ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5448/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 04
tháng 06 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC, NỘI DUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
851/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 966/TTr-STP ngày 23/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ
08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực công chứng thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long An (kèm theo 49 trang phụ lục).
Điều 2. Giao
Sở Tư pháp:
1. Giao Sở Tư pháp cập nhật nội
dung thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố.
2. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này đối
với các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở.
3. Trên cơ sở nội dung quy
trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đối với
TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết theo quy định của Chính phủ tại Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số
01/2018/TT-VPCP .
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT.UBND tỉnh;
- CVP. UBND tỉnh;
- Trung tâm CNTT&TT (STT&TT);
- VNPT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5448/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên TTHC
|
Mã số TTHC (CSQ LQG)
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Quyết định công bố của Bộ ngành
|
Trực tiếp
|
BCCI
|
Trực tuyến
|
I
|
LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG: 08 TTHC
|
1
|
Đăng
ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
|
1.001 756
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc.
|
100.000
đồng/hồ sơ.
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
x
|
x
|
Một phần
|
Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của
Bộ Tư pháp
|
2
|
Cấp
lại Thẻ công chứng viên
|
1.001 799
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc.
|
100.000
đồng/hồ sơ.
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
x
|
x
|
Một phần
|
Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của
Bộ Tư pháp
|
3
|
Thành
lập Văn phòng công chứng
|
1.001 877
|
Trong
thời hạn 20 ngày.
|
Không.
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
UBND tỉnh; Sở Tư pháp
|
x
|
x
|
Một phần
|
Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của
Bộ Tư pháp
|
4
|
Đăng
ký hoạt động Văn phòng công chứng
|
2.000 789
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc.
|
1.000.000
đồng/hồ sơ.
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
x
|
x
|
Một phần
|
Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của
Bộ Tư pháp
|
5
|
Thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
|
2.000 778
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc.
|
-
500.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động khi thay
đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, Trưởng Văn phòng công chứng;
-
Không thu phí đối với trường hợp ghi nhận nội dung thay đổi đăng ký hoạt động
khi thay đổi công chứng viên hợp danh hoặc công chứng viên làm việc theo chế
độ hợp đồng.
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
x
|
x
|
Một phần
|
Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của
Bộ Tư pháp
|
6
|
Đăng
ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất
|
2.000 766
|
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc.
|
1.000.000
đồng/hồ sơ.
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
x
|
x
|
Một phần
|
Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của
Bộ Tư pháp
|
7
|
Thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
|
2.000 758
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc.
|
500.000
đồng/hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
x
|
x
|
Một phần
|
Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của
Bộ Tư pháp
|
8
|
Thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng
|
2.000 743
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc.
|
500.000
đồng/hồ sơ.
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
x
|
x
|
Một phần
|
Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của
Bộ Tư pháp
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
LONG AN
I. LĨNH VỰC
CÔNG CHỨNG: 08
1. Đăng
ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (1.001756)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1.Nộp hồ sơ
Tổ chức hành nghề công chứng nộp
hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng 2- Khối
nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song
hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp
giải quyết.
* Bước 2. Thẩm tra,
xác minh hồ sơ
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Tư pháp phải có văn bản
thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ, Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư
pháp ra quyết định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ
chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Ngay khi có kết quả, Sở Tư pháp
chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày
nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa
|
1
|
- Giấy đề nghị đăng ký hành
nghề và cấp Thẻ công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp;
|
|
2
|
- Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ
nhiệm lại công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản
chính để đối chiếu);
|
|
3
|
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x
3cm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp
không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
|
|
4
|
- Giấy tờ chứng minh công chứng
viên là hội viên Hội công chứng viên tại địa phương hoặc hội viên Hiệp hội
công chứng viên Việt Nam;
|
|
5
|
- Quyết định thu hồi Chứng chỉ
hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm Thừa
phát lại, giấy tờ chứng minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác; giấy tờ
chứng minh đã được Sở Tư pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành nghề công
chứng trước đó hoặc văn bản cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng kể từ
khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên.
|
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết
định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên.
h) Lệ phí: 100.000 đồng/hồ
sơ.
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-06-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
l) Căn cứ pháp lý TTHC:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ
VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..............................
Tên tổ chức hành nghề công chứng
(ghi bằng chữ in hoa):….…………………...
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành
nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT
|
Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Số CMND/Số Thẻ CCCD/Số định danh
cá nhân; Nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động (1)
|
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng
viên
|
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
(2)
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày.......tháng......năm......
Trưởng Phòng
công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức) (3)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Cơ quan
có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có trách nhiệm khai
thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công theo Điều 14 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. Trường hợp không thể
khai thác được thông tin cư trú của công dân, cơ quan có thẩm quyền, cán bộ,
công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất
trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú.
2. Thông tin số (2): Trường
hợp tổ chức đăng ký là Phòng công chứng thì bỏ trống cột này.
3. Thông tin số (3): Trường
hợp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cùng thủ tục đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng thì chỉ ký và ghi rõ họ tên của Trưởng Văn phòng công
chứng.
4. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Cấp lại
Thẻ công chứng viên (1.001799)
a) Trình tự thực hiện:
Công chứng viên có yêu cầu nộp
hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng 2-
Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường
Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp
giải quyết.
* Bước 2. Thẩm tra, xác
minh hồ sơ
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Tư pháp phải có văn bản
thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp cấp
lại Thẻ cho công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có
nêu rõ lý do.
Ngay khi có kết quả, Sở Tư pháp
chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả:Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ
theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa
|
1
|
- Giấy đề nghị cấp lại Thẻ
công chứng viên theo Mẫu
TP-CC- 07-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư
liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
|
|
2
|
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x
3cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
|
|
3
|
- Thẻ công chứng viên đang sử
dụng (trong trường hợp Thẻ bị hỏng).
|
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại
Thẻ cho công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu
rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ công chứng viên.
h) Lệ phí: 100.000 đồng/hồ
sơ.
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Công chứng viên được cấp lại Thẻ
công chứng viên trong trường hợp Thẻ đã được cấp bị mất, bị hỏng.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-07-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp;
l) Căn cứ pháp lý TTHC:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)
...............................................
Tôi tên là:
............................................................................................Giới
tính (1): .........
Ngày, tháng, năm sinh:
............/............./............
Quốc tịch (2):
........................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ
căn cước công dân/Số định danh cá nhân:
.................................................
Ngày, tháng, năm cấp (3):
........./........./............ Nơi cấp (4): .................................
(đối với Chứng minh nhân
dân, Thẻ Căn cước công dân)
Nơi thường trú (5):
...........................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nơi ở hiện tại (6):
..............................................................................................................
Điện thoại:
..................................Email:
............................................................................
Hiện đang hành nghề công chứng
tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng
.................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
Đã được cấp Thẻ công chứng viên
số: ...................................................................
Lý do đề nghị cấp lại Thẻ công
chứng viên: ..........................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về những
nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực
hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng về việc công
chứng viên đang hành nghề tại tổ chức mình
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Tỉnh (thành phố),
ngày......tháng......năm......
Người đề nghị
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1),
(2), (3), (4), (5), (6):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục
hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
3. Thành
lập Văn phòng công chứng (1.001877)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1.Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu nộp hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ
quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc
lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp
giải quyết.
* Bước 2. Thẩm tra, xác
minh hồ sơ
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Tư pháp phải có văn bản
thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp thẩm tra và lập
Tờ trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Bước 3. Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định
Trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định cho
phép thành lập Văn phòng công chứng hoặc văn bản trả lời trong trường hợp từ chối;
chuyển lại Sở Tư pháp để trả kết quả.
Ngay khi có kết quả, Sở Tư pháp
chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả.
* Bước 4. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả:Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ
theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút
b) Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến UBND cấp tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa
|
1
|
- Đơn đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-08-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành
chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
|
|
2
|
- Đề án thành lập Văn phòng
công chứng;
|
|
3
|
- Bản sao quyết định bổ nhiệm
công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng.
|
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng,
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công
chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện giải quyết
TTHC: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng công chứng được thành
lập khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 22 của Luật Công chứng, cụ thể:
- Văn phòng công chứng phải có
từ hai công chứng viên hợp danh trở lên và không có thành viên góp vốn;
- Trưởng Văn phòng công chứng
phải là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và đã hành nghề công
chứng từ 02 năm trở lên;
- Tên gọi của Văn phòng công chứng
phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng
hoặc họ tên của một công chứng viên hợp danh khác của Văn phòng công chứng do
các công chứng viên hợp danh thỏa thuận, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với
tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được vi phạm truyền thống lịch
sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
- Trụ sở của Văn phòng công chứng
phải có địa chỉ cụ thể, có nơi làm việc cho công chứng viên và người lao động với
diện tích tối thiểu theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng
trụ sở làm việc tại các đơn vị sự nghiệp, có nơi tiếp người yêu cầu công chứng
và nơi lưu trữ hồ sơ công chứng.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-08-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
l) Căn cứ pháp lý TTHC:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)..............................
Chúng tôi gồm các công chứng
viên có tên sau đây:
STT
|
Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Số CMND/Số Thẻ CCCD/Số định danh
cá nhân
|
Số, ngày tháng năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng
viên
|
Nơi ở hiện tại (1)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
đề nghị cho phép thành lập Văn
phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):............................................
2. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
3. Họ và tên Trưởng Văn phòng
công chứng (ghi bằng chữ in hoa):
............................................……………………………………………………..
Chúng tôi cam đoan thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ đối với việc thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của
pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày......tháng.......năm.........
Người đề nghị
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến:
thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền
vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu thông
tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính
kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
4. Đăng
ký hoạt động Văn phòng công chứng (2.000789)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức có yêu cầu nộp hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ
quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc
lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp
giải quyết.
* Bước 2. Thẩm tra,
xác minh hồ sơ
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Tư pháp phải có văn bản
thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động,
Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ
chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Ngay khi có kết quả, Sở Tư pháp
chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày
nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa
|
1
|
- Đơn đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-09-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT- BTP ngày
15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến
thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
|
|
2
|
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;
|
|
3
|
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của
các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
lao động tại Văn phòng công chứng (nếu có).
|
|
Lưu ý: Trong trường hợp cần sử
dụng đến thông tin về nơi cư trú của người dân thì cán bộ, công chức, viên chức,
cá nhân có thẩm quyền thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ- CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
Nếu không thể khai thác được
thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP , cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá
nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ
có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư
trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thẻ Căn cước công dân,
- Chứng minh nhân dân,
- Giấy xác nhận thông tin về cư
trú,
- Giấy thông báo số định danh
cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư
pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
h) Phí: 1.000.000 đồng/hồ
sơ.
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày
nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt
động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-09-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
l) Căn cứ pháp lý TTHC:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng.
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép thành lập
Văn phòng công chứng số: ...................... ...................... ngày
......./......./....................
3. Địa chỉ trụ sở (1):
................................................................................................
Điện thoại:.....................Fax
(nếu có): .................... Email (nếu có):
.....................
Website (nếu có):
...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên (ghi bằng chữ in
hoa):…....................................Giới tính (2):...............
Ngày, tháng, năm sinh:
............/............./............Quốc tịch (3):
.......................................
Số Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Số định danh cá nhân: .................................................
Ngày, tháng, năm cấp
(4):......../........../............. Nơi cấp
(5):.................................. (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn
cước công dân)
Nơi thường trú (6): ................................................................................................
Nơi ở hiện tại (7):
...................................................................................................
Điện thoại:
..................................Email:
............................................................................
Số, ngày, tháng, năm của Quyết
định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên:
........................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên
(không bao gồm Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại
công chứng viên
|
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
Chữ ký/chữ ký số
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…...tháng…...năm…..
Trưởng Văn phòng công chứng
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): ghi cụ thể
số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố; trường hợp không có số
nhà, đường/phố thì ghi đến đơn vị hành chính nhỏ nhất của trụ sở (thôn, ấp, khu
đô thị…).
2. Các thông tin số (2),
(3), (4), (5), (6), (7):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục
hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
3. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
5. Thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (2.000778)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1.Nộp hồ sơ
Tổ chức có yêu cầu nộp hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ
quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc
lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp
giải quyết.
* Bước 2. Thẩm tra,
xác minh hồ sơ
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Tư pháp phải có văn bản
thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp xem
xét cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng trong trường hợp
thay đổi tên gọi, trụ sở hoặc Trưởng Văn phòng công chứng hoặc ghi nhận nội
dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng trong trường
hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động khác; trường hợp từ chối thì phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Ngay khi có kết quả, Sở Tư pháp
chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày
nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa
|
1
|
- Giấy đề nghị thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh
vực bổ trợ tư pháp;
|
|
2
|
- Bản chính giấy đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng;
|
|
3
|
- Một số giấy tờ sau đây tùy
thuộc vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi. Cụ thể như sau:
+ Trường hợp thay đổi tên gọi
của Văn phòng công chứng: Văn bản thỏa thuận của các thành viên hợp danh về
việc thay đổi tên gọi của Văn phòng công chứng;
+ Trường hợp thay đổi địa chỉ
trụ sở của Văn phòng công chứng: Giấy tờ chứng minh về trụ sở mới;
+ Trường hợp Văn phòng công
chứng thay đổi Trưởng Văn phòng: Giấy tờ chứng minh công chứng viên dự kiến
là Trưởng Văn phòng công chứng đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên, kèm
theo thỏa thuận bằng văn bản của các thành viên hợp danh về việc thay đổi Trưởng
Văn phòng;
+ Trường hợp Văn phòng công
chứng bổ sung công chứng viên: Văn bản chấp thuận của các công chứng viên hợp
danh trong trường hợp bổ sung công chứng viên hợp danh hoặc hợp đồng lao động
trong trường hợp bổ sung công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động
kèm theo hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên;
+ Trường hợp Văn phòng công
chứng giảm số lượng công chứng viên: Văn bản chấp thuận của các công chứng
viên hợp danh và văn bản thông báo về việc chấm dứt tư cách thành viên hợp
danh theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Thông tư số 01/2021/TT-BTP hoặc giấy
tờ chứng minh công chứng viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh trong các
trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 của Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng hoặc quyết định miễn nhiệm công
chứng viên hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động với công chứng viên làm việc
theo chế độ hợp đồng.
|
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét cấp lại
giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi tên gọi,
địa chỉ trụ sở, Trưởng Văn phòng công chứng hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào
giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng trong trường hợp Văn phòng công
chứng thay đổi danh sách công chứng viên hợp danh hoặc công chứng viên làm việc
theo chế độ hợp đồng; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được cấp lại hoặc
giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được ghi nhận nội dung thay đổi.
h) Phí:
- 500.000 đồng/hồ sơ đối với
trường hợp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động khi thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở,
Trưởng Văn phòng công chứng;
- Không thu phí đối với trường
hợp ghi nhận nội dung thay đổi đăng ký hoạt động khi thay đổi công chứng viên hợp
danh hoặc công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng.
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-10-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
l) Căn cứ pháp lý TTHC:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).....................................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa): ...........................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:
....................... Fax (nếu có): ................ Email (nếu có):
.....................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:
.................................... Ngày cấp ......./......../..........
4. Họ và tên Trưởng Văn phòng
công chứng ..................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Lý do đề nghị thay đổi:
........................................................................................
...............................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố),
ngày.....tháng......năm......
Trưởng Văn phòng công chứng (2)
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Ghi một
hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật
Công chứng. Trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng công chứng thì phải ghi đầy đủ
thông tin về Trưởng Văn phòng công chứng mới như tại mẫu TP-CC-09-sđ.
2. Thông tin số (2): Trường
hợp thay đổi tên gọi Văn phòng công chứng thì phải có thêm chữ ký của các công
chứng viên hợp danh.
3. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
6. Đăng ký
hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất (2.000766)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1.Nộp hồ sơ
Tổ chức có yêu cầu nộp hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ
quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc
lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp
giải quyết.
* Bước 2. Thẩm tra,
xác minh hồ sơ
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Tư pháp phải có văn bản
thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động,
Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng hợp nhất, đồng
thời thực hiện việc xóa tên các Văn phòng công chứng được hợp nhất khỏi danh
sách đăng ký hoạt động; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu
rõ lý do.
Ngay khi có kết quả, Sở Tư pháp
chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày
nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa
|
1
|
Đơn đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC- 09-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư
liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
|
|
2
|
Quyết định cho phép hợp nhất
Văn phòng công chứng
|
X
|
3
|
Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của Văn phòng công chứng;
|
|
4
|
Giấy đăng ký hành nghề của
các công chứng viên.
|
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư
pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng hợp nhất, đồng thời thực
hiện việc xóa tên các Văn phòng công chứng được hợp nhất khỏi danh sách đăng ký
hoạt động; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng hợp nhất.
h) Phí: 1.000.000 đồng/hồ
sơ.
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết
định cho phép hợp nhất, Văn phòng công chứng hợp nhất phải đăng ký hoạt động tại
Sở Tư pháp.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-09-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
l) Căn cứ pháp lý TTHC:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép thành lập
Văn phòng công chứng số: ...................... ...................... ngày
......./......./....................
3. Địa chỉ trụ sở (1):
................................................................................................
Điện thoại:.....................Fax
(nếu có): .................... Email (nếu có):
.....................
Website (nếu có): ...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên (ghi bằng chữ in
hoa):…....................................Giới tính (2):...............
Ngày, tháng, năm sinh: ............/............./............Quốc
tịch (3): .......................................
Số Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Số định danh cá nhân:
.................................................
Ngày, tháng, năm cấp
(4):......../........../............. Nơi cấp
(5):.................................. (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn
cước công dân)
Nơi thường trú (6):
................................................................................................
Nơi ở hiện tại (7): ...................................................................................................
Điện thoại:
..................................Email:
............................................................................
Số, ngày, tháng, năm của Quyết
định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên:
........................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên
(không bao gồm Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại
công chứng viên
|
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
Chữ ký/chữ ký số
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…...tháng…....năm…...
Trưởng Văn phòng công chứng
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): ghi cụ
thể số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố; trường hợp không
có số nhà, đường/phố thì ghi đến đơn vị hành chính nhỏ nhất của trụ sở (thôn, ấp,
khu đô thị…).
2. Các thông tin số (2),
(3), (4), (5), (6), (7):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục
hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
3. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
7. Thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập (2.000758)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1.Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu nộp hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ
quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc
lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp
giải quyết.
* Bước 2. Thẩm tra,
xác minh hồ sơ
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Tư pháp phải có văn bản
thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp xem
xét, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập.
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Ngay khi có kết quả, Sở Tư pháp
chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày
nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa
|
1
|
Giấy đề nghị thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10-sđ
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
|
|
2
|
Quyết định cho phép sáp nhập
Văn phòng công chứng;
|
|
3
|
Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập;
|
|
4
|
Giấy đăng ký hành nghề của
các công chứng viên đang hành nghề tại các Văn phòng công chứng bị sáp nhập.
|
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét,
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; trường
hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
đã được thay đổi.
h) Phí: 500.000 đồng/hồ
sơ.
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết
định cho phép sáp nhập, Văn phòng công chứng nhận sáp nhập phải thực hiện thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 24 của Luật Công chứng.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-10-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
l) Căn cứ pháp lý TTHC:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).....................................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa): ...........................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:
....................... Fax (nếu có): ................ Email (nếu có):
.....................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:
.................................... Ngày cấp ......./......../..........
4. Họ và tên Trưởng Văn phòng
công chứng ..................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Lý do đề nghị thay đổi:
........................................................................................
...............................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày.....tháng......năm......
Trưởng Văn phòng công chứng (2)
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Ghi một
hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật
Công chứng. Trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng công chứng thì phải ghi đầy đủ
thông tin về Trưởng Văn phòng công chứng mới như tại mẫu TP-CC-09-sđ.
2. Thông tin số (2): Trường hợp
thay đổi tên gọi Văn phòng công chứng thì phải có thêm chữ ký của các công chứng
viên hợp danh.
3. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản
lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
8. Thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng
(2.000743)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1.Nộp hồ sơ
Tổ chức có yêu cầu nộp hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ
quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc
lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp
giải quyết.
* Bước 2. Thẩm tra,
xác minh hồ sơ
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Tư pháp phải có văn bản
thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp xem
xét cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối
phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Ngay khi có kết quả, Sở Tư pháp
chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày
nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa
|
1
|
Giấy đề nghị thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10-sđ ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư
pháp;
|
|
2
|
Quyết định cho phép chuyển
nhượng Văn phòng công chứng;
|
|
3
|
Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
|
|
4
|
Giấy đăng ký hành nghề của
các công chứng viên.
|
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét, cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông
báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
h) Phí: 500.000 đồng/hồ
sơ.
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-10-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp;
l) Căn cứ pháp lý TTHC:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).....................................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa): ...........................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:
....................... Fax (nếu có): ................ Email (nếu có):
.....................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:
.................................... Ngày cấp ......./......../..........
4. Họ và tên Trưởng Văn phòng
công chứng ..................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Lý do đề nghị thay đổi:
........................................................................................
...............................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày.....tháng......năm......
Trưởng Văn phòng công chứng (2)
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Ghi một
hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật
Công chứng. Trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng công chứng thì phải ghi đầy đủ
thông tin về Trưởng Văn phòng công chứng mới như tại mẫu TP-CC-09-sđ.
2. Thông tin số (2): Trường
hợp thay đổi tên gọi Văn phòng công chứng thì phải có thêm chữ ký của các công
chứng viên hợp danh.
3. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
PHẦN III. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC
CÔNG CHỨNG: 08
1. Đăng
ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (1.001756)
Các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Sở Tư pháp để giải quyết.
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Kiểm tra và chuyển Sở Tư pháp
|
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Phân công chuyên viên xử lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở Tư pháp
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Xem xét, nghiên cứu, xử lý hồ
sơ trình Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở Tư pháp
|
03 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Kiểm tra kết quả xử lý, chuyển
Văn phòng Sở xem xét để trình Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Văn phòng Sở xem xét trình
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC, chuyển văn thư.
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ
sơ. Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến chuyên viên xử lý.
|
Văn thư Sở Tư pháp
|
02 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Chuyển trả kết quả giấy cho
Trung tâm PVHCC tỉnh; số hóa kết quả chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh đến Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
02 giờ làm việc
|
Bước 9
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC từ Sở Tư pháp (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử).
- Xác nhận kết quả giải quyết
TTHC trên Hệ thống đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ
chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 07 ngày làm việc.
|
2. Cấp lại
Thẻ công chứng viên (1.001799)
Các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Sở Tư pháp để giải quyết.
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Kiểm tra và chuyển Sở Tư pháp
|
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Phân công chuyên viên xử lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở Tư pháp
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Xem xét, nghiên cứu, xử lý hồ
sơ trình Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở Tư pháp
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Kiểm tra kết quả xử lý, chuyển
Văn phòng Sở xem xét để trình Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Văn phòng Sở xem xét trình
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC, chuyển văn thư.
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ
sơ. Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến chuyên viên xử lý.
|
Văn thư Sở Tư pháp
|
02 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Chuyển trả kết quả giấy cho
Trung tâm PVHCC tỉnh; số hóa kết quả chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh đến Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
02 giờ làm việc
|
Bước 9
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC từ Sở Tư pháp (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử).
- Xác nhận kết quả giải quyết
TTHC trên Hệ thống đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ
chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc.
|
3. Thành
lập Văn phòng công chứng (1.001877)
Các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Sở Tư pháp để giải quyết.
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ
|
Kiểm tra và chuyển Sở Tư pháp
|
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ
|
Bước 2
|
Phân công chuyên viên xử lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở Tư pháp
|
04 giờ
|
Bước 3
|
Xem xét, nghiên cứu, xử lý hồ
sơ trình Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở Tư pháp
|
09 ngày
|
Bước 4
|
Kiểm tra kết quả xử lý, chuyển
Văn phòng Sở xem xét để trình Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
01 ngày
|
Bước 5
|
Văn phòng Sở xem xét trình
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở
|
04 giờ
|
Bước 6
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC, chuyển văn thư.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Bước 7
|
Chuyển Văn thư Sở:
- Đóng dấu vào văn bản mà
Lãnh đạo Sở đã ký duyệt.
- Chuyển Tờ trình kèm hồ sơ gửi
UBND tỉnh
- Chuyển hồ sơ lưu cho Phòng
chuyên môn Sở Tư pháp
|
Văn thư Sở Tư pháp
|
01 ngày
|
Bước 8
|
UBND tỉnh phê duyệt kết quả
giải quyết TTHC. Chuyển kết quả đến Sở Tư pháp.
|
UBND tỉnh
|
05 ngày
|
Bước 9
|
Chuyển trả kết quả giấy cho
Trung tâm PVHCC tỉnh; số hóa kết quả chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh đến Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
02 giờ
|
Bước 10
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC từ Sở Tư pháp (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử).
- Xác nhận kết quả giải quyết
TTHC trên Hệ thống đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ
chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 20 ngày.
|
4. Đăng
ký hoạt động Văn phòng công chứng (2.000789)
Các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Sở Tư pháp để giải quyết.
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Kiểm tra và chuyển Sở Tư pháp
|
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Phân công chuyên viên xử lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở Tư pháp
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Xem xét, nghiên cứu, xử lý hồ
sơ trình Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở Tư pháp
|
03 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Kiểm tra kết quả xử lý, chuyển
Văn phòng Sở xem xét để trình Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Văn phòng Sở xem xét trình
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC,
chuyển văn thư.
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ
sơ. Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến chuyên viên xử lý.
|
Văn thư Sở Tư pháp
|
02 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Chuyển trả kết quả giấy cho
Trung tâm PVHCC tỉnh; số hóa kết quả chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh đến Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
02 giờ làm việc
|
Bước 9
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC từ Sở Tư pháp (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử).
- Xác nhận kết quả giải quyết
TTHC trên Hệ thống đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ
chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 07 ngày làm việc.
|
5. Thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (2.000778)
Các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Sở Tư pháp để giải quyết.
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Kiểm tra và chuyển Sở Tư pháp
|
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Phân công chuyên viên xử lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở Tư pháp
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Xem xét, nghiên cứu, xử lý hồ
sơ trình Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở Tư pháp
|
03 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Kiểm tra kết quả xử lý, chuyển
Văn phòng Sở xem xét để trình Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Văn phòng Sở xem xét trình
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC, chuyển văn thư.
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ
sơ. Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến chuyên viên xử lý.
|
Văn thư Sở Tư pháp
|
02 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Chuyển trả kết quả giấy cho
Trung tâm PVHCC tỉnh; số hóa kết quả chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh đến Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
02 giờ làm việc
|
Bước 9
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC từ Sở Tư pháp (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử).
- Xác nhận kết quả giải quyết
TTHC trên Hệ thống đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ chức
đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 07 ngày làm việc.
|
6. Đăng
ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất (2.000766)
Các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Sở Tư pháp để giải quyết.
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Kiểm tra và chuyển Sở Tư pháp
|
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Phân công chuyên viên xử lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở Tư pháp
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Xem xét, nghiên cứu, xử lý hồ
sơ trình Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở Tư pháp
|
06 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Kiểm tra kết quả xử lý, chuyển
Văn phòng Sở xem xét để trình Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Văn phòng Sở xem xét trình
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC, chuyển văn thư.
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ
sơ. Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến chuyên viên xử lý.
|
Văn thư Sở Tư pháp
|
02 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Chuyển trả kết quả giấy cho Trung
tâm PVHCC tỉnh; số hóa kết quả chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh đến Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
02 giờ làm việc
|
Bước 9
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC từ Sở Tư pháp (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử).
- Xác nhận kết quả giải quyết
TTHC trên Hệ thống đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ
chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày làm việc.
|
7. Thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập (2.000758)
Các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Sở Tư pháp để giải quyết.
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Kiểm tra và chuyển Sở Tư pháp
|
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Phân công chuyên viên xử lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở Tư pháp
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Xem xét, nghiên cứu, xử lý hồ
sơ trình Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở Tư pháp
|
03 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Kiểm tra kết quả xử lý, chuyển
Văn phòng Sở xem xét để trình Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Văn phòng Sở xem xét trình
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC, chuyển văn thư.
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ
sơ. Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến chuyên viên xử lý.
|
Văn thư Sở Tư pháp
|
02 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Chuyển trả kết quả giấy cho
Trung tâm PVHCC tỉnh; số hóa kết quả chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh đến Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
02 giờ làm việc
|
Bước 9
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC từ Sở Tư pháp (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử).
- Xác nhận kết quả giải quyết
TTHC trên Hệ thống đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ
chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 07 ngày làm việc.
|
8. Thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng (2.000743)
Các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Sở Tư pháp để giải quyết.
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Kiểm tra và chuyển Sở Tư pháp
|
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Phân công chuyên viên xử lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở Tư pháp
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Xem xét, nghiên cứu, xử lý hồ
sơ trình Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở Tư pháp
|
03 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Kiểm tra kết quả xử lý, chuyển
Văn phòng Sở xem xét để trình Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Văn phòng Sở xem xét trình
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC, chuyển văn thư.
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ
sơ. Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến chuyên viên xử lý.
|
Văn thư Sở Tư pháp
|
02 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Chuyển trả kết quả giấy cho
Trung tâm PVHCC tỉnh; số hóa kết quả chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh đến Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
02 giờ làm việc
|
Bước 9
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC từ Sở Tư pháp (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử).
- Xác nhận kết quả giải quyết
TTHC trên Hệ thống đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ
chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 07 ngày làm việc.
|