ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2311/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 09
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày 22 tháng
8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 01
thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 1769/TTr-STP ngày 02 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch (số 10)
ban hành kèm theo Quyết định số 1999/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 15 thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp rà soát sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ
trong lĩnh vực hộ tịch (quy trình số 10) ban hành kèm theo Quyết định số 1815/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt 17 quy trình nội bộ
(01 quy trình ban hành mới; 16 quy trình sửa đổi bổ sung) trong giải quyết thủ
tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4:
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh:
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp:
- UBND các huyện, thành phố:
- Phòng: KSTT, NC, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh:
- Lưu: VT. Nh
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2311/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Hộ tịch
|
01
|
2.000554
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn
của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài
|
Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 01 thủ
tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến
Tre
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2311/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
01. Thủ tục: Ghi vào Sổ hộ tịch
việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp, người
có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn đã được giải quyết
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (sau đây gọi là ghi chú ly hôn) nộp hồ
sơ ghi chú ly hôn tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện có thẩm quyền; nộp lệ
phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí ghi chú ly hôn, nộp phí cấp bản sao
Trích lục ghi chú ly hôn nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn.
+ Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, người
có yêu cầu ghi chú ly hôn truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng
theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban nhân dân cấp huyện
có thẩm quyền.
Người có yêu cầu ghi chú ly hôn trực tuyến cung cấp
thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn (cung
cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ,
tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến
hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách
nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ
sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn
hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện
tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu
(nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), chuyển hồ sơ để
công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển
thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài
liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có
thông báo cho người yêu cẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ
sung, thực hiện lại bước (i);
(iii) Nếu người có yêu cầu ghi chú ly hôn không bổ
sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận tiếp nhận hồ sơ có văn bản
từ chối giải quyết yêu cầu ghi chú ly hôn.
Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm
tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do
người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm).
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc
không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ
sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ - thực hiện lại bước
(ii) hoặc (iii);
+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc
do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức
làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó
nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một
cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ
sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện
tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có
yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến).
+ Nếu thấy yêu cầu ghi chú ly hôn là phù hợp quy định
pháp luật, việc ly hôn, hủy việc kết hôn không thuộc trường hợp có đơn yêu cầu
thi hành tại Việt Nam hoặc có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam được
đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, trường hợp tiếp nhận hồ sơ
ghi chú ly hôn theo hình thức trực tiếp, thì công chức làm công tác hộ tịch thực
hiện việc ghi vào Sổ ghi chú ly hôn, cập nhật thông tin ghi chú ly hôn trên Phần
mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ ghi chú ly hôn theo hình
thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu Trích lục ghi
chú ly hôn điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc
thiết bị số.
Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Trích lục ghi chú ly hôn điện tử và
xác nhận (tối đa một ngày).
Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất,
đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ
tịch thực hiện việc ghi nội dung vào sổ ghi chú ly hôn, cập nhật thông tin ghi
chú ly hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung.
Công chức làm công tác hộ tịch in Trích lục ghi chú
ly hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người
có yêu cầu.
Người có yêu cầu ghi chú ly hôn kiểm tra thông tin
trên Trích lục ghi chú ly hôn, trong Sổ ghi chú ly hôn và ký sổ ghi chú ly hôn.
Người có yêu cầu ghi chú ly hôn được nhận kết quả
theo một trong các phương thức sau đây:
+ Nhận bản điện tử Trích lục ghi chú ly hôn gửi qua
thư điện tử, Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân đó;
+ Nhận bản điện tử Trích lục ghi chú ly hôn gửi vào
thiết bị số, thông qua phương pháp truyền số liệu phù hợp, đảm bảo an toàn, bảo
mật thông tin;
+ Nhận kết quả là Trích lục ghi chú ly hôn thông
qua hệ thống bưu chính;
+ Nhận kết quả là Trích lục ghi chú ly hôn tại cơ
quan đăng ký hộ tịch.
- Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu ghi chú ly hôn trực tiếp thực hiện
hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa
của UBND cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai ghi chú ly hôn theo mẫu (nếu người có yêu
cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp)*.
+ Biểu mẫu điện tử tương tác ghi vào Sổ hộ tịch việc
ly hôn (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ
công nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến)*.
+ Người có yêu cầu ghi chú ly hôn thực hiện việc nộp/xuất
trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các
giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
- Bản sao Bản án, quyết định ly hôn, hủy kết hôn,
văn bản thỏa thuận ly hôn hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn do cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài cấp đã có hiệu lực pháp luật;
+ Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định
của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi chú ly hôn. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực*.
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu
ghi chú ly hôn. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có
trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên
(theo hình thức trực tuyến);
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm
quyền (trong trường hợp công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường trú tại Việt
Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn, công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam
yêu cầu ghi chú ly hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất
cảnh) trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông
tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều
14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các
thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất
trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Lưu ý
Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp
hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp
giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo
bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo
bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp
với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu
người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp.
Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp
hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ ghi chú
ly hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp
bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy
tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ
sơ ghi chú ly hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy
tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
+ Trường hợp nhận kết quả (Trích lục ghi chú ly
hôn/bản sao Trích lục ghi chú ly hôn) tại cơ quan đăng ký hộ tịch, người có yêu
cầu ghi chú ly hôn xuất trình giấy tờ tùy thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ
sơ ghi chú ly hôn theo quy định pháp luật hộ tịch.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp,
công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải
được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký kết hôn
hoặc ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn trước đây thực hiện ghi chú ly hôn.
Trường hợp việc kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn
trước đây thực hiện tại Sở Tư pháp thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện.
Trường hợp việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Ủy
ban nhân dân cấp xã thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp
trên thực hiện.
Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú tại
Việt Nam thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước
khi xuất cảnh của công dân Việt Nam thực hiện.
+ Công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường trú tại
Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại
Cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly
hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú thực hiện.
+ Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu
ghi chú ly hôn để kết hôn mới mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Cơ
quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn
do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ kết hôn mới thực hiện.
+ Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú tại
Việt Nam có yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn để làm thủ tục đăng ký kết
hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, thì thực hiện tại Ủy ban nhân
dân cấp huyện nơi đã đăng ký kết hôn trước đây hoặc nơi đăng ký kết hôn mới.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý
CSDLQGVDC.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trích lục ghi chú ly hôn (bản chính), bản sao Trích lục ghi chú ly hôn (trường
hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn).
- Lệ phí:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp: 75.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến: 35.000 đồng.
+ Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
+ Phí cấp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn (nếu có
yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai ghi chú ly hôn theo mẫu (nếu nộp hồ sơ theo
hình thức trực tiếp);
+ Biểu mẫu điện tử tương tác ghi vào Sổ hộ tịch việc
ly hôn (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Bản án, quyết định ly hôn, hủy kết hôn, văn bản
thỏa thuận ly hôn đã có hiệu lực pháp luật hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly
hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp không vi phạm quy định của Luật
Hôn nhân và gia đình.
+ Việc ly hôn, hủy kết hôn của công dân Việt Nam do
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài giải quyết không thuộc trường hợp có đơn yêu cầu
thi hành tại Việt Nam hoặc có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam.
+ Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở
nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì phải ghi chú ly hôn. Trường hợp đã nhiều
lần ly hôn hoặc hủy việc kết hôn thì chỉ làm thủ tục ghi chú lần ly hôn, hủy việc
kết hôn gần nhất.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
+ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
+ Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
+ Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
+ Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
+ Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 05/7/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý một số loại lệ
phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
+ Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày 22/8/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI GHI CHÚ
LY HÔN
Kính gửi:(1)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
..................................................................................
Nơi cư trú:(2)
......................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)
.............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Quan hệ với người được ghi chú:
......................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc (4)..................................
đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
Giới tính: .......................... Dân tộc:
................................ Quốc tịch: .................................
Giấy tờ tùy thân:(3)
.............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Nơi cư trú hiện nay:(2).........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Nơi cư trú trước khi xuất cảnh:
..........................................................................................
.........................................................................................................................................
Nơi đăng ký kết hôn trước đây:
.........................................................................................
.........................................................................................................................................
Đã
................................................................................với
ông/bà:
Họ, chữ đệm tên: .............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
Giới tính: ......................... Dân tộc:
............................... Quốc tịch: ...................................
Giấy tờ tùy thân:(3)
.............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Theo(5)
..............................................................................................................................
số
............................................................. do (6)...............................................................
............................................................................
cấp ngày .........tháng......... năm ............
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại..............,
ngày..... tháng..... năm......
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..................................
|
Đề nghị cấp bản sao(7): Có □ Không □
Số lượng: ......... bản
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú
ly hôn.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu
không có nơi đăng ký thường trú thi ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm tái thì ghi theo nơi đang sinh
sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ loại việc thực tế: ly hôn hoặc
hủy việc kết hôn
(5) Ghi rõ tên loại giấy tờ (Bản án/quyết
định/ thỏa thuận/các hình thức khác), số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp giấy
tờ chứng minh việc ly hôn/hủy việc kết hôn.
(6) Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã giải
quyết ly hôn/hủy kết hôn.
(7) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu
cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
*: Số hóa bắt buộc.