ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 462/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
20 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc
Trăng tại Tờ trình số 33/TTr-STP ngày 07 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực trợ giúp pháp lý
thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới ban hành thì áp dụng
theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công
bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
(Kèm theo danh mục).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc
Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Thủ tục cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
|
|
2
|
Thủ tục cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp
lý
|
|
3
|
Thủ tục thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý
|
|
4
|
Thủ tục chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý
|
|
5
|
Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý
|
|
6
|
Thủ tục rút yêu cầu trợ giúp pháp lý của người được
trợ giúp pháp lý
|
|
7
|
Thủ tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
|
|
8
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về trợ giúp pháp lý
|
|
Tổng cộng: 08
thủ tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỢ
GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Cấp thẻ cộng tác
viên trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều
24 của Luật Trợ giúp pháp lý nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên trợ giúp pháp
lý (sau đây gọi chung là cộng tác viên) và nhất trí với các nội dung cơ bản của
hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp thì gửi hồ sơ
đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước ở địa phương nơi mình cư trú.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, căn cứ vào nhu cầu trợ giúp pháp lý của người dân và điều kiện thực
tế tại địa phương, Giám đốc Trung tâm lựa chọn hồ sơ trình Giám đốc Sở Tư pháp
xem xét cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ
cho người người đề nghị làm cộng tác viên và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, quyết
định cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng văn
bản cho người đề nghị làm cộng tác viên. Người bị từ chối có quyền khiếu nại đối
với việc từ chối cấp thẻ cộng tác viên. Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện
theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp thẻ, cộng
tác viên trợ giúp pháp lý có trách nhiệm đến Trung tâm để ký hợp đồng thực hiện
trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp có lý do chính đáng thì có thể kéo dài nhưng
không quá 35 ngày kể từ ngày được cấp thẻ.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Lưu ý: Việc nộp hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên
được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng, người đề nghị làm cộng tác viên nộp các giấy
tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x
3cm; xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là
người đã nghỉ hưu theo quy định;
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, người
đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; Sơ yếu
lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú
và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm, bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh
là người đã nghỉ hưu theo quy định;
- Trường hợp gửi qua fax, hình thức điện tử, người
đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; Giấy
tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác
nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân
dung cỡ 2cm x 3cm đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
Thành phần hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
- Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý
theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông
tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số
hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp
pháp lý (Mẫu TP-TGPL-10);
- Giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy
định;
- Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm.
Lưu ý: Trong trường hợp cần sử dụng đến thông tin về
nơi cư trú của người đề nghị cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý thì cơ quan
có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công thực hiện khai thác
thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo một
trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu không thể khai thác được thông tin cư trú của
công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP , cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được
giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ
có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư
trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thẻ Căn cước công dân,
- Chứng minh nhân dân,
- Giấy xác nhận thông tin về cư trú,
- Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Những người đã nghỉ hưu, có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe, có nguyện vọng thực hiện trợ
giúp pháp lý có thể trở thành cộng tác viên trợ giúp pháp lý, bao gồm: trợ giúp
viên pháp lý; thẩm phán, thẩm tra viên ngành Tòa án; kiểm sát viên, kiểm tra
viên ngành kiểm sát; điều tra viên; chấp hành viên, thẩm tra viên thi hành án
dân sự; chuyên viên làm công tác pháp luật tại các cơ quan nhà nước.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh lựa chọn hồ sơ, trình Giám đốc Sở Tư pháp
xem xét, cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Giám đốc Sở Tư pháp.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, khoản 2
Điều 24 của Luật Trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ
sung)
Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp
lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động
nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-10).
Căn cứ pháp lý: (sửa đổi, bổ sung)
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng
dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông
tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số
hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp
pháp lý.
- Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông
tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số
hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp
pháp lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ...
tháng ... năm 20..…...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG
TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố.........
Tên tôi là:
............................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
............................................................... Giới tính:
.........................
Số CMND/Số thẻ căn cước công dân/số định danh:
..........................................................
Địa chỉ thường trú:
..............................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
....................................................................................................................
Chức danh đã đảm nhiệm trước khi nghỉ hưu:
..................................................................
Điện thoại: ..........................................................................................................................
Email:
.................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu các quy định của pháp luật trợ
giúp pháp lý, tôi thấy mình có đủ điều kiện và có nguyện vọng trở thành cộng
tác viên trợ giúp pháp lý. Đề nghị Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành
phố thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định để Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh,
thành phố cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho tôi.
Tôi chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và
cam đoan tuân thủ nghiêm pháp luật về trợ giúp pháp lý, thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ và trách nhiệm của cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo quy định.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
02. Thủ tục: Cấp lại thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý bị
mất hoặc bị hư hỏng không sử dụng được, cộng tác viên làm đơn đề nghị cấp lại
thẻ kèm theo 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm gửi Trung tâm Trợ giúp pháp lý
nhà nước.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý, Giám đốc Trung tâm
kiểm tra danh sách cộng tác viên theo số thẻ đã cấp cho cộng tác viên trợ giúp
pháp lý và đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên trợ
giúp pháp lý cho người đề nghị.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, quyết
định cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng).
Thành phần hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp
pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ
việc trợ giúp pháp lý (mẫu
TP-TGPL-11);
- 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3 cm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cộng
tác viên trợ giúp pháp lý đã được cấp thẻ cộng tác viên nhưng thẻ cộng tác viên
bị mất hoặc bị hư hỏng không sử dụng được.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Giám
đốc Trung tâm đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp quyết định cấp lại thẻ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cấp lại thẻ cộng tác viên của Giám đốc Sở Tư pháp.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cộng tác viên trợ giúp pháp lý đã được cấp thẻ cộng
tác viên nhưng thẻ cộng tác viên bị mất hoặc bị hư hỏng không sử dụng được.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ
sung)
Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp
lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông
tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số
hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp
pháp lý (mẫu TP-TGPL-11).
Căn cứ pháp lý: (sửa đổi, bổ sung)
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng
dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông
tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số
hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp
pháp lý.
- Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông
tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số
hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp
pháp lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng
... năm 20..…...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
THẺ CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố ...........
Tên tôi là:
............................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
............................................................... Giới tính:
.........................
Số CMND/Số thẻ căn cước công dân/Số định danh:
.........................................................
Địa chỉ liên hệ:
....................................................................................................................
Đã được cấp thẻ công tác viên trợ giúp pháp lý số :
..............................ngày ...................
Điện thoại:
...........................................................................................................................
Email: ..................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp
pháp lý, lý do:
□ Bị hư hỏng
□ Bị mất
Tôi chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên, đề
nghị Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thực hiện các thủ tục để cấp lại thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý cho tôi.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
03. Thủ tục: Thay đổi nội dung
Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Khi muốn thay đổi nội dung của Giấy đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý nộp hồ sơ đến Sở
Tư pháp nơi đã đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp bổ sung nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý đã được cấp. Trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng
văn bản.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp hồ sơ trực tuyến hoặc
gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Thành phần hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-04);
- Bản chính Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
đã được cấp.
Trong trường hợp nộp bằng hình thức trực tuyến thì
tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý gửi bản chính Giấy đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý đã được cấp qua đường bưu điện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật đã đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý có nguyện vọng thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp tỉnh Sóc Trăng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý được bổ sung nội dung thay đổi.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
đã đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ
sung)
Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-04).
Căn cứ pháp lý: (sửa đổi, bổ sung)
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng
dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông
tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số
hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp
pháp lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY
ĐỔI NỘI DUNG GIẤY ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố) ....................................
1. Tên tổ chức (tên gọi đầy đủ ghi bằng
chữ in hoa): .......................................................
Tên giao dịch (nếu có): .......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................................
Điện thoại: ........................................
Fax: ....................................Email: ...........................
2. Đại diện theo pháp luật là ông (bà) (ghi
rõ họ tên bằng chữ in hoa): ..........................
Chức danh:
.........................................................................................................................
Điện thoại:
.......................................... Fax:
....................................Email: .........................
3. Đã được Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý số: .................................... ngày:
....................................
4. Nay đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý như sau (chỉ ghi những nội dung đề nghị thay đổi):
- Người được trợ giúp pháp lý: ........................................................................
- Hình thức trợ giúp pháp lý:
...........................................................................
- Lĩnh vực trợ giúp pháp lý:
..............................................................................
- Phạm vi trợ giúp pháp lý:
................................................................................
- Các nội dung khác (nội dung mục 1, 2, 3
của Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý): ........................................................................
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
Đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
04. Thủ tục: Chấm dứt tham gia
trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp tổ chức đăng ký tham gia tự chấm dứt
tham gia trợ giúp pháp lý hoặc chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật
thì nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp công bố việc chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý,
đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp và thông báo về Bộ Tư
pháp.
Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp hồ sơ trực tuyến hoặc
gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo về việc chấm dứt thực hiện trợ
giúp pháp lý;
- Bản chính Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
đã được cấp.
* Trong trường hợp nộp bằng hình thức trực tuyến
thì tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý gửi bản chính Giấy đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý đã được cấp qua đường bưu điện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp tỉnh Sóc Trăng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công bố việc chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý của Sở Tư pháp tỉnh Sóc
Trăng.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
Căn cứ pháp lý: (sửa đổi, bổ sung)
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng
dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông
tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số
hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp
pháp lý.
05. Thủ tục: Yêu cầu trợ giúp
pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý, người yêu cầu phải
nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Sóc Trăng hoặc tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý (Trung tâm Tư vấn pháp luật).
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận phải xem
xét và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện thụ lý hoặc phải
bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan. Trường hợp người yêu cầu chưa thể
cung cấp đầy đủ hồ sơ nhưng cần thực hiện trợ giúp pháp lý ngay do vụ việc sắp
hết thời hiệu khởi kiện (còn dưới 05 ngày làm việc), sắp đến ngày xét xử (theo
quyết định đưa vụ án ra xét xử còn dưới 05 ngày làm việc), cơ quan tiến hành tố
tụng chuyển yêu cầu trợ giúp pháp lý cho tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc
để tránh gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp
pháp lý thì người tiếp nhận yêu cầu báo cáo người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý và thụ lý ngay, đồng thời hướng dẫn người yêu cầu trợ giúp pháp lý
bổ sung các giấy tờ, tài liệu cần thiết.
- Thời hạn bổ sung giấy tờ, tài liệu chứng minh là
người được trợ giúp pháp lý đối với trường hợp thụ lý ngay vụ việc trợ giúp
pháp lý, cụ thể như sau:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi vụ việc
trợ giúp pháp lý được thụ lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý có trách nhiệm
cung cấp, bổ sung các giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý. Trường
hợp người được trợ giúp pháp lý cư trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn hoặc trường hợp bất khả kháng thì thời hạn bổ sung giấy tờ, tài
liệu là 10 ngày làm việc, kể từ khi vụ việc trợ giúp pháp lý được thụ lý;
+ Trường hợp người yêu cầu trợ giúp pháp lý không
cung cấp giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý trong thời hạn nêu
trên thì vụ việc trợ giúp pháp lý không được tiếp tục thực hiện. Việc không tiếp
tục thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
cho người được trợ giúp pháp lý.
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý đủ điều kiện thụ lý
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Sóc Trăng hoặc tổ chức tham gia trợ
giúp pháp lý vào sổ thụ lý, theo dõi vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý từ chối thụ lý
và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu khi thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý không phải là vụ việc cụ
thể liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp
pháp lý và không phù hợp với quy định của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý có nội dung trái pháp luật;
+ Người được trợ giúp pháp lý đã chết;
+ Vụ việc đang được một tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý khác thụ lý, giải quyết.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử.
* Lưu ý: Việc nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý được
thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ sở của tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý: người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ
giúp pháp lý, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc và xuất trình bản
chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp
pháp lý;
Trong trường hợp người yêu cầu trợ giúp pháp lý
không thể tự mình viết đơn thì người tiếp nhận yêu cầu có trách nhiệm ghi các nội
dung vào mẫu đơn để họ tự đọc hoặc đọc lại cho họ nghe và yêu cầu họ ký tên hoặc
điểm chỉ vào đơn.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: người
yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý, giấy tờ, tài liệu có
liên quan đến vụ việc và bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được
trợ giúp pháp lý.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử,
khi gặp người thực hiện trợ giúp pháp lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý phải
xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thức giấy tờ chứng minh là người
được trợ giúp pháp lý.
Thành phần hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
- Đơn
yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Giấy tờ chứng minh người thuộc diện trợ giúp pháp
lý quy định tại Điều 33 Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; khoản 13, Điều 1 Thông tư số
03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ
trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý và Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày
30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp
lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, cụ thể:
1. Giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng
gồm một trong các giấy tờ sau:
a) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền công nhận
là người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng;
b) Quyết định phong tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam
anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến;
c) Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến,
Bằng Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Bằng Anh hùng, Bằng Có công với nước;
d) Quyết định trợ cấp, phụ cấp do cơ quan có thẩm
quyền cấp xác định là người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về
ưu đãi người có công với cách mạng;
đ) Quyết định hoặc giấy chứng nhận thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học,
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
e) Kỷ niệm chương Tổ quốc ghi công đối với người có
công giúp đỡ cách mạng, Giấy chứng nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01
tháng 01 năm 1945, Giấy chứng nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng
01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, Huân chương Chiến thắng,
Huy chương Chiến thắng”.
2. Giấy tờ chứng minh người thuộc hộ nghèo là giấy
chứng nhận hộ nghèo.
3. Giấy tờ chứng minh là trẻ em gồm một trong các
giấy tờ:
a) Giấy khai sinh, chứng minh nhân dân, căn cước
công dân, hộ chiếu;
b) Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định
người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về áp dụng biện
pháp xử lý hành chính hoặc xử phạt vi phạm hành chính xác định người có yêu cầu
trợ giúp pháp lý là trẻ em.
4. Giấy tờ chứng minh là người dân tộc thiểu số cư
trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn gồm một trong các giấy
tờ sau:
a) Giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp
xác định người có tên là người dân tộc thiểu số và nơi cư trú của người đó;
b) Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định
người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người dân tộc thiểu số và nơi cư trú của
người đó.
5. Giấy tờ chứng minh người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi
đến dưới 18 tuổi là văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định người có yêu
cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
6. Giấy tờ chứng minh là người bị buộc tội thuộc hộ
cận nghèo gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo;
b) Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định
người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội.
7. Giấy tờ chứng minh là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng,
con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ có khó khăn về
tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc quyết định hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc,
nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về trợ cấp
ưu đãi, trợ cấp tiền tuất đối với cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và
người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ hoặc Giấy chứng nhận gia đình liệt
sỹ, Bằng tổ quốc ghi công có tên liệt sỹ kèm theo giấy tờ chứng minh mối quan hệ
thân nhân với liệt sỹ.
8. Giấy tờ chứng minh là người nhiễm chất độc da
cam có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc quyết định hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc,
nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi đối với con của
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học hoặc Giấy chứng nhận bệnh
tật, dị dạng, dị tật do nhiễm chất độc hóa học.
9. Giấy tờ chứng minh là người cao tuổi có khó khăn
về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; Quyết
định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ
xã hội;
b) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm theo giấy tờ hợp
pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định người có tên trong giấy là người cao
tuổi.
10. Giấy tờ chứng minh là người khuyết tật có khó
khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm theo Giấy chứng
nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; Quyết
định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ
xã hội.
11. Giấy tờ chứng minh là người từ đủ 16 tuổi đến
dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự có khó khăn về tài chính gồm các giấy
tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc quyết định hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc,
nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định
người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là bị hại và từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
12. Giấy tờ chứng minh là nạn nhân trong vụ việc bạo
lực gia đình có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Quyết định tiếp nhận nạn nhân bạo lực gia đình
vào nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm theo một trong
các loại giấy tờ: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về việc khám và
điều trị thương tích do hành vi bạo lực gia đình gây ra; Quyết định cấm người
gây bạo lực gia đình tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình; Quyết định xử lý
vi phạm hành chính với người có hành vi bạo lực gia đình.
13. Giấy tờ chứng minh là nạn nhân của hành vi mua
bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người có khó khăn về tài
chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc quyết định hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc,
nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận nạn nhân theo quy định
tại Điều 28 Luật Phòng, chống mua bán người.
14. Giấy tờ chứng minh là người nhiễm HIV có khó
khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc quyết định hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc,
nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp xác
định là người nhiễm HIV.
15. Các loại giấy tờ hợp pháp khác do cơ quan có thẩm
quyền cấp xác định được người thuộc diện trợ giúp pháp lý theo quy định của
pháp luật trợ giúp pháp lý.
Trong trường hợp những người thuộc diện được trợ
giúp pháp lý bị thất lạc các giấy tờ nêu trên thì phải có xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền đã cấp giấy tờ đó.
- Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ
giúp pháp lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay sau khi nhận
đủ hồ sơ theo quy định, người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung có
liên quan đến yêu cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc
hồ sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên quan.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Sóc Trăng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Vụ việc
được thụ lý.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người được trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật
Trợ giúp pháp lý hoặc người thân thích của người được trợ giúp pháp lý, cơ
quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý liên quan trực tiếp đến
quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi thực hiện
trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc lĩnh vực, hình thức
trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 27 của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý không thuộc trường hợp
phải từ chối theo quy định tại khoản 3, Điều 30 của Luật Trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ
sung)
Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu số 02-TP-TGPL).
Căn cứ pháp lý: (sửa đổi, bổ sung)
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng
dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản
lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông
tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số
hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp
pháp lý.
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ
một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
- Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông
tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số
hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp
pháp lý.
|
Mẫu số 02-TP-TGPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ...
tháng ... năm 20…...
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ
GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
....................................(1) ....................................
I. Phần thông tin dành cho người được trợ giúp
pháp lý
Họ và tên: ....................................(2)
................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
............................................................ Giới tính:
..........................
Số CMND/Số thẻ căn cước công dân/số định danh:
.......................................................
Địa chỉ liên hệ:
.................................................................................................................
Điện thoại:
.......................................................................................................................
Diện người được trợ giúp pháp lý:
..................................................................................
II. Phần thông tin dành cho người yêu cầu trợ
giúp pháp lý
Họ và tên:
..........................................................................................(3)
.........................
Số CMND/Số thẻ căn cước công dân/số định danh:
........................................................
Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................................................
Điện thoại:
.........................................................................................................................
Mối quan hệ với người được trợ giúp pháp lý:
..................................................................
III. Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý
1. Tóm tắt yêu cầu trợ giúp pháp lý
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Yêu cầu hình thức trợ giúp pháp lý
Tư vấn pháp luật
|
□
|
Tham gia tố tụng
|
□
|
Đại diện ngoài tố tụng
|
□
|
3. Tài liệu gửi kèm theo đơn
a)
........................................................................................................................................
b)
........................................................................................................................................
c)
........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật.
Đề nghị .................................... (1)
.................................... xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1) : Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
(2) : Họ và tên người được trợ giúp pháp lý.
(3) : Họ và tên người yêu cầu trợ giúp pháp lý.
06. Thủ tục: Rút yêu cầu trợ
giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý có nguyện vọng rút
yêu cầu trợ giúp pháp lý thì làm đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý và gửi tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Sóc Trăng,
Trung tâm Tư vấn pháp luật) hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp
viên pháp lý, Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý theo hợp đồng với Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước, Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý theo phân công của tổ
chức tham gia trợ giúp pháp lý, Tư vấn viên pháp luật có 02 năm kinh nghiệm tư
vấn pháp luật trở lên làm việc tại tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý).
- Khi nhận được đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý, tổ
chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý trả lời
ngay bằng văn bản về việc không tiếp tục thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử
Thành phần hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
Đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành
kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng
dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu số 05-TP-TGPL).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay sau khi nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người được
trợ giúp pháp lý có nguyện vọng rút yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Sóc Trăng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người
được trợ giúp pháp lý được rút yêu cầu trợ giúp pháp lý, vụ việc trợ giúp pháp
lý kết thúc.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ
sung)
Đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành
kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng
dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu số 05-TP-TGPL).
Căn cứ pháp lý: (sửa đổi, bổ sung)
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản
lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ
một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ
trưởng Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
- Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động
trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản
lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
|
Mẫu số 05-TP-TGPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ...
tháng ... năm 20…...
ĐƠN RÚT YÊU CẦU
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
....................................(1) ....................................
Tôi là (họ và tên):
................(2)........................ hoặc .........................(3)
...........................
Ngày tháng năm sinh:
...............................................................Giới tính:
..........................
Số CMND/Số thẻ căn cước công dân/số định danh:
..........................................................
Địa chỉ liên hệ:
....................................................................................................................
Điện thoại:
...........................................................................................................................
Là người được trợ giúp pháp lý hoặc là người đại diện
của người được trợ giúp pháp lý ........... (2)
....................................đang được
....................................(1).................................... trợ
giúp pháp lý.
Đến nay, do không còn nhu cầu trợ giúp pháp lý, căn
cứ khoản 6 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi xin rút yêu cầu trợ giúp pháp
lý, đề nghị ....................................(1)
.................................... xem xét, quyết định.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1) : Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
(2) : Họ và tên người được trợ giúp pháp lý.
(3) : Họ và tên người đại diện của người được trợ
giúp pháp lý.
07. Thủ tục: Thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý có căn cứ cho rằng
người thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp
tục thực hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều 25 của Luật trợ giúp pháp lý thì làm đơn đề nghị thay đổi
người thực hiện trợ giúp pháp lý và gửi Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Sóc Trăng hoặc Trung tâm Tư vấn pháp luật
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý, Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh Sóc Trăng, Trung tâm Tư vấn pháp luật có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người được trợ giúp pháp lý và cử
người khác thực hiện trợ giúp pháp lý trong trường hợp người thực hiện trợ giúp
pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục thực hiện trợ giúp
pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý phải từ chối thực hiện vụ việc trợ
giúp pháp lý theo quy định.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử
Thành phần hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
- Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp
pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ
việc trợ giúp pháp lý (mẫu số
04-TP-TGPL).
- Giấy tờ, tài liệu liên quan đến yêu cầu thay đổi.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người được trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật
Trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Sóc Trăng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
trả lời người được trợ giúp pháp lý về việc thay đổi người thực hiện trợ giúp
pháp lý.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khi có căn cứ cho rằng người thực hiện trợ giúp
pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục thực hiện hoặc phải
từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý, cụ thể như sau:
- Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm quy định của Luật
trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp đã chấp hành xong hình thức xử lý vi phạm và
được thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật trợ giúp pháp lý;
- Bị thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp lý, thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý, Chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ tư vấn viên pháp luật;
- Các trường hợp không được tham gia tố tụng theo
quy định của pháp luật về tố tụng;
- Đã hoặc đang thực hiện trợ giúp pháp lý cho người
được trợ giúp pháp lý là các bên có quyền lợi đối lập nhau trong cùng một vụ việc,
trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác đối với vụ việc tư vấn pháp luật, đại
diện ngoài tố tụng trong lĩnh vực dân sự;
- Có căn cứ cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp
lý có thể không khách quan trong thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Có lý do cho thấy không thể thực hiện vụ việc trợ
giúp pháp lý một cách hiệu quả, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người
được trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ
sung)
Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp
lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông
tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số
hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp
pháp lý (mẫu số 04-TP-TGPL).
Căn cứ pháp lý: (sửa đổi, bổ sung)
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất
lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ
một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ
trưởng Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
- Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông
tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số
hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp
pháp lý.
|
Mẫu số 04-TP-TGPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ...
tháng ... năm 20…...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY
ĐỔI NGƯỜI THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
....................................(1)...................................
Tôi là (họ và tên):
.......(2)...................... hoặc ....................................(3)
...........................
Ngày tháng năm sinh:
............................................................ Giới tính:
............................
Số CMND/Số thẻ căn cước công dân/số định danh:
..........................................................
Địa chỉ liên hệ:
....................................................................................................................
Điện thoại:
..........................................................................................................................
Là người được trợ giúp pháp lý hoặc là người đại diện
của người được trợ giúp pháp lý ....(2).........đang được Ông/Bà
....................................(4).................................... trợ
giúp pháp lý trong vụ việc
............................................................................................................
Căn cứ khoản 5 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp lý,
tôi đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý với lý do sau đây:
........................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu có):
.....................................................................................
..............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật.
Đề nghị ......................................(1)
.................................... xem xét thay đổi người thực hiện trợ giúp
pháp lý.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1) : Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
(2) : Họ và tên người được trợ giúp pháp lý.
(3) : Họ và tên người đại diện của người được trợ
giúp pháp lý.
(4) : Họ và tên người thực hiện trợ giúp pháp lý.
08. Thủ tục: Giải quyết khiếu
nại về trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý có quyền gửi đơn khiếu
nại đến người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Sóc Trăng) có trách nhiệm giải quyết
khiếu nại đối với những hành vi quy định tại khoản 1, Điều 45 Luật Trợ giúp
pháp lý trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại.
- Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết
định giải quyết khiếu nại của người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
hoặc quá thời hạn mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khiếu nại lên
Giám đốc Sở Tư pháp. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại,
Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm giải quyết khiếu nại. Quyết định giải quyết
khiếu nại của Giám đốc Sở Tư pháp có hiệu lực thi hành.
- Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết
định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở Tư pháp hoặc quá thời hạn mà khiếu nại
không được giải quyết thì có quyền khởi kiện tại Tòa án.
Cách thức thực hiện: Nộp đơn khiếu nại đến
người đứng đầu của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý (đối với khiếu nại lần
1); nộp đến Giám đốc Sở Tư pháp (khiếu nại lần 2).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ
sung)
Đơn khiếu nại theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ
trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu số 03-TP-TGPL).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ:
+ Đối với người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại;
+ Đối với Giám đốc Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày
nhận được khiếu nại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người được trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Người đứng đầu của tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý;
+ Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định giải quyết khiếu nại.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa bổ sung)
Đơn khiếu nại theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ
trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu số 03-TP-TGPL).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Người được trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật
Trợ giúp pháp lý.
+ Khi có căn cứ cho rằng tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý có hành vi trái pháp luật, xâm phạm
quyền, lợi ích hợp pháp của mình như: từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý;
không thực hiện trợ giúp pháp lý; thực hiện trợ giúp pháp lý không đúng pháp luật;
thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý không đúng pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản
lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông
tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số
hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp
pháp lý.
|
Mẫu số 03-TP-TGPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ...
tháng ... năm 20…...
ĐƠN KHIẾU NẠI
Về việc
....................(1)............................
Kính gửi:
....................................(2)...................................
Họ và tên: ....................(3)
....................................hoặc
...........................(4).....................
Ngày tháng năm sinh: ................................................................Giới
tính: ........................
Số CMND/Số thẻ căn cước công dân/số định danh:
.........................................................
Địa chỉ liên hệ:
....................................................................................................................
Điện thoại:
..........................................................................................................................
Là người được trợ giúp pháp lý hoặc là người đại diện
của người được trợ giúp pháp lý (3) đang được trợ giúp pháp lý trong vụ việc
...............................................................................................
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật Trợ
giúp pháp lý, tôi khiếu nại với ..................(2) ....................... về
việc ............... (1)......................của
............................................................. (5)/(6)
....................................với nội dung cụ thể như sau:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Yêu cầu giải quyết khiếu nại như sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu có):
a)
..........................................................................................................................................
b)
..........................................................................................................................................
c)
..........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nội dung khiếu nại trên là đúng sự
thật. Đề nghị .......................(2)................... xem xét giải quyết
khiếu nại cho tôi theo quy định.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1) :Ghi rõ một trong 04 nội dung khiếu nại về:
- Từ chối thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Không thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Thực hiện trợ giúp pháp lý không đúng pháp luật.
- Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý không
đúng pháp luật.
(2) : Tên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại.
(3) : Họ và tên người được trợ giúp pháp lý.
(4) : Họ và tên người đại diện của người được trợ
giúp pháp lý.
(5) : Tên của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
(6) : Họ và tên của người thực hiện trợ giúp pháp
lý.