ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2380/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 23 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm cập nhật các thủ tục
hành chính được công bố ở Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành
chính của tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; công bố, công khai thủ tục
hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên trang Thông tin điện tử của đơn vị;
thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại
Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực, Sở Tư pháp phải xây dựng quy trình giải quyết thủ tục hành
chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Sở Tư pháp theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 gửi Sở Khoa học - Công
nghệ cho ý kiến trước khi ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ, KHCN, TT và TT;
- Các PCVP và CV TP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSNC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2380/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Sở Tư pháp
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục rút yêu cầu trợ giúp pháp
lý của người được trợ giúp pháp lý
|
Trợ
giúp pháp lý
|
Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước tỉnh, Chi nhánh của Trung tâm; tổ chức hành nghề luật
sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý.
|
2
|
Thủ tục thay đổi người thực hiện trợ
giúp pháp lý
|
Trợ
giúp pháp lý
|
Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước tỉnh, Chi nhánh của Trung tâm, tổ
chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Sở Tư pháp
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Thủ
tục yêu cầu trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày
15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp
lý;
- Thông tư số 08/2017/TT- BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 12/2018/TT- BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
|
Trợ giúp pháp lý
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước,
Chi nhánh của Trung tâm/Tổ chức tham gia trợ giúp pháp
lý
|
2
|
Thủ
tục giải quyết khiếu nại về trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017
- Thông tư số 12/2018/TT- BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp
pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
|
Trợ giúp pháp lý
|
- Người đứng đầu tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý
- Giám đốc Sở Tư pháp
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
A. Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
1. Thủ tục rút
yêu cầu trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý có nguyện
vọng rút yêu cầu trợ giúp pháp lý thì làm đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý và gửi
tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh,
Chi nhánh của Trung tâm, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý) hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ
giúp viên pháp lý, Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý theo hợp đồng với Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý theo phân
công của tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý, Tư vấn viên pháp luật có 02 năm
kinh nghiệm tư vấn pháp luật trở lên làm việc tại tổ chức tham gia trợ giúp
pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý).
- Khi nhận được đơn rút yêu cầu trợ
giúp pháp lý, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp
pháp lý trả lời ngay bằng văn bản về việc không tiếp tục thực hiện vụ việc trợ
giúp pháp lý.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của
tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay sau
khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người được trợ giúp pháp lý có nguyện vọng rút yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh, Chi
nhánh của Trung tâm; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp
đồng thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Người được trợ giúp pháp lý được rút yêu cầu trợ giúp pháp lý, vụ việc trợ giúp
pháp lý kết thúc.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn rút yêu
cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu số 05-TP-TGPL).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………………., ngày … tháng
… năm 20……
ĐƠN
RÚT YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
……………(1)………………………………..
Tôi là (họ và tên): …………………………(2) hoặc (3) …………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………… Giới tính: ……………….
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
CMND/Thẻ căn cước công dân số: ………………………………………………………………
Ngày cấp …………………….. Nơi cấp …………………………………………………………..
Nghề nghiệp: …………………………………………………………..
Dân tộc: ………………..
Là người được trợ giúp pháp lý
Hoặc là giám hộ của người được trợ
giúp pháp lý ……………………. (2)………………… đang
được ………………….. (1)…………………. trợ giúp
pháp lý.
Đến nay, do
không còn nhu cầu trợ giúp pháp lý, căn cứ vào khoản 6 Điều
8 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi xin rút yêu cầu trợ giúp pháp lý, đề nghị (1)
xem xét, quyết định.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý;
(2): Họ và tên người được trợ giúp
pháp lý;
(3): Họ và tên người giám hộ của người
được trợ giúp pháp lý.
2. Thủ tục thay
đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý có căn
cứ cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp
không được tiếp tục thực hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý theo
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 25 của Luật trợ giúp pháp lý thì làm đơn đề
nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý và gửi
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh, Chi nhánh của Trung tâm hoặc tổ chức
ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý, Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh, Chi nhánh của Trung tâm, tổ chức ký hợp đồng
thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người được
trợ giúp pháp lý và cử người khác thực hiện trợ giúp pháp lý trong trường hợp
người thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp
tục thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý phải từ chối
thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của
tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện
trợ giúp pháp lý.
- Giấy tờ, tài liệu liên quan đến yêu
cầu thay đổi.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Người được trợ giúp pháp lý theo quy
định của Luật Trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh, Chi
nhánh của Trung tâm, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản trả lời người được trợ giúp pháp lý về
việc thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Khi có căn cứ cho rằng người thực hiện
trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục thực hiện hoặc
phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý, cụ thể như sau:
- Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm quy
định của Luật trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp đã chấp hành xong hình thức xử
lý vi phạm và được thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật trợ giúp pháp
lý;
- Bị thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp
lý, thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý, Chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ tư vấn
viên pháp luật;
- Các trường hợp không được tham gia
tố tụng theo quy định của pháp luật về tố tụng;
- Đã hoặc đang thực hiện trợ giúp
pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý là các bên có quyền lợi đối lập nhau
trong cùng một vụ việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác đối với vụ việc
tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng trong lĩnh vực dân sự;
- Có căn cứ cho rằng người thực hiện
trợ giúp pháp lý có thể không khách quan trong thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Có lý do cho thấy không thể thực hiện
vụ việc trợ giúp pháp lý một cách hiệu quả, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp
pháp của người được trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện
trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ Tư pháp (Mẫu số 04-TP-TGPL).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý
và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………………., ngày … tháng … năm 20……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NGƯỜI THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
……………(1)………………………………..
Tôi là (họ và tên): …………………………(2) hoặc (3) …………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………
Giới tính: ……………….
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
CMND/Thẻ căn cước công dân số: ……………………………………………………………..
Ngày cấp …………………….. Nơi cấp ………………………………………………………….
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………..………………..
Là người được trợ giúp pháp lý Hoặc
là giám hộ của người được trợ giúp pháp lý ……………………. (2)………………… đang được Ông/Bà………………….. (4)………………….
trợ giúp pháp lý trong vụ việc ……………………………………
Căn cứ vào khoản 5 Điều 8 của Luật Trợ
giúp pháp lý, tôi đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý với lý do
sau đây:………………………………………………………
Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu có):
……………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên
là đúng sự thật. Đề nghị ………………(1) ………………… xem xét thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý;
(2): Họ và tên người được trợ giúp
pháp lý;
(3): Họ và tên người yêu cầu
trợ giúp pháp lý;
(4): Họ và tên người thực hiện trợ giúp pháp lý.
B. Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
1. Thủ tục yêu
cầu trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý, người
yêu cầu phải nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý cho Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước tỉnh, Chi nhánh của Trung tâm hoặc tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý
(tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện trợ
giúp pháp lý với Sở Tư pháp; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý).
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp
nhận phải xem xét và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện
thụ lý hoặc phải bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan. Trường hợp người
yêu cầu chưa thể cung cấp đầy đủ hồ sơ nhưng cần thực hiện trợ giúp pháp lý
ngay do vụ việc sắp hết thời hiệu khởi kiện (còn dưới 05 ngày làm việc), sắp đến
ngày xét xử (theo quyết định đưa vụ án ra xét xử còn dưới 05 ngày làm việc), cơ
quan tiến hành tố tụng chuyển yêu cầu trợ giúp pháp lý cho tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý hoặc để tránh gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người
được trợ giúp pháp lý thì người tiếp nhận yêu cầu báo cáo người đứng đầu tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý và thụ lý ngay, đồng thời hướng dẫn người yêu cầu trợ
giúp pháp lý bổ sung các giấy tờ, tài liệu cần thiết.
- Thời hạn bổ sung giấy tờ, tài liệu
chứng minh là người được trợ giúp pháp lý đối với trường hợp thụ lý ngay vụ việc
trợ giúp pháp lý, cụ thể như sau:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ khi vụ việc trợ giúp pháp lý được thụ lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý có
trách nhiệm cung cấp, bổ sung các giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp
pháp lý. Trường hợp người được trợ giúp pháp lý cư trú tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc trường hợp bất khả kháng thì thời hạn bổ sung giấy tờ, tài liệu là 10 ngày làm việc, kể từ khi vụ việc
trợ giúp pháp lý được thụ lý;
+ Trường hợp người yêu cầu trợ giúp
pháp lý không cung cấp giấy tờ chứng minh là người được trợ
giúp pháp lý trong thời hạn nêu trên thì vụ việc trợ giúp pháp lý không được tiếp
tục thực hiện. Việc không tiếp tục thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được tổ
chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người được trợ giúp pháp lý.
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý đủ điều
kiện thụ lý Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh, Chi nhánh của Trung tâm
hoặc tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý vào Sổ thụ lý, theo dõi vụ việc trợ giúp
pháp lý.
- Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
từ chối thụ lý và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu khi thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý không phải
là vụ việc cụ thể liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người
được trợ giúp pháp lý và không phù hợp với quy định của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý có nội
dung trái pháp luật;
+ Người được trợ giúp pháp lý đã chết;
+ Vụ việc đang được một tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý khác thụ lý, giải quyết.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của
tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử.
* Lưu ý: Việc nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ sở
của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý: người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn
yêu cầu trợ giúp pháp lý, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc và xuất
trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được
trợ giúp pháp lý;
Trong trường hợp người yêu cầu trợ
giúp pháp lý không thể tự mình viết đơn thì người tiếp nhận yêu cầu có trách
nhiệm ghi các nội dung vào mẫu đơn để họ tự đọc hoặc đọc lại
cho họ nghe và yêu cầu họ ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính: người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý, giấy
tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc và bản sao có chứng thực giấy tờ chứng
minh là người được trợ giúp pháp lý;
- Trường hợp gửi hồ sơ qua fax, hình
thức điện tử, khi gặp người thực hiện trợ giúp pháp lý, người yêu cầu trợ giúp
pháp lý phải xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thức giấy tờ chứng
minh là người được trợ giúp pháp lý.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Giấy tờ chứng minh người thuộc diện
trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 33 Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý;
- Các giấy tờ, tài liệu có liên quan
đến vụ việc trợ giúp pháp lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, người tiếp nhận yêu cầu phải
kiểm tra các nội dung có liên quan đến yêu cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay
cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ,
tài liệu có liên quan.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh, Chi
nhánh của Trung tâm; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp
đồng thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Vụ việc được thụ lý.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người được trợ giúp pháp lý theo
quy định của Luật Trợ giúp pháp lý hoặc người thân thích của người được trợ
giúp pháp lý, cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hoặc cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý liên quan
trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc phạm
vi thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc lĩnh
vực, hình thức trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 27 của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý không thuộc
trường hợp phải từ chối theo quy định tại khoản 3, Điều 30 của Luật Trợ giúp
pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý
theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu số 02-TP-TGPL).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………….., ngày … tháng … năm 20……
ĐƠN
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
……………………..(1) …………………………………
I. Phần thông tin dành cho người
yêu cầu trợ giúp pháp lý
Họ và tên: ………………………………….(2) ……………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:……………….
Cấp ngày ……………… tại …………….
Mối quan hệ với người được trợ giúp
pháp lý:
II. Phần thông tin dành cho người
được trợ giúp pháp lý
Họ và tên: …………….. (3) ……………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………..Giới tính: ……………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:
………………. cấp ngày ………. tại ……………………
Dân tộc: ……………………………………………………………………………………………..
Diện người được trợ giúp pháp lý: ………………………………………………………………
III. Nội dung vụ việc trợ giúp
pháp lý
1. Tóm tắt yêu cầu trợ giúp pháp lý
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Yêu cầu hình thức trợ giúp pháp lý
Tư vấn pháp luật □
Tham gia tố tụng □
Đại diện ngoài tố tụng □
3. Tài liệu gửi kèm theo đơn
a) ……………………………………………………………………………………………………
b) ……………………………………………………………………………………………………
c) ……………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên
là đúng sự thật. Đề nghị …………………………………………. (1)……………………….
xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý;
(2): Họ và tên người yêu cầu trợ giúp
pháp lý;
(3): Họ và tên người được trợ giúp
pháp lý.
2. Thủ tục giải
quyết khiếu nại về trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý có quyền
gửi đơn khiếu nại đến người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh, Chi nhánh của Trung
tâm, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý) có trách nhiệm giải quyết khiếu nại đối với những hành vi quy
định tại khoản 1, Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được khiếu nại.
- Trường hợp người khiếu nại không đồng
ý với quyết định giải quyết khiếu nại của người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý hoặc quá thời hạn mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền
khiếu nại lên Giám đốc Sở Tư pháp. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được
khiếu nại, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm giải quyết khiếu nại. Quyết định
giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở Tư pháp có hiệu lực thi hành.
- Trường hợp người khiếu nại không đồng
ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở Tư pháp hoặc quá thời hạn
mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện tại Tòa án.
Cách thức thực hiện: Nộp đơn khiếu nại đến người đứng đầu của tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý (đối với khiếu nại lần 1); nộp đến Giám đốc Sở Tư
pháp (khiếu nại lần 2).
Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại và các giấy tờ có liên
quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Đối với người đứng đầu tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại;
- Đối với Giám đốc Sở Tư pháp: 15
ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Người được trợ giúp pháp lý theo quy
định của Luật Trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Người đứng đầu của tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý;
- Giám đốc Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải quyết khiếu nại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Người được trợ giúp pháp lý theo
quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Khi có căn cứ cho rằng tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý có hành vi trái pháp luật,
xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình như: từ chối thụ
lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thực hiện trợ
giúp pháp lý không đúng pháp luật; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
không đúng pháp luật.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu số 03-TP-TGPL).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………….., ngày … tháng … năm 20……
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Về việc ………………. (1)……………………
Kính gửi:
…………..(2)..............................................
Họ và tên: ……………………….(3) ………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:……………..cấp ngày ……………….tại………………..
Là người được trợ giúp pháp lý trong
vụ việc: …………………………………………………
Hoặc là người giám hộ của người được
trợ giúp pháp lý ………………….(2) ……………………. đang được trợ giúp pháp lý trong vụ việc ……………………………………………
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 45 của
Luật Trợ giúp pháp lý, tôi khiếu nại với……………..(2) …………………về việc ……………..(1)…………………. của………………… (4)/(5) …………….. với nội dung cụ thể như sau:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Yêu cầu giải quyết khiếu nại như sau:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu có):
a) ……………………………………………………………………………………………………
b) ……………………………………………………………………………………………………
c) ……………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan nội dung khiếu nại
trên là đúng sự thật. Đề nghị ………………………. (2)……
………………… xem xét giải quyết khiếu nại cho tôi theo quy định.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ)
|
Chú
thích:
(1): Ghi rõ một trong 04 nội dung khiếu
nại về:
- Từ chối thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Không thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Thực hiện trợ giúp pháp lý không đúng
pháp luật;
- Thay đổi người thực hiện trợ giúp
pháp lý không đúng pháp luật.
(2): Tên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
giải quyết khiếu nại.
(3): Họ và tên người được trợ giúp
pháp lý.
(4): Tên của tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý.
(5): Họ và tên của người thực hiện trợ
giúp pháp lý.