Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT 2020 Thông tư ưu đãi Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
Số hiệu:
11/VBHN-BCT
Loại văn bản:
Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành:
Bộ Công thương
Người ký:
Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành:
09/03/2020
Ngày hợp nhất:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 11 /VBHN-BCT
Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2020
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN ƯU ĐÃI VÀ HẬU KIỂM ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI DỰ ÁN SẢN
XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ THUỘC DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU
TIÊN PHÁT TRIỂN
Thông tư số
55/2015/TT-BCT ngày
30 tháng 12 năm 201 5 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương
quy định
trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với dự án sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số
42/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông
tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể
từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
Căn cứ Nghị định số
95/2011/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương ;
Căn cứ Luật số 71/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày
03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công
nghiệp nặng,[1]
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định trình tự, thủ tục xác
nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển ban hành
tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát
triển công nghiệp hỗ trợ.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ ưu tiên phát triển trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ là sản phẩm
thuộc các ngành công nghiệp sản xuất nguyên liệu, vật liệu, linh kiện và phụ
tùng để cung cấp cho sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh.
2. Cơ quan có thẩm quyền là đơn vị được giao
nhiệm vụ tiếp nhận và xử lý hồ sơ xác nhận ưu đãi:
a) Cơ quan có thẩm quyền tại Bộ Công Thương: Cục
Công nghiệp2 ;
b) Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương: là cơ
quan quản lý nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao theo quy định tại Điều
15, Nghị định số 111/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát
triển công nghiệp hỗ trợ.
3. Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ là:
a) Dự án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động
độc lập với dự án hiện có;
b) Dự án đang sản xuất và được mở rộng quy mô,
nâng cao công suất, đổi mới công nghệ để sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới với năng lực sản xuất tăng ít
nhất 20%.
4. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp xác
định theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Điều 4. Trường hợp được
hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu
nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm
2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế phải sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
a) Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển trong nước đã sản xuất được trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 (quy định tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này) và có
Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu
chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for
Standardization ban hành) hoặc tương đương (nếu có);
b) Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ quy định tại Phụ
lục Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển ban hành kèm theo
Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ và không
thuộc Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương II
TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC XÁC NHẬN ƯU ĐÃI VÀ HẬU KIỂM ƯU ĐÃI
Điều 5. Hồ sơ, trình tự
xác nhận ưu đãi
1. Số lượng hồ sơ:
a) 06 bản bao gồm: 01 bản chính và 05 bản sao;
b) Hồ sơ phải được niêm phong và ghi rõ bên
ngoài các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký xin ưu đãi;
c) Trường hợp các dự án có thay đổi về điều
kiện áp dụng ưu đãi đầu tư thì gửi hồ sơ bổ sung (nội dung phần thay đổi) tới
cơ quan có thẩm quyền để xem xét.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị xác nhận ưu đãi (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Thuyết minh dự án:
- Trường hợp dự án được thực hiện lần đầu hoặc
hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật
về đầu tư và xây dựng;
- Trường hợp dự án đang sản xuất:
+ Thuyết minh hiện trạng quy trình sản xuất, cơ
sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy
móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính phù hợp với sản phẩm và quy
mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng...); công
suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ
xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Thuyết minh đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới
công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo quy định hiện
hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng với năng lực sản xuất tăng ít nhất 20%.
d) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo
quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn thành công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
đ) Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật
của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN -
European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương (nếu có) do
tổ chức chứng nhận được phép hoạt động chứng nhận theo quy định của pháp luật
về chất lượng sản phẩm hàng hóa cấp.
3. Nơi nộp hồ sơ:
a) Các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền của địa phương nơi thực
hiện dự án hoặc tại Bộ Công Thương. Doanh nghiệp chỉ được nộp hồ sơ tại một cơ
quan có thẩm quyền;
b) Các đối tượng còn lại nộp hồ sơ tại Bộ Công
Thương (địa chỉ: số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).
4. Phương thức nộp hồ sơ:
Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến tới cơ quan có thẩm quyền.
Điều 6. Nội dung thẩm
định
1. Sự phù hợp của dự án sản xuất đối với các
quy định tại Nghị định số 111/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về
phát triển công nghiệp hỗ trợ.
2. Thủ tục pháp lý của dự án.
3. Tính khả thi, hợp lý của các giải pháp kỹ
thuật - công nghệ áp dụng trong sản xuất của dự án.
4. Năng lực tài chính, hiệu quả đầu tư của dự
án.
5. Khả năng đáp ứng các điều kiện về bảo vệ môi
trường của dự án.
Điều 7. Thẩm quyền xác
nhận ưu đãi
1. Cơ quan có thẩm quyền của địa phương nơi
thực hiện dự án hoặc Bộ Công Thương xác nhận ưu đãi đối với dự án sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Bộ Công Thương xác nhận ưu đãi đối với dự án
sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
ưu tiên phát triển cho các đối tượng còn lại.
Điều 8. Thời hạn giải
quyết
1. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, cơ
quan có thẩm quyền kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ và không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn mười lăm (15) ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định nội
dung hồ sơ, trường hợp cần thiết sẽ kiểm tra thực tế tại cơ sở. Cơ quan có thẩm
quyền phải có văn bản thông báo kết quả xác nhận ưu đãi chậm nhất sau ba mươi
(30) ngày làm việc.
Điều 9. Hậu kiểm và thu
hồi Giấy xác nhận ưu đãi
1. Thủ tục hậu kiểm:
a) Cơ quan kiểm tra:
- Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành và cơ quan liên quan kiểm tra các dự án được hưởng ưu đãi trên phạm vi
toàn quốc;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan kiểm tra các dự án
được hưởng ưu đãi trên địa bàn.
b) Hình thức kiểm tra:
Theo yêu cầu quản lý nhà nước định kỳ hoặc đột
xuất, Bộ Công Thương hoặc các Sở Công Thương thành lập đoàn kiểm tra.
c) Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra hồ sơ pháp lý;
- Kiểm tra cơ sở vật chất;
- Kiểm tra các ưu đãi dự án đã được hưởng;
- Kiểm tra tiến độ thực hiện dự án;
- Kiểm tra sản phẩm của dự án đã được hưởng ưu
đãi.
Các nội dung kiểm tra phải được lập thành Biên
bản. Trường hợp phát hiện sai phạm, đoàn kiểm tra có trách nhiệm kiến nghị các
cơ quan có thẩm quyền liên quan xử lý theo quy định.
2. Thu hồi Giấy xác nhận ưu đãi:
Các trường hợp bị thu hồi Giấy xác nhận ưu đãi
và yêu cầu các tổ chức, cá nhân sai phạm bồi thường các ưu đãi đã được hưởng:
a) Trong quá trình sản xuất có sự thay đổi về
sản phẩm đang được hưởng ưu đãi mà tổ chức, cá nhân không báo cáo với cơ quan
có thẩm quyền;
b) Sau thời gian 18 tháng kể từ thời điểm được
xác nhận ưu đãi, dự án không có sản phẩm theo đăng ký đã được xác nhận ưu đãi;
c) Các trường hợp khác theo kiến nghị của đoàn
kiểm tra.
Chương III
TRÁCH
NHIỆM VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều 10. Trách nhiệm
của các tổ chức, cá nhân 3
Định kỳ hằng năm (trước ngày 31 tháng 01 năm
sau), tổ chức, cá nhân sau khi được hưởng các ưu đãi có trách nhiệm báo cáo
bằng văn bản gửi đến Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp) qua dịch vụ bưu chính
hoặc hệ thống thư điện tử về tình hình sản xuất kinh doanh các sản phẩm được hưởng
ưu đãi theo mẫu số 01 tại Phụ lục 4 ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Trách nhiệm
của cơ quan quản lý nhà nước
1. Cục Công nghiệp4 có trách
nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến các Bộ, ngành và
cơ quan liên quan (nếu cần thiết) thẩm tra xác nhận ưu đãi;
b) Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân
thực hiện quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan về sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu
tiên phát triển;
c) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và cơ
quan liên quan định kỳ và đột xuất kiểm tra các dự án được hưởng ưu đãi.
2. Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương chủ
trì, phối hợp với các đơn vị thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến các Sở, ban
ngành liên quan thẩm tra xác nhận ưu đãi;
b) Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân
thực hiện quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan về sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu
tiên phát triển;
c) Gửi 01 bản chính Giấy xác nhận ưu đãi tới
Cục Công nghiệp5 , Bộ Công Thương và 01 bản tới Sở Công
Thương (trường hợp Sở Công Thương không phải là cơ quan có thẩm quyền tại địa
phương xác nhận ưu đãi);
d)6 Định kỳ hằng năm báo cáo tổng hợp các
dự án được xác nhận ưu đãi gửi Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp) qua dịch vụ bưu
chính hoặc hệ thống thư điện tử theo mẫu số 02
tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên
quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra các dự án được hưởng ưu đãi trên địa bàn.
Điều 12. Hiệu lực thi
hành 7
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc
hoặc vấn đề phát sinh, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương
để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần
Tuấn Anh
PHỤ LỤC 1
DANH
MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC
TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của
Bộ Công Thương)
I. NGÀNH DỆT - MAY:
TT
Sản phẩm ưu tiên phát
triển
Sản phẩm trong nước
đã sản xuất được
Tên gọi
Mã HS
Mô tả
1
Xơ tổng hợp: PE,
Viscose
Xơ polyester PSF
5503
20
00
2
Sợi dệt kim, sợi dệt
thoi; sợi Polyester có độ bền cao, sợi Spandex, nylon có độ bền cao
Sợi
5205
Gồm các mã HS:
52053300, 52052200, 52054200, 52052300, 52054300, 52051200, 52051400, 52053200,
52051300, 52051100, 52052300, 52052400
Sợi
5404
Gồm các mã HS:
54041900, 54041200
Sợi polyester
filament
5402
33
00
Sợi
5509
Gồm các mã HS:
55091100, 55091200, 55092100, 55092200, 55095100, 55095300, 55096200
Sợi
5510
Gồm các mã HS:
55101100, 55103000, 55101200
3
Vải: Vải kỹ thuật,
vải không dệt, vải dệt kim, vải dệt thoi
Vải dệt thoi từ sợi
bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m2
5208
Gồm các mã HS:
52081100, 52081200, 52081300, 52081900
Vải Jean các loại
5209
22
00
Vải dệt bằng nguyên
liệu 100% cotton, cotton polyester, cotton polyester pandex... trọng lượng từ
7 đến 15 OZ, khổ vải 55 inches đến 63 inches, chỉ số sợi 6 đến 16 Ne
Vải dệt thoi từ sợi
bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200 g/m2
5209
Gồm các mã HS:
52091100, 52091200
Kate 65/35, 83/17
5210
11
00
Vải dệt thoi khác từ
bông
5212
Bao gồm mã HS:
52121300, 52122300, 52129000
Vải dệt polymer
5407
72
00
Vải dệt thoi bằng xơ
staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy
nhất với bông, trọng lượng không quá 170 g/m2
5513
Bao gồm mã HS:
55132300, 55133100
Vải dệt thoi bằng xơ
staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất
với bông, trọng lượng trên 170 g/m
5514
Bao gồm mã HS:
55142100, 55142200
Các loại vải dệt thoi
khác từ xơ Staple tổng hợp, được pha duy nhất với xơ Visco rayon
5515
11
00
Vải may áo, may quần
dệt vân chéo, vân điểm nhuộm màu
Các loại vải dệt thoi
khác từ xơ Staple tổng hợp, được pha duy nhất với len lông cừu hoặc lông động
vật loại mịn
5515
13
00
Vải may đồng phục,
thời trang kiểu dệt vân điểm, vân chéo
Các loại vải dệt thoi
khác từ xơ Staple tổng hợp, được pha với len lông cừu và xơ Visco rayon
5515
19
00
Vải may đồng phục,
thời trang kiểu dệt vân điểm, vân chéo
Vải bạt đã được xử lý
5901
90
20
Vải dệt đã được hồ
cứng
5901
90
90
Vải được ngâm tẩm,
tráng hoặc phủ bằng các vật liệu khác
5907
0
90
Vải dệt được tráng
chống thấm
Vải dệt kim từ bông
6006
22
00
Đã nhuộm
4
Chỉ may trong ngành
dệt may
Chỉ xơ dừa
5308
10
00
Chỉ rối, chỉ suôn
Chỉ khâu làm từ xơ
staple tổng hợp
5508
5
Phụ liệu ngành may:
Cúc, mex, khóa kéo, băng chun
Nhãn dệt các loại
5807
10
00
II. NGÀNH DA - GIÀY:
TT
Sản phẩm ưu tiên phát
triển
Sản phẩm trong nước
đã sản xuất được
Tên gọi
Mã HS
Mô tả
1
Đế giầy, mũi giày,
dây giày
Dây giày coton và
polyeste
5609
Mũ giày và các bộ
phận của chúng, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày
6406
10
Các bộ phận của giày,
dép (kể cả mũi giày đã hoặc chưa gắn đế trừ đế ngoài); miếng lót của giày,
dép có thể tháo rời, gót giày và các sản phẩm tương tự; ghệt, quần ôm sát
chân và các sản phẩm tương tự, và các bộ phận của chúng
6406
III. NGÀNH ĐIỆN TỬ:
TT
Sản phẩm ưu tiên phát
triển
Sản phẩm trong nước
đã sản xuất được
Tên gọi
Mã HS
Mô tả
1
Linh kiện điện tử -
quang điện tử cơ bản: Transistor, mạch tích hợp, cảm biến, điện trở, tụ,
điôt, ăngten, thyristor
Phụ tùng, phụ kiện
dùng cho máy truyền dẫn
8529
10
40
Sử dụng trong phát
thanh, truyền hình: bộ chia, bộ cộng, bộ lọc, bộ cộng kênh
Tụ nhôm
8532
22
00
Tụ điện, loại có điện
dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước)
Tụ gốm
8532
24
00
Tụ điện, loại có điện
dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước)
Tụ nhựa
8532
29
00
Tụ điện, loại có điện
dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước)
Bo mạch in
8534
0
10
Mạch in
Đầu nối cao tần RF
8536
69
19
Đầu nối vào - ra
Đầu nối FPC cho điện
thoại di động
8536
69
19
Điốt, trừ loại cảm
quang hay điốt phát quang
8541
10
00
Bóng bán dẫn, trừ
bóng bán dẫn cảm quang
8541
21
00
Thyristors, diacs và
triacs, trừ thiết bị cảm quang
8541
30
00
Mạch điện tử tích hợp
8542
2
Dây và cáp điện, đèn
led, tai nghe điện thoại và loa
Dây điện từ dẹt
7408
11
00
Tiết diện lớn nhất 50mm2
Dây cáp đồng trần
7413
Cáp điện tử
8544
42
99
Cáp (cable) sợi quang
8544
70
TCVN 8665:2011
(Truyền dẫn bằng công nghệ quang bao gồm cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp
chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển)
Cáp điện thoại, cáp
điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
8544
42
11
Dùng cho viễn thông,
điện áp không quá 80 V
Cáp điện bọc plastic,
tiết diện không quá 300mm2
8544
42
19
Dùng cho viễn thông,
điện áp không quá 80 V
Cáp điện thoại, cáp
điện báo, cáp chuyển tiếp vô tuyến
8544
42
19
Dùng cho viễn thông,
điện áp không quá 80 V
Cáp điện thoại, điện
báo, cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
8544
42
20
Dùng cho viễn thông,
điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V
Cáp cách điện bằng
plastic, tiết diện không quá 300mm2
8544
42
90
Dùng cho viễn thông,
điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V
Dây dẫn điện bọc
plastic
8544
42
90
Dùng cho viễn thông,
điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V
Cáp điện thoại, cáp
điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
8544
49
11
Dùng cho viễn thông,
điện áp không quá 80 V
Cáp điện thoại, cáp
điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến
8544
49
19
Dùng cho viễn thông,
điện áp không quá 80 V
Cáp điện thoại, cáp
điện báo và cáp dùng cho trạm chuyển tiếp sóng vô tuyến, ngầm dưới biển
8544
49
31
Dùng cho viễn thông,
điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V
Cáp điện thoại, cáp
điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến
8544
49
39
Dùng cho viễn thông,
điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V
Cáp điều khiển
8708
29
12
Sợi quang, bó sợi
quang và cáp sợi quang
9001
10
10
Sử dụng cho viễn
thông hoặc cho ngành điện khác
Tai nghe có khung
choàng đầu
8518
30
10
Tai nghe không có
khung choàng đầu
8518
30
20
Loa thùng
8518
21
10
Và mã HS 85182210
Loa đơn, đã lắp vào
hộp loa
8518
21
Bộ loa, đã lắp vào
cùng một thùng loa
8518
22
Loa, không có hộp
8518
29
20
Có dải tần số 300 Hz
đến 3.400 Hz, có đường kính không quá 50mm, sử dụng trong viễn thông
3
Màn hình các loại
Màn hình sử dụng ống
đèn hình tia ca- tốt
8528
41
Hoặc mã HS 852849
IV. NGÀNH SẢN XUẤT LẮP
RÁP Ô TÔ:
TT
Sản phẩm ưu tiên phát
triển
Sản phẩm trong nước
đã sản xuất được
Tên gọi
Mã HS
Mô tả
1
Khung - thân vỏ - cửa
xe: Các chi tiết dạng tấm đột dập, sắt xi, thùng xe tải, bậc lên xuống, cụm
cửa xe
Biển báo bằng nhôm
phản quang
9405
60
90
Dùng cho ôtô, môtô,
biển giao thông
Nhãn hàng hóa
3919
90
90
Thanh chắn chống va
đập và linh kiện
8708
10
90
Mảng khung xương sàn
trước
8708
29
95
Mảng khung xương sàn
giữa
8708
29
95
Mảng khung xương sàn
trước bên trái
8708
29
95
Mảng khung xương sàn
trước bên phải
8708
29
95
Mảng khung xương sàn
sau
8708
29
95
Mảng khung xương sàn
trước ở giữa
8708
29
95
Mảng khung xương sườn
xe phía ngoài bên trái
8708
29
95
Mảng khung xương sườn
xe phía ngoài bên phải
8708
29
95
Cột giữa xe phía
trong bên trái
8708
29
95
Cột giữa xe phía
trong bên phải
8708
29
95
Cột giữa xe phía
trong bên trái phía dưới
8708
29
95
Cột giữa xe phía
trong bên phải phía dưới
8708
29
95
Thanh tăng cứng bảng
táp lô
8708
29
95
Thân vỏ chưa hàn CKD
(của xe con)
8708
29
93
Cabin đã hàn
8707
90
90
Loại xe tải trọng đến
dưới 20 tấn
Cabin CKD
8708
29
99
Loại xe tải trọng đến
dưới 20 tấn
Chassis
8708
99
90
Của xe tải, loại đến
dưới 20 tấn
Khung gầm xe
8708
99
62
2
Hệ thống treo: Nhíp,
lò xo đàn hồi, bộ giảm chấn
Nhíp lá và lò xo
7320
10
11
Tiêu chuẩn chất lượng
DIN2094:2006
Lò xo kéo, nén
7320
20
00
Lắp cho ô tô, máy
công trình....
Đường kính dây
8-30mm, đường kính lò xo 50-300mm
Bạc nhíp
8483
30
30
Dùng cho xe từ 1,25
tấn trở lên
Bạc phụ tùng
8483
40
00
Dùng cho bộ bánh răng
và cụm bánh răng ăn khớp, trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền
chuyển động ở dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều
tốc khác, kể cả bộ biến đổi mômen xoắn.
Bạc cân bằng
8483
99
93
Lắp cho xe tải có tải
trọng từ: (8-70) tấn.
Nhíp ô tô
8708
99
93
Lắp cho xe tải có
trọng lượng từ: 0.5-70 tấn.
Lắp cho xe khách,
buýt từ:
12-80 ghế.
Lắp cho xe con từ:
1-9 ghế. Chiều rộng nhíp:
40-150mm.
Chiều dày nhíp:
5-45mm.
3
Bánh xe: Lốp xe, vành
bánh xe bằng hợp kim nhôm
Lốp ô tô tải nặng
4011
20
Tải trọng lớn nhất từ
1750kg đến 5525kg, đường kính ngoài từ 880mm đến 1230mm
Lốp ô tô đặc chủng
4011
Tải trọng lớn nhất từ
2937kg-61500kg, đường kính ngoài từ 1220mm-3045mm
Lốp ô tô tải nhẹ
4011
Tải trọng lớn nhất từ
410kg-3050kg, đường kính ngoài từ 475mm-972mm
Săm ô tô tải nhẹ
4013
10
Đường kính mặt cắt từ
104mm đến 160mm, đường kính trong từ 305mm đến 385mm
Vành bánh xe
8708
70
32
4
Hệ thống truyền lực:
Ly hợp, hộp số, cầu xe, trục các đăng
Hộp số
8708
40
HS14, HS19, GT10,
GT2, HDC
Ống dẫn
8708
40
92
Sử dụng cho dẫn dầu
hộp số ô tô
Linh kiện bộ ly hợp
8714
93
10
Bánh răng
8714
93
90
Ống nối
7326
90
99
Sử dụng cho dẫn dầu
hộp số ô tô
Thanh trượt
7616
99
99
Sử dụng cho điều
chỉnh dầu hộp số ô tô
Ống xi lanh
8409
99
44
Sử dụng cho dẫn dầu
hộp số ô tô
5
Hệ thống phanh
Ống dầu phanh
8708
30
29
Chân ga/phanh/côn
8708
99
30
6
Nguồn điện: Ắc quy,
máy phát điện
Ắc quy chì a xít
8507
20
99
Loại dùng để khởi
động động cơ piston
Bình ắc quy chì axit
bản cực ống
8507
Chuyên dùng cho xe
nâng hàng chạy điện: dung lượng từ 2V-100Ah đến 2V-1000Ah;
Dây điện, đầu nối,
cầu chì, các loại cảm biến, thiết bị tự động điều khiển, bộ xử lý
Cáp điều khiển
8708
29
12
Anten dùng cho ô tô
8529
10
30
Bộ dây dẫn điện
8544
30
12
7
Hệ thống chiếu sáng
và tín hiệu:
Đèn, còi, đồng hồ đo
các loại
Đèn pha xe con
8512
20
10
Đèn pha xe tải loại
dưới 1 tấn
8512
20
99
Còi xe ô tô
8512
30
10
Loa ô tô
8518
21
Hoặc mã HS 851829
Tăng âm còi ú
8518
50
8
Hệ thống xử lý khí
thải ô tô
Ống xả
8708
92
20
9
Linh kiện nhựa cho ô
tô
Các sản phẩm bằng
nhựa
3917
29
00
Nội thất và ngoại
thất
10
Linh kiện cao su, vật
liệu giảm chấn
Ống dẫn bằng cao su
4009
42
90
Miếng đệm
4016
93
20
Các sản phẩm khác
bằng cao su
4016
99
14
Vải túi khí cho xe ô tô
5911
90
90
11
Kính chắn gió, cần
gạt nước, ghế xe
Sản phẩm da dùng cho
xe ô tô
4205
0
40
Kính tôi nhiệt an
toàn
7007
Là loại kính cường
lực (chịu lực cao, độ bền va đập gấp 5-8 lần, độ bền sốc nhiệt gấp 3 lần so
với kính thường)
Kính chắn gió phía
trước, sau;
Kính cửa cạnh
7007
QCVN 32:2011/BGTVT
Gương chiếu hậu
7009
Cần gạt nước cho xe ô
tô
8512
90
20
Bộ phận của dây đai
an toàn
8708
29
20
Vỏ ghế ô tô
9401
90
10
Tấm giữ ghế
9401
90
39
Bộ ghế
9401
20
Ghế hành khách
9401
20
10
Dùng cho xe có động
cơ
V. NGÀNH CƠ KHÍ CHẾ
TẠO:
TT
Sản
phẩm ưu tiên phát triển
Sản
phẩm trong nước đã sản xuất được
Tên
gọi
Mã
HS
Mô
tả
1
Linh
kiện và phụ tùng máy động lực, máy nông nghiệp, đóng tàu
Lốp
xe nông nghiệp
4011
61
10
Lốp
xe công nghiệp
4011
62
10
Lốp
bánh đặc
4011
69
00
Săm
xe công nghiệp
4013
90
99
Động
cơ điện một pha (không kín nước)
8501
10
Công
suất đến 2,2 kW, động cơ tụ điện không đồng bộ, rô to ngắn mạch
Động
cơ điện ba pha (không kín nước)
8501
Công
suất đến 1000 kW, động cơ không đồng bộ, rôto ngắn mạch từ 750 vg/ph đến 3000
vg/ph
Phục
vụ cho đóng tàu:
Tấm
tường
3925
90
00
BM25,
BM50 (cấp chống cháy B-15)
Tấm
trần
3925
90
00
CC25,
CC75
(cấp
chống cháy B-0; B-15)
Đệm
chống va cho tàu thuyền hoặc ụ tàu
4016
94
00
Xích
neo tàu
7315
82
00
Có
ngáng cấp 2 đường kính từ 13 đến 36mm
Dây
hàn
8311
Loại
NAEH14 kích cỡ f2,4; f3,2; f4,0mm
Loại
NA71T-1 kích cỡ f1,0; f1,2; f1,6mm
Loại
NA71T-5 kích cỡ f1,0; f1,2; f1,6mm
Loại
NA71T-G kích cỡ f1,0; f1,2; f,6mm
Loại
NA70S kích cỡ f0,8-f1,6mm
Que
hàn
8311
Loại
NT6013, NB6013, NA6013, NA7016, NA7018 có các kích thước f2,5; f3,25; f4,0; f5,0-f5,4mm
Nồi
hơi tàu thủy
8402
12
Công
suất hơi từ 0,5 - 35 tấn hơi/giờ
Động
cơ diesel
8408
Công
suất đến 50 Hp
Hệ
trục và chân vịt tàu thủy
8410
90
00
Chân
vịt đường kính đến 2m
Cẩu
trên tàu biển, tàu sông
8426
11
00
Sức
nâng đến 540 tấn
Cụm
hộp số thủy
8483
40
20
Gắn
động cơ diesen đến 15 CV
Ụ
nổi
8905
90
10
Sức
nâng đến 20.000 tấn
Vỏ
xuồng hợp kim nhôm
8906
Vỏ
tàu sông biển
8906
đến
12.500 DWT
Vật
liệu compozit chất lượng cao
7019
90
90
Compozit
được chế tạo từ prepreg sợi thủy tinh loại E, ứng dụng trong công nghiệp làm
tàu
2
Chi
tiết máy: Bu lông cường độ cao, ốc vít cường độ cao, ổ bi, bạc lót, bánh
răng,
Vòng
bi
8482
80
00
Vòng
loại 24k và 30k
Bạc,
găng đồng
7411
22
00
Đến
Ø 1.500mm
Van
điện nhiệt độ cao
8417
10
00
Thuộc
máy chính lò quay
van,
khớp các loại, vỏ máy, chi tiết đột dập, hộp biến tốc, xi lanh thủy lực
Van
tấm điện
8417
10
00
Thuộc
máy chính lò quay
Van
các loại
8481
20
90
Van
đồng
8481
30
20
Van
một chiều
8481
30
20
Áp
lực làm việc max 16kg/cm2 . Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
Van
cửa đồng
8481
80
61
Áp
lực làm việc max 16kg/cm2 . Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
Van
bi đồng
8481
80
63
Áp
lực làm việc max 16kg/cm2 . Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
Van
bi liên hợp đồng
8481
80
63
Áp
lực làm việc max 16kg/cm2 . Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
Van
góc đồng
8481
80
63
Áp
lực làm việc max 16kg/cm2 . Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
Van
góc liên hợp đồng
8481
80
63
Áp
lực làm việc max 16kg/cm2 . Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
Van
một chiều, máy bơm đường ống cút nối và các thiết bị phụ trợ của hệ thống cấp
nước làm mát cho các thiết bị của lò hơi
8481
80
99
Chi
tiết van các loại
8481
90
29
Các
phụ kiện đầu nối, khớp nối, khuỷu nối, loại có đường kính từ
inches đến 36 inches
7307
22
Bằng
thép
Các
phụ kiện đầu nối, khớp nối, khuỷu nối, loại có đường kính từ
inches đến 36 inches
7307
92
Bằng
thép
Thép
chế tạo
Thép
hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên
7225
30
90
Sản
xuất từ 2016
Các
dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều
7227
90
0
Sản
xuất từ 2016
Thép
hình có hợp kim
7228
70
90
SS400,
SS540 từ L80 đến L130; Q235 từ C80 đến C180
VI. CÁC SẢN PHẨM CÔNG
NGHIỆP HỖ TRỢ CHO CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
TT
Sản
phẩm ưu tiên phát triển
Sản
phẩm trong nước đã sản xuất được
Tên
gọi
Mã
HS
Mô
tả
1
Các
loại linh kiện điện tử, mạch vi điện tử để phát triển các thiết bị: Thiết bị
ngoại vi, máy vi tính, đồ điện tử gia dụng, thiết bị nghe nhìn, pin mặt trời;
các loại chíp vi xử lý; các bộ điều khiển (Bộ điều khiển khả trình PLC, bộ
điều khiển CNC, ...);
Tấm
Module năng lượng mặt trời
8541
40
22
Dùng
để hấp thu năng lượng mặt trời để biến đổi điện năng
Ổ
đĩa quang
8471
70
40
Kể
cả ổ CD-ROM, ổ DVD và ổ CD có thể ghi được (CD-R)
2
Các
loại động cơ thế hệ mới: Động cơ điện, động cơ ổ từ, động cơ servo (động cơ
bước), động cơ từ kháng, động cơ tuyến tính
Mô-tơ
rung điện thoại di động
8501
10
60
Mô
tơ chổi than
8501
10
91
QK1-5868-000A,
S8-71961, S8-71957, S8- 71958, S8-71969, S8-71983, SS8-71974 (dùng cho máy
in)
Phụ lục 1 được xây dựng
trên cơ sở các văn bản hiện hành của các Bộ ngành chức năng quy định Danh mục
máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu,... trong nước đã sản xuất được trước ngày
01 tháng 01 năm 2015. Khi có các văn bản bổ sung của các Bộ, ngành, Bộ Công
Thương sẽ xem xét bổ sung vào Phụ lục này.
PHỤ LỤC 2
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
(Mẫu 01)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN1
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số hiệu Công văn
..............,
ngày....... tháng..... năm.....
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính
gửi: (cơ quan có thẩm quyền2 nơi nộp hồ sơ)
1. Tên tổ chức, cá
nhân:.......................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:...............................................
Điện thoại:..............................
Fax:..................................................
E-mail:.......................................................
3. Hồ sơ kèm theo:
a) Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Thuyết minh dự án:
- Trường hợp dự án được
thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định
hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
- Trường hợp dự án đang
sản xuất:
+ Thuyết minh hiện
trạng quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê
danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính
phù hợp với sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm
tra chất lượng...); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất
trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Dự án đầu tư mở rộng
quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo
quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
c) Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết
bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn
thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
d) Giấy chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu
chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban hành) hoặc
tương đương (nếu có).
4. Sau khi nghiên cứu
các quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ và các văn bản liên quan khác, (tổ
chức, cá nhân) xin (cơ quan có thẩm quyền) xác nhận ưu đãi cho dự án
sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ như sau:
- Loại sản phẩm (đánh
dấu X vào ngành xác nhận ưu đãi):
Dệt may □ Cơ
khí chế tạo □
Da giày □ Sản
xuất lắp ráp ô tô □
Điện tử □ Công
nghệ cao □
- Giải trình sản phẩm
theo Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
5. Các chính sách xin
hưởng ưu đãi:
(Căn cứ vào Điều 12,
Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát
triển công nghiệp hỗ trợ, (tổ chức, cá nhân) liệt kê các chính sách xin hưởng
ưu đãi ).
6. Cam kết của tổ chức,
cá nhân:
- Sẽ có sản phẩm theo
đăng ký đề nghị xác nhận ưu đãi trong thời gian 18 tháng kể từ thời điểm được
xác nhận ưu đãi.
- Báo cáo với cơ quan
có thẩm quyền nếu có sự thay đổi về sản phẩm xin xác nhận đã được hưởng ưu đãi
trong quá trình sản xuất.
Đại diện tổ chức, cá
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
____________________
1 Tên tổ chức, cá nhân
xin xác nhận ưu đãi.
2 Bộ Công Thương hoặc
tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận ưu đãi.
PHỤ LỤC 3
GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của
Bộ Công Thương)
(Mẫu 02)
CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN 3
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số hiệu Công văn
..............,
ngày..... tháng..... năm.....
GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính
gửi: (tổ chức, cá nhân4 )
Trả lời văn bản
số........ ngày...... tháng.... năm....... của (tổ chức, cá nhân ) về
việc đề nghị xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, trên
cơ sở thẩm định hồ sơ gửi kèm, (cơ quan có thẩm quyền ) xác nhận:
Sản phẩm..... của (tổ
chức, cá nhân) thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển, đủ điều kiện hưởng các chính sách ưu đãi quy định tại Điểm..... Khoản.....
Điều 12 Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về
phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Đề nghị (tổ chức, cá
nhân ) làm việc với các cơ quan chức năng liên quan để được hướng dẫn thủ
tục hưởng các ưu đãi nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, cơ quan có thẩm quyền.
Đại diện cơ quan có
thẩm quyền
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
___________________
3 Bộ Công Thương hoặc
tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận ưu đãi.
4 Tên tổ chức, cá nhân
xin xác nhận ưu đãi.
PHỤ
LỤC 4 8
CÁC
MẪU BÁO CÁO TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
55/20 1 5/TT-BCT
ngày 30 tháng 12 năm 20 1 5 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đ ố i với dự án sản xuấ t sản ph ẩ m công nghiệp h ỗ trợ thuộc danh mục sản ph ẩ m công nghiệp h ỗ trợ ưu tiên phát tr iể n)
Mẫu
số 01
Biểu mẫu số liệu báo cáo của tổ chức, cá nhân
(Tên cơ quan chủ
quản)
(Tên tổ chức sản xuất, kinh doanh)
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..............,
ngày..... tháng..... năm....
BÁO CÁO
Dự án sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp giấy
xác nhận ưu đãi)
I. Thông tin chung
1. Tên tổ chức sản xuất, kinh doanh:
2. Tên dự án:
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại:........................ Fax:.............................
Email:................................
5. Thời gian dự án bắt đầu hoạt động:
6. Thời gian dự án mở rộng (nếu có):
7. Giấy xác nhận ưu đãi số:
II. Báo cáo tình hình triển khai sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
1. Tình hình hoạt động sản xuất của dự án (máy
móc, dây chuyền, số lượng, chất lượng sản phẩm, ...)
2. Sự thay đổi về sản phẩm đang được hưởng ưu
đãi, mã HS sản phẩm (nếu có)
3. Tình hình kinh doanh của sản phẩm thuộc dự
án (số lượng, doanh thu, giá trị ưu đãi nhận được,...)
4. Hoạt động liên quan đến hướng dẫn đào tạo,
chuyển giao kiến thức, công nghệ của dự án
5. Hoạt động nghiên cứu và phát triển của dự án
6. Tình hình sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu,
linh kiện, phụ tùng và thiết bị có trong nước phục vụ cho dự án (nội địa hóa)
7. Tình hình tuân thủ các quy định của pháp
luật Việt Nam về bảo vệ môi trường; An toàn vệ sinh lao động; Phòng chống cháy
nổ trong quá trình thực hiện dự án
8. Tình hình duy trì hoạt động Quản lý chất
lượng
III. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có)
(Tên tổ chức sản xuất, kinh doanh) kính báo
(đơn vị cấp giấy xác nhận) để theo dõi, quản lý./.
TÊN TỔ CHỨC SẢN XUẤT,
KINH DOANH
(Đại
diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu)
Mẫu
số 02
Biểu
mẫu số liệu báo cáo trong hoạt động của cơ quan Nhà nước thuộc phạm vi quản lý
ngành Công Thương
ĐƠN VỊ:
............
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..............,
ngày..... tháng..... năm.....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XỬ LÝ
HỒ SƠ ƯU ĐÃI
STT
NĂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ
ĐƠN VỊ XIN XÁC NHẬN
NGÀY NHẬN HỒ SƠ
LOẠI DN (FDI/VN)
LĨNH VỰC/ NGÀNH
TÌNH TRẠNG HỒ SƠ
GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
(HOẶC VĂN BẢN YÊU CẦU BỔ SUNG THÔNG TIN)
I
Doanh nghiệp đã được cấp GXN
1
...
II
Doanh nghiệp chưa đủ điều kiện cấp GXN
1
...
[1] Thông tư số
42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại
các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành có
căn cứ ban hành như sau:
“ Căn cứ Nghị định s ố 98/20 1 7/NĐ-CP ngày 18
tháng 8 năm 2017 của Ch í nh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu t ổ
chức
của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 th á ng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ
b á o cáo của cơ
quan hành ch í nh nhà n ướ c;
Theo đề nghị của Chánh V ă n phòng Bộ; ”
2
Cụm từ “Vụ Công nghiệp nặng” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghiệp” theo
quy định tại khoản 1 Điều 35 của Thông tư số 42/ 2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy
định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ
Công Thương ban
hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02
năm 2020.
3 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 2 Điều 35 của Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ
tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành,
có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
4 Cụm từ “Vụ Công nghiệp nặng” được thay
thế bởi cụm từ “Cục Công nghiệp” theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Thông tư
số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ
tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành,
có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
5
Cụm từ “Vụ Công nghiệp nặng” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghiệp” theo
quy định tại khoản 1 Điều 35 của Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung
một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành , có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02
năm 2020 .
6
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 35 của Thông tư
số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ
tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành , có hiệu lực kể từ ngày
05 tháng 02 năm 2020 .
7
Điều 37 Thông tư số 42/ 2019/TT-BCT
sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ
ngày 05 tháng 02 năm 2020
quy định như sau:
“ Điều
37. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
05 tháng 02 năm 2020.
2. Bãi bỏ các quy định sau:
a) Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 33/2016/TT-BCT ngày
23 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 36/2015/TT-BCT ngày 28 tháng 10
năm 2015 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm khăn giấy và
giấy vệ sinh.
b) Điều 4 Thông tư số 51/2018/TT-BCT ngày 19
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày
30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất
các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về
các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
c) Khoản 20 Điều 1 Thông tư số
31/2018/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Công Thương sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10
năm 2013 quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết
tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
d) Điều 29 Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ
tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực
3. Các chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Công Thương
hiện hành phải đảm bảo thời gian chốt số liệu báo cáo theo quy định
tại Điều 12 của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP .
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức,
cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để được hướng dẫn, giải quyết./.”
8
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 35 của Thông tư số 42/ 2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một
số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ
Công Thương ban
hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02
năm 2020 .
Integrated document No. 11/VBHN-BCT dated March 9, 2020 Circular regulations on processes and procedures for incentive certification and verification of projects for manufacturing of supporting products on the list of prioritized supporting products
MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE
--------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No. 11/VBHN-BCT
Hanoi, March 9,
2020
CIRCULAR
REGULATIONS
ON PROCESSES AND PROCEDURES FOR INCENTIVE CERTIFICATION AND VERIFICATION OF
PROJECTS FOR MANUFACTURING OF SUPPORTING PRODUCTS ON THE LIST OF PRIORITIZED
SUPPORTING PRODUCTS
Circular No. 55/2015/TT-BCT dated December 30, 2015
of the Minister of Industry and Trade, regulating processes and procedures for
incentive certification and verification of projects for manufacturing of
supporting products on the list of prioritized supporting products, entering
into force from January 1, 2016, which is amended and supplemented by:
The Circular No. 42/2019/TT-BCT dated December 18,
2019 of the Minister of Industry and Trade, amending and supplementing several
regulations on the periodical reporting regimes referred to in Circulars issued
by the Minister of Industry and Trade or jointly issued, entering into force on
February 5, 2020.
Pursuant to the Government's Decree No.
95/2011/ND-CP dated August 12, 2012, defining the functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Law No. 71/2014/QH13 dated
November 26, 2014, amending and supplementing several articles of the Laws on
Taxes;
Pursuant to the Government’s Decree No.
111/2015/ND-CP dated November 3, 2015 on development of the supporting
industry;
Upon the request of the Director of the
Department of Heavy Industry,[1]
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
GENERAL PROVISIONS
Article 1.
Scope
This Circular prescribes
processes and procedures for incentive certification and verification of
projects for manufacturing of supporting products on the list of prioritized
supporting products annexed to the Government’s Decree No. 111/2015/ND-CP dated
November 3, 2015 on development of the supporting industry.
Article 2.
Subjects of application
This Circular shall apply to
entities and persons manufacturing supporting products on the list of
prioritized supporting products within the territory of Vietnam.
Article 3.
Interpretation
For the purposes of this
Circular, terms used herein shall be construed as follows:
1. Supporting products mean
products in the industries of materials, accessories, components and spare
parts used for finished goods.
2. A competent authority means
the agency taking charge of receipt and processing of incentive certification
applications:
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
b) Competent authorities of
provinces: regulatory authorities appointed by People's Committees of provinces
under Article 15 of Decree No. 111/ND- CP on development of supporting industry
dated November 03, 2015.
3. A new investment project for
manufacturing of supporting products means:
a) The new project carried out
for the first time or independent of the existing project;
b) Every existing project that
is entitled to scope expansion, capacity enhancement, technological innovation
in manufacture of supporting products using new devices and manufacturing
processes with an increase in productivity by at least 20%.
4. Small and medium-sized
enterprises (SMEs) mean every enterprise defined by laws on SMEs.
Article 4.
Projects eligible for corporate income tax incentives
Every new investment project
that is eligible for enterprise income tax incentives under regulations of laws
No. 71/2014/QH13 amending and supplementing a number of articles of the
Law on taxation dated November 23, 2014 shall manufacture supporting products
that satisfy one of the following requirements:
a) The list of supporting
products given priority in Vietnam that are manufactured before January 01,
2015 (Appendix 1 hereof) and granted a Certificate of Conformity to EU
technical Regulations (standards promulgated by CEN - European Committee for
Standardization) or equivalents (if any);
b) All supporting products on
the List compiled on the Decree No. 111/2015/ND-CP on development of supporting
industry dated November 03, 2015 of the Government but not included in Appendix
01 of this Circular.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
PROCEDURES FOR INCENTIVE
CERTIFICATION AND VERIFICATION
Article 5.
Applications for procedures for incentive certification
1. Number of sets of
application documents:
a) 06 copies: 01 original and
05 duplicates;
b) The application shall be
sealed and the applicant's information shall be specified on the file folder;
c) Where changes in the project
that affect the conditions for investment incentives, the applicant shall
submit the competent authority an additional application in which the scope of
changes includes.
2. Composition of submitted
documents:
a) A written request for
incentive certification (Appendix 2 hereof);
b) A Certificate of Enterprise
Registration or Certificate of Business Registration;
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
- With respect to a first time project
or an independent project: a proposal for project investment under the current
regulations of laws on investment and construction;
- With respect to an existing
project:
+ A description of current
status of its manufacturing process, facilities (plants), machines and
equipment ( a list of machines and its capacity, specialized equipment;
measuring and quality control devices); the project’s capacity; the latest
annual internal audit report (or an annual financial statement);
+ A description of investment
in scope expansion, technical innovation using new devices and manufacturing
processes with an increase in productivity by at least 20% under the current
regulations of laws on investment and construction.
d) The decision on approval for
environmental impact assessment (if new investment projects) or a commitment to
environmental protection under the law on environmental protection or an
as-built certificate, and environmental protective measures (if existing
projects).
dd) A Certificate of conformity
to EU technical regulations (standards promulgated by CEN - European Committee
for Standardization) or the equivalent (if any) granted by certifying agencies
that are permitted to exercise certification activities under regulations of
laws on product quality.
3. Submission:
a) Every SME shall submit their
application for the project for manufacturing of supporting products on the
List to the competent authority where the project is located or the Ministry of
Industry and Trade. Each SME must submit its application to only one competent
authority;
b) Other types of businesses
shall submit their applications to the Ministry of Industry and Trade (address:
54 Hai Ba Trung street, Hoan Kiem district, Hanoi).
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Directly or online.
Article 6.
Scope of project appraisal
1. The observance of
regulations of the Decree No. 111/2015/ND-CP on development of supporting
industry dated November 11, 2015 of the Government.
2. Legal requirements.
3. Project feasibility and
rationality of technological-technical solutions that apply to the project.
4. Financial ability, and the
effectiveness of the project.
5. The viability of the
environmental protective measures.
Article 7.
Authority to certify incentive
1. The competent authority of a
local government where the project is located or the Ministry of Industry and
Trade shall carry out the incentive certification of such project of SMEs.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Article 8.
Time limit for certification
1. Within five (05) working
days, the competent authority shall examine the validity and completion of the
application. In case of an incomplete or invalid application, the competent
authority shall request the applicant to supplement his/her application in
writing.
2. For a complete and valid
application, within fifteen (15) working days, the competent authority shall
appraise such application or carry out a site inspection, if necessary. The
competent authority shall send a notification of the result of incentive
certification to the applicant within thirty (30) working days.
Article 9.
Verification and withdrawal of certificates of incentives
1. Procedures for verification:
a) Inspecting authorities:
- The Ministry of Industry and
Trade shall take charge of and cooperate with relevant Ministries, Departments
and agencies to carry out inspections of projects under incentives nationwide;
- The Departments of Industry
and Trade of provinces shall take charge of and cooperate with relevant
Ministries, Departments and agencies to inspect projects that benefit from
incentives within their provinces.
b) Inspection forms:
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
c) Inspection scope:
- Legal documentary inspection;
- Facility inspection;
- Inspection of incentives from
which the project benefits;
- Project progress inspection;
- Inspection of supporting
products of the project eligible for incentives.
The inspection shall be made in
record. Any violations found shall be reported to the competent authority by
the Inspectorate.
2. Withdrawal of certificates
of incentives:
The certificate of incentives
shall be withdrawn and the defaulting entity shall compensate for the granted
incentives in the following cases:
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
b) After 18 months from the
date of incentive certification, there are no supporting products mentioned on
the application for incentive certification;
c) Any case is petitioned by
the inspectorate.
Chapter
III
IMPLEMENTARY
RESPONSIBILITIES AND ENTRY INTO FORCE
Article
10. Responsibilities of entities and persons 3
Annually (before January 31 of
the following year), organizations and individuals, after enjoying incentives,
shall report in writing to the Ministry of Industry and Trade (Vietnam Industry
Agency) via postal service or e-mail on the production and business situations
of incentive-given products, using the form No. 01 in Appendix 4 to this
Circular.
Article
11. Responsibilities of state regulatory authorities
1. Vietnam Industry Agency4 shall assume the following responsibilities:
a) Process applications and
consult with Ministries, departments and relevant authorities (if any) on
verification;
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
c) Take charge of and cooperate
with relevant Ministries, departments and agencies to carry out surprise and
periodic inspections of projects provided with incentives.
2. The competent authority of
local government where the project is located shall take charge of and
cooperate with units under provinces to:
a) Process applications and
consult with relevant departments on verification;
b) Inspect and instruct
entities that manufacture supporting products on the list in the implementation
of this Circular and relevant laws on manufacturing of supporting products;
c) Submit one original of the
certificate of incentives to the Vietnam Industry Agency5 – Ministry of Industry and Trade, and 01 duplicate to the
Department of Industry and Trade (if the Department of Industry and Trade is
not the competent authority of local government where incentives are
certified);
d) 6
Annually, a general report on incentive-given projects shall be sent to the
Ministry of Industry and Trade (Vietnam Industry Agency) via postal service or
email by completing the form No. 02 in Appendix 4 to this Circular.
3. The Departments of Industry
and Trade of provinces shall take charge of and cooperate with relevant
Ministries, Departments and agencies to inspect local incentive-given projects
on a periodic or ad-hoc basis.
Article
12. Entry into force 7
1. This Circular shall enter
into force on January 1, 2016.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
CERTIFICATION
OF THE CONSOLIDATED DOCUMENT
MINISTER
Tran Tuan Anh
[1] The Circular
No. 42/2019/TT-BCT provides amendments and supplements to several regulations
on the periodical reporting regimes referred to in Circulars issued by the
Minister of Industry and Trade or jointly issued as follows:
“Pursuant to the Government's Decree No.
98/2017/ND-CP dated August 18, 2017, defining the functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government’s Decree No.
09/2019/ND-CP dated January 24, 2019, regulating the reporting regimes of State
administrative agencies;
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2 The phrase
“Department of Heavy Industry” is replaced by the phrase “Vietnam Industry
Agency” according to regulations laid down in clause 1 of Article 35 in the
Circular No. 42/2019/TT-BCT, amending and supplementing several regulations on
periodic reporting regimes of Circulars promulgated
by the Minister of Industry and Trade or jointly issued, entering into force on
February 5, 2020.
3 This Article is
amended and supplemented according to regulations laid down in clause 2 of
Article 35 in the Circular No. 42/2019/TT-BCT, amending and supplementing
several regulations on periodic reporting regimes of Circulars promulgated by
the Minister of Industry and Trade or jointly issued, entering into force on
February 5, 2020.
4 The phrase
“Department of Heavy Industry” is replaced by the phrase “Vietnam Industry
Agency” according to regulations laid down in clause 1 of Article 35 in the
Circular No. 42/2019/TT-BCT, amending and supplementing several regulations on
periodic reporting regimes of Circulars promulgated by the Minister of Industry
and Trade or jointly issued, entering into force on February 5, 2020.
5 The
phrase “Department of Heavy Industry” is replaced by the phrase “Vietnam
Industry Agency” according to regulations laid down in clause 1 of Article 35
in the Circular No. 42/2019/TT-BCT, amending and supplementing several
regulations on periodic reporting regimes of Circulars promulgated by the
Minister of Industry and Trade or jointly issued, entering into force on
February 5, 2020.
6 This
Article is amended and supplemented according to regulations laid down in
clause 3 of Article 35 in the Circular No. 42/2019/TT-BCT, amending and
supplementing several regulations on periodic reporting regimes of Circulars
promulgated by the Minister of Industry and Trade or jointly issued, entering
into force on February 5, 2020.
7 Article 37 in
the Circular No. 42/2019/TT-BCT is amended and supplemented according to
several regulations on periodic reporting regimes of Circulars promulgated by
the Minister of Industry and Trade or jointly issued, entering into force on
February 5, 2020 as follows:
“Article 37. Entry into force
1. This Circular shall enter into force from
February 5, 2020.
2. The following regulations shall be abolished:
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
b) Article 4 of the Circular No. 51/2018/TT-BCT
dated December 19, 2018 of the Minister of Industry and Trade, amending and
supplementing a number of articles of the Joint Circular No. 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT
dated December 30, 2011 of the Minister of Industry and Trade and the Minister
of Natural Resources and Environment, stipulating the management of import,
export and temporary import - re-export of ozone-depleting substances in
accordance with the Montreal Protocol on ozone-depleting substances.
c) Clause 20 of Article 1 in the Circular No.
31/2018/TT-BCT dated October 5, 2018 of the Minister of Industry and Trade,
amending and supplementing a number of articles of the Circular No.
27/2013/TT-BCT dated October 31, 2013, regulating the examination of
electricity operations and use of electricity, and resolution of disputes
arising from power purchase agreements.
d) Article 29 of the Circular No. 43/2013/TT-BCT
dated December 31, 2013 of the Minister of Industry and Trade, prescribing
contents, processes and procedures for formulation, assessment, approval and
revision of electricity development plans.
3. Applicable regulations on periodic Industry
and Trade sector reports must set the deadlines for data submission in
accordance with regulations laid down in Article 12 in the Decree No.
09/2019/ND-CP.
4. In the course of implementation, if there is
any difficulty that arises, organizations and individuals should send their
feedbacks to the Ministry of Industry and Trade to seek their instructions and
decisions on solutions./.”
Integrated document No. 11/VBHN-BCT dated March 9, 2020 Circular regulations on processes and procedures for incentive certification and verification of projects for manufacturing of supporting products on the list of prioritized supporting products
Integrated document No. 11/VBHN-BCT dated March 9, 2020 Circular regulations on processes and procedures for incentive certification and verification of projects for manufacturing of supporting products on the list of prioritized supporting products
881
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng