|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
09/2024/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Kim Ngọc Thái
|
Ngày ban hành:
|
29/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2024/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày 29
tháng 6 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG
SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 ngày 11 tháng 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng
5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý tài chính thực hiện
Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN ngày 12
tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý
Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030;
Xét Tờ trình số 2635/TTr-UBND ngày 29 tháng 5
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về dự thảo Nghị quyết quy định mức
chi thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030; báo cáo
thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi thực hiện Chương
trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030 theo quy định tại Quyết định số
1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 (gọi tắt là Chương trình 1322).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực
hiện Chương trình 1322 và cơ quan tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Mức chi thực hiện
Chương trình 1322
1. Đối với các nội dung chi được quy định tại khoản
1 và 2 Điều 5, khoản 2 Điều 7, khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 8 Thông tư số
35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ
chế quản lý tài chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 đã được dẫn
chiếu áp dụng mức chi của các thông tư khác có liên quan thì mức chi được thực
hiện theo quy định của các thông tư đó và các văn bản đã được địa phương quy định
chi tiết (đính kèm Phụ lục).
2. Mức chi hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý công cụ cải tiến năng suất chất lượng,
công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh; tham gia các chương
trình đào tạo của quốc tế
a) Các doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện tham gia
Chương trình 1322 theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ được hỗ trợ các nội
dung sau:
- Áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến
năng suất chất lượng, đẩy mạnh áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến
năng suất chất lượng đặc thù của ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về hệ thống quản
lý mới được công bố:
+ Hỗ trợ lần đầu áp dụng các công cụ cải tiến năng
suất chất lượng. Mức hỗ trợ 100% chi phí nhưng không quá 30.000.000 đồng/1 công
cụ (bao gồm các khoản tư vấn, đánh giá chứng nhận). Mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ
không quá 03 công cụ.
+ Hỗ trợ lần đầu áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến,
hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng, an toàn và sức khỏe
nghề nghiệp. Mức hỗ trợ 100% chi phí nhưng không quá 100.000.000 đồng/1 hệ thống
(bao gồm các khoản chi tư vấn, đào tạo, đánh giá, chứng nhận). Mỗi doanh nghiệp
được hỗ trợ không quá 03 hệ thống.
- Áp dụng truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa, áp
dụng thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ,
năng suất xanh; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch
vụ thông minh:
+ Hỗ trợ lần đầu áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ
cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh. Mức hỗ trợ 100% chi phí nhưng
không quá 30.000.000 đồng/1 tiêu chuẩn/công cụ (bao gồm các khoản tư vấn, đánh
giá chứng nhận). Mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ không quá 03 tiêu chuẩn/công cụ.
+ Hỗ trợ áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản
phẩm hàng hóa. Mức hỗ trợ 100% chi phí nhưng không quá 100.000.000 đồng cho quá
trình xây dựng hệ thống (bao gồm tư vấn, đào tạo tập huấn kỹ thuật tại nơi áp dụng
truy xuất nguồn gốc, tem, đánh giá, chứng nhận lần đầu) cho doanh nghiệp.
+ Hỗ trợ áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P),
thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh. Áp dụng mức chi tại điểm
a, điểm b, điểm c khoản 3 Điều 5 Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 3
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định chính sách hỗ trợ tái cơ
cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025.
- Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số
chuyển đổi thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp.
Áp dụng mức chi tại khoản 1, khoản 2 Điều 11 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26
tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, chứng nhận
hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng, an toàn và sức khỏe
nghề nghiệp và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù hợp
với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế. Mức hỗ trợ 100% chi phí nhưng
không quá 20.000.000 đồng/sản phẩm (nhóm sản phẩm). Mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ
không quá 03 sản phẩm (nhóm sản phẩm).
b) Nhiệm vụ hỗ trợ quy định tại điểm a khoản này được
xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện
hành.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các chương trình
đào tạo của Tổ chức Năng suất Châu Á và các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế, khu vực.
Áp dụng mức chi tại khoản 2 Điều 3, Điều 5 Thông tư số 88/2017/TT-BTC ngày 22
tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện
Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và ngoài
nước bằng ngân sách nhà nước.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm của
ngân sách địa phương theo phân cấp hiện hành.
2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân
và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Một số quy định khác
1. Các nhiệm vụ không được quy định chi tiết tại
Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý tài chính
thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030.
2. Khi các văn bản dẫn chiếu để áp dụng Nghị quyết
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực
hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
X - kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 09
tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, KH và CN;
- Vụ pháp chế các Bộ: Tài chính, KH và CN;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành: TP, TC, KH và CN, KH và ĐT, KBNN, Cục Thuế, Cục Thống kê tỉnh;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Đài PT-TH, Báo Trà Vinh;
- Cổng thông tin điện tử Trà Vinh;
- Website Chính phủ;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI CHI TIẾT THEO KHOẢN 1 ĐIỀU 3 NGHỊ QUYẾT SỐ
09/2024/NQ-HĐND NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2024 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Khoản, Điều
theo Thông tư 35/2021/TT-BTC
|
Nội dung chi
|
Mức chi
(áp dụng các mức chi cụ thể theo các văn bản quy định chi tiết)
|
Khoản 1 Điều 5
|
Xây dựng chương trình truyền thông về năng suất
chất lượng; phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất lượng
|
Điểm a
|
Chi sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng các
tác phẩm báo chí, xuất bản (chương trình, chuyên mục, tiểu phẩm, ký sự, bài
viết).
|
Mức chi theo Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14
tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo
chí, xuất bản.
|
Điểm b
|
Chi sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng các
tác phẩm văn học nghệ thuật (tranh, pa-nô, áp phích, băng rôn, khẩu hiệu, bảng
điện tử)
|
Mức chi theo Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm
điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn
khác
|
Điểm c
|
Chi sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng
chương trình truyền hình, chương trình phát thanh
|
Mức chi theo Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20
tháng 4 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế kỹ
thuật về sản xuất chương trình truyền hình và Thông tư số 09/2020/TT-BTTTT
ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh
|
Điểm d
|
Các nội dung chi khác (chi phí in, phát hành đối
với báo chí in, xuất bản phẩm)
|
Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành về chế
độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực
tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo
tiết kiệm, hiệu quả;
|
Điểm đ
|
Tổ chức các hội nghị tuyên truyền, phổ biến chia
sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất lượng
|
Mức chi theo Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
Khoản 2 Điều 5
|
Tạo lập, duy trì và khai thác phát triển cơ sở dữ
liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chuẩn đối sánh, thực hành tốt về năng
suất để phục vụ doanh nghiệp và các cơ sở dữ liệu liên quan khác
|
Mức chi theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử
nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà
nước.
|
Khoản 2 Điều 7
|
Chi hỗ trợ nâng cao năng lực tổ chức chứng nhận
phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để được công nhận, thừa nhận ở khu vực
và quốc tế
|
Mức chi theo Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17
tháng 4 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng
tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật.
|
Khoản 1 Điều 8
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các nhiệm
vụ của Chương trình 1322; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện dự án, nhiệm vụ
của Chương trình 1322; tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan
thường trực hoặc đầu mối tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
1322; tổ chức hội thảo khoa học
|
Mức chi theo Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN ngày 12
tháng 10 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình
quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa giai đoạn 2021-2030
|
Khoản 2 Điều 8
|
Chi cho các nhiệm vụ nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế
chính sách, các giải pháp về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thúc đẩy,
năng suất quốc gia, ngành, địa phương và doanh nghiệp trong quá trình tái cấu
trúc nền kinh tế; các nhiệm vụ nghiên cứu, triển khai ứng dụng các giải pháp
năng suất xanh và phát triển cộng đồng
|
Mức chi theo Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN ngày 12
tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý
Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
|
Khoản 3 Điều 8
|
Chi công tác phí, tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng
kết Chương trình 1322
|
Mức chi theo Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
Khoản 4 Điều 8
|
Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng
(tiền điện, nước, thông tin liên lạc)
|
Thực hiện thanh toán theo hợp đồng và thực tế
phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt
|
Khoản 6 Điều 8
|
Chi các hoạt động hợp tác quốc tế về năng suất chất
lượng
|
Mức chi theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21
tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ,
công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo
đảm kinh phí; Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài
chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ
chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách
trong nước.
|
Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND ngày 29/06/2024 quy định mức chi thực hiện chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030
422
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|