ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1287/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
30 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 20215; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ- CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 852/QĐ-BTP
ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thừa phát lại thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
08/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ủy quyền
công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 13 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực thừa phát lại thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp.
(Chi tiết tại Phụ lục đính
kèm)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện.
1. Văn phòng UBND tỉnh: đăng tải
nội dung Quyết định lên trang Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo địa chỉ:
http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập, tải
về triển khai thực hiện.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Hoàn chỉnh đầy đủ, chính xác
nội dung cấu thành thủ tục hành chính, cập nhật lên Trang thông tin điện tử của
Sở; đồng thời, gửi về Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung
tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam để đăng tải công khai, niêm yết dữ liệu
theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy
định.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục kiểm soát thủ tục hành chính;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Trung tâm CNTT&TT tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, NCKS.
|
TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Đặng Văn Đào
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 1287/QĐ-UBND ngày 30/5/2024 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL là căn cứ sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1.
|
1.008925.
000.00.00.H47
|
Đăng ký tập sự hành nghề Thừa
phát lại
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày
15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến
thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Thừa phát lại
|
Sở Tư pháp
|
2.
|
1.008926.
000.00.00.H47
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề
Thừa phát lại
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Thừa phát lại
|
Sở Tư pháp
|
3.
|
1.008927.
000.00.00.H47
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
Thừa phát lại
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Thừa phát lại
|
Sở Tư pháp
|
4.
|
1.008928.
000.00.00.H47
|
Cấp lại Thẻ Thừa phát lại
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Thừa phát lại
|
Sở Tư pháp
|
5.
|
1.008929.
000.00.00.H47
|
Thành lập Văn phòng Thừa phát
lại
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Thừa phát lại
|
UBND cấp tỉnh, Sở Tư pháp
|
6.
|
1.008930.
000.00.00.H47
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng
Thừa phát lại
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Thừa phát lại
|
Sở Tư pháp
|
7.
|
1.008931.
000.00.00.H47
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng Thừa phát lại
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Thừa phát lại
|
Sở Tư pháp
|
8.
|
1.008932.
000.00.00.H47
|
Chuyển đổi loại hình hoạt động
Văn phòng Thừa phát lại
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Thừa phát lại
|
UBND cấp tỉnh, Sở Tư pháp
|
9.
|
1.008933.
000.00.00.H47
|
Đăng ký hoạt động sau khi
chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Thừa phát lại
|
Sở Tư pháp
|
10.
|
1.008934.
000.00.00.H47
|
Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng
Thừa phát lại
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Thừa phát lại
|
UBND cấp tỉnh, Sở Tư pháp
|
11.
|
1.008935.
000.00.00.H47
|
Đăng ký hoạt động, thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động sau khi hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Thừa phát lại
|
Sở Tư pháp
|
12.
|
1.008936.
000.00.00.H47
|
Chuyển nhượng Văn phòng Thừa
phát lại
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày
15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến
thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Thừa phát lại
|
UBND cấp tỉnh, Sở Tư pháp
|
13.
|
1.008937.
000.00.00.H47
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động sau khi chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Thừa phát lại
|
Sở Tư pháp
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
THỪA PHÁT LẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
1. Đăng ký
tập sự hành nghề Thừa phát lại
Trình tự thực hiện:
- Người có chứng chỉ tốt nghiệp
đào tạo nghề Thừa phát lại hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề
Thừa phát lại hoặc quyết định công nhận tương đương đào tạo nghề Thừa phát lại ở
nước ngoài gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự đặt
trụ sở;
- Sở Tư pháp thông báo bằng văn
bản cho người tập sự và Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự về việc đăng ký tập
sự; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề Thừa
phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
chụp kèm bản chính chứng chỉ tốt nghiệp đào tạo nghề Thừa phát lại hoặc giấy chứng
nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại hoặc quyết định công nhận
tương đương đào tạo nghề Thừa phát lại ở nước ngoài để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo về việc đăng ký tập sự.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người có chứng chỉ tốt nghiệp
đào tạo nghề Thừa phát lại hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề
Thừa phát lại hoặc quyết định công nhận tương đương đào tạo nghề Thừa phát lại ở
nước ngoài;
- Người thuộc một trong các trường
hợp sau không được đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại:
+ Người bị mất hoặc bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy
định của Bộ luật Dân sự;
+ Người đang là cán bộ, công chức,
viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng
trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sỹ
trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
+ Người đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự; người đã bị kết án về tội phạm do vô ý, tội phạm ít nghiêm trọng
do cố ý mà chưa được xóa án tích; người đã bị kết án về tội phạm liên quan đến
chiếm đoạt tài sản, trục lợi, gian lận, gian dối, xâm phạm an ninh quốc gia, tội
phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do
cố ý, kể cả trường hợp đã được xóa án tích;
+ Cán bộ, công chức, viên chức,
sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sỹ trong cơ
quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị bãi nhiệm, bị xử lý kỷ luật bằng hình thức
cách chức, buộc thôi việc, tước danh hiệu hoặc đưa ra khỏi ngành;
+ Người bị xử lý kỷ luật bằng
hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn luật sư do vi phạm pháp luật
hoặc vi phạm quy tắc đạo đức nghề nghiệp luật sư; người bị xử phạt vi phạm hành
chính bằng hình thức tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư mà chưa hết
thời hạn 03 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành
chính đó;
+ Người bị xử phạt vi phạm hành
chính bằng hình thức tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên, thẻ thẩm định viên
về giá, chứng chỉ hành nghề đấu giá, chứng chỉ hành nghề quản tài viên mà chưa
hết thời hạn 03 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành
chính đó.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TPL-04-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của Thừa phát lại.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-TPL-04-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ THỪA PHÁT LẠI
Kính
gửi: Sở Tư pháp.........................
Tôi tên là (ghi bằng chữ in
hoa):
..........................................................................
Giới tính (1):
.....................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.........../............/..............
Quốc tịch (2):
........................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ
căn cước công dân/Số định danh cá nhân:
.................................................
Ngày, tháng, năm cấp (3):
......../........./...............Nơi cấp (4): ................................
(đối với Chứng minh nhân
dân, Thẻ Căn cước công dân)
Nơi thường trú (5):
................................................................................................
.................................................................................................................................
Nơi ở hiện tại (6):
..................................................................................................
...............................................................................................................................
Điện thoại:
......................................Email (nếu có): ...........................................
Đã được cấp chứng chỉ tốt nghiệp
đào tạo nghề Thừa phát lại/Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa
phát lại/Quyết định công nhận tương đương đào tạo nghề Thừa phát lại ở nước
ngoài số............... ngày..... tháng..... năm…….......
Tôi đã liên hệ tập sự tại Văn
phòng Thừa phát lại..................................................
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
.................................................................................................................................
Họ tên Thừa phát lại hướng dẫn
tập sự: ................................................................
Số Thẻ: ………………. Cấp ngày ………………
Thời gian tập sự từ ngày….
tháng…. năm……. đến ngày…. tháng.… năm….
Tôi cam đoan không thuộc trường
hợp không được đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại, chấp hành đúng các quy định
pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề Thừa phát
lại./.
Xác nhận của
Trưởng Văn phòng Thừa phát lại (7)
(Chữ ký, chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Tỉnh (thành phố),
ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1),
(2), (3), (4), (5), (6):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục
hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Thông tin số (7): Xác nhận
về việc nhận tập sự và phân công Thừa phát lại đủ điều kiện hướng dẫn tập sự
theo quy định.
3. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Thay đổi
nơi tập sự hành nghề Thừa phát lại
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự gửi giấy đề nghị
thay đổi nơi tập sự theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định đến Sở Tư pháp
nơi đã đăng ký tập sự;
- Đối với trường hợp thay đổi
nơi tập sự hành nghề Thừa phát lại trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thì Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người tập sự, Văn phòng Thừa
phát lại đã nhận tập sự và Văn phòng Thừa phát lại chuyển đến tập sự về việc
thay đổi nơi tập sự; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ
lý do.
- Đối với trường hợp thay đổi
nơi tập sự hành nghề Thừa phát lại sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác thì Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Văn phòng Thừa phát lại đã nhận
tập sự và người tập sự về việc thay đổi nơi tập sự, đồng thời xác nhận thời
gian tập sự, số lần tạm ngừng tập sự (nếu có) của người tập sự tại địa phương
mình; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự
theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo về việc thay đổi nơi tập sự.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TPL-05-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của Thừa phát lại.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến
thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-TPL-05-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NƠI TẬP SỰ HÀNH NGHỀ THỪA PHÁT LẠI
Kính
gửi: Sở Tư pháp.........................
Tôi tên là (ghi bằng chữ in
hoa): ................................................Giới tính (1):.......
Ngày, tháng, năm sinh:
.........../ ............/ ....................
Quốc tịch (2):...........................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ
căn cước công dân/Số định danh cá nhân:
...................................
Ngày, tháng, năm cấp (3): ......../........./...........Nơi
cấp (4): ....................................
(đối với Chứng minh nhân
dân, Thẻ Căn cước công dân)
Nơi thường trú (5):
...............................................................................................
Nơi ở hiện tại (6):
.................................................................................................
Điện thoại:
..............................Email:......................................................................
Hiện đang tập sự tại Văn phòng
Thừa phát lại.......................................................
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
Thời gian tập sự từ ngày….
tháng…. năm…. đến ngày….. tháng…. năm……..
Văn phòng Thừa phát lại chuyển
đến tập sự: ..................................................
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
Lý do đề nghị thay đổi nơi tập
sự: ....................................................................
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng
các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành
nghề Thừa phát lại./.
|
Tỉnh (thành phố), ngày….... tháng…...
năm...
Người đề nghị
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Xác nhận của Trưởng Văn phòng Thừa phát
lại đang tập sự (7)
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Xác nhận của
Trưởng Văn phòng Thừa phát lại chuyển đến tập sự (8)
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1),
(2), (3), (4), (5), (6):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục
hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Thông tin số (7): Xác nhận
về thời gian, kết quả tập sự của người tập sự tại Văn phòng.
3. Thông tin số (8): Xác nhận
về việc nhận tập sự và phân công Thừa phát lại đủ điều kiện hướng dẫn tập sự áp
dụng đối với trường hợp thay đổi nơi tập sự trong cùng một tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
4. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
3. Đăng
ký hành nghề và cấp Thẻ Thừa phát lại
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng Thừa phát lại gửi hồ
sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho Thừa phát lại của Văn phòng mình đến Sở Tư
pháp nơi đặt trụ sở;
- Sở Tư pháp ghi tên người được
đăng ký hành nghề vào Danh sách Thừa phát lại hành nghề tại địa phương và cấp
Thẻ Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý
do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp
Thẻ Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thừa phát lại để đối chiếu;
- 01 ảnh chân dung của Thừa
phát lại cỡ 2cm x 3cm chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Người đăng ký hành nghề được ghi tên vào Danh sách Thừa phát lại
hành nghề tại địa phương và Thẻ Thừa phát lại được cấp.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TPL-11-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của Thừa phát lại.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-TPL-11-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ VÀ CẤP THẺ THỪA PHÁT LẠI
Kính
gửi: Sở Tư pháp..............................
Văn phòng Thừa phát lại (ghi
tên bằng chữ in hoa): …………………………….
Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành
nghề và cấp Thẻ Thừa phát lại cho:
STT
|
Họ và tên ; Ngày, tháng, năm sinh; Số CMND/Số Thẻ CCCD/Số định danh
cá nhân
|
Nơi ở hiện tại (2)
|
Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại Thừa phát lại
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày....... tháng...... năm......
Trưởng Văn phòng
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (2):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành
chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
4. Cấp lại
Thẻ Thừa phát lại
Trình tự thực hiện:
- Thừa phát lại gửi hồ sơ đề
nghị cấp lại Thẻ Thừa phát lại đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hành nghề;
- Sở Tư pháp cấp lại Thẻ cho Thừa
phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Thẻ Thừa phát
lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- 01 ảnh chân dung của Thừa
phát lại cỡ 2cm x 3cm chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ;
- Bản chính Thẻ Thừa phát lại
trong trường hợp Thẻ bị hỏng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ Thừa phát lại được cấp.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thẻ Thừa phát lại bị mất hoặc bị hỏng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TPL-13-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của Thừa phát lại.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-TPL-13-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẠI THẺ THỪA PHÁT LẠI
Kính
gửi: Sở Tư pháp……………………
Tôi tên là:
....................................................................................Giới
tính (1):.......
Ngày, tháng, năm sinh:
........../........./.............Quốc tịch (2):..................................
Số Chứng minh nhân dân/ Số Thẻ
căn cước công dân/Số định danh cá nhân:
……………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm cấp (3):
........../........../.......... Nơi cấp (4): ................................ (đối
với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)
Nơi thường trú (5):
.................................................................................................
Nơi ở hiện tại (6):
....................................................................................................
Điện thoại: ………………………..Email:
……………………………………
Hiện đang hành nghề Thừa phát lại
tại Văn phòng Thừa phát lại.........................
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
Đã được cấp Thẻ Thừa phát lại số:
................ Ngày cấp: ........../.........../..........
Lý do đề nghị cấp lại Thẻ Thừa
phát lại: ………………………………...........
Tôi xin chịu trách nhiệm về những
nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của Thừa
phát lại theo quy định của pháp luật./.
Xác nhận của
Trưởng Văn phòng Thừa phát lại về việc Thừa phát lại đang hành nghề tại tổ chức
mình
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của cá nhân, tổ chức)
|
Tỉnh (thành phố),
ngày...... tháng...... năm......
Người đề nghị
(Chữ ký/ chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1),
(2), (3), (4), (5), (6):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục
hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
5. Thành lập
Văn phòng Thừa phát lại
Trình tự thực hiện:
- Căn cứ vào Đề án phát triển
Văn phòng Thừa phát lại đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông
báo về việc thành lập Văn phòng Thừa phát lại tại địa phương. Trên cơ sở thông
báo nêu trên của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thừa phát lại có nhu cầu thành lập
Văn phòng Thừa phát lại gửi hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại đến
Sở Tư pháp nơi đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại;
- Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại;
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối
phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thành lập Văn phòng Thừa
phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Bản thuyết minh về tổ chức,
tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển
khai thực hiện;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thừa phát lại để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại;
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại.
Lệ phí: 1.000.000đ/hồ
sơ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thành lập Văn phòng Thừa phát
lại trên cơ sở Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại đã được phê duyệt;
- Thừa phát lại đã chuyển nhượng
Văn phòng Thừa phát lại không được phép thành lập, tham gia thành lập Văn phòng
Thừa phát lại mới trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày chuyển nhượng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TPL-16-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 223/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại;
phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-TPL-16-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân..............................
Tôi/Chúng tôi là:
1. Họ và tên (ghi bằng chữ
in hoa): ......................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..........................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ
Căn cước công dân/Số định danh cá nhân:
................................................................................................................................
Quyết định bổ nhiệm Thừa phát lại
số............... ngày......../......./..........
Nơi thường trú (1):
...............................................................................................
Nơi ở hiện tại (2):
..................................................................................................
2............................................................................................................................
(Nếu có từ hai người trở lên
thì từ người thứ hai kê khai đầy đủ các thông tin như người thứ nhất)
đề nghị Ủy ban nhân
dân.............................. cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại với
các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng Thừa phát lại
(ghi bằng chữ in hoa): ........................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
3. Họ và tên Trưởng Văn phòng
Thừa phát lại (ghi bằng chữ in hoa):
..............................................................................................................................
4. Loại hình hoạt động:
...................................................................................
Tôi/Chúng tôi cam đoan thực hiện
đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày...... tháng....... năm.........
Người đề nghị (3)
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1), (2):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục
hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Thông tin số (3): Trường hợp
có 02 Thừa phát lại trở lên đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại thì từng
người đều phải ký, ghi rõ họ tên.
3. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
6. Đăng ký
hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng Thừa phát lại gửi hồ
sơ đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi cho phép thành lập;
- Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký
hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động Văn
phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
chụp kèm bản chính Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại để đối
chiếu;
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện
quy định tại khoản 3, 4 Điều 17 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của
Thừa phát lại theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP .
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định
cho phép thành lập, Văn phòng Thừa phát lại phải đăng ký hoạt động.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TPL-18-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của Thừa phát lại.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-TPL-18-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính
gửi: Sở Tư pháp.......................
1. Văn phòng Thừa phát lại (ghi
tên bằng chữ in hoa): ........................................
2. Quyết định cho phép thành lập
số: ........................ ngày......./......./..............
của Ủy ban nhân
dân...............................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:
..................... Fax (nếu có): .................... Email (nếu
có): ...................
Website (nếu có):
...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng Thừa phát lại:
Họ và tên:
....................................................................................Giới
tính (1):.......
Ngày, tháng, năm
sinh:………/………../……………
Quốc tịch
(2):.........................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ
căn cước công dân/Số định danh cá nhân:
......................................
Ngày, tháng, năm cấp (3):
........./........./............ Nơi cấp (4): ................................
(đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)
Nơi thường trú (5):
...............................................................................................
Nơi ở hiện tại (6):
................................................................................................
Điện thoại:
..............................Email:......................................................................
5. Danh sách Thừa phát lại (bao
gồm cả Trưởng Văn phòng) (7):
STT
|
Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Số CMND/Số Thẻ CCCD/Số định danh
cá nhân
|
Nơi ở hiện tại
(8)
|
Thừa phát lại hợp danh/Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
Văn phòng Thừa phát lại.........................
cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày...... tháng....... năm.....
Trưởng Văn phòng
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1),
(2), (3), (4), (5), (6), (8):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục
hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Thông tin số (7): Ghi
trong trường hợp có Thừa phát lại hợp danh hoặc Thừa phát lại làm việc theo chế
độ hợp đồng.
3. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
7. Thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng Thừa phát lại gửi hồ
sơ đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt
động;
- Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký
hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định;
- Giấy tờ chứng minh việc thay
đổi và bản chính Giấy đăng ký hoạt động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Đối với trường hợp thay đổi
Trưởng Văn phòng thì thời hạn cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa
phát lại là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các trường hợp thay đổi
khác thì thời hạn cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại là 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Khi thay đổi một trong các nội dung đăng ký hoạt động của
Văn phòng Thừa phát lại bao gồm: tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng Thừa phát lại,
họ tên Trưởng Văn phòng Thừa phát lại, danh sách Thừa phát lại hợp danh và danh
sách Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp đồng lao động (nếu có) của Văn
phòng Thừa phát lại thì phải đăng ký thay đổi.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TPL-20-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của Thừa phát lại.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-TPL-20-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính
gửi: Sở Tư pháp.....................................
Văn phòng Thừa phát lại (ghi
bằng chữ in hoa): ...................................................
Địa chỉ trụ sở: ........................................................................................................
Điện thoại:
........................................... Fax (nếu có):
..........................................
Email (nếu có): .....................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số:
.................................... Cấp lần: ..............................
Ngày cấp:......./......../..........
Đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại như sau
(1):
..........................................................................................................................
.................................................................................................................................
Văn phòng Thừa phát lại
......................... cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo
quy định của pháp luật./.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày..... tháng...... năm......
Trưởng Văn phòng
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Ghi một
hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Nghị
định số 08/2020/NĐ-CP .
2. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
8. Chuyển đổi
loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng Thừa phát lại có nhu
cầu chuyển đổi loại hình hoạt động từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty hợp
danh và ngược lại gửi hồ sơ đề nghị chuyển đổi đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt
động;
- Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển
đổi loại hình hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng Thừa phát
lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi loại hình
Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Bản thuyết minh về việc chuyển
đổi loại hình hoạt động, trong đó nêu rõ phương án chuyển đổi, tình hình tổ chức
và hoạt động của Văn phòng tính đến ngày đề nghị chuyển đổi, dự kiến về tổ chức,
tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, các điều kiện vật chất;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thừa phát lại để đối chiếu;
- Bản chính Quyết định cho phép
thành lập Văn phòng Thừa phát lại.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động
của Văn phòng Thừa phát lại.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa
phát lại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TPL-21-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của Thừa phát lại.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-TPL-21-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH
VĂN
PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân.....................................
Văn phòng Thừa phát lại (ghi
tên bằng chữ in hoa): ............................................
Địa chỉ trụ sở:
........................................................................................................
Quyết định cho phép thành lập số:
......................... ngày........./........../.................
Giấy đăng ký hoạt động số:
.....................................Cấp lần: ...............................
Ngày cấp........./........../...........................
Đề nghị được chuyển đổi thành
Văn phòng Thừa phát lại hoạt động theo loại
hình..........................................................:
1. Văn phòng Thừa phát lại (ghi
tên bằng chữ in hoa) (1): ..................................
2. Địa chỉ trụ sở (2):
..............................................................................................
3. Họ và tên Trưởng Văn phòng
Thừa phát lại (3): ...............................................
Văn phòng Thừa phát lại
...................................... cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền,
nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày...... tháng....... năm.........
Trưởng Văn phòng
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Các thông tin (1), (2),
(3) ghi trong trường hợp thay đổi.
2. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
9. Đăng ký
hoạt động sau khi chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng Thừa phát lại gửi hồ
sơ đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi cho phép chuyển đổi;
- Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký
hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động Văn
phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
chụp kèm bản chính Quyết định cho phép chuyển đổi để đối chiếu;
- Giấy tờ chứng minh có đủ điều
kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều 26 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP .
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định
cho phép chuyển đổi, Văn phòng Thừa phát lại phải đăng ký hoạt động.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TPL-18-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của Thừa phát lại.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-TPL-18-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính
gửi: Sở Tư pháp.......................
1. Văn phòng Thừa phát lại (ghi
tên bằng chữ in hoa): ........................................
2. Quyết định cho phép thành lập
số: ........................ ngày......./......./..............
của Ủy ban nhân
dân...............................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:
..................... Fax (nếu có): .................... Email (nếu
có): ...................
Website (nếu có):
...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng Thừa phát lại:
Họ và tên:
....................................................................................Giới
tính (1):.......
Ngày, tháng, năm
sinh:………/………../……………
Quốc tịch
(2):.........................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ
căn cước công dân/Số định danh cá nhân: ......................................
Ngày, tháng, năm cấp (3):
........./........./............ Nơi cấp (4): ................................
(đối với Chứng minh nhân
dân, Thẻ Căn cước công dân)
Nơi thường trú (5):
...............................................................................................
Nơi ở hiện tại (6):
................................................................................................
Điện thoại:
..............................Email:......................................................................
5. Danh sách Thừa phát lại (bao
gồm cả Trưởng Văn phòng) (7):
STT
|
Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Số CMND/Số Thẻ CCCD/Số định danh
cá nhân
|
Nơi ở hiện tại
(8)
|
Thừa phát lại hợp danh/Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
Văn phòng Thừa phát lại.........................
cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày...... tháng....... năm.....
Trưởng Văn phòng
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1),
(2), (3), (4), (5), (6), (8):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục
hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Thông tin số (7): Ghi
trong trường hợp có Thừa phát lại hợp danh hoặc Thừa phát lại làm việc theo chế
độ hợp đồng.
3. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
10. Hợp nhất,
sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại
Trình tự thực hiện:
- Các Văn phòng Thừa phát lại bị
hợp nhất, sáp nhập gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở;
- Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa
phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp
từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hợp nhất, giấy đề nghị sáp nhập Văn phòng Thừa
phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Hợp đồng hợp nhất, hợp đồng
sáp nhập trong đó có các nội dung chủ yếu sau đây: tên, địa chỉ trụ sở của các
Văn phòng bị hợp nhất, sáp nhập; thời gian thực hiện hợp nhất, sáp nhập; phương
án xử lý tài sản, sử dụng lao động của các Văn phòng; việc kế thừa toàn bộ quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng và các nội dung khác có liên
quan;
- Bản kê khai thuế, báo cáo tài
chính trong năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng tính đến ngày đề
nghị hợp nhất, sáp nhập;
- Biên bản kiểm kê các hồ sơ
nghiệp vụ và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng bị hợp nhất,
sáp nhập;
- Danh sách Thừa phát lại hợp
danh và Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp đồng (nếu có) tại các Văn phòng;
- Bản chính Quyết định cho phép
thành lập và Giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép hợp nhất, quyết định cho phép sáp nhập Văn
phòng Thừa phát lại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đối với trường hợp hợp nhất
Văn phòng Thừa phát lại thì các Văn phòng Thừa phát lại bị hợp nhất có trụ sở
trong cùng một địa bàn cấp tỉnh;
- Đối với trường hợp sáp nhập
Văn phòng Thừa phát lại thì Văn phòng Thừa phát lại bị sáp nhập có trụ sở trong
cùng một địa bàn cấp tỉnh với Văn phòng Thừa phát lại nhận sáp nhập.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với trường hợp hợp nhất
Văn phòng Thừa phát lại: Mẫu
TP-TPL-23-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày
15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến
thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
- Đối với trường hợp sáp nhập
Văn phòng Thừa phát lại: Mẫu
TP-TPL-25-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày
15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến
thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của Thừa phát lại.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-TPL-23-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ HỢP NHẤT VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân.....................................
1. Văn phòng Thừa phát lại (ghi
tên bằng chữ in hoa): .........................................
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
Quyết định cho phép thành lập số:
......................... ngày........./........../.................
Giấy đăng ký hoạt động số:
.........................................Cấp lần:............................
Ngày cấp............./............./.........................
Và (1):
2. Văn phòng Thừa phát lại (ghi
tên bằng chữ in hoa): ........................................
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
Quyết định cho phép thành lập số:
......................... ngày........./........../.................
Giấy đăng ký hoạt động số:
..............................Cấp lần: ..............................
Ngày cấp:…../……/.…………….
Đề nghị được hợp nhất thành Văn
phòng Thừa phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa):
..................................................
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
Văn phòng Thừa phát lại.........................
(1) và Văn phòng Thừa phát lại........................... cam đoan thực hiện đầy
đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.
Trưởng Văn phòng
Thừa phát lại....
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Tỉnh (thành phố),
ngày......tháng.....năm.....
Trưởng Văn phòng
Thừa phát lại.... (1)
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Trường
hợp có từ 03 Văn phòng Thừa phát lại bị hợp nhất trở lên thì ghi đầy đủ các Văn
phòng.
2. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
Mẫu TP-TPL-25-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ SÁP NHẬP VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân.....................................
Văn phòng Thừa phát lại (ghi
tên bằng chữ in hoa) (1): ......................................
Địa chỉ trụ sở:
.......................................................................................................
Quyết định cho phép thành lập số:
......................... ngày ........./........../.................
Giấy đăng ký hoạt động số:
......................... Cấp lần: .........................................
Ngày cấp…../……/…………….
Đề nghị được sáp nhập vào Văn
phòng Thừa phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
Quyết định cho phép thành lập số:
......................... ngày........./........../.................
Giấy đăng ký hoạt động số:
.........................Cấp lần.........................
Ngày cấp
:........./........./...................
Văn phòng Thừa phát lại….........................
(1) và Văn phòng Thừa phát lại........................... cam đoan thực hiện đầy
đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.
Trưởng Văn phòng
Thừa phát lại…
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Tỉnh (thành phố),
ngày......tháng.......năm...
Trưởng Văn phòng
Thừa phát lại…
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Trường
hợp có từ 02 Văn phòng Thừa phát lại đề nghị được sáp nhất trở lên thì ghi đầy
đủ các Văn phòng.
2. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
11. Đăng
ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi hợp nhất, sáp nhập
Văn phòng Thừa phát lại
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng Thừa phát lại hợp
nhất gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi cho phép hợp nhất;
Văn phòng Thừa phát lại nhận
sáp nhập gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp
nơi cho phép sáp nhập;
- Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký
hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại hợp nhất, nhận sáp nhập; trường hợp từ chối
phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động,
Giấy đề nghị thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định;
- Quyết định cho phép hợp nhất,
Quyết định cho phép sáp nhập;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của Văn phòng Thừa phát lại;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại của các Thừa phát lại đang
hành nghề tại Văn phòng Thừa phát lại để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được Quyết định cho phép hợp nhất, Văn phòng Thừa phát lại hợp nhất
phải đăng ký hoạt động;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được Quyết định cho phép sáp nhập, Văn phòng Thừa phát lại nhận sáp
nhập phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với trường hợp hợp nhất: Mẫu TP-TPL-18-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp;
- Đối với trường hợp sáp nhập: Mẫu TP-TPL-20-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-TPL-18-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính
gửi: Sở Tư pháp.......................
1. Văn phòng Thừa phát lại (ghi
tên bằng chữ in hoa): ........................................
2. Quyết định cho phép thành lập
số: ........................ ngày......./......./..............
của Ủy ban nhân
dân...............................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:
..................... Fax (nếu có): .................... Email (nếu
có): ...................
Website (nếu có):
...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng Thừa phát lại:
Họ và tên:
....................................................................................Giới
tính (1):.......
Ngày, tháng, năm
sinh:………/………../……………
Quốc tịch
(2):.........................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ
căn cước công dân/Số định danh cá nhân: ......................................
Ngày, tháng, năm cấp (3):
........./........./............ Nơi cấp (4): ................................
(đối với Chứng minh nhân
dân, Thẻ Căn cước công dân)
Nơi thường trú (5):
...............................................................................................
Nơi ở hiện tại (6):
................................................................................................
Điện thoại:
..............................Email:......................................................................
5. Danh sách Thừa phát lại (bao
gồm cả Trưởng Văn phòng) (7):
STT
|
Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Số CMND/Số Thẻ CCCD/Số định danh
cá nhân
|
Nơi ở hiện tại
(8)
|
Thừa phát lại hợp danh/Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
Văn phòng Thừa phát lại.........................
cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày...... tháng....... năm.....
Trưởng Văn phòng
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1),
(2), (3), (4), (5), (6), (8):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục
hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Thông tin số (7): Ghi
trong trường hợp có Thừa phát lại hợp danh hoặc Thừa phát lại làm việc theo chế
độ hợp đồng.
3. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
Mẫu TP-TPL-20-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính
gửi: Sở Tư pháp.....................................
Văn phòng Thừa phát lại (ghi
bằng chữ in hoa): ...................................................
Địa chỉ trụ sở:
........................................................................................................
Điện thoại:
........................................... Fax (nếu có): ..........................................
Email (nếu có):
.....................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số:
.................................... Cấp lần: ..............................
Ngày cấp:......./......../..........
Đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại như sau (1):
..........................................................................................................................
.................................................................................................................................
Văn phòng Thừa phát lại.........................
cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày..... tháng...... năm......
Trưởng Văn phòng
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Ghi một
hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Nghị
định số 08/2020/NĐ-CP .
2. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
12. Chuyển
nhượng Văn phòng Thừa phát lại
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng Thừa phát lại có
nhu cầu chuyển nhượng gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại;
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định cho phép chuyển nhượng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển nhượng Văn
phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng Thừa
phát lại có công chứng theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Biên bản kiểm kê hồ sơ nghiệp
vụ của Văn phòng được chuyển nhượng;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thừa phát lại của các Thừa
phát lại nhận chuyển nhượng để đối chiếu;
- Bản chính Quyết định cho phép
thành lập và Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại được chuyển nhượng;
- Bản kê khai thuế, báo cáo tài
chính trong 02 năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng được chuyển nhượng;
- Văn bản cam kết của Thừa phát
lại nhận chuyển nhượng với nội dung quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 28 của
Nghị định số 08/2020/NĐ-CP .
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định cho phép chuyển nhượng.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Văn phòng Thừa phát lại chỉ
được chuyển nhượng khi đã hoạt động được ít nhất 02 năm, kể từ ngày được cấp Giấy
đăng ký hoạt động;
- Thừa phát lại nhận chuyển nhượng
Văn phòng Thừa phát lại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Cam kết hành nghề ít nhất 02
năm tại Văn phòng Thừa phát lại mà mình nhận chuyển nhượng, kế thừa quyền và
nghĩa vụ của Văn phòng Thừa phát lại mà mình nhận chuyển nhượng;
+ Cam kết tiếp tục thực hiện đầy
đủ các công việc theo hợp đồng, thỏa thuận giữa Văn phòng Thừa phát lại mà mình
nhận chuyển nhượng với người yêu cầu, các cơ quan theo quy định của Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ;
+ Không thuộc trường hợp đang bị
tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại quy định tại khoản 1 Điều 12 của Nghị định
số 08/2020/NĐ-CP tại thời điểm nhận chuyển nhượng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu TP-TPL-27-sđ ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư
pháp.
- Mẫu TP-TPL-28 ban hành kèm theo
Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày
08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-TPL-27-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân.....................................
Tôi/Chúng tôi là:
1. Họ và tên:
........................................................................................................
Quyết định bổ nhiệm Thừa phát lại
số............... ngày......../......./..........
Thẻ Thừa phát lại số...............
ngày........../........../..............
2.
.......................................
đề nghị Ủy ban nhân
dân.............................. cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại
(ghi tên bằng chữ in hoa)....................................................,
Quyết định cho phép thành lập số............. ngày......./......./...........,
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
cho Thừa phát lại/các Thừa phát lại có tên sau đây:
1. Họ và tên:
......................................................................
Quyết định bổ nhiệm Thừa phát lại
số............... ngày......../......./..........
2.
...................................
Tôi/Chúng tôi cam đoan thực hiện
đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày..... tháng....... năm.......
Thừa phát lại
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
TP-TPL-28
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP
ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Hôm nay, ngày... tháng... năm...,
tại......................................, chúng tôi gồm:
Bên chuyển nhượng (Bên A):
1. .........................
2. .........................
Là Trưởng Văn phòng/các Thừa
phát lại hợp danh của Văn phòng Thừa phát lại
..............................,
Bên nhận chuyển nhượng (Bên
B):
1. .........................
2. .........................
Bằng hợp đồng này, hai bên thống
nhất chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại với những điều khoản sau đây: (1)
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
Đối tượng của hợp đồng là Văn
phòng Thừa phát lại..............................., được thành lập theo Quyết định
số................ ngày...../......./....... của Ủy ban nhân
dân........................., hoạt động theo Giấy đăng ký hoạt động số.......
do Sở Tư pháp................................ cấp ngày...../...../....., được tổ
chức theo loại hình......................................, có trụ sở tại.............................................
Điều 2. Giá và phương thức
thanh toán
1. Giá chuyển nhượng Văn phòng
Thừa phát lại nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: .................. đồng (bằng
chữ: ..............................)
2. Phương thức thanh toán:
......................
Điều 3. Nghĩa vụ nộp thuế,
phí, lệ phí
.....................
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của
các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
................
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
.................
Điều 5. Phương thức giải quyết
tranh chấp
………...
Điều 6. Điều khoản cuối cùng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể
từ ngày công chứng viên ký tên, đóng dấu Phòng công chứng số.../Văn phòng công
chứng... . Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này chỉ có giá trị khi được
các bên tham gia hợp đồng lập thành văn bản có chứng nhận của công chứng viên
Phòng công chứng số.../Văn phòng công chứng...
2. Các bên đã đọc lại toàn bộ bản
hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ của mình, hậu quả pháp lý của việc giao kết
hợp đồng này và cùng ký tên vào bản hợp đồng này.
BÊN A
(ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN B
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tùy từng trường hợp cụ thể,
các bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác của Hợp đồng này nhưng phải đảm
bảo đầy đủ các nội dung nêu trên.
13. Thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động sau khi chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng Thừa phát lại được
chuyển nhượng gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đến Sở Tư
pháp nơi đặt trụ sở;
- Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký
hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Quyết định cho phép chuyển
nhượng Văn phòng Thừa phát lại;
- Giấy tờ chứng minh đã thực hiện
nghĩa vụ thuế đối với việc chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của Văn phòng Thừa phát lại được chuyển nhượng (trong trường hợp thay đổi trụ sở);
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của
các Thừa phát lại theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định số
08/2020/NĐ-CP .
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định
cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại phải
đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TPL-20-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP
ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-TPL-20-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính
gửi: Sở Tư pháp.....................................
Văn phòng Thừa phát lại (ghi
bằng chữ in hoa): ...................................................
Địa chỉ trụ sở:
........................................................................................................
Điện thoại:
........................................... Fax (nếu có):
..........................................
Email (nếu có):
.....................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số:
.................................... Cấp lần: ..............................
Ngày cấp:......./......../..........
Đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại như sau
(1):
..........................................................................................................................
.................................................................................................................................
Văn phòng Thừa phát lại.........................
cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày..... tháng...... năm......
Trưởng Văn phòng
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Ghi một
hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Nghị
định số 08/2020/NĐ-CP .
2. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.