ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 108/KH-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 08 tháng 9
năm 2020
|
KẾ HOẠCH
ĐỔI
MỚI, PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC KINH TẾ HỢP TÁC TRONG NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025
Thực hiện Luật Hợp tác xã năm 2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Hợp tác xã; Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch Đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác
trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, với những nội
dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới toàn diện về tổ chức và
hoạt động của hợp tác xã đảm bảo đúng nguyên tắc, khắc phục những hạn chế, yếu
kém; phát triển đa dạng các loại hình hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp; tập
trung phát triển hợp tác xã nông nghiệp đa ngành nghề gắn với sản phẩm nông sản
chủ lực.
Nâng cao năng lực, hiệu quả sản xuất kinh doanh của
hợp tác xã gắn với nhu cầu, lợi ích của các thành viên; tăng cường liên kết,
nâng cao chất lượng chuỗi giá trị sản phẩm. Phát triển kinh tế tập thể với tốc
độ tăng trưởng hợp lý, tham gia cùng với các thành phần kinh tế khác trong tỉnh
phấn đấu đạt mức tăng trưởng kinh tế của tỉnh đề ra.
Khuyến khích, tạo điều kiện phát triển hợp tác xã
nhằm phát huy hơn nữa vai trò của hợp tác xã trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, tác động trực tiếp vào sản xuất, giải quyết việc làm, xóa đói, giảm nghèo.
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm
vụ, giải pháp trong Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 7/9/2015 và Quyết định số
1170/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 của UBND tỉnh Hưng Yên nhằm khuyến khích, hỗ trợ
các hợp tác xã nông nghiệp tiếp tục phát triển trong giai đoạn 2021-2025.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Tiếp tục củng cố đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động
của hợp tác xã (HTX) nông nghiệp, tổ hợp tác (THT) nông nghiệp phát triển theo
hướng bền vững, góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp
nông thôn đưa kinh tế tập thể trở thành bộ phận quan trọng của kinh tế nông
thôn.
- Phát triển các HTX hoạt động có hiệu quả trên cơ
sở đảm bảo nguyên tắc và các quy định của pháp luật; nâng cao tỷ lệ hợp tác xã khá,
tốt, HTX ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao; HTX liên kết sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm theo chuỗi giá trị ngành hàng; gắn việc đổi mới, phát triển hợp tác xã với
nâng cao thu nhập cho thành viên góp phần thực hiện thành công Chương trình tái
cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu cụ thể
- Củng cố, kiện toàn và nâng cao năng lực quản lý của
bộ máy quản lý Nhà nước về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp từ tỉnh đến cơ sở.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành hoạt
động các HTX, phấn đấu 100% thành viên chủ chốt của THT, HTX được các HTX, THT
thông qua hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực; đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức quản lý và nghiệp vụ chuyên môn.
- Hỗ trợ và tạo điều kiện thành lập mới thêm 80 HTX
nông nghiệp, 700 THT nông nghiệp.
- Thực hiện việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao để
có trên 10% tổng số HTX có ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Tăng cường liên kết theo chuỗi giá trị giữa doanh
nghiệp và hợp tác xã, phấn đấu có trên 50% hợp tác xã nông nghiệp liên kết với
doanh nghiệp theo chuỗi giá trị.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI,
PHÁT TRIỂN CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ HỢP TÁC TRONG NÔNG NGHIỆP
1. Hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân
lực
- Thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn
giúp nâng cao năng lực chỉ đạo, điều hành cho các cán bộ quản lý của HTX theo
quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Chương trình đào tạo bồi
dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã và tổ hợp tác trong nông nghiệp;
- Tổ chức các đoàn tham quan, học tập kinh nghiệm xây
dựng các mô hình kinh tế hợp tác, liên kết sản xuất nông nghiệp hiệu quả ở các
địa phương khác nhằm trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm trong tổ chức, điều hành,
phát triển các tổ chức kinh tế hợp tác và liên kết sản xuất.
2. Hỗ trợ ứng dụng khoa học, kỹ
thuật và công nghệ mới
- Tăng cường áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới trong
sản xuất, thực hiện sản xuất theo quy trình GAP theo hướng tiết kiệm và sử dụng
nguồn lực đầu vào (đất đai, lao động, vốn,...) hợp lý, hiệu quả nhằm giảm chi
phí, tăng năng suất, chất lượng an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường; thực hiện
chuyển giao các tiến bộ khoa học, công nghệ mới, tiên tiến, nhất là công nghệ về
giống, công nghệ về sơ chế, bảo quản - chế biến nông sản, tạo bước đột phá về
năng suất, chất lượng sản phẩm.
- Tìm kiếm, kêu gọi, huy động các nguồn vốn đầu tư
cơ sở vật chất kỹ thuật, đào tạo nhân lực phục vụ chuyển giao khoa học công nghệ
trong lĩnh vực hoạt động của HTX; đổi mới phương thức quản lý, phát huy mạnh mẽ
sự tham gia đóng góp công sức, trí tuệ của các thành viên trong PITX.
- Hỗ trợ phát triển và ứng dụng công nghệ cao trong
nông nghiệp theo Chiến lược khoa học và công nghệ giai đoạn 2016-2025, định hướng
đến năm 2030; Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030...
3. Hỗ trợ về tài chính, tín dụng
- Thực hiện có hiệu quả các chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại các văn bản: Nghị định số
193/2013/NĐ-CP và Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ; Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg...,
tạo điều kiện thuận lợi giúp các cá nhân, THT, HTX có nhu cầu vay vốn tiếp cận
và thụ hưởng các chính sách.
- Hỗ trợ một phần kinh phí cho các HTX thực hiện
xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ các hoạt động sản xuất - kinh doanh, chuyển giao
khoa học kỹ thuật, ứng dụng khoa học công nghệ mới, thuê lao động có trình độ,
tay nghề về làm việc có thời hạn trong HTX,...
- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các
HTX thực hiện liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư với các tổ chức, cá nhân và
thành viên HTX nhằm huy động nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà kho, xưởng
sơ chế, bảo quản,... phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của HTX góp phần
tăng doanh thu cho HTX, tăng thu nhập cho thành viên.
4. Hỗ trợ HTX tham gia các
chương trình xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức,
kỹ năng xúc tiến thương mại cho cán bộ quản lý và một số thành viên HTX, THT;
tư vấn, hỗ trợ xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa của HTX;
- Khuyến khích, tạo điều kiện cho các hợp tác xã
tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại trong nước nhằm nâng cao năng lực
xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường, tìm kiếm đối tác kinh doanh.
5. Về liên kết sản xuất theo
chuỗi giá trị ngành hàng
- Hỗ trợ thúc đẩy phát triển liên kết giữa doanh
nghiệp và HTX theo quy định tại các văn bản: Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày
17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính
phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của
Chính phủ về Bảo hiểm nông nghiệp; Nghị quyết số 199/2019/NQ-HĐND ngày
27/3/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên quy định một số chính sách hỗ trợ
phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên; Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 21/5/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hưng Yên về việc quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác,
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các PITX thực hiện tốt
việc tích tụ ruộng đất, dồn thửa đổi ruộng để có những vùng chuyên canh về trồng
cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi thủy sản lớn.
6. Về phát triển cơ sở hạ tầng
phục vụ sản xuất
- Khuyến khích, hỗ trợ các HTX đầu tư xây dựng các
công trình cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất như: đường giao thông nông thôn,
kênh mương nội đồng, kho chứa, sơ chế, chế biến, các dịch vụ cơ khí, vận tải ở
nông thôn... đặc biệt ở các vùng sản xuất hàng hóa tập trung chuyên canh sản xuất.
- Tạo điều kiện cho các HTX nông nghiệp đầu tư hiện
đại hoá trang thiết bị để tiếp cận, chuyển giao, tiếp nhận khoa học kỹ thuật mới,
tiên tiến vào sản xuất.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN
2021-2025
1. Nguồn kinh phí thực hiện
- Nguồn kinh phí Nhà nước theo chính sách được huy
động từ Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã của Thủ tướng Chính phủ; nguồn
kinh phí từ Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới.
- Nguồn kinh phí bố trí từ ngân sách các cấp: tỉnh,
huyện, xã.
- Nguồn kinh phí đối ứng của các hợp tác xã.
- Nguồn khác huy động hợp pháp khác
2. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ đổi mới, phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 là 50,95 tỷ đồng (từ phần kinh
phí chưa bố trí được theo Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 7/9/2015 và Quyết định số
1170/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 của UBND tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn 2015-2020).
3. Định mức, cơ chế hỗ trợ thực
hiện
Định mức, cơ chế hỗ trợ các hợp tác xã, tổ hợp tác
theo quy định tại Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 7/9/2015 của UBND tỉnh về đổi mới,
phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2015-2020; Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 của
UBND tỉnh Hưng Yên về việc giao chỉ tiêu thành lập mới HTX, THT, doanh nghiệp
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của Kế hoạch số
200/KH-UBND ngày 07/9/2015 và Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 của
UBND tỉnh; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Hướng dẫn thành lập mới các HTX, THT; xây dựng
các mô hình hợp tác xã kiểu mới, mô hình liên kết theo chuỗi giá trị từ sản xuất
đến tiêu thụ hàng hóa nông nghiệp phù hợp với từng vùng, từng ngành hàng nông sản.
- Xây dựng dự toán kinh phí hàng năm và cả giai đoạn
gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Sở Tài chính
Hàng năm cân đối nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh,
trình UBND tỉnh quyết định để tiếp tục triển khai thực hiện nhiệm vụ đổi mới,
phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp giai đoạn 2021-2025.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quản lý, sử
dụng nguồn kinh phí thực hiện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp cùng Sở Tài chính cân đối kế hoạch
vốn hỗ trợ để thực hiện nhiệm vụ đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh
tế hợp tác trong nông nghiệp giai đoạn 2021-2025. Phối hợp với các sở, ngành
liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách, nội dung hỗ trợ thực
hiện nhiệm vụ đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong
nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 theo chức năng nhiệm vụ.
4. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn HTX hoạt động bảo đảm phù hợp với quy định của Luật HTX và các văn bản
hướng dẫn. Nhân rộng các mô hình hợp tác xã hoạt động hiệu quả, tích cực tuyên
truyền Luật hợp tác xã năm 2012.
5. Đài Phát thanh và Truyền
hình Hưng Yên, Báo Hưng Yên
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi cơ chế, chính sách,
nội dung đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế
hợp tác trong nông nghiệp; giới thiệu mô hình kinh tế hợp tác hiệu quả để nhân
rộng.
6. Các sở, ngành liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp tổ
chức thực hiện hiệu quả nội dung nhiệm vụ đổi mới, phát triển các hình thức tổ
chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp giai đoạn 2021-2025.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể tỉnh
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các nội dung về đổi mới, phát triển
các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp giai đoạn 2021-2025; chỉ
đạo các cấp hội phối hợp chặt chẽ với chính quyền các cấp tích cực tuyên truyền,
vận động đoàn viên, hội viên hưởng ứng và tích cực tham gia thực hiện.
8. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thường xuyên rà soát, hướng dẫn, hỗ trợ HTX tiến hành hợp nhất, sáp
nhập, giải thể (tự nguyện hoặc bắt buộc) theo quy định đối với những HTX hoạt động
yếu kém, hình thức. Đề xuất mô hình HTX kiểu mới phù hợp
đáp ứng yêu cầu phát triển ở mỗi địa phương để tổng kết, đánh giá, chỉ đạo nhân
rộng.
- Hướng dẫn, hỗ trợ thành lập các tổ, nhóm, hội,
câu lạc bộ những người cùng sở thích tạo nguồn phát triển thành các HTX chuyên
ngành. Chỉ đạo UBND cấp xã ưu tiên các HTX trong lĩnh vực nông nghiệp là đầu mối
tiếp nhận, triển khai thực hiện các mô hình liên kết sản xuất trong nông nghiệp,
mô hình ứng dụng chuyển giao khoa học kỹ thuật cho thành viên HTX và nông dân
trên địa bàn; tạo điều kiện thuận lợi để các HTX tham gia thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn,
- Khuyến khích thành lập các liên hiệp HTX; khuyến khích
các HTX chủ trì xây dựng liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị
ngành hàng, đặc biệt đối với những ngành hàng, sản phẩm chủ lực của cấp huyện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
các cơ quan, đơn vị phản ánh về cơ quan thường trực (Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Chủ tịch, các PCX UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT2 TTuấn.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Thế Cử
|
PHỤ LỤC:
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP
TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Kết quả dự kiến
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí thực hiện
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
Tổ chức tuyên
truyền, học tập chủ trương, pháp luật của Đảng, Nhà nước về KTHT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tập huấn,bồi dưỡng
kiến thức đến năm 2025
|
100% cán bộ quản lý
nhà nước về hợp tác xã cấp huyện, xã và thành viên quản lý của HTX được bồi
dưỡng theo chương trình khung của Bộ NN&PTNT
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Phòng NN&PTNT
(KT)
- Các HTX
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
2,500
|
|
Tuyên truyền phổ biến
nhân rộng mô hình điển hình
|
Xây dựng phóng sự,
tin, bài viết về điển hình hợp tác xã, tổ hợp tác, liên kết sản xuất có hiệu
quả
|
Báo Hưng Yên, Đài
PTTH tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
200
|
2
|
Hỗ trợ thành
lập mới HTXNN, THTNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ thành lập mới
các Hợp tác xã nông nghiệp
|
Hỗ trợ 80 HTX thành
lập mới theo Luật HTX 2012 (80 HTX x 300 tr.đ/HTX)
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Liên minh HTX tỉnh
- UBND cấp huyện
|
4,800
|
4.800
|
4.800
|
4.800
|
4.800
|
24.000
|
|
Hỗ trợ thành lập mới
các Tổ hợp tác nông nghiệp
|
Hỗ trợ 700 HTX
thành lập mới theo Luật HTX 2012 (700 THT x 20 tr.đ/HTX)
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Liên minh HTX tỉnh
- UBND cấp huyện
|
2.800
|
2.800
|
2.800
|
2.800
|
2.800
|
14.000
|
3
|
Thực hiện các
chính sách hỗ trợ hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ công tác
XTTM, xây dựng và quảng bá thương hiệu sản phẩm
|
Hỗ trợ HTX tham gia
HCTL, XTTM và đăng ký nhãn hiệu sản phẩm (5 năm x 50 tr.đ/năm)
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Phòng NN&PTNT
(KT)
- Các HTX
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
4
|
Xây dựng mô hình
hợp tác xã kiểu mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mô hình hợp
tác xã kiểu mới
|
Hỗ trợ xây dựng 25
mô hình HTX kiểu mới (25 HTX x 400 tr.đ/HTX)
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Phòng NN&PTNT
(KT)
- Các HTX
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
10.000
|
|
Tổng kinh phí thực hiện
|
|
|
10.190
|
10.190
|
10.190
|
10.190
|
10.190
|
50.950
|
|
(Bằng chữ: Năm
mươi tỷ, chín trăm năm mươi triệu đồng chẵn).