ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1188/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 21
tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ
TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số
199/2019/NQ-HĐND ngày 27/3/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc quy
định một số chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 92/TTr-NN ngày 09/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng hỗ trợ, nội
dung và mức hỗ trợ
1. Đối tượng hỗ trợ
a) Nông dân, chủ trang trại,
người được ủy quyền đối với hộ nông dân, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là nông
dân).
b) Cá nhân, người được ủy quyền
đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là
cá nhân).
c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã).
d) Doanh nghiệp.
e) Các tổ chức, cá nhân liên
quan khác.
2. Nội dung và mức hỗ trợ: Thực
hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 199/2019/NQ-HĐND ngày
27/3/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Nguyên tắc và điều
kiện hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số
199/2019/NQ-HĐND ngày 27/3/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên.
Điều 3. Hồ sơ và trình tự thủ
tục hỗ trợ liên kết: Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ.
Điều 4. Phân cấp thẩm quyền
phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết
a) Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
hỗ trợ dự án liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp có mức hỗ trợ từ
01 tỷ đồng trở lên cho 01 dự án liên kết.
b) Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp có mức hỗ trợ dưới 01 tỷ đồng cho 01 dự án liên kết.
Trường hợp dự án liên kết thực
hiện trên địa bàn nhiều huyện, thị xã, thành phố, chủ trì liên kết tự quyết định
trong việc lựa chọn UBND các huyện, thị xã, thành phố nào nộp hồ sơ đề nghị phê
duyệt hỗ trợ dự án liên kết cho thuận tiện nhất.
Điều 5. Kinh phí hỗ trợ: Kinh
phí thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số
199/2019/NQ-HĐND ngày 27/3/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai,
tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện các quy định tại Quyết định này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ
trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, cân đối, lồng
ghép nguồn vốn đầu tư từ ngân sách hỗ trợ cho liên kết theo quy định.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan tổng hợp,
cân đối, lồng ghép nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách hỗ trợ cho liên kết theo
quy định. Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thực hiện theo đúng
quy định.
4. UBND các huyện, thị xã,
thành phố:
- Xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của Quyết định
này;
- Phê duyệt hỗ trợ liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm được thực hiện trong phạm vi địa bàn huyện, thị xã,
thành phố có quy mô hỗ trợ dưới 01 tỷ đồng cho một dự án liên kết; bố trí ngân
sách địa phương hỗ trợ liên kết theo quy định của Quyết định này.
5. Ngoài các nội dung quy định
tại Quy định này các nội khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và Nghị quyết
số 199/2019/NQ-HĐND ngày 27/3/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên.
Điều 7. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Quang
|