ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1775/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 05
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC LUẬT SƯ, TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố TTHC chuẩn
hóa, TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp; Quyết định số 1566/QĐ-BTP ngày 13/7//2020 về việc công bố TTHC chuẩn
hóa, TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 842/TTr-STP ngày 30/7/2020 và Tờ trình số 855/TTr-STP
ngày 03/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính (TTHC) chuẩn hóa (16 thủ tục cấp tỉnh) trong lĩnh vực Luật sư; 06 thủ tục
cấp tỉnh lĩnh vực Tư vấn pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh
Hòa Bình.
Điều 2.
Bãi bỏ 09 TTHC cấp tỉnh lĩnh vực Luật sư; 05 TTHC cấp
tỉnh lĩnh vực Tư vấn pháp luật công bố tại Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 17/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình.
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
(địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại
Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Hòa Bình.
-
Giao Sở Tư pháp
+ Chủ
trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ
thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết. Thời gian trước
ngày 15/8/2020.
+ Chủ
trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải
đầy đủ nội dung cụ thể của từng TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng
Dịch vụ công tỉnh, Trang Thông tin điện tử của đơn vị và niêm yết, công khai
TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC CHUẨN HÓA;
DANH MỤC TTHC BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC LUẬT SƯ, TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1775/QĐ-UBND
ngày 05/8/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
A.
DANH MỤC TTHC CHUẨN HÓA
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
I
|
Lĩnh vực Luật sư
|
|
|
|
|
1
|
Đăng ký hoạt động của tổ chức
hành nghề luật sư
1.002010.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP
ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành
nghề luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp.
|
2
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của tổ chức hành nghề luật sư
1.002032.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
nt
|
3
|
Thay đổi người đại diện theo
pháp luật của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành
viên
1.002055.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP
ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành
nghề luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp.
|
4
|
Thay đổi người đại diện theo
pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công
ty luật hợp danh
1.002079.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
nt
|
5
|
Đăng ký hoạt động của chi
nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
1.002099.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Trung tâm tư vấn pháp luật.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
nt
|
6
|
Đăng ký hành nghề luật sư với
tư cách cá nhân
1.002153.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
|
Không
|
Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP
ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật
sư và hành nghề luật sư.
|
7
|
Đăng ký hoạt động của chi
nhánh, công ty luật nước ngoài
1.002181.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
|
2.000.000 đồng/hồ sơ
|
Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư
số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
|
8
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
1.002198.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư
số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
Thông tư số 220/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
|
9
|
Hợp nhất công ty luật
1.002218.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
|
Không
|
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư;
|
10
|
Sáp nhập công ty luật
1.002234.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
|
Không
|
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
|
11
|
Chuyển đổi công ty luật trách
nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh, chuyển đổi văn phòng luật sư thành
công ty luật
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
|
Không
|
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
|
12
|
Đăng ký hoạt động của công ty
luật Việt Nam chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài
1.002398.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
|
50.000 đồng
|
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký
doanh nghiệp.
|
13
|
Đăng ký hoạt động của chi
nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
1.002384.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
|
600.000 đồng/hồ sơ
|
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP
ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật
sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
|
14
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
1.002368.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
|
2.000.000 đồng/hồ sơ
|
Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư
số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP
ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư,
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật
sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã
hội - nghề nghiệp của luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
|
15
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật
sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
1.000828.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị kèm hồ sơ cấp
Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình
|
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Phí: 800.000 đồng/hồ sơ
|
Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP
ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật
sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
|
16
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật
sư đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn tập sự hành nghề luật
sư
1.000688.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị kèm hồ sơ cấp
Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình
|
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Phí: 800.000 đồng/hồ sơ
|
Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP
ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật
Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức
xã hội - nghề nghiệp của luật sư;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP
ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật
sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
|
II
|
Lĩnh
vực Tư vấn pháp luật
|
|
|
|
1
|
Đăng
ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
1.000627.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
|
Không
|
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP
của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về
tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của
Bộ Tư pháp.
|
2
|
Đăng
ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
1.000614.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
|
Không
|
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP
của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về
tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của
Bộ Tư pháp.
|
3
|
Thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh
1.000588.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn bảy ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình
|
không
|
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP
của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về
tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của
Bộ Tư pháp.
|
4
|
Cấp
thẻ tư vấn viên pháp luật
1.000426.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn năm ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
|
Không
|
nt
|
5
|
Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp
luật
1.000404.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Trung tâm tư vấn pháp luật.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
|
Không
|
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP
của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về
tư vấn pháp luật.
|
6
|
Cấp lại thẻ tư vấn viên pháp
luật
1.000390.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
|
Không
|
Thông tư số 01/2010/TT-BTP của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính
phủ về tư vấn pháp luật.
|
B. DANH MỤC TTHC BỊ BÃI BỎ (Công
bố tại Quyết định số 85/QĐ-UBND 17/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Lĩnh vực Luật sư
|
|
|
1
|
1.002113.000.00.00.H28
|
Chấm dứt hoạt động của tổ chức
hành nghề luật sư trong trường hợp tổ chức hành nghề luật sư tự chấm dứt hoạt
động hoặc công ty luật bị hợp nhất, sáp nhập
|
Sở Tư pháp
|
2
|
1.002126.000.00.00.H28
|
Chấm dứt hoạt động của tổ chức
hành nghề luật sư trong trường hợp tổ chức hành nghề luật sư bị thu hồi Giấy
đăng ký hoạt động hoặc Trưởng văn phòng luật sư, Giám đốc công ty luật trách
nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc tất cả các thành viên của công ty luật hợp
danh, thành viên của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư
|
Sở Tư pháp
|
3
|
1.002138.000.00.00.H28
|
Chấm dứt hoạt động của tổ chức
hành nghề luật sư trong trường hợp chấm dứt hoạt động do Trưởng văn phòng luật
sư, Giám đốc công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên chết
|
Sở Tư pháp
|
4
|
1.002638.000.00.00.H28
|
Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động
của tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
|
Sở Tư pháp
|
5
|
1.002251.000.00.00.H28
|
Chuyển đổi công ty luật trách
nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh
|
Sở Tư pháp
|
6
|
1.002272.000.00.00.H28
|
Chuyển đổi văn phòng luật sư
thành công ty luật
|
Sở Tư pháp
|
7
|
2.001029.000.00.00.H28
|
Giải thể Đoàn luật sư
|
UBND cấp tỉnh
|
8
|
1.002311.000.00.00.H28
|
Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội
nhiệm kỳ, Đại hội bất thường, phương án xây dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng
khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư
|
UBND cấp tỉnh
|
9
|
1.002336.000.00.00.H28
|
Phê chuẩn kết quả Đại hội luật
sư
|
UBND cấp tỉnh
|
II
|
Lĩnh vực Tư vấn pháp luật
|
1
|
1.000460.000.00.00.H28
|
Chấm dứt hoạt động của Trung
tâm tư vấn pháp luật trong trường hợp theo quyết định của tổ chức chủ quản
|
Sở Tư pháp
|
2
|
1.001840.000.00.00.H28
|
Chấm dứt hoạt động Trung tâm
tư vấn pháp luật trong trường hợp bị thu hồi giấy đăng ký hoạt động
|
nt
|
3
|
1.000443.000.00.00.H28
|
Chấm dứt hoạt động của chi
nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật
|
nt
|
4
|
2.000790.000.00.00.H28
|
Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh (Trong trường hợp Trung tâm tư vấn
pháp luật, Chi nhánh bị xử phạt vi phạm hành chính với hình thức xử phạt bổ
sung là tước quyền sử dụng Giấy đăng ký hoạt động không thời hạn)
|
nt
|
5
|
1.001764.000.00.00.H28
|
Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh (Trong trường hợp Trung tâm tư vấn pháp
luật, Chi nhánh không đủ số lượng luật sư, tư vấn viên pháp luật theo quy định
của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP)
|
nt
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. LĨNH
VỰC LUẬT SƯ
I. TTHC
THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
1. Đăng
ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
1.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức hành nghề luật sư đăng
ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đoàn luật sư mà Trưởng văn
phòng luật sư hoặc Giám đốc công ty luật là thành viên. Công ty luật do luật sư
ở các Đoàn luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập thì đăng ký hoạt động tại
Sở Tư pháp ở địa phương nơi có trụ sở của công ty.
Trong thời hạn mười ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức
hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do, người bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại
theo quy định của pháp luật.
1.2. Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh..
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký
hoạt động theo mẫu thống nhất;
- Dự thảo Điều lệ của
công ty luật;
- Bản sao Chứng chỉ hành
nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư,
thành lập hoặc tham gia thành lập công ty luật;
- Giấy tờ chứng minh về
trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn mười ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức
hành nghề luật sư.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư.
1.9. Lệ phí: 50.000 đồng/hồ
sơ.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-02, TP-LS-03 ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP
ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành
nghề luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp
|
TP-LS-02
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG LUẬT SƯ, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………………………
Tên tôi là (ghi bằng chữ in
hoa): ............................………………. Ngày sinh: ...../....../........
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh
(thành phố).........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.........................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ....................................................................................................................
Điện thoại:.....................................................
Email:.............................................................
Tên cơ quan, tổ chức đã ký hợp
đồng lao động:
.................................................................
Địa chỉ cơ quan, tổ chức đã ký
hợp đồng lao động:.............................................................
Số điện thoại:
..................................... Fax: ...............................
Email: ..............................
Số hợp đồng lao động:
.........................................................................................................
Thời gian đã làm việc tại cơ
quan, tổ chức: .........................................................................
Đăng ký hoạt động cho văn
phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên với nội dung sau
đây:
1. Tên gọi dự kiến của văn
phòng luật sư/công ty luật (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
.....................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:....................................................................................................................
Điện thoại:.....................................
Fax: ..............................
Email:......................................
Website:
...............................................................................................................................
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:
.................................................. Nam/Nữ: ………. Ngày sinh: …….../……./……
Chứng minh nhân dân số :
...................................................................................................
Ngày cấp:
……/……./…............... Nơi cấp:…………............................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:..........................................................................................
Thẻ luật sư số…………….. do Liên
đoàn luật sư Việt Nam cấp ngày: ......... /......./….........
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh
(thành phố):
.......................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
..............................................................................................................................................
Tôi cam đoan nghiêm chỉnh tuân
thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người đại diện theo pháp luật
|
|
TP-LS-03
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY LUẬT HỢP DANH, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI
THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………………………
Chúng tôi gồm các luật sư có tên
trong danh sách sau đây:
Stt
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Thẻ luật sư (ghi rõ số và
ngày cấp)
|
Thành viên Đoàn luật sư tỉnh
(thành phố)
|
Số điện thoại liên hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng ký hoạt động cho công ty
luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên với các
nội dung sau đây:
Tên gọi dự kiến của công ty luật
(tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
..............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
...................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………. Fax:
…………………… Email: ……………………….
Website:
…………………………………………………………………………………………….
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:
.................................................. Nam/Nữ: ………. Ngày sinh:
…….../……./……
Chứng minh nhân dân số:
……………………………….. Ngày cấp: ………/……..../……….
Nơi cấp:…………..................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.........................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:……………………………………………………………………………………..
Thẻ luật sư số……………… do Liên
đoàn luật sư Việt Nam cấp ngày: ......../......./…..........
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh
(thành phố):
.......................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan nghiêm chỉnh
tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố), ngày
tháng năm
Chữ ký của các luật sư thành viên
(ghi rõ họ tên của từng luật sư thành viên)
|
2. Thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
2.1. Trình tự thực hiện:
Khi có sự thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở, chi nhánh, văn phòng giao dịch, lĩnh vực hành nghề, danh sách luật sư
thành viên, người đại diện theo pháp luật của tổ chức hành nghề luật sư, các nội
dung khác trong hồ sơ đăng ký hoạt động thì trong thời hạn mười ngày làm việc,
kể từ ngày quyết định thay đổi, tổ chức hành nghề luật sư phải đăng ký với Sở
Tư pháp nơi tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động.
2.2. Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh.
2.3. Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.
2.8. Lệ phí: 50.000 đồng/hồ
sơ.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-06 ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015
của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29/6/2006.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP
ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư
và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp./.
|
TP-LS-06
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
Tên tổ chức
hành nghề luật sư
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
THAY
ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………………
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức
hành nghề luật sư (ghi bằng chữ in hoa):
2. Tên giao dịch của tổ chức
hành nghề luật sư (nếu có):……………………......................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:
............................................................ do Sở Tư pháp tỉnh
(thành phố) ……………………… cấp ngày: …..….../…….../..........
4. Địa chỉ trụ sở:
...................................................................................................................
Điện thoại:…………………………… Fax:
…………………… Email: …………………………
5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:............................................................................................
Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư như sau:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
3. Thay đổi
người đại diện theo pháp luật của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu
hạn một thành viên
3.1. Trình tự thực hiện:
Khi có sự thay đổi người đại diện
theo pháp luật của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một
thành viên thì trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi,
văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải đăng ký
với Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho
văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên trong đó ghi
rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi người đại
diện theo pháp luật;
- Giấy đăng ký hoạt động của
văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Văn bản thỏa thuận giữa người
đại diện theo pháp luật cũ và người dự kiến là đại diện theo pháp luật đối với
việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư, công ty luật;
- Họ, tên, số và ngày cấp Thẻ
luật sư của người dự kiến là đại diện theo pháp luật.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn
một thành viên trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật;
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư, công ty luật
trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
3.9. Lệ phí: 50.000 đồng/hồ
sơ.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-06 ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015
của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người đại diện theo pháp luật của
văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải là luật
sư chủ sở hữu của văn phòng luật sư, công ty luật.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP
ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành
nghề luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp
|
TP-LS-06
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
Tên tổ chức
hành nghề luật sư
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
THAY
ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………………
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức
hành nghề luật sư (ghi bằng chữ in hoa): …………………..
2. Tên giao dịch của tổ chức
hành nghề luật sư (nếu có):……………………......................
3. Giấy đăng ký hoạt động số: ............................................................
do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………… cấp ngày: …..….../…….../..............
4. Địa chỉ trụ sở:
...................................................................................................................
Điện thoại:…………………………… Fax:
…………………… Email: …………………………
5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:............................................................................................
Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư như sau:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
4. Thay đổi
người đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên, công ty luật hợp danh
4.1. Trình tự thực hiện:
Khi có sự thay đổi người đại diện
theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên,
công ty luật hợp danh trong hồ sơ đăng ký hoạt động thì trong thời hạn mười
ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi, công ty luật trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh phải đăng ký với Sở Tư pháp nơi tổ
chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho
công ty luật trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty luật hợp danh,
trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ
chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh.
4.3. Thành phần hồ sơ: Giấy
đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở
lên, công ty luật hợp danh, trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện
theo pháp luật; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên, công ty luật hợp danh.
4.9. Lệ phí: 50.000 đồng/hồ
sơ.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-06 ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015
của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người đại diện theo pháp luật của
công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh
phải là luật sư và là thành viên của công ty luật.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP
ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành
nghề luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp
|
TP-LS-06
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
Tên tổ chức
hành nghề luật sư
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
THAY
ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)......................................
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành
nghề luật sư (ghi bằng chữ in hoa): ...........................
2. Tên giao dịch của tổ chức
hành nghề luật sư (nếu có):...................................................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:
............................................................do Sở Tư pháp tỉnh
(thành phố) .......................................cấp ngày:
…..….../…….../...........
4. Địa chỉ trụ sở:
...................................................................................................................
Điện thoại:.....................................
Fax: .............................. Email:
.....................................
5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:............................................................................................
Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư như sau:
..............................................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
5. Đăng
ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
5.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức hành nghề luật sư phải
có hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh gửi Sở Tư pháp. Trong thời hạn bảy
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động
cho chi nhánh; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
5.2. Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh.
5.3. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký
hoạt động của chi nhánh;
- Bản sao Giấy đăng ký
hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh;
- Quyết định thành lập
chi nhánh;
- Bản sao Chứng chỉ hành
nghề luật sư và bản sao Thẻ luật sư của Trưởng chi nhánh;
- Giấy tờ chứng minh về
trụ sở của chi nhánh.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng
ký hoạt động cho chi nhánh
5.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật
sư.
5.9. Lệ phí: 50.000 đồng/hồ
sơ.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-04 ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015
của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP
ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành
nghề luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp
|
TP-LS-04
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
Tên tổ chức
hành nghề luật sư
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức
hành nghề luật sư đặt chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa):
.....……….............………………................................
Tên giao dịch (nếu
có):……………………………………………………………………………..
2. Giấy đăng ký hoạt động số:
......................................................... do Sở Tư pháp tỉnh
(thành phố)……………………………..cấp ngày:…….../……./……….
3. Địa chỉ trụ sở:
……………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………… Fax:
……………………… Email:……………………….
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
......................
Đăng
ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh (ghi bằng
chữ in hoa): ……………………………………….................
2. Địa chỉ trụ sở của chi nhánh:……………………….…………………….…………………….
Điện thoại:…………………………… Fax:
…………………….. Email:………………………..
Website:……………………………………………………………………………………………..
3. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in
hoa):…………………………………………….. Nam/Nữ: …...........
Ngày sinh:……….../..……./………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:…….…………………..………….……………………………
Chỗ ở hiện nay:
…………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:……………………………….
Ngày cấp: ……./……..../.................
Nơi cấp:……..........................................................................................................................
Thẻ luật sư số………………. do Liên
đoàn luật sư Việt Nam cấp ngày: ........ /......./……….
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh
(thành phố): .......................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của
chi nhánh:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
....................……………........................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm
chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
6. Đăng ký
hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
6.1. Trình tự thực hiện:
Luật sư hành nghề với tư cách
cá nhân đăng ký hành nghề tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đoàn luật sư mà luật
sư đó là thành viên.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hành nghề luật sư.
6.2. Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh.
6.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký
hành nghề luật sư;
- Bản sao Chứng chỉ hành
nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư;
- Bản sao Hợp đồng lao động
ký kết với cơ quan, tổ chức.
6.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
6.5. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng
ký hành nghề luật sư.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
6.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hành nghề luật sư.
6.9. Lệ phí: Không.
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-05 ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật
sư.
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Luật sư hành nghề với tư cách
cá nhân là luật sư làm việc theo Hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức không
phải là tổ chức hành nghề luật sư.
6.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP
ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư
và hành nghề luật sư.
|
TP-LS-05
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HÀNH
NGHỀ LUẬT SƯ VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………………………
Tên tôi là:
......................................................... Nam/Nữ:.............
Ngày sinh:...../....../........
Đăng
ký hoạt động hành nghề luật sư với tư cách cá nhân với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên luật sư (ghi bằng
chữ in hoa):
.........................................................................
Điện thoại:
.......................................... Fax: ......................... Email
.....................................
Chứng minh nhân dân số:
....................................................................................................
Ngày cấp:
.........../............./.................. Nơi cấp:
..................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.........................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
....................................................................................................................
Thẻ luật sư số………...............
do Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp ngày: ....... /....../..........
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh
(thành phố):
.......................................................................
2. Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ
chức dự kiến ký hợp đồng lao động: ..................................
Điện thoại:
..................................... Fax: ............................ Email:
......................................
3. Lĩnh vực hoạt động: Theo quy
định của Luật Luật sư.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những
nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực
hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Luật sư ký, ghi rõ họ tên
|
7. Đăng ký
hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
7.1. Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể
từ ngày được cấp Giấy phép thành lập, chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải
đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đặt trụ sở.
Trong thời hạn mười ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh,
công ty luật nước ngoài.
7.2. Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh.
7.3. Thành phần hồ sơ:
- Bản sao Giấy phép
thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài;
- Giấy tờ chứng minh về
trụ sở.
7.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
7.5. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng
ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
7.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
7.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
7.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại
Việt Nam.
7.9. Phí: 2.000.000 đồng/hồ
sơ (quy định tại 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động
luật sư)
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
7.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
7.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
8. Thay đổi
nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
8.1. Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản chấp thuận thay đổi nội dung Giấy phép thành lập chi nhánh,
công ty luật nước ngoài thì chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải đăng ký việc
thay đổi tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đặt trụ sở.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc đăng ký thay đổi nội
dung Giấy đăng ký hoạt động bằng cách cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi
nhánh, công ty luật nước ngoài
8.2. Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh.
8.3. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi
đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài;
- Bản sao Giấy phép
thành lập của chi nhánh, công ty luật nước ngoài;
- Văn bản chấp thuận
thay đổi nội dung Giấy phép thành lập của Bộ Tư pháp.
8.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
8.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc đăng ký thay đổi nội
dung Giấy đăng ký hoạt động bằng cách cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi
nhánh, công ty luật nước ngoài.
8.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
8.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
8.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại
Việt Nam.
8.9. Phí: 1.000.000 đồng/hồ
sơ.
8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
8.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
8.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Không.
Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
Thông tư số 220/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
9. Hợp nhất
công ty luật
9.1. Trình tự thực hiện:
Hai hoặc nhiều công ty luật
trách nhiệm hữu hạn có thể thỏa thuận hợp nhất thành một công ty luật trách nhiệm
hữu hạn mới. Hai hoặc nhiều công ty luật hợp danh có thể thỏa thuận hợp nhất
thành một công ty luật hợp danh mới. Các công ty luật hợp nhất gửi hồ sơ đến trụ
sở Sở Tư pháp nơi công ty luật hợp nhất đăng ký hoạt động.
9.2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua Trung tâm
Phục vụ HCC tỉnh.
9.3. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hợp nhất công ty
luật;
- Hợp đồng hợp nhất,
trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện hợp nhất; phương án
sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của
các công ty luật bị hợp nhất;
- Giấy đăng ký hoạt động
của các công ty luật bị hợp nhất;
- Điều lệ của công ty luật
hợp nhất.
9.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
9.5. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký
hoạt động cho công ty luật hợp nhất.
9.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các công ty luật bị hợp nhất.
9.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
9.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp nhất.
9.9. Lệ phí: Không.
9.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
9.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không.
9.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư;
10. Sáp nhập
công ty luật
10.1. Trình tự thực hiện:
Một hoặc nhiều công ty luật
trách nhiệm hữu hạn có thể sáp nhập vào một công ty luật trách nhiệm hữu hạn
khác. Một hoặc nhiều công ty luật hợp danh có thể sáp nhập vào một công ty luật
hợp danh khác. Các công ty luật bị sáp nhập gửi hồ sơ đến trụ sở Sở Tư pháp nơi
công ty luật nhận sáp nhập đăng ký hoạt động.
10.2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua Trung tâm
Phục vụ HCC tỉnh.
10.3. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị sáp nhập công ty
luật;
- Hợp đồng sáp nhập công ty luật,
trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện sáp nhập; phương án
sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của
các công ty luật bị sáp nhập;
- Giấy đăng ký hoạt động của
các công ty luật bị sáp nhập và công ty luật nhận sáp nhập.
10.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
10.5. Thời hạn giải quyết: 10
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các công ty luật bị sáp nhập.
10.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
10.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật nhận sáp nhập.
10.9. Lệ phí: Không.
10.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
10.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
10.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư
11. Chuyển
đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh, chuyển đổi văn
phòng luật sư thành công ty luật
11.1. Trình tự thực hiện:
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn
một thành viên có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành
viên. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi sang hình thức công ty
luật hợp danh. Công ty luật hợp danh có thể chuyển đổi sang hình thức công ty
luật trách nhiệm hữu hạn. Các công ty luật bị chuyển đổi gửi hồ sơ đến trụ sở Sở
Tư pháp nơi công ty luật chuyển đổi đăng ký hoạt động.
Văn phòng luật sư có thể chuyển
đổi thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty luật hợp danh trên cơ sở
kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư theo quy định của pháp luật.
Văn phòng luật sư bị chuyển đổi gửi hồ sơ đến trụ sở Sở Tư pháp nơi công ty luật
dự kiến đăng ký hoạt động.
11.2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp Trung tâm Phục
vụ HCC tỉnh.
11.3 Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi
trong đó nêu rõ mục đích, lý do chuyển đổi và cam kết về việc kế thừa toàn bộ
quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật/văn phòng luật sư được
chuyển đổi;
- Dự thảo Điều lệ của
công ty luật chuyển đổi;
- Giấy đăng ký hoạt động
của công ty luật/văn phòng luật sư được chuyển đổi;
- Danh sách thành viên
hoặc luật sư chủ sở hữu; bản sao Thẻ luật sư của các luật sư thành viên hoặc luật
sư chủ sở hữu của công ty luật chuyển đổi;
- Bản sao giấy tờ chứng
minh về trụ sở trong trường hợp có thay đổi về trụ sở.
11.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
11.5. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy
đăng ký hoạt động cho công ty luật chuyển đổi.
11.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các công ty luật bị chuyển đổi.
11.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
11.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật chuyển đổi.
11.9. Lệ phí: Không.
11.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
11.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
11.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
12. Đăng
ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài
12.1. Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp, công ty luật Việt Nam chuyển đổi phải
làm thủ tục đăng ký việc chuyển đổi tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi công ty luật nước ngoài đăng ký hoạt động.
12.2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp Trung tâm Phục
vụ HCC tỉnh.
12.3. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi;
- Văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp;
- Dự thảo Điều lệ của công ty
luật Việt Nam.
12.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
12.5. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công ty luật nước ngoài bị chuyển đổi.
12.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
12.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi.
12.9. Lệ phí: 50.000 đồng.
12.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
12.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tên của công ty luật Việt Nam
chuyển đổi phải tuân thủ quy định tại Khoản 5 Điều 34 của Luật Luật sư và không
được trùng với tên của công ty luật nước ngoài đã chuyển đổi.
12.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp./.
13. Đăng
ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
13.1. Trình tự thực hiện:
Công ty luật nước ngoài phải nộp
hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty tại trụ sở Sở Tư pháp địa
phương nơi có trụ sở của chi nhánh.
13.2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp Trung tâm Phục
vụ HCC tỉnh.
13.3. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động
của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
- Bản sao Giấy phép thành lập
chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh trụ sở của
chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
13.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
13.5. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
13.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
13.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của công ty luật nước
ngoài tại Việt Nam.
13.9. Phí: 600.000 đồng/hồ
sơ.
13.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-17 ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của
Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
13.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
13.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP
ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư
và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
|
TP-LS-17
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
Tên Công ty luật
nước ngoài tại Việt Nam
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH CỦA CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT
NAM
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh/ thành phố......
Tên gọi đầy đủ của công ty luật
nước ngoài dự kiến đặt chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa):
…………….................................................................................
Giấy phép thành lập số:
…………..……………………….. cấp ngày: ……… /………/………
Giấy đăng ký hoạt động số:
.......................................... do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)
…………………… cấp ngày:…….../……./..............
Địa chỉ trụ sở:
………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………… Fax:
………………….. Email ………………………..
Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp
luật:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Đăng
ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh (ghi bằng
chữ in hoa): ……………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở của chi
nhánh:…………………………………………………………………...
Điện thoại:……………………………… Fax:
…………………… Email: ………………………
Website:………………………………………………………………………...............................
3. Lĩnh vực hành nghề của chi
nhánh:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...…………….................................................................
4. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in
hoa):……………………………………………. Nam/Nữ ….............
Ngày sinh:……….../..……./……..……
Quốc tịch:..................................................................
Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân
dân số: ............................................................................
Ngày cấp: ......./
......./....... Cơ quan cấp:
..............................................................................
Giấy phép hành nghề luật sư nước
ngoài tại Việt Nam hoặc Thẻ luật sư số: ……................... cấp ngày:
...../...../..........
Điện thoại:………………………….. Fax:
……………………. Email:………………………….
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp
luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập chi
nhánh.
|
Tỉnh (thành phố)....., ngày......
tháng.... năm ......
Người đứng đầu
Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
|
14. Cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
14.1. Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp Giấy đăng ký
hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài bị mất, bị rách, bị cháy hoặc
vì lý do khác không cố ý, chi nhánh, công ty luật nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi có trụ sở của chi nhánh, công
ty luật nước ngoài.
- Trong thời hạn mười ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
14.2. Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh.
14.3. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài, trong đó nêu rõ lý
do, số Giấy đăng ký hoạt động;
- Các giấy tờ theo quy định tại
Điều 79 của Luật Luật sư.
14.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
14.5. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
14.7. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
14.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
14.9. Phí: 2.000.000 đồng/hồ
sơ.
14.10. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước
ngoài.
14.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
14.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP
ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị
định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị
định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề
nghiệp của luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
II. TTHC
LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ, NGÀNH ĐƯỢC TIẾP NHẬN TẠI ĐỊA
PHƯƠNG
15. Cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành
nghề luật sư
15.1. Trình tự thực hiện:
Người đạt yêu cầu kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi
Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở
Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có
đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có
văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi
hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
15.2. Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Đoàn luật sư.
15.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc
bản sao Bằng thạc sỹ luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề luật sư;
- Văn bản giải trình, cam kết về
quá trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức
tốt và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc cuối cùng của người đó trước
thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc của công an xã, phường,
thị trấn nơi người đó cư trú (đối với người thuộc trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP).
15.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
15.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bảy ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở
Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có
đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có
văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
15.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
15.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Bộ Tư pháp.
15.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề luật sư.
15.9. Phí, lệ phí:
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Phí: 800.000 đồng/hồ sơ
15.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-01 ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015
của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
15.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1. Người đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật Luật
sư: công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật,
có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư,
đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật
sư thì có thể trở thành luật sư.
2. Người thuộc trường hợp quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ mà quyết định kỷ luật đã chấm dứt hiệu lực hoặc đã hết
thời hạn 03 năm, kể từ ngày quyết định kỷ luật buộc thôi việc có hiệu lực hoặc
đã hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử lý hành chính
hoặc người bị kết án về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý
mà đã được xóa án tích và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều
2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP , nếu có văn bản giải trình, cam kết về quá
trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt
và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc cuối cùng của người đó trước
thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc của công an xã, phường,
thị trấn nơi người đó cư trú thì được coi là đã sửa chữa, rèn luyện và đáp ứng
tiêu chuẩn về tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt theo
quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư.
3. Người thuộc một trong những
trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
- Không đủ tiêu chuẩn luật sư
quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư;
- Đang là cán bộ, công chức,
viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
- Không thường trú tại Việt
Nam;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm
ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm
rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp
đã được xóa án tích;
- Đang bị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Những người đang là cán bộ,
công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng
trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân
trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị buộc thôi việc mà chưa hết thời
hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
- Đã bị xử lý hành chính hoặc xử
lý kỷ luật hoặc xử lý hình sự hoặc có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về một
trong các hành vi liên quan đến chiếm đoạt tài sản, trục lợi, gian lận, gian dối,
xâm phạm an ninh quốc gia; ứng xử, phát ngôn làm ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín
nghề luật sư hoặc gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ
chức, cá nhân; tham gia, lôi kéo, kích động, mua chuộc, cưỡng ép người khác tập
trung đông người để gây rối trật tự công cộng, thực hiện các hành vi vi phạm
pháp luật hoặc vi phạm quy định tại điểm b, d, e, g, i hoặc k khoản 1 Điều 9 của
Luật Luật sư; vi phạm pháp luật khác do cố ý đã bị xử lý kỷ luật từ hai lần trở
lên.
15.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP
ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư
và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC của
Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
|
TP-LS-01
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
3x4
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
|
|
Kính
gửi: Bộ Tư pháp
Tên tôi là (ghi bằng chữ in
hoa): ............................................................... Nam/Nữ............
Ngày sinh:
................/............./...................... Quốc tịch:
.....................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:..........................................................................................
..............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
....................................................................................................................
Điện thoại:
...................................................... Email:
..........................................................
Chứng minh nhân dân số:
....................................................................................................
Ngày cấp:
......../......../........................ Nơi cấp:.....................................................................
Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự
hành nghề luật sư kỳ ............................... năm ..................
Được miễn tập sự hành nghề luật
sư (ghi rõ lý do):.............................................................
Quá trình hoạt động của bản
thân (từ khi tốt nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư,
trong quá trình công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề
luật sư):
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Khen thưởng, kỷ luật (từ khi tốt
nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư, trong quá trình
công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư):
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam
đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và
nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
16. Cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn tập sự
hành nghề luật sư
16.1. Trình tự thực hiện:
Người được miễn tập sự hành nghề
luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Sở Tư pháp nơi người
đó thường trú.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có
văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi
hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
16.2. Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
16.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành.
- Phiếu lý lịch tư pháp.
- Giấy chứng nhận sức khoẻ.
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc
bản sao Bằng thạc sỹ luật trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành
luật, tiến sỹ luật.
- Văn bản giải trình, cam kết về
quá trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức
tốt và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc cuối cùng của người đó trước
thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc của công an xã, phường,
thị trấn nơi người đó cư trú (đối với người thuộc trường hợp quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP).
- Bản sao giấy tờ chứng minh là
người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật
Luật sư bao gồm một trong các giấy tờ sau đây: Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm
phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Biên
bản bầu thẩm phán của Hội đồng nhân dân đối với trường hợp thẩm phán do Hội đồng
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh bầu; Bản sao Quyết định phong hàm Giáo sư, Phó
Giáo sư chuyên ngành luật sư hoặc bản sao bằng tiến sỹ luật; Bản sao Quyết định
bổ nhiệm thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm
sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp chuyên
ngành luật; các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người được miễn tập sự hành
nghề luật sư.
16.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
16.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bảy ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có
văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
16.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
16.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Bộ Tư pháp.
16.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề luật sư.
16.9. Phí, lệ phí:
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Phí: 800.000 đồng/hồ sơ
16.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-LS-01 ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015
của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
16.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1. Người đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật Luật
sư: công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật,
có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư,
đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật
sư thì có thể trở thành luật sư.
2. Người thuộc trường hợp quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ mà quyết định kỷ luật đã chấm dứt hiệu lực hoặc đã hết
thời hạn 03 năm, kể từ ngày quyết định kỷ luật buộc thôi việc có hiệu lực hoặc
đã hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử lý hành chính
hoặc người bị kết án về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý
mà đã được xóa án tích và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều
2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP , nếu có văn bản giải trình, cam kết về quá
trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt
và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc cuối cùng của người đó trước
thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc của công an xã, phường,
thị trấn nơi người đó cư trú thì được coi là đã sửa chữa, rèn luyện và đáp ứng
tiêu chuẩn về tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt theo
quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư.
3. Người thuộc một trong những
trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
- Không đủ tiêu chuẩn luật sư
quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư;
- Đang là cán bộ, công chức,
viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
- Không thường trú tại Việt
Nam;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm
ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm
rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp
đã được xóa án tích;
- Đang bị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Những người đang là cán bộ,
công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng
trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân
trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị buộc thôi việc mà chưa hết thời
hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
- Đã bị xử lý hành chính hoặc xử
lý kỷ luật hoặc xử lý hình sự hoặc có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về một
trong các hành vi liên quan đến chiếm đoạt tài sản, trục lợi, gian lận, gian dối,
xâm phạm an ninh quốc gia; ứng xử, phát ngôn làm ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín
nghề luật sư hoặc gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ
chức, cá nhân; tham gia, lôi kéo, kích động, mua chuộc, cưỡng ép người khác tập
trung đông người để gây rối trật tự công cộng, thực hiện các hành vi vi phạm
pháp luật hoặc vi phạm quy định tại điểm b, d, e, g, i hoặc k khoản 1 Điều 9 của
Luật Luật sư; vi phạm pháp luật khác do cố ý đã bị xử lý kỷ luật từ hai lần trở
lên.
- Người đã bị xử lý hình sự hoặc
xử lý kỷ luật đến mức bị cách chức chức danh thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra
viên, kiểm tra viên, thẩm tra viên; tước danh hiệu công an nhân dân, tước quân
hàm sĩ quan quân đội nhân dân; tước học hàm, học vị giáo sư, phó giáo sư chuyên
ngành luật, tiến sỹ luật hoặc đã bị thu hồi quyết định bổ nhiệm vào ngạch
chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp, chuyên viên
chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật thì
không được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật
sư theo quy định tại Điều 13 và Điều 16 của Luật Luật sư.
16.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP
ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật
sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật
sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội
- nghề nghiệp của luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP
ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư
và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC của
Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
|
TP-LS-01
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
3x4
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
|
|
Kính
gửi: Bộ Tư pháp
Tên tôi là (ghi bằng chữ in
hoa): .............................................................. Nam/Nữ.............
Ngày sinh:
................/............./...................... Quốc tịch:
.....................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:..........................................................................................
..............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
...................................................................................................................
Điện thoại:
...................................................... Email:
..........................................................
Chứng minh nhân dân số:
....................................................................................................
Ngày cấp:
......../......../........................ Nơi cấp:.....................................................................
Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự
hành nghề luật sư kỳ ........................... năm ......................
Được miễn tập sự hành nghề luật
sư (ghi rõ lý do):.............................................................
Quá trình hoạt động của bản
thân (từ khi tốt nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư,
trong quá trình công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề
luật sư):
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Khen thưởng, kỷ luật (từ khi tốt
nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư, trong quá trình
công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư):
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam
đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và
nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
B. LĨNH
VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT
1. Đăng
ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chủ quản ra Quyết định
thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật. Quyết định thành lập Trung tâm tư vấn
pháp luật do người đứng đầu của tổ chức chủ quản ký.
- Trung tâm tư vấn pháp luật
đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Trung tâm.
- Trong thời hạn năm ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm cấp Giấy đăng
ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn pháp luật; trong trường hợp từ chối, phải
thông báo lý do bằng văn bản.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động;
- Quyết định của tổ chức chủ quản
về việc thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật; về việc cử Giám đốc của Trung tâm
tư vấn pháp luật;
- Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt
động của Trung tâm tư vấn do tổ chức chủ quản ban hành;
- Danh sách kèm theo hồ sơ của
người được đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, của luật sư làm việc theo hợp
đồng lao động cho Trung tâm.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
1.7. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu
TP-TVPL-01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật).
1.9. Lệ phí: Không.
1.10. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm tư vấn pháp luật.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của
Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
Mẫu
TP-TVPL-01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)................................................
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên
gọi đầy đủ):.......................................................................
được thành lập theo Quyết định
số:.......................ngày....../...../.......của
...........................
Đăng ký hoạt động của Trung tâm
tư vấn pháp luật với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Trung tâm tư
vấn pháp luật (ghi bằng chữ in hoa):
Tên viết tắt (nếu có):.............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:...................................................................................................................
Điện thoại:............................................................
Fax:.........................................................
Email:....................................................................................................................................
3. Giám đốc Trung tâm:
Họ và
tên:.................................................................................
Nam/Nữ .............................
Sinh
ngày:....../....../.................. Chứng minh nhân dân số:..................................................
cấp ngày....... tháng.......
năm......... Nơi cấp:.......................................................................
Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng
chỉ hành nghề luật sư) số:.......................................... cấp ngày ....../....../.......
4. Phạm vi hoạt động:
..........................................................................................................
5. Danh sách tư vấn viên pháp
luật, luật sư và nhân viên khác:
- Họ và tên:
..................................................................... Chức
danh: .................................
- Họ và tên:
..................................................................... Chức
danh: .................................
- Họ và tên:
..................................................................... Chức
danh: .................................
Trung tâm tư vấn pháp luật xin
cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của
Trung tâm theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố), ngày
tháng năm
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Đăng
ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chủ quản ra quyết định
thành lập Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật.
- Chi nhánh của Trung tâm tư vấn
pháp luật thực hiện đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Chi
nhánh.
- Trong thời hạn năm ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Chi nhánh
có trách nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh; trong trường hợp từ chối,
phải thông báo lý do bằng văn bản cho người làm đơn.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động (Mẫu
TP-TVPL-02);
- Bản sao có chứng thực Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh trong trường
hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, hoặc bản sao Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh và xuất trình bản chính để đối
chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
- Quyết định của tổ chức chủ quản
về việc thành lập Chi nhánh;
- Bản sao có chứng thực Thẻ luật
sư của luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi
nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, hoặc bản sao Thẻ luật
sư của luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi
nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và xuất trình bản chính
để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
2.7. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu
TP-TVPL-02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật).
2.9. Lệ phí: Không.
2.10. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp
luật.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của
Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của
Bộ Tư pháp.
Mẫu
TP-TVPL-02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..................................................
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn
pháp luật………………………….. đề nghị đăng ký hoạt động với các nội dung sau đây:
1. (ghi tên đầy đủ của Chi
nhánh bằng chữ in hoa):
..............................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
............................................................................................................
Quyết định thành lập Chi nhánh
số: ..........................................
ngày....../...../.....................
..............................................................................................................................................
.............
trực thuộc Trung tâm tư vấn
pháp luật:...........................................................
Quyết định thành lập Trung tâm
số:................................... ngày ....../...../....... của
.............
..............................................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm số: ........................................ do Sở Tư pháp …………….. cấp
ngày....../...../..........
Địa chỉ trụ sở của Trung tâm:
..............................................................................................
..............................................................................................................................................
.............
Điện thoại:............................................................
Fax: ........................................................
Email:
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của Chi
nhánh:
..........................................................................................
Điện thoại:
........................................................... Fax: ........................................................
Email:
...................................................................................................................................
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên:
............................................................................................
Nam/Nữ .................
Sinh
ngày:....../....../.......... Chứng minh nhân dân số:.........................................
cấp ngày......./...../......... Nơi cấp:....................................................................
Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng
chỉ hành nghề luật sư) số: ............................. cấp
ngày....../....../............
4. Phạm vi hoạt động:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
5. Danh sách tư vấn viên pháp
luật, luật sư và nhân viên khác:
- Họ và tên:
..................................................................... Chức
danh: .................................
- Họ và tên:
..................................................................... Chức
danh: .................................
- Họ và tên:
..................................................................... Chức
danh: .................................
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn
pháp luật xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
TRƯỞNG CHI NHÁNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh
3.1. Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất là mười ngày làm việc,
kể từ ngày có quyết định thay đổi trụ sở hoặc Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi
nhánh, tư vấn viên pháp luật, luật sư, thì Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi
nhánh phải gửi thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động về
việc thay đổi.
- Trong thời hạn bảy ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc ghi nội dung
thay đổi nêu trên vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm, Chi nhánh và giao lại
bản chính Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm, Chi nhánh sau khi đã hoàn tất
thủ tục.
- Trong quá trình hoạt động, nếu
tổ chức chủ quản quyết định thay đổi về mức thu thù lao hoặc sửa đổi, bổ sung
quy chế tổ chức, hoạt động của Trung tâm thì Trung tâm tư vấn pháp luật có
trách nhiệm gửi biểu thù lao, quy chế mới cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động
của Trung tâm.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh;
- Giấy xác nhận trụ sở mới của
Trung tâm, Chi nhánh trong trường hợp thay đổi trụ sở;
- Quyết định về việc cử Giám đốc
Trung tâm, Trưởng Chi nhánh trong trường hợp thay đổi Giám đốc Trung tâm, Trưởng
Chi nhánh;
- Hồ sơ đề nghị cấp Thẻ tư vấn
viên pháp luật, hồ sơ của luật sư trong trường hợp bổ sung tư vấn viên pháp luật,
luật sư. Sở Tư pháp xem xét, cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho người được đề
nghị.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
3.7. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
3.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung
tâm tư vấn pháp luật (Mẫu TP-TVPL-11 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm
2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).
3.9. Lệ phí: Không
3.10. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Giấy
đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của
Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của
Bộ Tư pháp.
Mẫu
TP-TVPL-11
TÊN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
TÊN TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
|
THÔNG
BÁO
VỀ
VIỆC THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).........
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên
gọi đầy đủ):……………………………….............................
Giấy đăng ký hoạt động số:…………………………..
cấp ngày……tháng……năm…...........
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………..................................
Điện thoại:………………………………
Fax:………………………. Email:……………............
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động như sau:
..........................................................................................................……………..................
................................................................................................……………............................
Trung tâm tư vấn pháp luật xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này và đề nghị Sở Tư pháp tỉnh
(thành phố)……… ghi nội dung thay đổi nói trên vào Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(ký tên, đóng dấu)
|
4. Cấp thẻ
tư vấn viên pháp luật
4.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp Thẻ tư vấn
viên pháp luật gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư
pháp qua Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh.
- Trong thời hạn năm ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp, nơi Trung tâm tư vấn pháp luật
đăng ký hoạt động có trách nhiệm cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho người đủ điều
kiện; trong trường hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng văn bản.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn
viên pháp luật;
- Bản sao Bằng cử nhân luật;
- Giấy xác nhận về thời gian
công tác pháp luật của người được đề nghị.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.6. Cơ quan thực hiện các
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
4.7. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
4.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn pháp luật (Mẫu TT-TVPL-05 ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).
4.9. Lệ phí: Không
4.10. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thẻ tư vấn pháp luật.
4.11. Yêu cầu thực hiện thủ
tục hành chính: Tư vấn viên pháp luật phải có đủ các điều kiện theo quy định
tại khoản 1, Điều 19 của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP , cụ thể như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xoá án tích;
- Có Bằng cử nhân luật;
- Có thời gian công tác pháp luật
từ ba năm trở lên.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về
đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của
Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP sửa
đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của Thông tư số
05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và
Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
Mẫu
TP-TVPL-05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh
(thành phố)…………………………………………..
Trung tâm tư vấn pháp luật (hoặc
Chi nhánh):
..............................................................................................................................................
Quyết định thành lập Trung tâm
(Chi nhánh) số:.............................. ngày....../...../.......của
Địa chỉ trụ sở của Trung
tâm:...............................................................................................
Điện thoại:.......................................................
Fax:.............................................................
Email:...................................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp cấp Thẻ tư vấn
viên pháp luật cho ông/bà có tên sau đây:
Họ và
tên…………………………………………………………………… Nam, nữ ……………
Sinh ngày……./……/…………… tại tỉnh,
thành phố: …………………………………………..
Số Chứng minh thư :
………………………………………………………………………………
(ghi chú: nếu có từ 02 người trở
lên thì lập danh sách trích ngang)
Nơi làm việc (ghi tên Trung tâm
tư vấn pháp luật hoặc Chi nhánh): …………………..........
Kèm theo …….. bộ hồ sơ, gồm các
giấy tờ sau :
1
……………………………………………………………………………………………………...
2 ……………………………………………………………………………………………………...
3
……………………………………………………………………………………………………...
4
……………………………………………………………………………………………………...
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM (hoặc TRƯỞNG CHI NHÁNH)
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Thu hồi
thẻ tư vấn viên pháp luật
5.1. Trình tự thực hiện:
- Người được cấp Thẻ tư vấn
viên pháp luật mà thuộc các trường theo quy định của khoản 2 Điều 20 Nghị định
số 77/2008/NĐ-CP thì chậm nhất là ba mươi ngày, kể từ khi phát hiện người đó
không còn đủ tiêu chuẩn của tư vấn viên pháp luật, Trung tâm tư vấn pháp luật
nơi người không còn đủ tiêu chuẩn của tư vấn viên pháp luật làm việc phải có
văn bản đề nghị Sở Tư pháp nơi cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật tiến hành thu hồi
Thẻ tư vấn viên pháp luật.
- Trong thời hạn bảy ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định
thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật.
- Quyết định thu hồi Thẻ tư vấn
viên pháp luật được gửi cho Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh, tổ chức chủ
quản, Bộ Tư pháp và các cơ quan quản lý nhà nước về lao động, thuế.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh.
5.3. Thành phần hồ sơ: Văn
bản đề nghị của Trung tâm tư vấn pháp luật.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Trung tâm
tư vấn pháp luật.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
5.7. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
5.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
5.9. Lệ phí: Không
5.10. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật.
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của
Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật.
6. Cấp lại
thẻ tư vấn viên pháp luật
6.1. Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp Thẻ tư vấn
viên pháp luật bị mất hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được tư vấn
viên pháp luật nộp cho Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Chi nhánh nơi mình làm
việc 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật.
- Trung tâm tư vấn pháp luật,
Chi nhánh có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật
cho Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn bảy ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm cấp lại Thẻ tư
vấn viên pháp luật cho người có yêu cầu.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh.
6.3. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn
viên pháp luật, trong đó có xác nhận của Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Chi
nhánh về tình trạng của Thẻ tư vấn viên pháp luật;
- Hai ảnh chân dung cỡ 2 cm x 3
cm;
- Thẻ tư vấn viên pháp luật cũ
(trong trường hợp Thẻ bị hư hỏng).
6.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
6.5. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
6.7. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
6.9. Lệ phí: Không.
6.10. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thẻ Tư vấn viên pháp luật.
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
6.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Thông tư số 01/2010/TT-BTP của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về
tư vấn pháp luật./.