BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 172/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông
tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản
lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Trợ giúp pháp lý
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính (thủ tục
cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý; thủ tục cấp lại thẻ cộng tác viên trợ
giúp pháp lý; thủ tục thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý;
thủ tục chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý; thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý thủ
tục rút yêu cầu trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý; thủ tục thay
đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý; thủ tục giải quyết khiếu nại về trợ giúp
pháp lý) được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp đã được công bố tại Quyết định số 1540/QĐ-BTP ngày
06/7/2018; Quyết định số 2434/QĐ-BTP ngày 26/9/2018; Quyết định số 228/QĐ-BTP
ngày 27/02/2023; Quyết định số 1017/QĐ-BTP ngày 13/6/2023 (theo Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý, Vụ
trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật,Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ và
các đơn vị khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng (để biết);
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính)(để biết);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để công bố);
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố (để thực hiện)
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, Cục TGPL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Tiến Dũng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ
GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 172/QĐ-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
Stt
|
Mã số hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Cơ quan thực hiện
|
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
2.000587
|
Thủ tục cấp thẻ cộng tác viên
trợ giúp pháp lý
|
Thông tư số 10/2023/TT- BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và
Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp
lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý
|
Sở Tư pháp
|
2
|
2.000518
|
Thủ tục cấp lại thẻ cộng tác
viên trợ giúp pháp lý
|
Sở Tư pháp
|
3
|
1.001233
|
Thủ tục thay đổi nội dung Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
Sở Tư pháp
|
4
|
2.000840
|
Thủ tục chấm dứt đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý
|
Sở Tư pháp
|
5
|
2.000829
|
Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp
lý
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước, Chi nhánh của Trung tâm/Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý
|
6
|
2.001680
|
Thủ tục rút yêu cầu trợ giúp
pháp lý của người được trợ giúp pháp lý
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước, Chi nhánh của Trung tâm/Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý
|
7
|
2.001687
|
Thủ tục thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước, Chi nhánh của Trung tâm/Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý
|
8
|
2.000592
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
về trợ giúp pháp lý
|
- Người đứng đầu tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý
- Giám đốc Sở Tư pháp
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
1. Thủ tục
cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người có đủ tiêu chuẩn quy định
tại khoản 2 Điều 24 của Luật Trợ giúp pháp lý nếu có nguyện vọng làm cộng tác
viên trợ giúp pháp lý (sau đây gọi chung là cộng tác viên) và nhất trí với các
nội dung cơ bản của hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý theo hướng dẫn của Bộ
Tư pháp thì gửi hồ sơ đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước ở địa phương nơi
mình cư trú.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, căn cứ vào nhu cầu trợ giúp pháp lý của người dân
và điều kiện thực tế tại địa phương, Giám đốc Trung tâm lựa chọn hồ sơ trình
Giám đốc Sở Tư pháp xem xét cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì trả lại hồ sơ cho người người đề nghị làm cộng tác viên và thông báo rõ lý
do bằng văn bản.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư
pháp xem xét, quyết định cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp từ chối phải thông
báo rõ lý do bằng văn bản cho người đề nghị làm cộng tác viên. Người bị từ chối
có quyền khiếu nại đối với việc từ chối cấp thẻ cộng tác viên. Việc giải quyết
khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày được cấp thẻ, cộng tác viên trợ giúp pháp lý có trách nhiệm đến Trung tâm
để ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp có lý do chính đáng
thì có thể kéo dài nhưng không quá 35 ngày kể từ ngày được cấp thẻ.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức
điện tử.
* Lưu ý: Việc nộp hồ sơ
đề nghị làm cộng tác viên được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp tại
trụ sở Trung tâm, người đề nghị làm cộng tác viên nộp các giấy tờ: Đơn đề nghị
làm cộng tác viên; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm; xuất trình
bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ
hưu theo quy định;
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính, người đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm
cộng tác viên; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm, bản sao có chứng thực
giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định;
- Trường hợp gửi qua fax, hình
thức điện tử, người đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng
tác viên; Giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định; Sơ yếu lý lịch
cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh
màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm đến Trung tâm.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị làm cộng tác viên
trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và
Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-10);
- Giấy tờ chứng minh là người
đã nghỉ hưu theo quy định;
- Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác
nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân
dung cỡ 2 cm x 3 cm.
Lưu ý: Trong trường hợp cần sử
dụng đến thông tin về nơi cư trú của người đề nghị cấp thẻ cộng tác viên trợ
giúp pháp lý thì cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân
được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu không thể khai thác được
thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP , cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá
nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy
tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ- CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin
về cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thẻ Căn cước công dân,
- Chứng minh nhân dân,
- Giấy xác nhận thông tin về cư
trú,
- Giấy thông báo số định danh
cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Những người đã nghỉ hưu, có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe, có nguyện
vọng thực hiện trợ giúp pháp lý có thể trở thành cộng tác viên trợ giúp pháp
lý, bao gồm: trợ giúp viên pháp lý; thẩm phán, thẩm tra viên ngành Tòa án; kiểm
sát viên, kiểm tra viên ngành kiểm sát; điều tra viên; chấp hành viên, thẩm tra
viên thi hành án dân sự; chuyên viên làm công tác pháp luật tại các cơ quan nhà
nước.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố lựa chọn hồ
sơ, trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Giám đốc
Sở Tư pháp.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều 24 của Luật Trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và
Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-10).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp
pháp lý.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công.
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và
Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................,
ngày ..... tháng ..... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố……
Tên tôi là:
……………………..............................................................................
Ngày tháng năm sinh:
........................................... Giới tính: ................................
Số CMND/Số thẻ căn cước công
dân/Số định danh: …..…..................................
Địa chỉ thường trú:
.................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
......................................................................................................
Chức danh đã đảm nhiệm trước
khi nghỉ hưu: .......................................................
Điện thoại:
…………….………………………………………………..................
Email: ………………………………………………………………………….......
Sau khi nghiên cứu các quy định
của pháp luật trợ giúp pháp lý, tôi thấy mình có đủ điều kiện và có nguyện vọng
trở thành cộng tác viên trợ giúp pháp lý. Đề nghị Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước tỉnh/thành phố………………………... thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định
để Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố ……………… cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp
pháp lý cho tôi.
Tôi chịu trách nhiệm về những nội
dung nêu trên và cam đoan tuân thủ nghiêm pháp luật về trợ giúp pháp lý, thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm của cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo
quy định.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục
cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp thẻ cộng tác viên trợ
giúp pháp lý bị mất hoặc bị hư hỏng không sử dụng được, cộng tác viên làm đơn đề
nghị cấp lại thẻ kèm theo 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm gửi Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý,
Giám đốc Trung tâm kiểm tra danh sách cộng tác viên theo số thẻ đã cấp cho cộng
tác viên trợ giúp pháp lý và đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp quyết định cấp lại thẻ
cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho người đề nghị.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư
pháp xem xét, quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức
điện tử.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và
Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu TP-TGPL-11);
- 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm
x 3 cm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cộng tác viên trợ giúp pháp lý đã được cấp thẻ cộng tác viên
nhưng thẻ cộng tác viên bị mất hoặc bị hư hỏng không sử dụng được.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Giám đốc Trung tâm đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp quyết định cấp lại
thẻ.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên của Giám đốc Sở Tư pháp.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Cộng tác viên trợ giúp pháp lý
đã được cấp thẻ cộng tác viên nhưng thẻ cộng tác viên bị mất hoặc bị hư hỏng
không sử dụng được.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và
Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu TP-TGPL-11).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và
Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và
Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp
lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................,
ngày ..... tháng ..... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố………
Tên tôi là:
…………………….................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
........................................... Giới tính:
..................................
Số CMND/Số thẻ căn cước công
dân/Số định danh: …..…..................................
Địa chỉ liên hệ:
........................................................................................................
Đã được cấp thẻ cộng tác viên
trợ giúp pháp lý số: ………... ngày.........................
Điện thoại:
……………….………….……………………………..…....................
Email:
.………………………………………………………………….................
Tôi đề nghị được cấp lại thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý, lý do:
□ Bị hư hỏng
□ Bị mất
Tôi chịu trách nhiệm về những nội
dung nêu trên, đề nghị Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thực hiện các thủ tục
để cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho tôi.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục
thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Khi muốn thay đổi nội dung của
Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp bổ sung nội dung thay đổi vào Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã được cấp. Trường hợp từ chối phải thông
báo rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở
Tư pháp tỉnh/thành phố.
- Nộp hồ sơ trực tuyến đến Sở
Tư pháp tỉnh/thành phố.
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính đến Sở Tư pháp tỉnh/thành phố.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung
Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-04);
- Bản chính Giấy đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý đã được cấp.
Trong trường hợp nộp bằng
hình thức trực tuyến thì tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý gửi bản
chính Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã được cấp qua đường bưu điện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật đã đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý có nguyện vọng thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý được bổ sung nội dung
thay đổi.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức hành nghề luật sư, tổ
chức tư vấn pháp luật đã đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị thay đổi nội dung
Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-04).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và
Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý
và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………………………
1. Tên tổ chức (tên gọi
đầy đủ ghi bằng chữ in hoa): .......................................
Tên giao dịch (nếu có):
.......................................................................................
.............................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
......................................................................................................
Điện thoại:.....................................
Fax:................................ Email:..................
2. Đại diện theo pháp luật
là ông (bà) (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa):........ .
............................................................................................................................
.
Chức danh:
......................................................................................................
…
Điện thoại:.....................................
Fax:............................... Email:.............. ….
3. Đã được Sở Tư pháp cấp
Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý số: ....................
ngày:…………………….
4. Nay đề nghị thay đổi
nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý như sau (chỉ ghi những nội
dung đề nghị thay đổi):
- Người được trợ giúp
pháp lý:
........................................................................
- Hình thức trợ giúp
pháp lý: ..........................................................................
.
- Lĩnh vực trợ giúp
pháp lý:
............................................................................ .
- Phạm vi trợ giúp
pháp lý:
............................................................................. .
- Các nội dung khác (nội
dung mục 1, 2, 3 của Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý):
………………………….………………………….………..
|
.............., ngày
....... tháng ...... năm ..........
Đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục
chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp tổ chức đăng ký
tham gia tự chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý hoặc chấm dứt hoạt động theo quy
định của pháp luật thì nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp công bố việc chấm dứt tham gia trợ
giúp pháp lý, đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp và thông báo
về Bộ Tư pháp.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở
Tư pháp tỉnh/thành phố.
- Nộp hồ sơ trực tuyến đến Sở
Tư pháp tỉnh/thành phố.
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính đến Sở Tư pháp tỉnh/thành phố.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo về việc chấm
dứt thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Bản chính Giấy đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý đã được cấp.
Trong trường hợp nộp bằng
hình thức trực tuyến thì tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý gửi bản
chính Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã được cấp qua đường bưu điện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công bố việc chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý của
Sở Tư pháp tỉnh/thành phố.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa
quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và
Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý
và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
5. Thủ tục
yêu cầu trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý,
người yêu cầu phải nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý cho Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của Trung tâm hoặc tổ chức tham gia
trợ giúp pháp lý (tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng
thực hiện trợ giúp pháp lý với Sở Tư pháp; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
tư vấn pháp luật đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý).
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, người
tiếp nhận phải xem xét và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều
kiện thụ lý hoặc phải bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan. Trường hợp
người yêu cầu chưa thể cung cấp đầy đủ hồ sơ nhưng cần thực hiện trợ giúp pháp
lý ngay do vụ việc sắp hết thời hiệu khởi kiện (còn dưới 05 ngày làm việc), sắp
đến ngày xét xử (theo quyết định đưa vụ án ra xét xử còn dưới 05 ngày làm việc),
cơ quan tiến hành tố tụng chuyển yêu cầu trợ giúp pháp lý cho tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý hoặc để tránh gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của
người được trợ giúp pháp lý thì người tiếp nhận yêu cầu báo cáo người đứng đầu
tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và thụ lý ngay, đồng thời hướng dẫn người
yêu cầu trợ giúp pháp lý bổ sung các giấy tờ, tài liệu cần thiết.
- Thời hạn bổ sung giấy tờ, tài
liệu chứng minh là người được trợ giúp pháp lý đối với trường hợp thụ lý ngay vụ
việc trợ giúp pháp lý, cụ thể như sau:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ khi vụ việc trợ giúp pháp lý được thụ lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý
có trách nhiệm cung cấp, bổ sung các giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp
pháp lý. Trường hợp người được trợ giúp pháp lý cư trú tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc trường hợp bất khả kháng thì thời hạn bổ
sung giấy tờ, tài liệu là 10 ngày làm việc, kể từ khi vụ việc trợ giúp pháp lý
được thụ lý;
+ Trường hợp người yêu cầu trợ
giúp pháp lý không cung cấp giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý
trong thời hạn nêu trên thì vụ việc trợ giúp pháp lý không được tiếp tục thực
hiện. Việc không tiếp tục thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do cho người được trợ giúp pháp lý.
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý
đủ điều kiện thụ lý Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi
nhánh của Trung tâm hoặc tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý vào Sổ thụ lý, theo
dõi vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý từ chối thụ lý và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu khi
thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý
không phải là vụ việc cụ thể liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp
của người được trợ giúp pháp lý và không phù hợp với quy định của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý có nội
dung trái pháp luật;
+ Người được trợ giúp pháp lý
đã chết;
+ Vụ việc đang được một tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý khác thụ lý, giải quyết.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức
điện tử.
* Lưu ý: Việc nộp
hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp tại
trụ sở của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý: người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp
đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc và xuất
trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được
trợ giúp pháp lý;
Trong trường hợp người yêu cầu
trợ giúp pháp lý không thể tự mình viết đơn thì người tiếp nhận yêu cầu có
trách nhiệm ghi các nội dung vào mẫu đơn để họ tự đọc hoặc đọc lại cho họ nghe
và yêu cầu họ ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính: người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý,
giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc và bản sao có chứng thực giấy tờ chứng
minh là người được trợ giúp pháp lý;
- Trường hợp gửi hồ sơ qua fax,
hình thức điện tử, khi gặp người thực hiện trợ giúp pháp lý, người yêu cầu trợ
giúp pháp lý phải xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thức giấy tờ
chứng minh là người được trợ giúp pháp lý.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp
lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP
ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ
trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu số
02-TP-TGPL);
- Giấy tờ chứng minh người thuộc
diện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 33 Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ
trong hoạt động trợ giúp pháp lý; khoản 13, Điều 1 Thông tư số 03/2021/TT-BTP
ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ
trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý và Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội
dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ
Tư pháp ban hành, cụ thể:
1. Giấy tờ chứng minh là người
có công với cách mạng gồm một trong các giấy tờ sau:
a) Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền công nhận là người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng;
b) Quyết định phong tặng danh
hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng
lao động trong thời kỳ kháng chiến;
c) Huân chương Kháng chiến, Huy
chương Kháng chiến, Bằng Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Bằng Anh hùng, Bằng Có công với
nước;
d) Quyết định trợ cấp, phụ cấp
do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định là người có công với cách mạng theo quy định
của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
đ) Quyết định hoặc giấy chứng
nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, bệnh tật
do nhiễm chất độc hóa học, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
e) Kỷ niệm chương Tổ quốc ghi
công đối với người có công giúp đỡ cách mạng, Giấy chứng nhận người hoạt động
cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, Giấy chứng nhận người hoạt động cách
mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, Huân
chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng”.
2. Giấy tờ chứng minh người thuộc
hộ nghèo là giấy chứng nhận hộ nghèo.
3. Giấy tờ chứng minh là trẻ em
gồm một trong các giấy tờ:
a) Giấy khai sinh, chứng minh
nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu;
b) Văn bản của cơ quan tiến
hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc xử phạt vi phạm hành chính xác
định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em.
4. Giấy tờ chứng minh là người
dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
gồm một trong các giấy tờ sau:
a) Giấy tờ hợp pháp do cơ quan có
thẩm quyền cấp xác định người có tên là người dân tộc thiểu số và nơi cư trú của
người đó;
b) Văn bản của cơ quan tiến
hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người dân tộc thiểu
số và nơi cư trú của người đó.
5. Giấy tờ chứng minh người bị
buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng
xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến
dưới 18 tuổi.
6. Giấy tờ chứng minh là người
bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận
nghèo;
b) Văn bản của cơ quan tiến
hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội.
7. Giấy tờ chứng minh là cha đẻ,
mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn
nhỏ có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền về trợ cấp ưu đãi, trợ cấp tiền tuất đối với cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng,
con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ hoặc Giấy chứng
nhận gia đình liệt sỹ, Bằng tổ quốc ghi công có tên liệt sỹ kèm theo giấy tờ chứng
minh mối quan hệ thân nhân với liệt sỹ.
8. Giấy tờ chứng minh là người
nhiễm chất độc da cam có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Quyết định về việc trợ cấp
ưu đãi đối với con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học hoặc
Giấy chứng nhận bệnh tật, dị dạng, dị tật do nhiễm chất độc hóa học.
9. Giấy tờ chứng minh là người
cao tuổi có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Quyết định hưởng trợ cấp xã
hội hàng tháng; Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà
xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
kèm theo giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định người có tên
trong giấy là người cao tuổi.
10. Giấy tờ chứng minh là người
khuyết tật có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
kèm theo Giấy chứng nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Quyết định hưởng trợ cấp xã
hội hàng tháng; Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà
xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội.
11. Giấy tờ chứng minh là người
từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự có khó khăn về tài
chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Văn bản của cơ quan tiến
hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là bị hại và từ đủ 16
tuổi đến dưới 18 tuổi.
12. Giấy tờ chứng minh là nạn
nhân trong vụ việc bạo lực gia đình có khó khăn về tài chính gồm một trong các
loại giấy tờ sau:
a) Quyết định tiếp nhận nạn
nhân bạo lực gia đình vào nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
kèm theo một trong các loại giấy tờ: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
về việc khám và điều trị thương tích do hành vi bạo lực gia đình gây ra; Quyết
định cấm người gây bạo lực gia đình tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình; Quyết
định xử lý vi phạm hành chính với người có hành vi bạo lực gia đình.
13. Giấy tờ chứng minh là nạn
nhân của hành vi mua bán người theo quy định của Luật
Phòng, chống mua bán người có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận
nạn nhân theo quy định tại Điều 28 Luật Phòng, chống mua bán người.
14. Giấy tờ chứng minh là người
nhiễm HIV có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền cấp xác định là người nhiễm HIV.
15. Các loại giấy tờ hợp pháp
khác do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định được người thuộc diện trợ giúp pháp
lý theo quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý.
Trong trường hợp những người
thuộc diện được trợ giúp pháp lý bị thất lạc các giấy tờ nêu trên thì phải có
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy tờ đó.
- Các giấy tờ, tài liệu có liên
quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay
sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các
nội dung có liên quan đến yêu cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay cho người
yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu
có liên quan.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của
Trung tâm; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực
hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ việc được thụ lý.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người được trợ giúp pháp lý
theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý hoặc
người thân thích của người được trợ giúp pháp lý, cơ quan, người có thẩm quyền
tiến hành tố tụng hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan yêu cầu trợ
giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý liên
quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc
phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp
lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc
lĩnh vực, hình thức trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 27 của Luật Trợ giúp
pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý
không thuộc trường hợp phải từ chối theo quy định tại khoản 3, Điều 30 của Luật
Trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
yêu cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và
Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý
và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu số 02-TP-TGPL).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất
lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và
Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý
và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội
dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ
Tư pháp ban hành.
- Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ
trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................,
ngày ..... tháng ..... năm 20......
ĐƠN
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: .........................(1)............................
I. Phần thông tin dành cho
người được trợ giúp pháp lý
Họ và tên:
................(2)........................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
....................................... Giới tính:
.............................
Số CMND/Số thẻ căn cước công
dân/Số định danh: …..…..............................
Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………..
Điện thoại:
............................................................................................................
Diện người được trợ giúp pháp
lý: .......................................................................
II. Phần thông tin dành cho
người yêu cầu trợ giúp pháp lý
Họ và tên:
................(3)......................................... ………………………………
Số CMND/Số thẻ căn cước công
dân/Số định danh: …..…...............................
Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………...
Điện thoại:
.............................................................................................................
Mối quan hệ với người được trợ
giúp pháp lý: .....................................................
III. Nội dung vụ việc trợ giúp
pháp lý
1. Tóm tắt yêu cầu trợ giúp
pháp lý
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Yêu cầu hình thức trợ giúp
pháp lý
Tư vấn pháp luật
|
□
|
Tham gia tố tụng
|
□
|
Đại diện ngoài tố tụng
|
□
|
3. Tài liệu gửi kèm theo đơn
a)
..............................................................................................................................
b) ..............................................................................................................................
c)
..............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày
trên là đúng sự thật. Đề nghị .......................................... (1)
....................... xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý.
(2): Họ và tên người được trợ
giúp pháp lý.
(3): Họ và tên người yêu cầu trợ
giúp pháp lý.
6. Thủ tục
rút yêu cầu trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý có
nguyện vọng rút yêu cầu trợ giúp pháp lý thì làm đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp
lý và gửi tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh/thành phố, Chi nhánh của Trung tâm, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp
pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý) hoặc người thực hiện trợ
giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý theo hợp
đồng với Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Luật sư thực hiện trợ giúp pháp
lý theo phân công của tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý, Tư vấn viên pháp luật
có 02 năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật trở lên làm việc tại tổ chức tham gia trợ
giúp pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý).
- Khi nhận được đơn rút yêu cầu
trợ giúp pháp lý, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ
giúp pháp lý trả lời ngay bằng văn bản về việc không tiếp tục thực hiện vụ việc
trợ giúp pháp lý.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức
điện tử.
Thành phần hồ sơ:
Đơn rút yêu cầu trợ giúp
pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP
ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ
trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu số 05-TP-
TGPL).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay
sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người được trợ giúp pháp lý có nguyện vọng rút yêu cầu trợ giúp
pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của
Trung tâm; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực
hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Người được trợ giúp pháp lý được rút yêu cầu trợ giúp pháp lý,
vụ việc trợ giúp pháp lý kết thúc.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
rút yêu cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và
Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý
và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu số 05-TP-TGPL).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất
lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp
lý, hộ tịch.
- Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và
Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý
và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
ĐƠN
RÚT YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: .........................(1)............................
Tôi là (họ và tên):
................. (2) ................ hoặc .................... (3)
........................
Ngày tháng năm sinh:
........................................... Giới tính: ................................
Số CMND/Số thẻ căn cước công
dân/Số định danh: …..….................................
Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………….
Điện thoại:
………………………………………………………………………...
Là người được trợ giúp pháp lý
hoặc là người đại diện của người được trợ giúp pháp lý ……..……..(2)……..…… đang
được …………….(1)………………… trợ giúp pháp lý.
Đến nay, do không còn nhu cầu
trợ giúp pháp lý, căn cứ khoản 6 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi xin rút yêu cầu trợ
giúp pháp lý, đề nghị ……(1)……............................. xem xét, quyết định.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý.
(2): Họ và tên người được trợ
giúp pháp lý.
(3): Họ và tên người đại diện của
người được trợ giúp pháp lý.
7. Thủ tục
thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý
có căn cứ cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường
hợp không được tiếp tục thực hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý
theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 25 của Luật trợ giúp pháp lý thì làm
đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý và gửi Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của Trung tâm hoặc tổ chức ký hợp đồng
thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý,
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của Trung tâm, tổ
chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người được trợ
giúp pháp lý và cử người khác thực hiện trợ giúp pháp lý trong trường hợp người
thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục
thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý phải từ chối
thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức
điện tử.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi người
thực hiện trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và
Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý
và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu số 04-TP-TGPL).
- Giấy tờ, tài liệu liên quan đến
yêu cầu thay đổi.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ
giúp pháp lý.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Người được trợ giúp pháp lý
theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của
Trung tâm, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời người được trợ giúp pháp lý về việc thay đổi
người thực hiện trợ giúp pháp lý.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Khi có căn cứ cho rằng người thực
hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục thực
hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý, cụ thể như sau:
- Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm
quy định của Luật trợ giúp pháp lý, trừ
trường hợp đã chấp hành xong hình thức xử lý vi phạm và được thực hiện trợ giúp
pháp lý theo quy định của Luật trợ giúp pháp
lý;
- Bị thu hồi thẻ trợ giúp viên
pháp lý, thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý, Chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ
tư vấn viên pháp luật;
- Các trường hợp không được
tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật về tố tụng;
- Đã hoặc đang thực hiện trợ
giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý là các bên có quyền lợi đối lập
nhau trong cùng một vụ việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác đối với
vụ việc tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng trong lĩnh vực dân sự;
- Có căn cứ cho rằng người thực
hiện trợ giúp pháp lý có thể không khách quan trong thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Có lý do cho thấy không thể
thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý một cách hiệu quả, ảnh hưởng đến quyền và lợi
ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị thay đổi người
thực hiện trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và
Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp
pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu số 04-TP-TGPL).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất
lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội
dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ
Tư pháp ban hành.
- Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và
Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý
và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NGƯỜI THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: .........................(1)............................
Tôi là (họ và tên): ........(2)
............... hoặc...............(3)...........................................
Ngày tháng năm sinh: ...................................................
Giới tính: ..........................
Số CMND/Số thẻ căn cước công
dân/Số định danh: …..….................................
Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………….
Điện thoại:
..............................................................................................................
Là người được trợ giúp pháp lý
hoặc là người đại diện của người được trợ giúp pháp lý ………(2)………….. đang được
Ông/Bà …………..(4)………….......... trợ giúp pháp lý trong vụ việc...................................................................................
Căn cứ khoản 5 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi đề nghị thay đổi
người thực hiện trợ giúp pháp lý với lý do sau đây:
..........................................................
..................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu
có): ........................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày
trên là đúng sự thật. Đề nghị ........................................ (1)
................... xem xét thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý.
(2): Họ và tên người được trợ
giúp pháp lý.
(3): Họ và tên người đại diện của
người được trợ giúp pháp lý.
(4): Họ và tên người thực hiện
trợ giúp pháp lý.
8. Thủ tục
giải quyết khiếu nại về trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý
có quyền gửi đơn khiếu nại đến người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp
lý.
- Người đứng đầu tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi
nhánh của Trung tâm, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý) có trách nhiệm giải quyết khiếu nại đối với
những hành vi quy định tại khoản 1, Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại.
- Trường hợp người khiếu nại
không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của người đứng đầu tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý hoặc quá thời hạn mà khiếu nại không được giải quyết thì
có quyền khiếu nại lên Giám đốc Sở Tư pháp. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được khiếu nại, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm giải quyết khiếu nại.
Quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở Tư pháp có hiệu lực thi hành.
- Trường hợp người khiếu nại
không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở Tư pháp hoặc
quá thời hạn mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện tại Tòa
án.
Cách thức thực hiện: Nộp
đơn khiếu nại đến người đứng đầu của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý (đối với
khiếu nại lần 1); nộp đến Giám đốc Sở Tư pháp (khiếu nại lần 2).
Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại theo mẫu ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP
ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ
trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý và các giấy tờ có
liên quan (mẫu số 03-TP-TGPL).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Đối với người đứng đầu tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại;
- Đối với Giám đốc Sở Tư pháp:
15 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Người được trợ giúp pháp lý
theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Người đứng đầu của tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý;
- Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người được trợ giúp pháp lý
theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Khi có căn cứ cho rằng tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý có hành vi trái
pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình như: từ chối thụ lý vụ việc
trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thực hiện trợ giúp pháp lý
không đúng pháp luật; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý không đúng pháp
luật.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
khiếu nại theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và
Thông tư số 12/2018/TT- BTP ngày 28/8/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý
và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu số 03-TP-TGPL).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất
lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và
Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Về
việc …………….(1)…………………
Kính
gửi: ………….(2).……………………
Họ và tên: ..……… (3)……………… hoặc....................(4)................................
Ngày tháng năm sinh:
........................................ Giới tính:
................................
Số CMND/Số thẻ căn cước công
dân/Số định danh: …..…..................................
Địa chỉ liên hệ:
……………..……………………………………..……………….
Điện thoại:
……………..……………………………………..……………………
Là người được trợ giúp pháp lý
hoặc là người đại diện của người được trợ giúp pháp lý ......……(3) …………… đang
được trợ giúp pháp lý trong vụ việc
………...............................................................................................................
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều
45 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi khiếu nại
với ……… (2)……….. về việc ………….(1)………….. của …………(5)/(6)……với nội dung cụ thể
như sau:
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
Yêu cầu giải quyết khiếu nại
như sau:
……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………...
Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu
có):
a)……………………………………………………………………………………
b)…………………………………………………………………………………...
c)……………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan nội dung khiếu
nại trên là đúng sự thật. Đề nghị ………………… (2) ……………………… xem xét giải quyết khiếu
nại cho tôi theo quy định.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ một trong 04 nội
dung khiếu nại về:
- Từ chối thực hiện vụ việc trợ
giúp pháp lý.
- Không thực hiện trợ giúp pháp
lý.
- Thực hiện trợ giúp pháp lý
không đúng pháp luật.
- Thay đổi người thực hiện trợ giúp
pháp lý không đúng pháp luật.
(2): Tên cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại.
(3): Họ và tên người được trợ
giúp pháp lý.
(4): Họ và tên người đại diện của
người được trợ giúp pháp lý.
(5): Tên của tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý.
(6): Họ và tên của người thực
hiện trợ giúp pháp lý.