|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 546/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính giám định tư pháp các cấp tỉnh Kon Tum
Số hiệu:
|
546/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
13/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
546/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 13 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC
GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CÁC CẤP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật
tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính và các Nghị định liên quan kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ
về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ
Quyết định số 524/QĐ-BTP ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực giám định tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 117/TTr-STP ngày 24 tháng 9 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực giám
định tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính các cấp trên
địa bàn tỉnh Kon Tum (có danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay
thế các thủ tục hành chính tại khoản V mục B, phần I danh mục kèm theo Quyết
định số 137/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Tư pháp
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan xây dựng dự thảo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo các nội
dung được công bố tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật
hiện hành. Trình phê duyệt quy trình nội bộ chậm nhất mười (10) ngày kể từ ngày
Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính có hiệu lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4 (t/h);
- Bộ Tư pháp (b/c);
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng, ban thuộc VP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Viễn thông Kon Tum;
- Lưu: VT, TTHCC.LHP.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 546/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA CẤP TỈNH: 09 TTHC
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Trực tuyến
|
Bưu chính công ích
|
I
|
Lĩnh vực:
Giám định Tư pháp (09 thủ tục)
|
1
|
1.001122.00
0.00.00.H34
|
Bổ nhiệm và
cấp thẻ giám định viên tư pháp
|
Trong thời
hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp. Trường hợp từ
chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định
viên tư pháp kèm theo hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ,
trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Giám đốc Sở Tư
pháp giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp thẻ giám định viên tư pháp
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Luật giám
định tư pháp năm 2012;
Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp;
Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ,
trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
2
|
2.000894.00 0.00.00.H34
|
Miễn nhiệm
giám định viên tư pháp
|
Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh
sách giám định viên tư pháp trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định
viên tư pháp.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không.
|
Luật giám
định tư pháp năm 2012;
Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp;
Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
3
|
1.009832.00 0.00.00.H34
|
Cấp lại thẻ
giám định viên tư pháp
|
Trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư
pháp, Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư
pháp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không.
|
Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp.
Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ,
trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
|
x
|
|
x
|
4
|
2.000890.00 0.00.00.H34
|
Cấp phép
thành lập văn phòng giám định tư pháp
|
Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét,
thẩm định hồ sơ xin phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp, thống nhất ý
kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản
lý lĩnh vực giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định.
Trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp.
Trường hợp không cho phép thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không.
|
Luật Giám
định tư pháp năm 2012.
Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp.
Nghị định số
85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám
định tư pháp.
Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
5
|
2.000823.00 0.00.00.H34
|
Đăng ký hoạt
động văn phòng giám định tư pháp
|
Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Luật Giám
định tư pháp năm 2012.
Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp.
Nghị định số
85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám
định tư pháp.
Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
6
|
2.000568.00 0.00.00.H34
|
Thay đổi, bổ
sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp
|
Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định tư
pháp xin thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét,
thẩm định, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định.
Trường hợp không cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định thì phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
không
|
Luật Giám
định tư pháp năm 2012;
Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp.
Nghị định số
85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám
định tư pháp.
Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
7
|
1.001216.00 0.00.00.H34
|
Chuyển đổi
loại hình Văn phòng giám định tư pháp
|
Trong thời
hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định
tư pháp, Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp.
Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi
loại hình Văn phòng giám định tư pháp.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
không
|
Luật Giám
định tư pháp năm 2012.
Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp.
Nghị định số
85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám
định tư pháp.
Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 85/2013/NĐ- CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
8
|
2.000555.00 0.00.00.H34
|
Cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp thay đổi
tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên
hợp danh của Văn phòng giám định tư pháp
|
05 ngày làm
việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Luật Giám
định tư pháp năm 2012.
Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp.
Nghị định số
85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám
định tư pháp.
Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 85/2013/NĐ- CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
9
|
1.001117.00 0.00.00.H34
|
Cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng
ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất
|
05 ngày làm
việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Luật Giám
định tư pháp năm 2012.
Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp.
Nghị định số
85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám
định tư pháp.
Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 85/2013/NĐ- CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
Tổng cộng:
09 thủ tục hành chính cấp tỉnh
Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 546/QĐ-UBND ngày 13/10/2021 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
647
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|