ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2524/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
15 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc
Trăng tại Tờ trình số 95/TTr-STP ngày 07 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành, lĩnh vực Tư vấn pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh
Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật đế công
bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở
Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2524/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC TƯ VẤN
PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
|
3
|
2
|
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư
vấn pháp luật
|
6
|
3
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm
tư vấn pháp luật, chi nhánh
|
10
|
4
|
Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật
|
13
|
5
|
Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật
|
16
|
6
|
Cấp lại thẻ tư vấn viên pháp luật
|
17
|
Tổng cộng: 06
thủ tục
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC TƯ
VẤN PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
1. Thủ tục: Đăng ký hoạt động
của Trung tâm tư vấn pháp luật
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức chủ quản ra Quyết định thành lập Trung
tâm tư vấn pháp luật. Quyết định thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật do người
đứng đầu của tổ chức chủ quản ký.
+ Trung tâm tư vấn pháp luật đăng ký hoạt động tại
Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Trung tâm. Nộp hồ sơ thông qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động cho
Trung tâm tư vấn pháp luật; trong trường hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng
văn bản.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đăng
ký hoạt động;
+ Quyết định của tổ chức chủ quản về việc thành lập
Trung tâm tư vấn pháp luật; về việc cử Giám đốc của Trung tâm tư vấn pháp luật;
+ Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt động của Trung tâm
tư vấn do tổ chức chủ quản ban hành;
+ Danh sách kèm theo hồ sơ của người được đề nghị cấp
Thẻ tư vấn viên pháp luật, của luật sư làm việc theo hợp đồng lao động cho
Trung tâm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động Trung tâm tư vấn pháp luật.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt
động của Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu
TP-TVPL-01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm
2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;
+ Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký
giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
+ Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31 tháng 10 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành
chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ
Tư pháp.
Mẫu TP-TVPL- 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố) ....................................
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ):
.................................... được thành lập theo Quyết định số: ngày
…/…/…… của
........................................................................ Đăng
ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Trung tâm tư vấn pháp luật (ghi bằng
chữ in hoa): ....................................
Tên viết tắt (nếu có):
................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
......................................................................................................................
Điện thoại:
..................................................... Fax:
...............................................................
Email:
......................................................................................................................................
3. Giám đốc Trung tâm:
Họ và tên:
........................................................................ Nam/Nữ
.........................................
Sinh ngày: …/…/…… Chứng minh nhân dân số:
................................................................... cấp ngày
........ tháng ........ năm ........... Nơi cấp: ........................................................................
Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng chỉ hành nghề luật
sư) số: ....................................cấp ngày …/…/……
4. Phạm vi hoạt động:
............................................................................................................
5. Danh sách tư vấn viên pháp luật, luật sư và nhân
viên khác:
- Họ và tên:
........................................................................ Chức
danh: ....................................
- Họ và tên:
........................................................................ Chức
danh: ....................................
- Họ và tên:
........................................................................ Chức
danh: ....................................
Trung tâm tư vấn pháp luật xin cam đoan nghiêm chỉnh
tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của Trung tâm theo quy định
của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục: Đăng ký hoạt động
cho chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức chủ quản ra quyết định thành lập Chi
nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật.
+ Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật thực hiện
đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Chi nhánh. Nộp hồ sơ thông
qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo,
phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Chi nhánh có trách nhiệm cấp
Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh; trong trường hợp từ chối, phải thông báo
lý do bằng văn bản cho người làm đơn.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động (Mẫu TP-TVPL-02);
+ Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ
thống bưu chính, hoặc bản sao Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp
luật thành lập chi nhánh và xuất trình bản chính để đối chiếu trong trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp;
+ Quyết định của tổ chức chủ quản về việc thành lập
Chi nhánh;
+ Bản sao có chứng thực Thẻ luật sư của luật sư hoặc
Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi nhánh trong trường hợp
nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, hoặc bản sao Thẻ luật sư của luật sư hoặc Thẻ
tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi nhánh trong trường hợp nộp
hồ sơ qua hệ thống bưu chính và xuất trình bản chính để đối chiếu trong trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt
động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu TP-TVPL-02 ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm
2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;
+ Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31 tháng 10 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành
chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09
tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp.
Mẫu TP-TVPL- 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố) ....................................
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
.................................... đề nghị đăng ký hoạt động với các nội dung
sau đây:
1. (ghi tên đầy đủ của Chi nhánh bằng chữ in hoa):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
...............................................................................................................
Quyết định thành lập Chi nhánh số:
.................................... ngày …/…/……
................................................................................................................................................
trực thuộc Trung tâm tư vấn pháp luật: ..................................................................................
Quyết định thành lập Trung tâm số:
.................................... ngày …/…/…… của ........................
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm số:
.................................... do Sở Tư pháp ........................ cấp
ngày …/…/……
Địa chỉ trụ sở của Trung tâm:
....................................................................................................
Điện thoại:
........................................................................ Fax:
................................................
Email:
.........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của Chi nhánh:
Điện thoại:
........................................................................ Fax:
................................................
Email:
.........................................................................................................................................
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên:
........................................................................ Nam/Nữ
....................................
Sinh ngày: …/…/…… Chứng minh nhân dân số:
.....................................................................
cấp ngày …/…/…… Nơi cấp:
....................................................................................................
Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng chỉ hành nghề luật
sư) số: ...................................................
cấp ngày …/…/……
4. Phạm vi hoạt động:
................................................................................................................
5. Danh sách tư vấn viên pháp luật, luật sư và nhân
viên khác:
- Họ và tên:
........................................................................ Chức
danh: ....................................
- Họ và tên:
........................................................................ Chức
danh: ....................................
- Họ và tên:
........................................................................ Chức
danh: ....................................
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật xin cam
đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ... tháng ... năm ..…...
TRƯỞNG CHI NHÁNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục: Thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh
- Trình tự thực hiện:
+ Chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày
có quyết định thay đổi trụ sở hoặc Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh, tư vấn
viên pháp luật, luật sư, thì Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh phải gửi
thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động về việc thay đổi. Nộp
hồ sơ thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường
Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc ghi nội dung thay đổi nêu trên
vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm, Chi nhánh và giao lại bản chính Giấy
đăng ký hoạt động cho Trung tâm, Chi nhánh sau khi đã hoàn tất thủ tục.
+ Trong quá trình hoạt động, nếu tổ chức chủ quản
quyết định thay đổi về mức thu thù lao hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức,
hoạt động của Trung tâm thì Trung tâm tư vấn pháp luật có trách nhiệm gửi biểu
thù lao, quy chế mới cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động của Trung tâm.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản chính Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh;
+ Giấy xác nhận trụ sở mới của Trung tâm, Chi nhánh
trong trường hợp thay đổi trụ sở;
+ Quyết định về việc cử Giám đốc Trung tâm, Trưởng
Chi nhánh trong trường hợp thay đổi Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh;
+ Hồ sơ đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, hồ
sơ của luật sư trong trường hợp bổ sung tư vấn viên pháp luật, luật sư. Sở Tư
pháp xem xét, cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho người được đề nghị.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 (bảy)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Giấy đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Thông báo về
việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu TP-TVPL-11 ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm
2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;
+ Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31 tháng 10 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành
chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09
tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp.
Mẫu TP-TVPL-11
TÊN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
TÊN TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố) ....................................
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ):
........................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số:
.................................... cấp ngày ........ tháng ........ năm
...........
Địa chỉ trụ sở:
............................................................................................................
Điện thoại: ....................................
Fax: .................................... Email:
....................................
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động như sau:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Trung tâm tư vấn pháp luật xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung thông báo này và đề nghị Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)
.................................... ghi nội dung thay đổi nói trên vào Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC TRUNG
TÂM
(ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục: Cấp thẻ tư vấn viên
pháp luật
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
+ Người đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật gửi
01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 04 (bốn) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp nơi Trung tâm tư vấn pháp luật đăng ký hoạt động
có trách nhiệm cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho người đủ điều kiện; trong trường
hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng văn bản.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Giấy đề
nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật;
+ Bản sao Bằng cử nhân luật;
+ Giấy xác nhận về thời gian công tác pháp luật của
người được đề nghị.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 04 (bốn)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (sớm hơn 01 ngày làm việc so
với quy định của Trung ương).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện các thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ
tư vấn pháp luật.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Giấy đề nghị
cấp Thẻ tư vấn pháp luật (Mẫu TT-TVPL-05
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính:
Tư vấn viên pháp luật phải có đủ các điều kiện theo
quy định tại khoản 1, Điều 19 của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP , cụ thể như sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo
đức tốt, không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết
án mà chưa được xoá án tích;
+ Có Bằng cử nhân luật;
+ Có thời gian công tác pháp luật từ ba năm trở
lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm
2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;
+ Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm
2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký
giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
+ Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31 tháng 10 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành
chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09
tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp.
Mẫu TP-TVPL- 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP THẺ TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố) ....................................
Trung tâm tư vấn pháp luật (hoặc Chi nhánh):
........................................................................
Quyết định thành lập Trung tâm (Chi nhánh) số:
................ ngày …/…/…… của ........................
Địa chỉ trụ sở của Trung tâm:
.......................................................................................................
Điện thoại:
........................................................................ Fax:
...................................................
Email:
............................................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật
cho ông/bà có tên sau đây:
Họ và tên
........................................................................ Nam, nữ
....................................
Sinh ngày …/…/…… tại tỉnh, thành phố :
...........................................................................
Số Chứng minh thư:
............................................................................................................
(ghi chú: nếu có từ 02 người trở lên thì lập danh
sách trích ngang)
Nơi làm việc (ghi tên Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc
Chi nhánh): ....................................
Kèm theo .................................... bộ hồ
sơ, gồm các giấy tờ sau :
1.
................................................................................................................................................
2.
................................................................................................................................................
3.
................................................................................................................................................
4.
................................................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố),
ngày .... tháng ..... năm ..........
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(hoặc TRƯỞNG CHI NHÁNH)
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục: Thu hồi thẻ tư vấn
viên pháp luật
- Trình tự thực hiện:
+ Người được cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật mà thuộc
các trường theo quy định của khoản 2 Điều 20 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP thì chậm
nhất là 30 (ba mươi) ngày, kể từ khi phát hiện người đó không còn đủ tiêu chuẩn
của tư vấn viên pháp luật, Trung tâm tư vấn pháp luật nơi người không còn đủ
tiêu chuẩn của tư vấn viên pháp luật làm việc phải có văn bản đề nghị Sở Tư
pháp nơi cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật tiến hành thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp
luật. Nộp hồ sơ thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số
19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Thẻ tư vấn
viên pháp luật.
+ Quyết định thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật được
gửi cho Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh, tổ chức chủ quản, Bộ Tư pháp và
các cơ quan quản lý nhà nước về lao động, thuế.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị
của Trung tâm tư vấn pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 (bảy)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Trung tâm tư vấn pháp
luật.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm
2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;
+ Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật.
6. Thủ tục: cấp lại thẻ tư vấn viên pháp luật
- Trình tự thực hiện:
+ Trong trường hợp Thẻ tư vấn viên pháp luật bị mất
hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, tư vấn viên pháp luật nộp cho
Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Chi nhánh nơi mình làm việc 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật.
+ Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh có trách
nhiệm gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật cho Sở Tư pháp. Nộp hồ
sơ thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần
Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật
cho người có yêu cầu.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, trong
đó có xác nhận của Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Chi nhánh về tình trạng của
Thẻ tư vấn viên pháp luật;
+ Hai ảnh chân dung cỡ 2 cm × 3 cm;
+ Thẻ tư vấn viên pháp luật cũ (trong trường hợp Thẻ
bị hư hỏng).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 06
(sáu) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (sớm hơn 01 ngày làm việc
so với quy định của Trung ương).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ
Tư vấn viên pháp luật.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.