|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
437/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Thanh Lịch
|
Ngày ban hành:
|
16/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 437/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 16
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC GỒM 11 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 39/TTr-STP ngày 26 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục gồm 11 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp theo Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày
17/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện
công khai thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cục Bổ trợ tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng CNTT);
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thanh Lịch
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 437/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính (mã thủ tục)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực
công chứng thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Tư pháp
|
1
|
Bổ nhiệm công
chứng viên
1.000112.000.00.00.H21
|
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị
Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm;
trường hợp từ chối đề nghị thì phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ
lý do cho người nộp hồ sơ;
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét,
quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối bổ nhiệm phải thông
báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do, gửi cho Sở Tư pháp và người đề nghị
bổ nhiệm.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: 69 Hùng Vương, phường Tây
Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai).
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công tỉnh Gia Lai
(https://dichvucong.gialai.gov.vn)
|
Không
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
2
|
Bổ nhiệm lại công
chứng viên
1.000100.000.00.00.H21
|
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề
nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm lại công chứng viên kèm theo hồ sơ đề nghị
bổ nhiệm lại; trường hợp từ chối đề nghị thì phải thông báo bằng văn bản,
trong đó nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp
xem xét, quyết định bổ nhiệm lại công chứng viên; trường hợp từ chối bổ nhiệm
lại phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do, gửi cho Sở Tư pháp và
người đề nghị bổ nhiệm lại.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: 69 Hùng Vương, phường Tây
Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai).
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công tỉnh Gia Lai
(https://dichvucong.gialai.gov.vn)
|
500.000 đồng/hồ
sơ.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
3
|
Miễn nhiệm công
chứng viên (trường hợp được miễn nhiệm)
1.000075.000.00.00.H21
|
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị kèm
theo đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết
định việc miễn nhiệm công chứng viên.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: 69 Hùng Vương, phường Tây
Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai).
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công tỉnh Gia Lai
(https://dichvucong.gialai.gov.vn)
|
Không
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
II
|
Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực
công chứng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Tư pháp
|
1
|
Đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ công chứng viên
1.001756.000.00.00.H21
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công
chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: 69 Hùng Vương, phường Tây
Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai).
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công tỉnh Gia Lai
(https://dichvucong.gialai.gov.vn)
|
100.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
2
|
Cấp lại Thẻ công
chứng viên
1.001799.000.00.00.H21
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Thẻ cho công chứng viên; trường hợp từ
chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: 69 Hùng Vương, phường Tây
Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai).
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công tỉnh Gia Lai
(https://dichvucong.gialai.gov.vn)
|
100.000 đồng/hồ
sơ.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
3
|
Thành lập Văn
phòng công chứng
1.001877.000.00.00.H21
|
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: 69 Hùng Vương, phường Tây
Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai).
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công tỉnh Gia Lai
(https://dichvucong.gialai.gov.vn)
|
Không
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công
chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
4
|
Đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng
2.000766.000.00.00.H21
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn
phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý
do.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: 69 Hùng Vương, phường Tây Sơn,
thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai).
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công tỉnh Gia Lai
(https://dichvucong.gialai.gov.vn)
|
1.000.000 đồng/hồ
sơ.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng.
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
5
|
Thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
2.000778.000.00.00.H21
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng
công chứng trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, Trưởng Văn
phòng công chứng hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động của
Văn phòng công chứng trong trường hợp Văn phòng công chứng thay đổi danh sách
công chứng viên hợp danh hoặc công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng; trường
hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: 69 Hùng Vương, phường Tây
Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai).
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công tỉnh Gia Lai
(https://dichvucong.gialai.gov.vn)
|
- 500.000 đồng /hồ
sơ đối với trường hợp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động khi thay đổi tên gọi,
địa chỉ trụ sở, Trưởng Văn phòng công chứng;
- Không thu phí
đối với trường hợp ghi nhận nội dung thay đổi đăng ký hoạt động khi thay đổi
công chứng viên hợp danh hoặc công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công
chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
6
|
Đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng hợp nhất
2.000766.000.00.00.H21
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn
phòng công chứng hợp nhất, đồng thời thực hiện việc xóa tên các Văn phòng
công chứng được hợp nhất khỏi danh sách đăng ký hoạt động; trường hợp từ chối
phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: 69 Hùng Vương, phường Tây
Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai).
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công tỉnh Gia Lai
(https://dichvucong.gialai.gov.vn)
|
1.000.000 đồng/hồ
sơ.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công
chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
7
|
Thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
2.000758.000.00.00.H2
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của
Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: 69 Hùng Vương, phường Tây
Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai).
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công tỉnh Gia Lai
(https://dichvucong.gialai.gov.vn)
|
500.000 đồng/hồ
sơ.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công
chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
8
|
Thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng
2.000743.000.00.00.H21
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: 69 Hùng Vương, phường Tây
Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai).
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công tỉnh Gia Lai
(https://dichvucong.gialai.gov.vn)
|
500.000 đồng/hồ
sơ.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công
chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục gồm 11 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 437/QĐ-UBND ngày 16/09/2024 công bố Danh mục gồm 11 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
234
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|