ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 191/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
SẮP
XẾP, ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
NĂM 2014
Thực hiện văn bản số 2252/TTg-ĐMDN
ngày 29/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp
100% vốn nhà nước thuộc UBND thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2015.
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số
109/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ về bán, giao doanh nghiệp 100% vốn
nhà nước; Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ về thành lập,
tổ chức lại, giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước
làm chủ sở hữu và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty con của
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm
chủ sở hữu.
Căn cứ Thông tư số 202/2011/TT-BTC
ngày 30/12/2011, Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ; Thông
tư số 202/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị
định 109/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ.
Căn cứ kết quả thực hiện Kế hoạch sắp
xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc
UBND Thành phố năm 2013; Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
ban hành Kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc
UBND Thành phố năm 2014 như sau:
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Mục đích: Tổ chức thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc UBND thành phố Hà Nội năm 2014 theo văn bản số 2252/TTg-ĐMDN ngày 29/12/2012 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà
nước thuộc UBND thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2015 nhằm cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhà nước trong
nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Yêu cầu: Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp
100% vốn nhà nước trực thuộc UBND Thành phố năm 2014 đảm bảo đúng thời gian,
đúng trình tự và các quy định hiện hành của Nhà nước về sắp xếp chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước và các quy định khác của
pháp luật; đồng thời đảm bảo hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao
sức cạnh tranh của các doanh nghiệp.
II. Nội dung triển khai.
- Căn cứ tình hình thực tế và Kế hoạch
sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND
thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2015 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt, dự kiến năm 2014 UBND Thành phố triển
khai sắp xếp 27 doanh nghiệp và bộ phận doanh nghiệp (bao gồm cả các doanh nghiệp
đang thực hiện dở dang năm 2013 chuyển sang), trong đó:
+ Cổ phần hoá 11 doanh nghiệp và 09 bộ
phận doanh nghiệp.
+ Các hình thức sắp xếp khác: 05 doanh nghiệp và 02
đơn vị sự nghiệp.
(Chi tiết theo các phụ lục số 01, 02, 03 đính
kèm)
- Căn cứ đề án Tái cơ cấu doanh nghiệp đã được UBND
Thành phố phê duyệt, căn cứ đề xuất của các doanh nghiệp độc lập thuộc UBND
Thành phố, dự kiến năm 2014, thực hiện triển khai thoái vốn Nhà nước tại 74
doanh nghiệp có vốn Nhà nước tham gia
(Chi tiết theo các phụ lục số 04 kèm theo)
- Chỉ đạo các Sở
ngành: đôn đốc doanh nghiệp và các đơn vị tư vấn triển khai thực hiện sắp xếp, cổ phần hoá theo chính sách chế độ quy
định; phối hợp với các Tổng công ty, công ty TNHH một thành viên thuộc UBND
Thành phố tiếp tục giải quyết tồn tại, vướng mắc trong và
sau cổ phần tại các doanh nghiệp.
III- Tổ chức thực hiện.
1. Công tác tuyên truyền:
- Ban Đổi mới và PTDN Thành phố: tổ
chức hội nghị để triển khai Kế hoạch sắp xếp, đổi mới
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, đồng thời quán triệt, tuyên truyền phổ biến chủ trương chính sách của Nhà nước về sắp xếp, cổ phần hoá doanh nghiệp
cho các cấp, các ngành, doanh nghiệp nhà nước, cán bộ Đảng viên và người lao động
trong các doanh nghiệp để nâng cao nhận thức nhằm triển khai tốt công tác sắp xếp,
cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước trực
thuộc UBND Thành phố.
- Các Tổng công ty, Công ty hoạt động theo mô hình
công ty mẹ - công ty con, các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước: tổ chức hội nghị
triển khai Kế hoạch của UBND Thành phố, đồng thời quán triệt, tuyên truyền phổ
biến chủ trương chính sách của Nhà nước về sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp
cho cán bộ, công nhân viên tại doanh nghiệp để nâng cao nhận thức, tạo sự đồng
thuận nhất trí để thực hiện thắng lợi Kế hoạch sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp
của Thành phố.
- Các cơ quan thông tin Báo, Đài của Thành phố tổ
chức đưa tin, tuyên truyền phổ biến chủ trương chính sách của Nhà nước về đổi mới,
sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước để nâng cao nhận thức tới toàn thể
cán bộ công nhân viên và nhân dân lao động trên địa bàn Thành phố.
2. Phân công nhiệm vụ cụ thể:
a) Đối với các Tổng công ty, Công ty hoạt động
theo mô hình công ty mẹ - công ty con và các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước:
- Trong quý I năm 2014 hoàn thành báo cáo quyết
toán tài chính năm 2013 gửi Cục Thuế, Sở Tài chính (Chi cục Tài chính doanh
nghiệp) và các cơ quan chức năng theo quy định. Đồng thời chủ động thuê tư vấn
kiểm toán để kiểm toán báo cáo quyết toán tài chính khi xác định giá trị doanh
nghiệp.
- Các Tổng công ty, Công ty hoạt động theo mô hình
công ty mẹ - công ty con, các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc Thành
phố chịu trách nhiệm:
+ Xây dựng Kế hoạch cụ thể công tác sắp xếp, cổ phần
hóa các doanh nghiệp và bộ phận doanh nghiệp thuộc Tổng công ty, công ty báo
cáo UBND Thành phố và Sở Tài chính (Thường trực ban Đổi mới và Phát triển doanh
nghiệp Thành phố).
+ Chủ động chỉ đạo các bộ phận thực hiện theo Quyết
định số 3206/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 của UBND thành phố Hà Nội về việc phân công
nhiệm vụ các thành viên Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp thành phố Hà Nội
và Quyết định về Kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc
UBND Thành phố.
+ Chủ động và thường xuyên phối hợp với Thường trực
Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Thành phố để đôn đốc, kiểm tra và chỉ đạo
thực hiện sắp xếp, cổ phần hóa các doanh nghiệp đảm bảo đúng tiến độ Kế hoạch
này. Tổng hợp, báo cáo kịp thời các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện
về Thường trực Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Thành phố và UBND Thành
phố.
b) Đối với các Sở ngành:
Các Sở ngành thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
mình và trách nhiệm được giao trong Ban Đổi mới và PTDN Thành phố chủ động chỉ
đạo triển khai thực hiện Kế hoạch sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp năm 2014
theo phân công nhiệm vụ tại Quyết định số 3206/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 của UBND
Thành phố.
3. Chế độ báo cáo.
Định kỳ hàng tháng, quý, sáu tháng, và năm các Sở
ngành liên quan, các thành viên Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Thành phố
và các doanh nghiệp rà soát, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao (về
kết quả, tồn tại vướng mắc, giải pháp khắc phục,….) gửi Thường trực Ban Đổi mới
và Phát triển doanh nghiệp Thành phố tổng hợp và báo cáo UBND Thành phố.
Công tác đổi mới sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp
nhà nước là một trong những nhiệm vụ quan trọng năm 2014 và các năm tiếp theo của
Thành phố nhằm thực hiện các Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 6; Kết luận
số 50-KL/TW ngày 29/10/2012 của Bộ Chính trị về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và
nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước và Nghị quyết số 11 của Bộ Chính trị về
phát triển kinh tế xã hội Thủ đô. Căn cứ văn bản số 2252/TTg-ĐMDN ngày
29/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch sắp xếp, đổi mới
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2015
và Kế hoạch năm 2014 của UBND Thành phố, các tổng công ty, công ty hoạt động
theo mô hình công ty mẹ - công ty con, công ty TNHH một thành viên 100% vốn nhà
nước tập trung tổ chức triển khai, thực hiện. UBND Thành phố khuyến khích các
doanh nghiệp chưa nằm trong Kế hoạch sắp xếp, cổ phần hóa năm 2014 có nhu cầu
thực hiện sắp xếp, cổ phần hóa đăng ký thực hiện trong năm 2014 gửi Thường trực
Ban Đổi mới và PTDN Thành phố tổng hợp để báo cáo UBND Thành phố.
Khối lượng công việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp
năm 2014 của Thành phố là rất lớn và có nhiều khó khăn, vì vậy UBND Thành phố
yêu cầu lãnh đạo các Sở, ngành, các thành viên Ban Đổi mới và Phát triển doanh
nghiệp Thành phố tập trung chỉ đạo sát sao, thường xuyên, kịp thời và tăng cường
phối hợp để đảm bảo hoàn thành kế hoạch đúng tiến độ và đạt chất lượng tốt./.
Nơi nhận:
- Thường trực Thành ủy Hà Nội;
(để báo cáo)
- Thường trực HĐND Thành phố; (để báo cáo)
- Đ/c Chủ tịch UBND TP; (để báo cáo)
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Các Sở ngành TP;
- Các thành viên Ban ĐM & PTDN TP;
- Các TCT, DN trong danh sách SXCPH;
- VPUB: CVP, PCVP Lý Văn Giao, TH, KT;
- Lưu: VT, KTd.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
|
PHỤ LỤC 01
KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC
THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2014
(Kèm theo Kế hoạch số 191/KH-UBND ngày 30/12/2013 của UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Tên
doanh nghiệp
|
Cơ
quan cấp trên trực liếp
|
QĐ
cho phép thực hiện CPH và thành lập BCĐ, Tổ GV
BCĐ CPH
|
Xử
lý tài chính và xác định GTDN
|
Lập
phương án CPHDN
|
Tổ
GV thẩm định GTDN và p/án CPH
|
Ban
chỉ đạo họp thông qua GTDN và p/án CPH
|
Trình UBNDQĐ phê duyệt GTDN và p/án CPH
|
Bán
cổ phần
|
Đại
hội cổ đông
|
Quyết định chuyển sang CTCP
|
I
|
CPH toàn bộ doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CT TNHH 1TV Giầy
Thuỵ Khuê
|
UBND Thành phố
Hà Nội
|
X
|
T3-T5
|
T5
|
T6
|
T6
|
T7
|
T8
|
T9
|
T10
|
2
|
CT TNHH 1TV
Mai Động
|
UBND Thành phố Hà Nội
|
X
|
T7-T9
|
T10
|
T11
|
T12
|
T1/2015
|
T2/2015
|
T3/2015
|
T4/2015
|
3
|
CT TNHH 1TV Giầy
Thượng Đình
|
UBND Thành phố Hà Nội
|
T7
|
T7-T9
|
T10
|
T11
|
T12
|
T1/2015
|
T2/2015
|
T3/2015
|
T4/20I5
|
4
|
CT TNHH 1TV
DV-XNK Nông sản HN
|
TCT Thương mại Hà Nội
|
X
|
T1
|
T1
|
T2-T3
|
T4
|
T4
|
T5-T6
|
T6
|
T7
|
5
|
CT TNHH 1TV
XNK & Đầu tư Hà Nội
|
TCT Thương mại Hà Nội
|
T2
|
T2-T3
|
T4
|
T5
|
T6
|
T7
|
T8-T9
|
T10
|
T11-112
|
6
|
CT TNHH 1TV Thực
phẩm Hà Nội
|
TCT Thương mại Hà Nội
|
T6
|
T7-T8
|
T9
|
T10-11
|
T11
|
T12
|
T3/2015
|
T5/2015
|
T6/2015
|
7
|
CT TNHH 1TV TM
DV Thời trang HN
|
TCT Thương mại Hà Nội
|
T3
|
T4 -
T6
|
T7
|
T8
|
T8
|
T9
|
T10
|
T11
|
T12
|
8
|
CT TNHH 1TV Đầu
tư PT Thể Thao HN
|
TCT Du lịch Hà Nội
|
X
|
T1
|
T1
|
T2-T3
|
T4
|
T4
|
T5-T6
|
T6
|
T7
|
9
|
CT TNHH 1TV Du
lịch dịch vụ Hà Nội
|
TCT Du lịch Hà Nội
|
T6
|
T7-T8
|
T9
|
T10-T11
|
T11
|
T12
|
T3/2015
|
T5/2015
|
T6/2015
|
10
|
CT TNHH 1TV
Bao bì 277 Hà Nội
|
UBND Thành phố Hà Nội
|
X
|
T3-T4
|
T5
|
T6
|
T6
|
T7
|
T10
|
T12
|
T12
|
11
|
CT TNHH 1TV
Nghe nhìn Hà Nội
|
UBND Thành phố Hà Nội
|
T1
|
T4
-T6
|
T7
|
T7
|
T8
|
T8
|
T10
|
T11
|
T12
|
II
|
CPH bộ phận doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CT Thương mại và ĐTXD Hà Nội (CT45)
|
TCT ĐT và PT nhà HN
|
X
|
T3
|
T4
|
T5
|
T5
|
T6
|
T8
|
T11
|
T12
|
2
|
CT XD và PT nhà Hà Nội (CT46)
|
TCT ĐT và PT nhà HN
|
X
|
T4
|
T5
|
T6
|
T6
|
T6
|
T8
|
T11
|
T12
|
3
|
CT XD ứng dụng công nghệ mới (CT20)
|
TCT ĐT và PT
nhà HN
|
X
|
T3
|
T4
|
T5
|
T5
|
T6
|
T8
|
T11
|
T12
|
4
|
CT Đầu tư và phát triển nhà số 15
|
TCT ĐT và PT nhà HN
|
X
|
T3
|
T4
|
T5
|
T5
|
T6
|
T8
|
T11
|
T12
|
5
|
Xí nghiệp Xây lắp
|
CT TNHH 1TV Nước
sạch HN
|
X
|
T4
|
T5
|
T6
|
T6
|
T6
|
T8
|
T11
|
T12
|
6
|
XN Kinh doanh nước sạch Hoàn Kiếm
|
CT TNHH 1TV Nước
sạch HN
|
X
|
T3
|
T4
|
T5
|
T5
|
T6
|
T8
|
T11
|
T12
|
7
|
XN KD gia súc gia cầm
|
CT TNHH 1TV
ĐTPTNN HN
|
T2
|
T3
|
T4
|
T5
|
T5
|
T6
|
T8
|
T11
|
T12
|
8
|
XN SX Thương Mại Sơn Đồng
|
CT TNHH 1TV
ĐTTM-DVQT
|
T3
|
T4
|
T4
|
T5
|
T5
|
T6
|
T8
|
T9
|
T9
|
9
|
Nhà máy Dệt Minh Khai
|
CT TNHH 1TV Dệt
19/5 HN
|
T2
|
T3-T5
|
T6
|
T7
|
T8
|
T9
|
T10
|
T11
|
T12
|
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ BÁN DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC THÀNH
PHỐ HÀ NỘI NĂM 2014
(Kèm theo Kế hoạch số 191/KH-UBND
ngày 30/12/2013 của UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Tên
doanh nghiệp
|
Cơ
quan đại diện CSH
|
Quyết
định cho phép bán DN, bộ phận DN và phê duyệt Ban Đổi mới tại DN
|
Xử
lý tài chính, xác định GTDN và phê duyệt giá khởi điểm bán DN
|
Trình
UBNDQĐ phê duyệt GTDN và giá khởi điểm bán DN
|
Lập
phương án bán doanh nghiệp gửi các Sở ngành thẩm định
|
Trình
UBND QĐ phê duyệt phương án bán doanh nghiệp
|
Tổ
chức bán đấu giá doanh nghiệp
|
Ký hợp
đồng, thanh toán, bàn giao DN, thông báo hoàn tất việc bán DN
|
1
|
CH Lương thực 60 Ngô Thì Nhậm
|
UBND
Thành phố Hà Nội
|
T6
|
T7
|
T11
|
T12
|
T1/2015
|
T3/2015
|
T6/2015
|
2
|
CT Vật tư KT nông nghiệp Hà Tây
|
UBND
Thành phố Hà Nội
|
X
|
T3
|
T6
|
T7
|
T8
|
T9
|
T12
|
PHỤ LỤC 03
KẾ HOẠCH SẮP XẾP DOANH NGHIỆP THUỘC THÀNH
PHỐ HÀ NỘI NĂM 2014 THEO CÁC HÌNH THỨC KHÁC
(Kèm theo Kế hoạch số 191/KH-UBND
ngày 30/12/2013 của UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Tên
doanh nghiệp
|
Cơ
quan đại diện CSH
|
Hình
thức sắp xếp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Phá sản doanh nghiệp
|
|
3
|
|
1
|
CT Sản xuất Công nghiệp xây lắp
|
TCT Đầu tư PT HT Đô thị
|
Phá
sản
|
Toà
án đã nhận
|
2
|
CT Kỹ thuật điện Thông
|
UBND Thành phố Hà Nội
|
Phá
sản
|
Toà
án chưa
|
3
|
CT Ăn uống Dịch
vụ du lịch Sóc Sơn
|
UBND Huyện Sóc Sơn
|
Phá
sản
|
Toà
án đã nhận
|
II
|
Sáp nhập doanh nghiệp
|
|
2
|
|
1
|
Trại lâm nghiệp Tiên Phong, Ba Vì
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
Sáp
nhập
|
T3
|
2
|
Trạm lâm nghiệp
Thường Tín
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
Sáp
nhập
|
T3
|
|
Tổng
cộng
|
|
5
|
|
PHỤ LỤC 04
KẾ HOẠCH THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC CỦA CÁC TỔNG CÔNG TY, CÔNG
TY MẸ-CON THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 191/KH-UBND
ngày 30/12/2013 của UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Tên
doanh nghiệp
|
Vốn
điều lệ (triệu đồng)
|
Vốn
góp-của Nhà nước
|
Hình
thức thoái vốn
|
Năm
thực hiện
|
Số
tiền
|
Tỷ lệ
|
A
|
Kế hoạch
thoái vốn của các tổng
công ty, công ty mẹ con
|
|
|
|
|
|
1
|
TCT Đầu tư phát triển hạ tầng đô thị
|
|
|
|
|
|
1
|
CTCP Vật liệu xây dựng và xuất nhập
khẩu Hồng Hà
|
22 200
|
7 103
|
32.00%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
2
|
CTCP Austnam
|
17 621
|
5 815
|
33.00%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
3
|
CT liên doanh Xây dựng Hà Nội Bắc
Kinh
|
12 319
|
993
|
8.06%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
4
|
CTCP Đầu tư và XD đô thị HN
|
2 500
|
381
|
15.24%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
5
|
CTCP Đầu tư viễn thông và hạ tầng
đô thị
|
200
000
|
65 112
|
32.56%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
6
|
CTCP Hà Thành
|
0
|
88
|
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
7
|
CTCP Đầu tư UDIC
|
45 000
|
3 748
|
8.33%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
8
|
CTCP Bê tông và XD Vĩnh Tuy
|
30 000
|
11 927
|
39.76%
|
Thoái
vốn NN xuống dưới 25%
|
2014
|
9
|
CTCP May Đức Hạnh
|
20 000
|
2 500
|
12.50%
|
Thoái
vốn NN xuống dưới 25%
|
2014
|
10
|
CTCP Nam Kinh
|
30 000
|
3 000
|
10.00%
|
Thoái
vốn NN xuống dưới 25%
|
2014
|
11
|
CTCP Giải pháp công nghệ UDIC
|
6 000
|
2 927
|
48.78%
|
Thoái
vốn NN xuống dưới 25%
|
2014
|
12
|
CTCP Bê tông Thịnh Liệt
|
40 000
|
16 500
|
41.25%
|
Thoái
vốn NN xuống dưới 25%
|
2014
|
13
|
CTCP XD&TM Ngọc Minh
|
20 000
|
2 000
|
10.00%
|
Thoái
vốn NN xuống dưới 25%
|
2014
|
14
|
CTCP Đầu tư & quản lý bất động
sản UDIC
|
30 000
|
3 000
|
10.00%
|
Thoái
vốn NN xuống dưới 25%
|
2014
|
15
|
CTCP Bình Mỹ
|
30 000
|
11 667
|
38.89%
|
Thoái
vốn NN xuống dưới 25%
|
2014
|
16
|
CTCP UDIC Kim Bình
|
50 000
|
10 000
|
20.00%
|
Thoái
vốn NN xuống dưới 25%
|
2014
|
17
|
CTCP Tư vấn đầu tư và xây dựng CDCC
|
10 135
|
2218
|
21.88%
|
Thoái
vốn NN xuống dưới 25%
|
2014
|
18
|
CTCP Vật liệu và XD Phúc Thịnh
|
7 541
|
2 262
|
30.00%
|
Thoái
vốn NN xuống dưới 25%
|
2014
|
19
|
CTCP Xây lắp Giao thông công chính
|
9 900
|
2 858
|
28.87%
|
Thoái
vốn NN xuống dưới 25%
|
2014
|
20
|
CTCP Đầu tư xây lắp KD thiết bị HN
|
6215
|
4 380
|
70.47%
|
Thoái
vốn NN xuống dưới 50%
|
2014
|
21
|
CTCP Xây dựng và phát triển công
trình hạ tầng
|
3 500
|
1 785
|
51.00%
|
Thoái
vốn NN xuống dưới 50%
|
2014
|
22
|
CTCP Tư vấn kiến trúc đô thị UAC
|
9 702
|
4 948
|
51.00%
|
Thoái
vốn NN xuống dưới 50%
|
2014
|
23
|
CTCP Đầu tư Phú Gia Phú Quốc
|
35 000
|
21 000
|
60.00%
|
Thoái
vốn NN xuống dưới 50%
|
2014
|
II
|
TCT Vận tải Hà Nội
|
|
|
|
|
|
1
|
CTCP Xăng dầu chất đốt Hà Nội
|
21 000
|
10 773
|
51.30%
|
Thoái
vốn NN xuống dưới 25%
|
2014
|
2
|
CTCP Xây dựng
giao thông đô thị Hà Nội
|
30 000
|
5 610
|
18.70%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
3
|
CT LD Sakura Hanoi Plaza
|
279
000
|
38 223
|
13.70%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
III
|
TCT Đầu tư phát triển nhà Hà
Nội
|
|
|
|
|
|
1
|
CTCP Đầu tư xây dựng số 9 Hà Nội
|
160
000
|
9 352
|
5.85%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
2
|
CTCP Đầu tư xây dựng hạ tầng và
giao thông (CT21)
|
60 000
|
1 000
|
1.67%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
3
|
CTCP Đầu tư và phát triển nhà số 6
Hà Nội (CT6)
|
80 000
|
13 668
|
17.09%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
4
|
CTCP Đầu tư phát triển nhà số 12 Hà
Nội (CT12)
|
9 900
|
1 945
|
19.65%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
5
|
CTCP Thương mại
và Đầu tư xây dựng số 32 Hà Nội
|
16 000
|
2 250
|
14.06%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
6
|
CTCP Đầu tư và phát triển nhà HN số
52 (CT52)
|
50 000
|
1 026
|
2.05%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
7
|
CTCP Đầu tư và phát triển nhà Hà
Nội số 36 (CT36)
|
25 000
|
4 500
|
18.00%
|
Thoải
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
8
|
CTCP Đầu tư Bất động sản Hà Nội
(CT25)
|
116
000
|
21 560
|
18.59%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
9
|
CTCP Xây dựng số
3 Hà Nội (CT3)
|
88 750
|
23 893
|
26.92%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
10
|
CTCP Xây dựng
số 30 Hà Nội (CT30)
|
17 200
|
7 740
|
45.00%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
11
|
CT Tài chính CP Handico
|
550
000
|
70 000
|
12.73%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
12
|
CTCP Chứng khoán Hòa Bình
|
330
000
|
12 501
|
3.79%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
IV
|
TCT Thương mại Hà Nội
|
|
|
|
|
|
1
|
CTCP XNK Nam Hà Nội
|
12 800
|
7 841
|
61.26%
|
Thoái toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
2
|
CTCP Ăn uống dịch vụ Ba Đình HN
|
2 647
|
1 134
|
42.84%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
3
|
CTCP Sứ Bát Tràng
|
1 900
|
1 225
|
64.47%.
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
4
|
CTCP Đầu tư thương
mại và dịch vụ tổng hợp HN
|
20 000
|
6 004
|
30.02%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
5
|
CTCP Đầu tư xây dựng và thủy tinh Hà Nội
|
14 900
|
7 599
|
51.00%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
6
|
CTCP Lixeha
|
17 200
|
5 160
|
30.00%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
7
|
CTCP-Phương
Nam
|
9 129
|
6 542
|
71.66%
|
Thoái
vốn NN xuống dưới 50%
|
2014
|
8
|
CTCP Thương mại đầu tư Long Biên
|
10 905
|
6 913
|
63.39%
|
Thoái
vốn NN xuống dưới 50%
|
2014
|
V
|
TCT Du lịch Hà Nội
|
|
|
|
|
|
1
|
CTCP Quốc tế
Asean
|
20 000
|
2 172
|
10.86%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
2
|
CTCP Thương mại dịch vụ Hà Nội
|
5 000
|
987
|
19.74%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
3
|
CTCP chứng khoán Hòa Bình
|
160
000
|
14 000
|
8.75%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
4
|
CT TNHH khách sạn Điện Biên Phủ
|
6 600
|
3 300
|
50.00%
|
Thoái
vốn NN xuống dưới 25%
|
2014
|
5
|
CTCP Du lịch và Thương mại Dân Chủ
|
80 000
|
40 800
|
51.00%
|
Thoái
vốn NN xuống dưới 25%
|
2014
|
6
|
CTCP Đông Đô
|
5 000
|
1 000
|
20.00%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
7
|
CTCP Thuyền buồm Hanoitourist
|
7 200
|
1 440
|
20.00%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
8
|
CTCP chứng khoán Asean
|
35 000
|
800
|
2.29%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
9
|
CT TNHH Liên doanh Khách sạn Việt
Nam
|
3 200
|
1 200
|
37.50%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
10
|
CT TNHH du lịch và Thương mại Hoàn
Kiếm
|
43 900
|
26 300
|
59.91%
|
Thoái
vốn NN xuống dưới 25%
|
2014
|
VI
|
Công ty TNHH 1TV Hanel
|
|
|
|
|
|
1
|
CTCP phần mềm và truyền thông Hanel
|
2 786
|
850
|
30.51%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
2
|
CTCP Viễn thông Hà Nội
|
1 600
000
|
18 000
|
1.13%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
3
|
CTCP Điện tử Hưng Phát
|
3 333
|
900
|
27.00%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
4
|
CTCP Đầu tư và Phát triển đô thị Sài Đồng
|
1 200
000
|
240
000
|
20.00%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
5
|
CTCP Du lịch
và Khoáng sản Bắc Cạn
|
20 000
|
30
|
0.15%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
VII
|
Công ty TNHH 1TV Môi trường Đô thị Hà Nội
|
|
|
|
|
|
1
|
CTCP Môi trường Thăng Long
|
37 449
|
7 656
|
20.44%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
VIII
|
Công ty TNHH 1TV Đầu tư PT nông nghiệp Hà Nội
|
|
|
|
|
|
1
|
CTCP sản xuất kinh doanh gia súc
gia cầm
|
50 000
|
2 500
|
5.00%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
IX
|
Công ty TNHH 1TV Việt Hà
|
|
|
|
|
|
1
|
CTCP Đồng Tháp
|
14 000
|
3 540
|
25.29%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
2
|
CT LD quản lý Quỹ Đầu tư chứng
khoán Vietcombank
|
91 000
|
2 750
|
3.02%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
3
|
CTCP Dược phẩm Hà Nội
|
20 900
|
8 360
|
40.00%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
4
|
CTCP Giấy Ngọc
Hà
|
19 000
|
5 572
|
29.32%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
5
|
CTCP Đầu tư và
dịch vụ Hà Nội
|
150
000
|
4 117
|
2.74%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
6
|
CTCP Đô thị sinh thái Vân Nội
|
100
000
|
5 000
|
5.00%
|
Thoái
vốn NN xuống còn 2%
|
2014
|
B
|
Kế hoạch thoái vốn tại
các CTCP do các doanh nghiệp độc lập, CTCP thuộc UBND Thành phố và tập thể
lãnh đạo DN làm người đại diện quản lý phần vốn
Nhà nước
|
|
|
|
|
|
1
|
CTCP Đông Thành (CT TNHH 1TV Giống gia súc quản lý)
|
60 000
|
1 800
|
3.00%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
2
|
CTCP Dệt kim Hà Nội (CT TNHH 1TV 19/5 quản lý)
|
24 000
|
12 240
|
51.00%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
3
|
CT Liên doanh Hadao (CT TNHH 1TV Mai Động quản lý)
|
2.530.678
USD
|
1.640.032
USD
|
64.81%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
4
|
CTCP Cao su Hà Nội (CT TNHH 1TV Giày TĐ quản lý)
|
26 500
|
23 015
|
86.85%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|
5
|
CTCP Giấy Trúc Bạch (CT TNHH 1TV Giày TĐ quản lý)
|
15 500
|
5 425
|
35.00%
|
Thoái
toàn bộ vốn Nhà nước
|
2014
|