BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 8 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ PHÁT TRIỂN DỰ ÁN VÀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU ÁP DỤNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐIỆN
MẶT TRỜI
Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán
điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
31 tháng 8 năm 2020, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 01/2023/TT-BCT ngày 19 tháng 01 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương bãi bỏ một số quy định tại Thông tư số
02/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án
điện gió và Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng
cho các dự án điện mặt trời, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 01 năm
2023.
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06
tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các
dự án điện mặt trời tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực và Năng
lượng tái tạo,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định
về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt
trời[1].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về phát triển dự án điện mặt
trời nối lưới, hệ thống điện mặt trời mái nhà và hợp đồng mua bán điện mẫu để áp
dụng cho các dự án điện mặt trời nối lưới và hệ thống điện mặt trời mái nhà tại
Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham
gia phát triển điện mặt trời tại Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Wp, KWp, MWp là đơn vị đo công suất đỉnh đạt được
của tấm quang điện mặt trời trong điều kiện tiêu chuẩn và do nhà sản xuất công
bố.
2. Diện tích sử dụng đất, mặt nước có thời hạn của
dự án điện mặt trời nối lưới là tổng diện tích để thực hiện xây dựng các công
trình (gồm công trình nhà máy điện, trạm biến áp, không bao gồm đường dây truyền
tải điện và đường vào nhà máy điện).
Chương II
PHÁT TRIỂN ĐIỆN MẶT TRỜI
Điều 4. Phát triển dự án điện mặt
trời nối lưới
1. Giá mua bán điện
a)[2] (được bãi bỏ)
b) Dự án điện mặt trời nối lưới trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận có giá bán điện được xác định trên cơ sở thứ tự về thời gian công nhận
ngày vận hành thương mại (hoàn thành các thử nghiệm ban đầu đối với toàn bộ hoặc
một phần công trình theo quy định; đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện; Bên bán điện và Bên mua điện chốt
chỉ số công tơ để bắt đầu thanh toán) dự án hoặc một phần dự án, cụ thể:
Công suất của một phần hoặc toàn bộ dự án có ngày vận
hành thương mại trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 thuộc tổng công suất tích lũy
không quá 2.000 MW được áp dụng giá bán điện quy định tại khoản 3 Điều 5 Quyết
định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
về cơ chế khuyến khích phát triển điện mặt trời tại Việt Nam;
Công suất của một phần hoặc toàn bộ dự án không thuộc
tổng công suất tích lũy 2.000 MW, đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư trước ngày 23 tháng 11 năm 2019 và có ngày vận hành thương mại từ
ngày 01 tháng 7 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020 được áp dụng giá bán
điện quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về cơ chế khuyến khích phát triển điện
mặt trời tại Việt Nam.
2. Nội dung hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án điện mặt
trời phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành và các yêu cầu
sau:
a) Đặc điểm khu vực, tiềm năng bức xạ mặt trời của
dự án;
b) Đánh giá ảnh hưởng của phương án đấu nối dự án
điện mặt trời đối với vận hành an toàn, ổn định hệ thống điện trong khu vực;
c) Thiết kế, kết nối hệ thống SCADA hoặc thông tin điều
độ.
3. Diện tích sử dụng đất, mặt nước có thời hạn của
dự án không quá 1,2 ha/ 01 MWp.
Điều 5. Phát triển hệ thống điện
mặt trời mái nhà
1. Giá mua bán điện
a) Bên mua điện là Tập đoàn Điện lực Việt Nam:[3]
b) Bên mua điện không phải là Tập đoàn Điện lực Việt
Nam: Bên bán điện và Bên mua điện tự thỏa thuận về giá mua bán điện.
2. Trình tự thực hiện đối với hệ thống điện mặt trời
mái nhà
a) Bên bán điện đăng ký đấu nối với Bên mua điện
các thông tin bao gồm địa điểm lắp đặt, quy mô công suất[4], đường dây tải điện, điểm đấu
nối dự kiến.
b) Bên mua điện có ý kiến về khả năng đấu nối, truyền
tải công suất hệ thống điện mặt trời mái nhà của Bên bán điện đăng ký đấu nối
lên hệ thống lưới điện của Bên mua điện. Thời hạn trả lời không quá 5 ngày làm
việc kể từ ngày Bên mua điện nhận được đăng ký của Bên bán điện.
c) Bên bán điện và Bên mua điện thực hiện thỏa thuận
đấu nối hệ thống điện mặt trời mái nhà của Bên bán điện vào hệ thống lưới điện
của Bên mua điện. Trường hợp hệ thống điện mặt trời mái nhà của Bên bán điện đấu
nối vào lưới điện không phải là tài sản của Bên mua điện hoặc lưới điện của đơn
vị phân phối và bán lẻ điện, Bên mua điện và Bên bán điện thỏa thuận với tổ chức,
cá nhân là chủ sở hữu lưới điện để thực hiện thỏa thuận đấu nối. Thời hạn ký thỏa
thuận đấu nối không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày Bên mua điện nhận được đủ hồ
sơ đấu nối điện, văn bản chấp thuận đấu nối của chủ sở hữu lưới điện (nếu có).
d) Bên bán điện thực hiện lắp đặt hệ thống điện mặt
trời mái nhà có quy mô phù hợp với nội dung tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này.
đ) Bên bán điện gửi hồ sơ đề nghị bán điện từ hệ thống
điện mặt trời mái nhà bao gồm văn bản đề nghị bán điện, tài liệu kỹ thuật về tấm
quang điện mặt trời, bộ biến đổi điện từ một chiều sang xoay chiều (bộ nghịch
lưu); đường dây tải điện, máy biến áp (nếu có); giấy chứng nhận xuất xưởng, chứng
nhận chất lượng thiết bị (bản sao y).
e) Các bên thực hiện kiểm tra kỹ thuật, lắp đặt
công tơ đo đếm sản lượng điện, chốt chỉ số công tơ, ký hợp đồng mua bán điện và
đóng điện, đưa hệ thống điện mặt trời mái nhà vào vận hành; thời hạn Bên mua điện
ký hợp đồng là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, hồ sơ đề nghị bán
điện của Bên bán điện. Trường hợp bên mua điện là Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc
đơn vị thành viên được ủy quyền, Bên mua điện và Bên bán điện ký hợp đồng mua
bán điện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.
g) Tùy thuộc điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của
từng hệ thống điện mặt trời mái nhà, Bên bán điện và Bên mua điện thống nhất
trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp đồng thời đối với các hạng mục, công việc
quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 2 Điều này.
3. Bên bán điện phải bảo đảm bộ nghịch lưu có chức
năng cắt hòa lưới điện khi lưới điện của Bên mua điện không có điện, chống khả
năng can thiệp, chiếm quyền giám sát hoạt động, vận hành từ các yếu tố bên
ngoài và đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định của pháp luật về
chất lượng điện năng.
4. Hệ thống điện mặt trời mái nhà được miễn trừ giấy
phép hoạt động điện lực.
Chương III
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU
Điều 6. Nội dung của hợp đồng
mua bán điện mẫu
1. Nội dung hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho dự
án điện mặt trời nối lưới được quy định tại Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho hệ
thống điện mặt trời mái nhà được quy định tại Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Ngoài các nội dung theo quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều này, Bên bán điện và Bên mua điện được bổ sung nội dung của hợp đồng mua
bán điện mẫu để làm rõ trách nhiệm, quyền hạn của các bên. Nội dung bổ sung phải
thống nhất và không trái với các nội dung của các hợp đồng mua bán điện mẫu được
ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan
quản lý nhà nước
1. Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo
a) Phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông
tư này.
b) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc, báo cáo Bộ trưởng
Bộ Công Thương xem xét, sửa đổi, bổ sung Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc phát triển điện
mặt trời tại địa phương theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Hằng năm, trước ngày 15 tháng 01, báo cáo bằng
văn bản theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông
tư này, gửi Bộ Công Thương về hoạt động đăng ký đầu tư, tình hình triển khai thực
hiện dự án điện mặt trời nối lưới phát sinh trong kỳ báo cáo trên địa bàn tỉnh
để theo dõi và quản lý.
Điều 8. Trách nhiệm của các tổ
chức, cá nhân có liên quan
1. Bên mua điện
a) Tập đoàn Điện lực Việt Nam công bố nội dung hồ sơ
xin thỏa thuận đấu nối, thí nghiệm, ký hợp đồng mua bán điện và nghiệm thu để
đưa vào vận hành áp dụng cho hệ thống điện mặt trời mái nhà; định kỳ 6 tháng thực
hiện tổng hợp, báo cáo gửi Bộ Công Thương về tình hình phát triển hệ thống điện
mặt trời mái nhà trên toàn quốc.
b) Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi hoạt động vận
hành các nhà máy điện mặt trời (bao gồm cả điện mặt trời mái nhà và điện mặt trời
nối lưới) theo đúng quy định của pháp luật, trường hợp phát hiện có sự xâm nhập
trái phép từ bên ngoài, phần mềm giám sát thiết bị hoạt động nhà máy điện của
Bên bán điện chứa các nội dung vi phạm pháp luật, thực hiện tạm dừng kết nối với
hệ thống điện, lập biên bản và báo cáo Bộ Công Thương để xử lý.
2. Bên bán điện
a) Tuân thủ quy định vận hành, điều độ hệ thống điện,
quy định hệ thống điện truyền tải, quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công
Thương ban hành.
b) Thường xuyên kiểm tra hoạt động vận hành, phần mềm
giám sát hoạt động thiết bị điện mặt trời và có phương án chống sự can thiệp,
xâm nhập trái phép từ bên ngoài.
c) Không vi phạm các quy định của pháp luật về bảo
đảm an toàn thông tin.
d) Thực hiện công tác bảo vệ môi trường, phòng chống
cháy, nổ và an toàn điện theo đúng quy định của pháp luật.
đ) Thu gom, tháo dỡ, hoàn trả mặt bằng và chịu trách
nhiệm xử lý toàn bộ vật tư, thiết bị, chất thải phát sinh của các công trình điện
mặt trời trong quá trình xây dựng, vận hành hoặc khi kết thúc dự án điện mặt trời
nối lưới, hệ thống điện mặt trời mái nhà theo đúng quy định của pháp luật về
môi trường.
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
1. Toàn bộ hoặc một phần của dự án điện mặt trời đã
ký hợp đồng mua bán điện và được công nhận ngày vận hành thương mại trước ngày
01 tháng 7 năm 2019 tiếp tục thực hiện theo hợp đồng đã ký.
2. Trường hợp các dự án điện mặt trời nối lưới (bao
gồm toàn bộ hoặc một phần của dự án), hệ thống điện mặt trời mái nhà đã ký hợp
đồng mua bán điện và đưa vào vận hành thương mại sau ngày 30 tháng 6 năm 2019 đến
trước ngày Thông tư này có hiệu lực, Bên mua điện và Bên bán điện thực hiện ký
lại hoặc sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã ký theo hợp đồng mua bán điện mẫu tại Điều 6 Thông tư này.
Điều 10. Hiệu lực thi hành[5]
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31
tháng 8 năm 2020. Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2017, Thông tư
số 05/2019/TT-BCT ngày 11 tháng 3 năm 2019 của Bộ Công Thương quy định về phát
triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời hết
hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Bộ (để đăng website Bộ Công Thương);
- Vụ Pháp chế (để đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật);
- Lưu: VT, ĐL.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
PHỤ LỤC 1
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI
NỐI LƯỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu
áp dụng cho các dự án điện mặt trời)
MỤC LỤC
Hợp đồng mua bán điện mẫu
Phụ lục A: Thỏa thuận đấu nối hệ thống điện
Phụ lục B: Thông số kỹ thuật của các công trình
chính thuộc Dự án
Phụ lục C: Hệ thống đo đếm và thu thập số liệu
Phụ lục D: Yêu cầu trước ngày vận hành thương mại
Phụ lục E: Tiền điện thanh toán
Phụ lục G: Các thỏa thuận khác (nếu có)
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
ĐIỆN MẪU
CHO DỰ ÁN ĐIỆN MẶT
TRỜI (Ghi tên)
GIỮA
[TÊN BÊN BÁN ĐIỆN]
với tư cách là “Bên
bán điện”
và
[TÊN BÊN MUA ĐIỆN]
với tư cách là
“Bên mua điện”
Hợp đồng số:
……………….
[Nơi ký], tháng
... năm 20...
MỤC LỤC
Điều 1. Định nghĩa
Điều 2. Giao nhận, mua bán điện và vận hành
Điều 3. Đấu nối và đo đếm
Điều 4. Lập hóa đơn và thanh toán
Điều 5. Trường hợp bất khả kháng
Điều 6. Thời hạn hợp đồng
Điều 7. Vi phạm, bồi thường thiệt hại và chấm dứt
thực hiện hợp đồng
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Điều 9. Ủy thác, chuyển nhượng và tái cơ cấu
Điều 10. Các thoả thuận khác
Điều 11. Cam kết thực hiện
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
ĐIỆN
Số:
Căn cứ:
- Bộ Luật Dân sự năm 2015;
- Luật Thương mại năm 2005;
- Luật Điện lực năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về cơ chế khuyến khích phát
triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam (Quyết định 13);
- Thông tư số …./2020/TT-BCT ngày ... tháng … năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua
bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời (Thông tư ….);
- Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm 20... của
[tên đơn vị chủ đầu tư] phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình [tên dự án];
- Nhu cầu mua, bán điện của hai bên,
Hôm nay, ngày ....... tháng …………..năm …………, tại
…………………………………..
Chúng tôi gồm:
Bên bán điện:
Địa chỉ
________________________________________________________________
Điện thoại: ___________
|
Fax:___________________________________________________
|
Mã số thuế:
________________________________________________________________
|
Tài khoản: __________
|
Ngân hàng
_____________________________________________
|
Đại diện:
__________________________________________________________________
|
Chức vụ: (Được
sự ủy quyền của theo
văn bản ủy quyền số
, ngày tháng
năm
)
|
(sau đây gọi là “Bên bán điện”); và
Bên mua điện: _____________________________________________________________
Địa chỉ:
____________________________________________________________________
Điện thoại: __________
|
Fax:
__________________________________________________
|
Mã số thuế: ________________________________________________________________
|
Tài khoản: __________
|
Ngân hàng
_____________________________________________
|
Đại diện:
__________________________________________________________________
|
Chức vụ: (Được
sự ủy quyền của theo
văn bản ủy quyền số
, ngày tháng
năm
)
|
(sau đây gọi là “Bên mua điện”).
Cùng nhau ký Hợp đồng mua bán điện để mua, bán điện
được sản xuất từ Nhà máy điện mặt trời [Tên dự án], có tổng công suất lắp đặt
là [Công suất dự án theo MW] do Bên bán điện đầu tư xây dựng và vận hành tại [Địa
điểm xây dựng dự án] với những điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1. Định nghĩa
Trong Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Bên hoặc các Bên là Bên bán điện, Bên mua điện
hoặc cả hai Bên hoặc đơn vị tiếp nhận các quyền và nghĩa vụ của một bên hoặc
các bên trong Hợp đồng này.
2. Điểm đấu nối là vị trí mà đường dây tải điện của
Bên bán điện đấu nối vào hệ thống điện của Bên mua điện được thống nhất tại Phụ lục A của Hợp đồng này.
3. Điểm giao nhận điện là điểm lắp đặt thiết bị đo
đếm sản lượng điện.
4. Điện năng mua bán là điện năng tính bằng kWh của
nhà máy điện phát ra đã trừ đi lượng điện năng cần thiết cho tự dùng và tổn thất
của các công trình điện thuộc Bên bán điện, được Bên bán điện đồng ý bán và
giao cho Bên mua điện hàng năm, theo quy định trong Phụ
lục C của Hợp đồng này.
5. Hợp đồng là văn bản Hợp đồng này và các Phụ lục
kèm theo.
6. Lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng là
lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng kỳ hạn 01 (một) tháng được Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán hoặc trước thời điểm gần
nhất thời điểm thanh toán nếu tại thời điểm thanh toán Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam không công bố lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng.
7. Năm hợp đồng là năm được tính theo năm dương lịch
12 (mười hai) tháng tính từ ngày đầu tiên của tháng 01 (một) và kết thúc vào
ngày cuối cùng của tháng 12 (mười hai) năm đó, trừ trường hợp đối với năm hợp đồng
đầu tiên được tính bắt đầu từ ngày vận hành thương mại và kết thúc vào ngày cuối
cùng của tháng 12 (mười hai) của năm đó. Năm hợp đồng cuối cùng kết thúc vào
ngày cuối cùng của thời hạn Hợp đồng.
8. Ngày đến hạn thanh toán là thời hạn được quy định
tại Điều 4 của Hợp đồng này.
9. Ngày vận hành thương mại của dự án hoặc một phần
dự án điện mặt trời nối lưới là ngày toàn bộ hoặc một phần công trình điện mặt
trời sẵn sàng bán điện cho Bên mua điện điện và thỏa mãn các điều kiện sau: (i)
Hoàn thành công tác nghiệm thu, các thử nghiệm ban đầu đối với toàn bộ hoặc một
phần công trình theo quy định; (ii) Đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện (iii) Hai bên chốt chỉ số công tơ để
bắt đầu thanh toán. Thử nghiệm ban đầu gồm: (x) Thử nghiệm khả năng phát/nhận
công suất phản kháng; (xx) Thử nghiệm kết nối AGC; (xxx) Thử nghiệm tin cậy.
10. Nhà máy điện mặt trời bao gồm tất cả các thiết
bị phát điện, thiết bị bảo vệ, thiết bị đấu nối, các thiết bị phụ trợ có liên
quan và đất sử dụng cho các công trình này của Bên bán điện.
11. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện là những
quy định, tiêu chuẩn được áp dụng trong ngành điện do các tổ chức có thẩm quyền
của Việt Nam ban hành hoặc các quy định, tiêu chuẩn của các tổ chức quốc tế,
các nước trong vùng ban hành phù hợp với quy định pháp luật, khuyến nghị của
nhà sản xuất thiết bị, có tính đến điều kiện vật tư, nguồn lực, nhiên liệu, kỹ
thuật chấp nhận được đối với ngành điện Việt Nam tại thời điểm nhất định.
12. Hệ thống đo đếm là hệ thống các thiết bị đo đếm
(công tơ, máy biến dòng điện đo lường, máy biến điện áp đo lường, các thiết bị
phụ trợ và mạch điện nhị thứ liên kết các thiết bị này thành hệ thống) để xác định
lượng điện năng qua vị trí đo đếm.
13. Vị trí đo đếm là vị trí vật lý trên mạch điện
nhất thứ, tại đó điện năng được đo đếm và xác định.
14. Quy định vận hành hệ thống điện quốc gia là các
văn bản quy phạm pháp luật, Quy trình quy định các tiêu chuẩn vận hành hệ thống
điện, điều kiện và thủ tục đấu nối vào lưới điện, điều độ vận hành hệ thống điện,
đo đếm điện năng trong hệ thống truyền tải và phân phối điện.
15. Trường hợp khẩn cấp là tình huống có thể gây
gián đoạn dịch vụ cung cấp điện cho khách hàng của Bên mua điện, bao gồm các
trường hợp có thể gây ra hỏng hóc lớn trong hệ thống điện quốc gia, có thể đe dọa
đến tính mạng, tài sản hoặc làm ảnh hưởng đến khả năng kỹ thuật của nhà máy điện.
16. Bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách
quan không thể lường trước được và không thể khắc phục ngay được mặc dù đã áp dụng
mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Điều 2. Giao nhận, mua bán điện và vận hành
1. Giao nhận điện
a) Kể từ ngày vận hành thương mại, Bên bán điện đồng
ý giao và bán điện năng cho Bên mua điện, Bên mua điện đồng ý mua điện năng của
Bên bán điện theo quy định của Hợp đồng này.
b) Bên bán điện được hưởng các lợi ích liên quan đến
môi trường theo quy định pháp luật và các điều ước quốc tế.
2. Giá mua bán điện
a)[6] (được bãi bỏ)
b)[7] (được bãi bỏ)
c) Tiền điện thanh toán: Phương pháp xác định tiền
điện thanh toán hàng tháng đối với Nhà máy điện được quy định theo Phụ lục E của Hợp đồng này.
d)[8] (được bãi bỏ)
3. Mua bán điện
Bên bán điện đồng ý vận hành nhà máy điện với công
suất lớn nhất là [công suất nhà máy theo MW] và có thiết kế, trang thiết bị phù
hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện. Bên bán điện không phải chịu
trách nhiệm pháp lý đối với thiệt hại trực tiếp của Bên mua điện do Bên bán điện
không cung cấp đủ điện năng mua bán trong trường hợp không do lỗi của Bên bán
điện. Trường hợp không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên mua điện thì Bên bán
điện không được bán điện cho bên thứ ba, hoặc sử dụng với các mục đích khác
ngoài mục đích sản xuất điện năng để bán điện cho Bên mua điện.
Nghiêm cấm Bên bán điện đấu nối các hệ thống phát
điện khác ngoài dự án đã được thỏa thuận trong Hợp đồng này qua hệ thống đo đếm
hiện hữu của dự án.
4. Kế hoạch vận hành
Bên bán điện lập, thực hiện kế hoạch vận hành theo
quy định về vận hành hệ thống điện quốc gia.
5. Ngừng phát điện
Bên bán điện thông báo cho Bên mua điện dự kiến lịch
ngừng phát điện và thời gian ngừng phát điện để sửa chữa theo kế hoạch và không
theo kế hoạch theo quy định về vận hành hệ thống điện quốc gia.
6. Vận hành lưới điện
a) Bên bán điện có trách nhiệm quản lý, vận hành và
bảo dưỡng các thiết bị điện, lưới điện theo phạm vi quản lý tài sản xác định tại
Thỏa thuận đấu nối với các đơn vị quản lý lưới điện, đảm bảo phù hợp với quy định
về vận hành hệ thống điện quốc gia, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện
và việc mua, bán điện năng theo Hợp đồng mua bán điện.
b) Bên bán điện phải trao đổi và thống nhất với đơn
vị quản lý vận hành hệ thống điện quốc gia (theo cấp điều độ có quyền điều khiển)
về kế hoạch huy động nguồn điện và giải pháp để giảm bớt ảnh hưởng tới truyền tải
lưới điện khu vực do các ràng buộc liên quan tới phụ tải và lưới điện khu vực.
7. Gián đoạn trong hoạt động nhận và mua điện
Bên mua điện không phải thực hiện nghĩa vụ mua hoặc
nhận điện trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà máy điện của Bên bán điện vận hành không phù
hợp với quy định về vận hành hệ thống điện quốc gia và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật ngành điện;
b) Trong thời gian Bên mua điện lắp đặt thiết bị, sửa
chữa, thay thế, kiểm định hoặc kiểm tra lưới điện có liên quan trực tiếp tới đấu
nối của nhà máy điện của Bên bán điện;
c) Hệ thống lưới điện của Bên mua điện kết nối với
lưới điện tại điểm đấu nối có sự cố;
d) Lưới điện của Bên mua điện cần hỗ trợ để phục hồi
sau chế độ sự cố phù hợp với quy định về vận hành hệ thống điện quốc gia và
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện.
8. Gián đoạn trong hoạt động giao và bán điện
Bên bán điện có thể ngừng hoặc giảm lượng điện bán
và giao cho Bên mua điện trong trường hợp lắp đặt thiết bị, sửa chữa, thay thế,
kiểm định, kiểm tra hoặc thực hiện sửa chữa nhà máy điện mà ảnh hưởng trực tiếp
đến việc giao điện năng cho Bên mua điện.
Trước khi tiến hành ngừng hoặc giảm lượng điện giao
cho Bên mua điện, Bên bán điện phải thông báo trước cho Bên mua điện ít nhất 10
(mười) ngày, trong thông báo phải nêu rõ lý do, dự tính thời gian bắt đầu và thời
gian gián đoạn giao điện.
9. Phối hợp
Bên mua điện có trách nhiệm giảm thiểu thời gian giảm
hoặc ngừng việc nhận điện trong các trường hợp tại khoản 07 Điều này. Trừ trường
hợp khẩn cấp, khi thực hiện tạm giảm hoặc ngừng việc nhận điện, Bên mua điện phải
thông báo trước cho Bên bán điện ít nhất 10 (mười) ngày, nêu rõ lý do, thời điểm
dự kiến bắt đầu và khoảng thời gian gián đoạn. Trong trường hợp cần thiết, Bên
mua điện phải chuyển cho Bên bán điện các lệnh điều độ về vận hành nhận được từ
đơn vị điều độ hệ thống điện liên quan đến vận hành nhà máy và Bên bán điện phải
tuân thủ các lệnh đó, trừ trường hợp các lệnh đó làm thay đổi đặc điểm phải huy
động của nhà máy.
10. Hệ số công suất
Bên bán điện đồng ý vận hành nhà máy điện đồng bộ với
lưới điện của Bên mua điện với hệ số công suất xác định theo quy định hiện hành
về hệ thống điện phân phối và truyền tải tại điểm giao nhận cho Bên mua điện.
11. Xác nhận ngày vận hành thương mại và vận hành đồng
bộ
Trong thời gian 02 (hai) tháng trước thời điểm dự
kiến ngày vận hành thương mại theo quy định tại Hợp đồng này, Bên bán điện có
trách nhiệm gửi Bên mua điện Dự thảo quy trình chạy thử nghiệm, nghiệm thu của
Nhà máy điện phù hợp với các quy định hiện hành và các tiêu chuẩn kỹ thuật,
công nghệ của nhà máy điện để hai bên thống nhất xác định ngày vận hành thương
mại và tính toán sản lượng điện chạy thử nghiệm của nhà máy điện.
Bên bán điện có trách nhiệm thông báo cho Bên mua
điện bằng văn bản ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước khi hòa đồng bộ lần đầu tiên
của Bên bán điện với lưới điện của Bên mua điện. Bên bán điện phải phối hợp vận
hành với Bên mua điện tại lần hoà đồng bộ đầu tiên và các lần hoà đồng bộ tiếp
theo.
12. Tiêu chuẩn
Bên bán điện và Bên mua điện phải tuân thủ các quy
định có liên quan đến giao, nhận điện theo các quy định về lưới điện phân phối,
quy định về đo đếm điện và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến
ngành điện.
13. Thay đổi ngày vận hành thương mại
Trong thời hạn từ 01 (một) tháng đến 03 (ba) tháng
trước ngày dự kiến vận hành thương mại được ghi trong Phụ
lục B, Bên bán điện phải xác nhận lại chính thức việc thay đổi ngày vận
hành thương mại. Các bên phải có sự hợp tác trong việc thay đổi ngày vận hành
thương mại và Bên mua điện không được từ chối yêu cầu thay đổi này nếu không có
lý do chính đáng.
Điều 3. Đấu nối, đo đếm
1. Trách nhiệm tại điểm giao nhận điện
Bên bán điện có trách nhiệm đầu tư, lắp đặt các
trang thiết bị để truyền tải và giao điện cho Bên mua điện tại điểm giao nhận
điện. Bên mua điện có trách nhiệm hợp tác với Bên bán điện thực hiện việc lắp đặt
này.
2. Đấu nối
a) Bên bán điện có trách nhiệm đầu tư, xây dựng, vận
hành và bảo dưỡng các thiết bị đấu nối để đấu nối nhà máy với lưới điện truyền
tải, phân phối phù hợp với Quy định về lưới điện truyền tải, phân phối và các
quy định khác có liên quan. Bên bán điện phải chịu chi phí lắp đặt hệ thống đo
đếm tại điểm giao nhận điện theo quy định tại Phụ lục
C của Hợp đồng này.
b) Bên mua điện có quyền xem xét thiết kế, kiểm tra
tính đầy đủ của thiết bị bảo vệ. Bên mua điện phải thông báo cho Bên bán điện kết
quả thẩm định bằng văn bản trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được
toàn bộ hồ sơ kỹ thuật liên quan đến thiết kế. Bên mua điện phải thông báo bằng
văn bản tất cả các lỗi thiết kế được phát hiện. Bên bán điện phải thực hiện các
sửa đổi bổ sung do Bên mua điện đề xuất phù hợp với quy định về vận hành hệ thống
điện quốc gia và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện.
3. Tiêu chuẩn đấu nối
Các thiết bị của Bên bán điện và của Bên mua điện
phải được lắp đặt, vận hành và đấu nối theo quy định về vận hành hệ thống điện
quốc gia và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện.
4. Kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn đấu nối
Khi có thông báo trước theo quy định, mỗi bên có
quyền kiểm tra thiết bị đấu nối của bên kia để đảm bảo việc thực hiện theo quy
định pháp luật về vận hành hệ thống điện quốc gia. Việc kiểm tra này không được
làm ảnh hưởng đến hoạt động của bên được kiểm tra. Trong trường hợp thiết bị của
bên được kiểm tra không đáp ứng các điều kiện vận hành và bảo dưỡng, bên kiểm
tra phải thông báo cho bên được kiểm tra những điểm cần hiệu chỉnh. Bên được kiểm
tra có trách nhiệm thực hiện các biện pháp khắc phục cần thiết khi có yêu cầu
hiệu chỉnh hợp lý từ bên kiểm tra.
5. Đo đếm
a) Vị trí đo đếm và yêu cầu kỹ thuật của các Hệ thống
đo đếm được quy định tại Phụ lục C.
b) Bên bán có trách nhiệm đầu tư, lắp đặt, quản lý,
vận hành, bảo dưỡng và kiểm định định kỳ thiết bị của hệ thống đo đếm chính và
hệ thống đo đếm dự phòng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành về đo đếm
điện năng.
c) Tất cả các thiết bị đo đếm điện năng mua bán điện
của nhà máy điện phải được kiểm định định kỳ. Chu kỳ kiểm định định kỳ hệ thống
thiết bị đo đếm được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đo lường.
Việc kiểm tra, kiểm định thiết bị đo đếm hoặc xác nhận độ chính xác của thiết bị
đo đếm phải do tổ chức được công nhận thực hiện kiểm định phương tiện đo và được
sự thống nhất của hai Bên; phải tuân thủ theo các quy trình kiểm định thiết bị
đo của nhà nước. Các thiết bị đo đếm phải được niêm phong, kẹp chì sau khi kiểm
định. Chi phí kiểm định do Bên bán điện chi trả.
d) Trường hợp cần thiết, một bên có quyền yêu cầu
kiểm tra bổ sung hoặc kiểm định bất thường thiết bị và hệ thống đo đếm. Nếu là
yêu cầu của Bên bán điện phải trước ít nhất là 07 (bảy) ngày và nếu là yêu cầu
của Bên mua điện phải trước ít nhất là 14 (mười bốn) ngày trước ngày yêu cầu và
bên được yêu cầu phải có văn bản trả lời bên yêu cầu. Bên bán điện có trách nhiệm
tổ chức kiểm tra, kiểm định khi nhận được yêu cầu của Bên mua điện. Nếu sai số
của thiết bị đo đếm được kiểm tra, kiểm định bất thường lớn hơn giới hạn cho
phép thì Bên bán điện phải trả chi phí cho việc kiểm tra, kiểm định bất thường;
nếu sai số của thiết bị đo đếm được kiểm tra, kiểm định bất thường trong phạm
vi giới hạn cho phép thì chi phí kiểm định do bên đề nghị kiểm tra thực hiện
thanh toán.
đ) Bên bán điện có nghĩa vụ thông báo cho Bên mua
điện kết quả kiểm định thiết bị đo đếm. Bên bán điện có nghĩa vụ thông báo trước
cho Bên mua điện về việc kiểm tra, kiểm định hệ thống đo đếm. Bên mua điện có
trách nhiệm cử người tham gia chứng kiến quá trình kiểm tra, kiểm định, dỡ niêm
phong, niêm phong và kẹp chì công tơ. Trường hợp thiết bị đo đếm có sai số lớn
hơn mức cho phép, Bên bán điện có trách nhiệm hiệu chỉnh hoặc thay thế thiết bị
đo đếm đó. Trường hợp một bên cho rằng thiết bị đo đếm bị hỏng hoặc không hoạt
động thì bên đó phải thông báo ngay cho bên kia, Bên bán điện có nghĩa vụ kiểm
tra, sửa chữa và thay thế. Việc kiểm tra, sửa chữa, thay thế phải được thực hiện
trong thời gian ngắn nhất.
e) Sản lượng điện mua bán giữa Bên mua điện và Bên bán
điện được xác định theo phương thức giao nhận điện năng và Hệ thống đo đếm
chính tại Phụ lục C của Hợp đồng này.
g) Trường hợp Hệ thống đo đếm chính bị sự cố hoặc kết
quả kiểm định cho thấy hệ thống đo đếm chính có mức sai số cao hơn cấp chính
xác quy định thì sản lượng điện năng mua bán giữa hai bên trong thời gian Hệ thống
đo đếm chính bị sự cố hoặc có sai số vượt quá quy định được xác định theo
nguyên tắc sau:
(i) Sử dụng kết quả đo đếm của Hệ thống đo đếm dự
phòng để xác định sản lượng điện năng phục vụ thanh toán.
(ii) Trường hợp Hệ thống đo đếm dự phòng cũng bị sự
cố hoặc kết quả kiểm định cho thấy Hệ thống đo đếm dự phòng có sai số vượt quá
mức cho phép thì sản lượng điện năng phục vụ thanh toán được xác định như sau:
- Trường hợp Hệ thống đo đếm chính có hoạt động
nhưng có mức sai số cao hơn cấp chính xác quy định thì sản lượng điện mua bán
giữa hai bên được xác định bằng kết quả đo đếm của Hệ thống đo đơn chính được
quy đổi về giá trị điện năng tương ứng với mức sai số bằng 0%;
- Trường hợp Hệ thống đo đếm chính bị sự cố không
hoạt động, Hệ thống đo đếm dự phòng có hoạt động nhưng có mức sai số cao hơn cấp
chính xác quy định thì sản lượng điện mua bán giữa hai bên được xác định băng kết
quả đo đếm của Hệ thống đo đếm dự phòng được quy đổi về giá trị điện năng tương
ứng với mức sai số bằng 0%;
- Trường hợp Hệ thống đo đếm chính và Hệ thống đo đếm
dự phòng bị sự cố không hoạt động, hai bên ước tính sản lượng điện giao nhận
theo các số liệu trung bình tháng (nếu có) của Nhà máy điện trong cùng kỳ thanh
toán của năm trước năm hợp đồng và phải được điều chỉnh hợp lý cho giai đoạn lập
hóa đơn cụ thể theo các số liệu có sẵn tương ứng ảnh hưởng đến việc phát điện của
Nhà máy điện như thông số về nhiệt độ môi trường, cường độ bức xạ, hiệu suất, số
giờ vận hành, thời gian vận hành của Nhà máy điện và lượng điện tự dùng (gọi
chung là “các Thông số vận hành”) trong thời gian các thiết bị đo đếm bị hỏng,
trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác bằng văn bản;
- Khi không có các số liệu tin cậy, phải ước tính sản
lượng điện giao nhận theo lượng điện năng trung bình tháng của Nhà máy điện của
6 (sáu) kỳ thanh toán ngay trước khi các thiết bị đo đếm hư hỏng (hoặc ít hơn nếu
Nhà máy điện vận hành chưa được sáu tháng) và phải được điều chỉnh theo thời
gian ngừng máy hoặc theo các Thông số vận hành, trừ trường hợp hai bên có thỏa
thuận khác bằng văn bản.
(iii) Trên cơ sở kết quả đo đếm hiệu chỉnh được hai
bên thống nhất, Bên bán điện có nghĩa vụ tính toán xác định khoản tiền mà một
bên phải trả cho bên kia trong khoảng thời gian Hệ thống đo đếm không chính
xác. Bao gồm khoản tiền thu thừa hoặc trả thiếu, tiền lãi của mức thu thừa hoặc
trả thiếu tính theo lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng và phí kiểm định
đo đếm theo quy định tại điểm c, d khoản 5 Điều này.
(iv) Trường hợp thiết bị đo đếm bị cháy hoặc hư hỏng,
Bên bán điện có nghĩa vụ thay thế hoặc sửa chữa trong thời gian ngắn nhất để
các thiết bị đo đếm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và hoạt động trở lại bình thường.
Các thiết bị được sửa chữa hoặc thay thế phải đảm bảo được tính pháp lý, yêu cầu
kỹ thuật theo quy định trước khi đưa vào sử dụng.
6. Ghi chỉ số công tơ
Hàng tháng, đại diện hợp pháp của hai Bên sẽ thu thập,
kiểm tra và xác nhận biên bản chốt chỉ số công tơ tại thời điểm hai mươi bốn giờ
(24h00) ngày cuối cùng của tháng trước liền kề.
Bên mua điện được quyền vào Nhà máy điện hoặc nơi lắp
đặt thiết bị đo đếm để ghi chỉ số, kiểm tra công tơ và thực hiện các hoạt động
khác liên quan đến việc thực hiện các nghĩa vụ của Hợp đồng này sau khi đã
thông báo cho Bên bán điện. Việc Bên mua điện vào nhà máy phải đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động bình thường của Bên bán điện. Các nhân viên do Bên mua điện
cử đến khi vào Nhà máy điện phải tuân thủ các quy định về an toàn và nội quy của
Nhà máy điện.
7. Chuyển quyền sở hữu điện
Tại điểm giao nhận điện, quyền sở hữu điện được
chuyển từ Bên bán điện sang Bên mua điện. Tại điểm này, Bên mua điện có quyền sở
hữu, kiểm soát và chịu trách nhiệm về lượng điện đã nhận.
Điều 4. Lập hoá đơn và thanh toán
1. Lập hóa đơn
Hàng tháng (hoặc theo chu kỳ ghi chỉ số do hai bên
thoả thuận), Bên mua điện và Bên bán điện cùng đọc chỉ số công tơ vào ngày đã
thống nhất để xác định lượng điện năng giao nhận trong tháng. Bên bán điện sẽ
ghi chỉ số công tơ theo mẫu quy định có xác nhận của đại diện Bên mua điện và gửi
kết quả ghi chỉ số công tơ cùng hóa đơn bằng văn bản (hoặc bằng fax, bằng bản
sao gửi qua thư điện tử đồng thời có công văn gửi sau) cho Bên mua điện trong
vòng 10 (mười) ngày làm việc sau khi đọc chỉ số công tơ.
2. Thanh toán
a) Hồ sơ thanh toán: Trước ngày mùng 5 (năm) hàng
tháng, Bên bán điện gửi thông báo thanh toán tiền điện kèm theo hồ sơ thanh
toán của tháng trước liền kề cho Bên mua điện.
b) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi
nhận được Hồ sơ thanh toán của Bên bán điện, Bên mua điện phải kiểm tra Hồ sơ
thanh toán và thông báo với Bên bán điện bằng văn bản nếu phát hiện sai sót.
Sau thời hạn trên nếu Bên mua không có ý kiến coi như Hồ sơ thanh toán đã được
chấp nhận.
c) Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Hồ
sơ thanh toán được chấp nhận, Bên bán điện phát hành và gửi hóa đơn thanh toán
cho Bên mua điện. Hóa đơn thanh toán lập theo quy định của Bộ Tài chính.
d) Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm ) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Hóa đơn thanh toán hợp lệ và chính xác của Bên bán điện,
Bên mua điện có nghĩa vụ thanh toán cho Bên bán điện toàn bộ số tiền ghi trong
hóa đơn thanh toán tiền điện bằng phương thức chuyển khoản.
đ) Trường hợp Bên mua điện không thanh toán trong
thời hạn nêu trên thì Bên mua điện có trách nhiệm trả lãi phạt chậm trả cho
toàn bộ khoản tiền chậm trả. Lãi phạt chậm trả được tính trên tổng số tiền chậm
trả nhân (x) với Lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng tại ngày xuất hóa
đơn thanh toán hoặc ngày liền trước (nếu có) chia (:) 365 ngày nhân (x) với số
ngày chậm trả.
e) Trường hợp Bên mua điện không cùng đọc chỉ số
công tơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, căn cứ trên các chứng từ thanh toán
phù hợp với quy định hiện hành được Bên bán điện cung cấp, Bên mua điện vẫn phải
thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho Bên bán điện lượng điện năng giao nhận theo
quy định.
3. Ước tính lượng điện năng bán
Trường hợp không có đủ dữ liệu cần thiết để xác định
lượng điện năng hoặc khoản thanh toán Bên mua điện nợ Bên bán điện, trừ các trường
hợp nêu tại khoản 4 Điều này, Bên bán điện phải ước tính các dữ liệu đó và điều
chỉnh khoản thanh toán đúng với thực tế trong các lần thanh toán tiếp theo.
4. Thứ tự áp dụng và thay thế chỉ số công tơ
Để xác định lượng điện năng Bên mua điện đã nhận và
chấp nhận trong một kỳ thanh toán, việc ghi sản lượng điện, lập hóa đơn và
thanh toán phải dựa trên các số liệu ước tính theo thứ tự sau:
a) Chỉ số công tơ đo đếm chính tại điểm giao nhận
điện trong kỳ thanh toán, có cấp chính xác phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều
3 của Hợp đồng này;
b) Chỉ số công tơ đo đếm dự phòng tại điểm giao nhận
điện, khi công tơ dự phòng được sử dụng để đo đếm lượng điện năng giao nhận phải
có cấp chính xác phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Khi tất cả các công tơ không ghi lại chính xác
lượng điện năng giao nhận, phải ước tính sản lượng điện giao nhận theo các số
liệu trung bình tháng (nếu có) của nhà máy điện trong cùng kỳ thanh toán của
năm trước năm hợp đồng và phải được điều chỉnh hợp lý cho giai đoạn lập hóa đơn
cụ thể theo các số liệu có sẵn tương ứng ảnh hưởng đến việc phát điện của nhà
máy điện như thông số về cường độ bức xạ, hiệu suất tổ máy, số giờ vận hành, thời
gian vận hành của tổ máy phát điện và lượng điện tự dùng (gọi chung là “các
Thông số vận hành”) trong thời gian công tơ bị hỏng.
Khi không có các số liệu tin cậy, phải ước tính sản
lượng điện giao nhận theo lượng điện năng trung bình tháng của nhà máy điện
trong 06 (sáu) kỳ thanh toán ngay trước khi công tơ bị hư hỏng (hoặc toàn bộ thời
gian đã vận hành nếu nhà máy điện vận hành chưa được sáu kỳ thanh toán) và phải
được điều chỉnh theo thời gian ngừng máy hoặc theo các thông số vận hành.
5. Tranh chấp hóa đơn
a) Trường hợp một bên không đồng ý với toàn bộ hoặc
một phần của hóa đơn về sản lượng điện hoặc lượng tiền thanh toán thì có quyền
thông báo bằng văn bản tới bên kia trước ngày đến hạn thanh toán. Sau khi có
thông báo mà các Bên không thỏa thuận giải quyết được thì thời hạn để một hoặc
các Bên đưa ra tranh chấp là 01 (một) năm tính từ ngày Bên mua điện nhận được
hóa đơn hợp lệ.
b) Trường hợp việc giải quyết tranh chấp theo Điều
8 của Hợp đồng này mà Bên bán điện đúng thì Bên mua điện phải thanh toán cho
Bên bán điện khoản tiền tranh chấp cộng với phần lãi của khoản chưa thanh toán
tính theo lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng, cộng lãi từng tháng từ
ngày đến hạn thanh toán đến ngày thanh toán số tiền tranh chấp. Nếu Bên mua điện
đúng thì Bên bán điện phải hoàn lại số tiền tranh chấp đã nhận trước đó cộng với
phần lãi của khoản đã thanh toán này tính theo lãi suất giao dịch bình quân
liên ngân hàng, cộng lãi từng tháng từ ngày nhận được khoản thanh toán đến ngày
thanh toán khoản tiền tranh chấp. Tất cả các thanh toán trong mục này phải được
thực hiện trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày có quyết định giải quyết
tranh chấp cuối cùng theo Điều 8 của Hợp đồng này.
Điều 5. Trường hợp bất khả kháng
1. Sự kiện bất khả kháng
Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới
hạn được cơ quan nhà nước hoặc tổ chức khác các Bên công bố như sau:
a) Thiên tai, hoả hoạn, cháy nổ, lũ lụt, sóng thần,
bệnh dịch hay động đất;
b) Bạo động, nổi loạn, chiến sự, chống đối, phá hoại,
cấm vận, bao vây, phong toả, bất cứ hành động chiến tranh nào hoặc hành động
thù địch cộng đồng.
2. Xử lý trong trường hợp bất khả kháng
Trong trường hợp có sự kiện bất khả kháng, Bên viện
dẫn bất khả kháng phải:
a) Nhanh chóng gửi thông báo bằng văn bản tới Bên
kia về sự kiện bất khả kháng, nêu rõ lý do, đưa ra những bằng chứng đầy đủ chứng
minh về sự kiện bất khả kháng đó và đưa ra dự kiến về thời gian và tầm ảnh hưởng
của sự kiện bất khả kháng tới khả năng thực hiện các nghĩa vụ của mình;
b) Nỗ lực với tất cả khả năng của mình để thực hiện
nghĩa vụ theo Hợp đồng;
c) Nhanh chóng thực hiện các hành động cần thiết để
khắc phục sự kiện bất khả kháng và cung cấp bằng chứng để chứng minh việc đã nỗ
lực hợp lý để khắc phục sự kiện bất khả kháng;
d) Thực hiện các biện pháp cần thiết để giảm thiểu
tác hại tới các Bên trong Hợp đồng;
đ) Nhanh chóng thông báo tới các Bên về sự chấm dứt
của sự kiện bất khả kháng.
3. Hệ quả của sự kiện bất khả kháng
Trường hợp sau khi đã thực hiện tất cả các biện
pháp quy định tại khoản 2 Điều này, Bên vi phạm sẽ được miễn phần trách nhiệm
liên quan tới việc không thực hiện được nghĩa vụ theo Hợp đồng do sự kiện bất
khả kháng gây ra, trừ trách nhiệm liên quan đến việc thanh toán các khoản tiền
đến hạn thanh toán theo Hợp đồng này trước thời điểm xảy ra sự kiện bất khả
kháng.
4. Thời hạn của sự kiện bất khả kháng
Trường hợp do sự kiện bất khả kháng mà một bên
không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này trong thời hạn 01 (một) năm, bên kia
có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày thông
báo bằng văn bản, trừ khi nghĩa vụ đó được thực hiện trong thời hạn 60 (sáu
mươi) ngày này. Các Bên sẽ họp với nhau, nỗ lực để tìm ra các giải pháp hợp lý,
phù hợp và thống nhất thông qua thương lượng trên tinh thần thiện chí.
Điều 6. Thời hạn hợp đồng
Trừ khi được gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn hợp
đồng theo các điều khoản của hợp đồng, Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày đại
diện có thẩm quyền của các Bên ký chính thức[9]. Sau khi chấm dứt hợp đồng, các nội dung của
Hợp đồng này tiếp tục có hiệu lực trong một thời gian cần thiết để các bên thực
hiện việc lập hóa đơn lần cuối, điều chỉnh hóa đơn, thanh toán, các quyền và
nghĩa vụ trong Hợp đồng này.
Các Bên có thể gia hạn thời hạn Hợp đồng này hoặc
ký hợp đồng mới theo quy định của pháp luật tại thời điểm Hợp đồng này hết thời
hạn nêu trên.
Điều 7. Vi phạm, bồi thường thiệt hại và chấm dứt
thực hiện hợp đồng
1. Hành vi vi phạm hợp đồng của Bên bán điện
a) Bên bán điện không thực hiện được ngày vận hành
thương mại như quy định trong Phụ lục B trong thời
hạn 03 (ba) tháng, trừ trường hợp bất khả kháng;
b) Bên bán điện không thực hiện hoặc tuân thủ các nội
dung của Hợp đồng trong thời gian 60 (sáu mươi) ngày kể từ khi có thông báo bằng
văn bản của Bên mua điện;
Trường hợp Bên bán điện đã cố gắng khắc phục hành
vi vi phạm trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày trên nhưng việc khắc phục không thể
hoàn thành trong thời hạn đó thì Bên bán điện được kéo dài thời hạn khắc phục tới
tối đa là 01 (một) năm kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm
của Bên bán điện, trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cho phép giãn tiến
độ đầu tư theo quy định hiện hành. Bên bán điện phải tiếp tục hoàn thành khắc
phục vi phạm trong thời gian ngắn nhất, trừ các trường hợp được nêu tại Điều 5
của Hợp đồng này;
c) Bên bán điện phủ nhận hiệu lực của một phần hoặc
toàn bộ Hợp đồng;
d) Vi phạm các cam kết của Bên bán điện theo Điều
11 của Hợp đồng này.
2. Hành vi vi phạm hợp đồng của Bên mua điện
a) Bên mua điện không thực hiện hoặc tuân thủ các nội
dung của Hợp đồng trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ khi có thông báo bằng
văn bản của Bên bán điện;
Trường hợp Bên mua điện đã cố gắng khắc phục hợp lý
hành vi vi phạm trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày nhưng việc khắc phục không thể
hoàn thành trong thời hạn đó thì Bên mua điện được phép kéo dài thời hạn khắc
phục tối đa là 01 (một) năm kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về hành vi vi
phạm của Bên mua điện. Bên mua điện phải tiếp tục hoàn thành khắc phục vi phạm
trong thời gian ngắn nhất, trừ các trường hợp được nêu tại Điều 5 của Hợp đồng này;
b) Bên mua điện không thanh toán khoản tiền thanh
toán không tranh chấp theo Hợp đồng khi đến hạn và việc không thanh toán này tiếp
tục kéo dài hơn 90 (chín mươi) ngày mà không có lý do chính đáng;
c) Bên mua điện phủ nhận hiệu lực của một phần hoặc
toàn bộ Hợp đồng;
d) Vi phạm nghiêm trọng các cam kết của Bên mua điện
tại Điều 11 của Hợp đồng này.
3. Quy trình khắc phục và giải quyết vi phạm hợp đồng
Trường hợp có sự kiện vi phạm hợp đồng, bên bị vi
phạm phải gửi thông báo bằng văn bản cho bên vi phạm. Bên vi phạm phải hợp tác
để giải quyết sự kiện vi phạm hợp đồng.
4. Bồi thường thiệt hại
a) Bên có hành vi vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ bồi
thường thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra cho Bên bị vi phạm. Giá trị bồi thường
bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên
vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm được hưởng nếu không có
hành vi vi phạm;
b) Bên bị vi phạm phải chứng minh tổn thất, mức độ
tổn thất do hành vi vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm
đáng lẽ được hưởng nêu không có hành vi vi phạm.
5. Chấm dứt thực hiện hợp đồng
Trường hợp sự kiện vi phạm hợp đồng không giải quyết
được theo khoản 4 Điều này, bên bị vi phạm có thể tiếp tục yêu cầu bên vi phạm
khắc phục vi phạm hoặc có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bằng cách gửi thông
báo đến bên vi phạm. Sau khi bên bị vi phạm lựa chọn chấm dứt thực hiện hợp đồng
theo điều kiện của Hợp đồng này, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng,
trừ các trường hợp được nêu trong Điều 5 và bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bên
vi phạm bồi thường thiệt hại.
Trường hợp Bên bán điện là Bên bị vi phạm lựa chọn
chấm dứt thực hiện hợp đồng, giá trị bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản
4 Điều này tính đến thời điểm hết hiệu lực của hợp đồng.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
1. Giải quyết tranh chấp bằng thương lượng
Trường hợp có tranh chấp xảy ra giữa các Bên trong
Hợp đồng này, thì Bên đưa ra tranh chấp phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản
về nội dung tranh chấp và các yêu cầu trong thời hiệu quy định. Các bên sẽ
thương lượng giải quyết tranh chấp trong vòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày nhận
được thông báo của Bên đưa ra tranh chấp. Việc giải quyết tranh chấp liên quan
đến thanh toán tiền điện được thực hiện trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ
ngày có thông báo của bên yêu cầu.
Cơ chế giải quyết tranh chấp này không áp dụng với
những tranh chấp không phát sinh trực tiếp từ Hợp đồng này giữa một Bên trong Hợp
đồng với các bên thứ ba.
2. Giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật
Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết bằng biện
pháp thương lượng theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc một trong các bên
không tuân thủ kết quả đàm phán thì một hoặc các bên có thể yêu cầu giải quyết
tranh chấp theo quy định tại Thông tư số 40/2010/TT-BCT ngày 13 tháng 12 năm
2010 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp
trên thị trường điện lực hoặc cơ quan giải quyết tranh chấp khác do hai Bên thống
nhất lựa chọn để giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật có liên
quan.
Điều 9. Ủy thác, chuyển nhượng và tái cơ cấu
1. Ủy thác và chuyển nhượng
Bên ủy thác hay chuyển nhượng phải thực hiện theo
quy định của pháp luật hiện hành nếu thực hiện ủy thác hay chuyển nhượng và
thông báo ngay bằng văn bản tới bên đã ký hợp đồng mua bán điện về việc ủy thác
hay chuyển nhượng.
2. Tái cơ cấu
Trong trường hợp tái cơ cấu ngành điện ảnh hưởng tới
các quyền hoặc nghĩa vụ của Bên bán điện hoặc Bên mua điện trong Hợp đồng này,
thì việc thực hiện Hợp đồng sẽ được chuyển sang cho các đơn vị tiếp nhận. Bên
mua điện có trách nhiệm xác nhận và bảo đảm bằng văn bản về việc các đơn vị tiếp
nhận thực hiện nghĩa vụ mua điện hoặc phân phối điện và các quyền lợi và nghĩa
vụ khác theo Hợp đồng này.
Điều 10. Các thoả thuận khác
1. Sửa đổi Hợp đồng
Các Bên không tự ý sửa đổi những nội dung trong các
điều, khoản của Hợp đồng này trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 6 của Thông
tư này.
2. Trách nhiệm hợp tác
Bên bán điện có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục pháp
lý liên quan tới nhà máy điện. Bên mua điện có trách nhiệm hợp tác với Bên bán
điện để có được giấy phép, sự phê chuẩn, sự cho phép và phê duyệt cần thiết từ
các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan tới địa điểm nhà máy, kiểm soát những
nguồn tài nguyên, đầu tư, truyền dẫn hoặc bán điện năng, sở hữu và vận hành nhà
máy điện, kể cả việc cung cấp các tài liệu bổ sung hoặc các tài liệu ở dạng lưu
trữ và thực hiện các hoạt động cần thiết hợp lý khác để thực hiện thoả thuận của
các Bên.
3. Luật áp dụng
Việc giải thích và thực hiện Hợp đồng này được thực
hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Không thực hiện quyền
Không thực hiện quyền của mình theo Hợp đồng này tại
bất kì thời điểm nào sẽ không làm ảnh hưởng việc thực thi các quyền theo Hợp đồng
về sau. Các bên đồng ý rằng việc tuyên bố không thực hiện quyền của một bên đối
với bất kỳ cam kết hoặc điều kiện nào theo Hợp đồng, hoặc bất kỳ sự vi phạm hợp
đồng, sẽ không được xem như là bên đó từ bỏ quyền tương tự về sau.
5. Tính độc lập của các nội dung hợp đồng
Trường hợp có nội dung nào trong Hợp đồng này được
cho là không phù hợp với quy định của pháp luật hoặc vô hiệu theo phán quyết của
toà án, thì các nội dung khác của Hợp đồng vẫn có hiệu lực, nếu phần còn lại thể
hiện đầy đủ nội dung mà không cần tới phần bị vô hiệu.
6. Thông báo
Bất kỳ thông báo, hóa đơn hoặc các trao đổi thông
tin khác cần thiết trong quá trình thực hiện Hợp đồng này phải nêu rõ ngày lập
và sự liên quan đến Hợp đồng. Các thông báo, hóa đơn hoặc trao đổi thông tin phải
được lập bằng văn bản và được chuyển bằng các dịch vụ bưu điện hoặc fax. Trường
hợp gửi bằng fax thì phải gửi bản gốc đến sau bằng dịch vụ bưu điện với bưu phí
đã được trả trước. Thông báo, hóa đơn hoặc các trao đổi thông tin phải được gửi
tới các địa chỉ sau:
a) Bên bán điện: Tổng giám đốc,
, ,
, ,
,
Việt Nam
b) Bên mua điện: ,
,
,
Việt Nam
c) Trong các thông báo, các Bên có thể nêu rõ địa
chỉ người gửi hoặc người nhận khác theo hình thức quy định tại Khoản này.
d) Mỗi thông báo, hóa đơn hoặc các loại trao đổi
thông tin khác được gửi bằng thư, giao nhận và truyền tin theo các cách trên được
xem là đã được giao và nhận tại thời điểm chúng được giao tới địa chỉ người nhận
hoặc tại thời điểm bị từ chối nhận bởi Bên nhận với địa chỉ nêu trên.
7. Bảo mật
Bên mua điện đồng ý bảo mật các thông tin của nhà
máy trong phụ lục Hợp đồng, trừ trường hợp các thông tin này đã được Bên bán điện
hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố trước đó.
8. Hợp đồng hoàn chỉnh
Hợp đồng này là thoả thuận hoàn chỉnh cuối cùng giữa
các Bên tham gia và thay thế các nội dung đã thảo luận, thông tin, thư tín trao
đổi trước khi ký kết liên quan tới Hợp đồng này.
9. Thu dọn và hoàn trả mặt bằng
Thu gom, tháo dỡ, hoàn trả mặt bằng và chịu trách
nhiệm xử lý toàn bộ vật tư, thiết bị, chất thải phát sinh của các công trình điện
mặt trời trong quá trình xây dựng, vận hành hoặc khi kết thúc dự án điện mặt trời
nối lưới theo đúng quy định của pháp luật về môi trường.
Điều 11. Cam kết thực hiện
Hai Bên cam kết thực hiện Hợp đồng này như sau:
1. Mỗi Bên được thành lập hợp pháp để hoạt động
kinh doanh tại Việt Nam.
2. Việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này của mỗi
Bên được thực hiện đúng theo điều kiện và nội dung của Giấy phép hoạt động điện
lực do cơ quan có thẩm quyền cấp và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Các Bên không có hành vi pháp lý hoặc hành chính
ngăn cản hoặc làm ảnh hưởng Bên kia thực hiện Hợp đồng này.
4. Việc ký kết và thực hiện của một Bên trong Hợp đồng
này không vi phạm với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng khác hoặc là một phần
văn bản của một Hợp đồng khác mà Bên đó là một bên tham gia.
Hợp đồng này và 6 Phụ lục kèm theo là một phần
không thể tách rời của Hợp đồng này được lập thành 10 (mười) bản có có giá trị
pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 04 (bốn) bản, các Bên có trách nhiệm gửi Hợp đồng
mua bán điện tới Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo 01 (một) bản và tới Cục Điều
tiết điện lực 01 (một) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
ĐIỆN
(Chức danh)
(Đóng dấu và chữ ký)
(Họ tên đầy đủ)
|
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐIỆN
(Chức danh)
(Đóng dấu và chữ ký)
(Họ tên đầy đủ)
|
PHỤ LỤC A
THỎA THUẬN ĐẤU NỐI HỆ THỐNG ĐIỆN
(kèm theo Hợp đồng
số ký
ngày
tháng
năm10)
- Đấu nối:
- Ghép nối với hệ thống SCADA:
- Hệ thống bảo vệ:
[được áp dụng riêng lẻ cho từng dự án phụ thuộc vào
đặc điểm kỹ thuật bao gồm sơ đồ một sợi của thiết bị đấu nối, liệt kê đặc điểm
của hệ thống đo đếm, điện áp và các yêu cầu đấu nối]
______________________
10 Từ “2020” được bãi bỏ theo quy định tại
điểm c khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 01/2023/TT-BCT bãi bỏ một số quy định tại
Thông tư số 02/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu
cho các dự án điện gió và Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện
mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 01 năm
2023.
PHỤ LỤC B
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN
(kèm theo Hợp đồng
số ký
ngày
tháng
năm11)
Phần A. Các thông số chung
1. Tên nhà máy điện: ………………………………………………………………………………
2. Địa điểm nhà máy điện:
…………………………………………………………………………
3. Công suất định mức:
……………………………………………………………………………
4. Công suất bán cho Bên mua điện: tối đa [ghi theo
công suất được quy hoạch hoặc theo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng] MW.
5. Công suất tự dùng của nhà máy điện: tối thiểu
…………kW; tối đa …………kW
6. Điện năng sản xuất dự kiến trong năm đầu vận
hành: [ghi theo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng] kWh.
7. Dự kiến ngày hoàn thành xây dựng nhà máy điện:
…………………………………………
8. Ngày vận hành thương mại dự kiến của nhà máy điện:
……………………………………
9. Điện áp phát lên lưới: ………………………………………………………………V
10. Điểm đấu nối vào lưới:
…………………………………………………………………………
11. Điểm đặt thiết bị đo đếm:
………………………………………………………………………
Phần B. Thông số của thiết kế công nghệ
1. Công nghệ phát điện:
……………………………………………………………………………
2. Loại tấm quang điện:
……………………………….……………………………………………
3. Thiết bị inverter:
………………………………….….……………………………………………
4. Máy biến áp trung thế:
……………………………………………………………………………
5. Đặc tính vận hành, thiết kế:
………………………………………………………………………
___________________
11 Từ “2020” được bãi bỏ theo quy định tại
điểm c khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 01/2023/TT-BCT bãi bỏ một số quy định tại
Thông tư số 02/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu
cho các dự án điện gió và Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện
mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 01 năm
2023.
PHỤ LỤC C
HỆ THỐNG ĐO ĐẾM VÀ THU THẬP SỐ LIỆU
(kèm theo Hợp đồng
số
ký ngày tháng
năm12)
I. Vị trí lắp đặt và tính năng của hệ thống đo đếm
Hệ thống đo đếm chính và hệ thống đo đếm dự phòng
được lắp đặt theo thỏa thuận thiết kế kỹ thuật hệ thống đo đếm điện năng và hệ
thống thu thập số liệu đo đếm đã được thống nhất tại [tên, số thỏa thuận giữa
các đơn vị].
Tính năng của Hệ thống đo đếm tuân thủ theo thỏa
thuận thiết kế kỹ thuật hệ thống đo đếm điện năng và hệ thống thu thập số liệu
đo đếm tại [tên, số thỏa thuận giữa các đơn vị].
II. Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống đo đếm
Các yêu cầu kỹ thuật của thiết bị đo đếm, yêu cầu kỹ
thuật mạch đo đếm, biện pháp niêm phong kẹp chì và yêu cầu về hệ thống thu thập,
xử lý và lưu trữ số liệu đo đếm phải tuân thủ theo thỏa thuận thiết kế kỹ thuật
hệ thống đo đếm điện năng tại [tên, số thỏa thuận giữa các đơn vị].
III. Vị trí đo đếm
Hai bên thống nhất vị trí đo đếm của các Hệ thống
đo đếm như sau:
- Vị trí đo đếm chính: . . .
- Vị trí đo đếm dự phòng 1: . . .
- Vị trí đo đếm dự phòng 2: . . .
- Vị trí đo đếm phân tách sản lượng (nếu có): . . .
IV. Phương thức xác định sản lượng điện giao nhận
Vào ngày mùng một (01) hàng tháng, đại diện hợp
pháp của hai Bên sẽ cùng thực hiện chốt chỉ số công tơ và lập biên bản xác nhận
chỉ số công tơ tại thời điểm 0h00 ngày mùng một (01) và lượng điện năng giao nhận
hàng tháng của tháng trước liền kề.
Sản lượng điện năng Bên mua điện thanh toán cho Bên
bán điện trong tháng thanh toán [được các Bên lập và thống nhất cho từ dự án, địa
bàn cụ thể].
___________________
12 Từ “2020” được bãi bỏ theo quy định tại
điểm c khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 01/2023/TT-BCT bãi bỏ một số quy định tại
Thông tư số 02/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu
cho các dự án điện gió và Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện
mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 01 năm
2023.
PHỤ LỤC D
YÊU CẦU TRƯỚC NGÀY VẬN HÀNH THƯƠNG MẠI
(kèm theo Hợp đồng
số
ký ngày tháng
năm13)
Trước 60 (sáu mươi) ngày trước ngày vận hành thương
mại dự kiến theo quy định tại Phụ lục B, Bên bán điện có trách nhiệm gửi Bên
mua điện Dự thảo quy trình chạy thử nghiệm của Nhà máy điện phù hợp với các quy
định hiện hành và các tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ của nhà máy điện mặt trời để
các Bên thống nhất xác định ngày vận hành thương mại và tính toán sản lượng điện
chạy thử nghiệm của Nhà máy điện.
___________________
13 Từ “2020” được bãi bỏ theo quy định tại
điểm c khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 01/2023/TT-BCT bãi bỏ một số quy định tại
Thông tư số 02/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu
cho các dự án điện gió và Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện
mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 01 năm
2023.
PHỤ LỤC E
TIỀN ĐIỆN THANH TOÁN
(kèm theo Hợp đồng
số
ký ngày tháng
năm14)
1. Giá mua bán điện theo Hợp đồng mua bán điện chưa
có thuế giá trị gia tăng kể từ Ngày vận hành thương mại theo quy định tại khoản
2 Điều 2 Hợp đồng này.
2. Tính tiền thanh toán.
Hàng tháng Bên mua điện thanh toán cho Bên bán điện
toàn bộ lượng điện năng mua bán trong tháng theo giá điện quy định tại khoản 2 Điều
2 Hợp đồng này theo công thức [được các Bên lập và thống nhất cho từ dự án, địa
bàn cụ thể].
___________________
14 “2020” được bãi bỏ theo quy định tại điểm
c khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 01/2023/TT-BCT bãi bỏ một số quy định tại
Thông tư số 02/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
quy định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu cho
các dự án điện gió và Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu
áp dụng cho các dự án điện mặt trời, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 01 năm
2023.
PHỤ LỤC G
CÁC THỎA THUẬN KHÁC (nếu có)
(kèm theo Hợp đồng
số
ký ngày tháng
năm15)
___________________
15 Từ “2020” được bãi bỏ theo quy định tại
điểm c khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 01/2023/TT-BCT bãi bỏ một số quy định tại
Thông tư số 02/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu
cho các dự án điện gió và Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện
mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 01 năm
2023.
PHỤ LỤC 2
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU
ÁP DỤNG CHO HỆ THỐNG ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án
điện mặt trời)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
ĐIỆN CHO HỆ THỐNG ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ
Số:
Căn cứ:
- Bộ Luật Dân sự năm 2015;
- Luật Thương mại năm 2005;
- Luật Điện lực năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển điện mặt trời tại
Việt Nam;
- Thông tư số ... /2020/TT-BCT ngày ... tháng ...
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và Hợp đồng
mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời;
- Nhu cầu mua, bán điện của hai bên,
Hôm nay, ngày …………. tháng ……….. năm ………. , tại
…………………………..
Chúng tôi gồm:
Bên bán điện (Bên A): ……………….
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
_______
Fax:___________
Mã số thuế __________________ Giấy ĐKKD/ĐKDN:
Tài khoản: ________________________________ Ngân hàng
____________________
Đại diện:
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:
Chức vụ: _______________________________ (Được sự ủy
quyền của __________________ theo văn bản ủy quyền (số, ngày, tháng, năm).
Bên mua điện (Bên B): ……………
Địa chỉ:
Điện thoại: ______________________________ Email:
_____________ Fax: ________
Mã số thuế ____________________________Giấy
ĐKKD/ĐKDN:
Tài khoản: __________________________ Ngân hàng
__________________________
Đại diện:
Chức vụ: ______________________(Được sự ủy quyền của
______________________ theo văn bản ủy quyền (số, ngày, tháng, năm).
Cùng nhau thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện (sau
đây gọi là Hợp đồng) để mua, bán điện năng được sản xuất từ hệ thống điện mặt
trời mái nhà (sau đây gọi là Hệ thống), có công suất lắp đặt là ……… kWp với các
thông số tại Phụ lục (Mẫu Phụ lục do Bên B ban hành) do Bên A đầu tư xây dựng
và vận hành tại [địa điểm xây dựng Hệ thống] với những điều khoản dưới
đây:
Điều 1. Điện năng mua bán
1. Bên A đồng ý bán cho Bên B và Bên B đồng ý mua của
Bên A sản lượng điện năng được sản xuất từ Hệ thống phát lên lưới của Bên B
thông qua công tơ đo đếm được lắp đặt tại điểm giao nhận điện.
2. Bên B có trách nhiệm thanh toán lượng điện năng
từ Hệ thống của Bên A phát lên lưới của Bên B theo giá mua điện quy định tại Điều
2 của Hợp đồng này.
3. Điện năng Bên A nhận từ lưới của Bên B sẽ được
hai bên ký hợp đồng mua bán điện riêng không thuộc phạm vi của Hợp đồng này.
Điều 2. Giá mua bán điện
1.16(được bãi bỏ)
2.17(được bãi bỏ)
Điều 3. Xác nhận chỉ số công tơ, điện năng phát
lên lưới và lập hóa đơn
1. Xác nhận chỉ số công tơ, điện năng phát lên lưới
- Bên B thực hiện ghi chỉ số công tơ vào ngày ....
hàng tháng.
- Trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày ghi chỉ số công tơ, Bên B sẽ thông báo cho Bên A chỉ số công tơ và lượng
điện từ Hệ thống phát lên lưới trong kỳ thanh toán bằng hình thức:
Email [Địa chỉ nhận email]
SMS/Zalo/Viber
[Số ĐT nhận tin]
- Trường hợp Bên A không thống nhất với chỉ số công
tơ và lượng điện năng phát lên lưới do Bên B thông báo, Bên A có trách nhiệm phản
hồi trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận thông báo của Bên B bằng
hình thức:
Web: ……………..
|
Email [Địa chỉ nhận email]
|
- Sau thời hạn trên, nếu Bên A không có ý kiến phản
hồi cho Bên B thì được hiểu là Bên A thống nhất với chỉ số công tơ và lượng điện
năng phát lên lưới do Bên B thông báo.
2. Tiền điện thanh toán:
a) Tiền điện: Căn cứ sản lượng điện hai Bên đã thống
nhất tại khoản 1 Điều này và giá mua điện tại Điều 2 của Hợp đồng này, định kỳ
hàng tháng Bên B sẽ thanh toán cho Bên A tiền điện (chưa bao gồm thuế GTGT) như
sau:
T(n) = Ag (n) x G
(n)
Trong đó:
T(n): Tiền điện thanh toán trong tháng n (đồng).
Ag(n): Điện năng Bên A phát lên lưới Bên B trong
tháng n (kWh).
- Đối với công tơ 1 biểu giá Ag(n) là sản lượng điện
Bên A phát lên lưới Bên B tại điểm giao nhận điện ghi nhận qua công tơ đo đếm.
- Đối với công tơ 3 biểu giá Ag(n) là tổng sản lượng
3 biểu (giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm) Bên A phát lên lưới Bên B tại điểm
giao nhận điện ghi nhận qua công tơ đo đếm.
G(n): Giá điện áp dụng cho tháng n theo quy định tại
Điều 2 (đồng/kWh) của Hợp đồng này.
b) Thuế GTGT:
- Trường hợp Bên A thuộc đối tượng chịu thuế GTGT,
ngoài tiền điện thanh toán tại điểm a khoản 2 Điều này, Bên B phải thanh toán
cho Bên A tiền thuế GTGT theo quy định hiện hành.
- Trường hợp Bên A là cá nhân, hộ gia đình thực hiện
dự án án điện mặt trời trên mái nhà, đồng thời có nhận điện từ lưới điện quốc
gia thì khi kết thúc kỳ ghi chỉ số công tơ cuối cùng của năm, Bên B có trách
nhiệm quyết toán tiền mua điện từ hệ thống điện mặt trời trong năm và quyết
toán thuế GTGT cho Bên A tùy thuộc vào doanh thu phát sinh từ Hệ thống điện mặt
trời. Bên A có trách nhiệm phối hợp với Bên B trong việc quyết toán thuế GTGT
theo quy định hiện hành của pháp luật.
c) Thanh toán trong trường hợp sự cố hệ thống đo đếm
Trong trường hợp hệ thống đo đếm sản lượng điện bị
sự cố (do cháy, hỏng, mất hoặc hoạt động không chính xác), Bên bán điện cần
thông báo ngay cho Bên mua điện về sự cố của hệ thống đo đếm, các Bên lập biên
bản về sự cố, thực hiện thỏa thuận về sản lượng điện năng của Bên A đã phát lên
lưới điện của Bên B trên cơ sở sản lượng của kỳ thanh toán hoặc năm hoặc tháng
hoặc tuần trước đó.
Điều 4. Thanh toán
1. Hồ sơ thanh toán:
a) Bên A là tổ chức có phát hành hóa đơn hàng
tháng:
Bảng kê chỉ số công tơ và điện năng tháng Bên A
phát lên lưới của Bên B do Bên B cung cấp;
Hóa đơn bán hàng theo quy định do Bên A cung cấp với
giá trị tiền điện thanh toán được xác định tại khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này.
Trường hợp hóa đơn do Bên A phát hành là hóa đơn
GTGT khấu trừ trực tiếp (trên hóa đơn không có dòng thuế suất và tiền thuế
GTGT) thì Bên A phải gửi cho Bên B cả bảng kê và giấy nộp tiền thuế GTGT của phần
tiền điện tương ứng với sản lượng điện đã mua bán để Bên B thanh toán phần tiền
thuế GTGT cho Bên A.
b) Bên A là tổ chức, cá nhân không phát hành hóa
đơn hàng tháng:
Hàng tháng:
Bên B sẽ căn cứ Bảng kê chỉ số công tơ và điện năng
Bên A phát lên lưới của Bên B để thanh toán tiền điện cho Bên A, giá trị tiền
điện thanh toán được xác định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này.
Hàng năm:
Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc năm hoặc
kết thúc Hợp đồng tùy thời điểm nào đến trước, Bên B lập và gửi Bên A xác nhận
“Biên bản xác nhận sản lượng điện giao nhận và tiền điện thanh toán” của năm
theo mẫu do Bên B ban hành.
Trường hợp Bên A có mức doanh thu thuộc đối tượng
chịu thuế nêu tại điểm b khoản 2 Điều 3, Bên A có trách nhiệm gửi Bên B hóa đơn
bán hàng, bảng kê và giấy nộp tiền thuế GTGT của phần tiền điện tương ứng với sản
lượng điện đã mua bán để Bên B thanh toán phần tiền thuế GTGT cho Bên A.
2. Hình thức thanh toán:
Chuyển khoản (Bên A chịu phí chuyển khoản).
Thông tin chuyển khoản:
…………………………………………………………………………
3. Thời hạn thanh toán:
a) Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc sau ngày Bên A
thống nhất chỉ số công tơ và điện năng phát lên lưới (do Bên B thông báo) và nộp
đủ hồ sơ thanh toán quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Sau thời hạn nêu trên, Bên B không thanh toán
cho Bên A thì Bên B có trách nhiệm trả lãi phạt chậm trả cho toàn bộ khoản tiền
chậm trả tính từ ngày sau ngày đến hạn thanh toán đến ngày Bên B thanh toán.
Hai Bên tự thỏa thuận về lãi phạt chậm trả trên cơ sở phù hợp với quy định của
Luật Thương mại năm 2005 và bảo đảm quyền lợi và lợi ích hợp pháp của Bên bán
điện.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Đảm bảo thiết kế, thi công lắp đặt, vận hành
theo đúng quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật hiện hành về chất lượng điện
năng, an toàn điện, xây dựng, môi trường và phòng chống cháy nổ.
b) Cùng với Bên B ghi nhận, thống nhất và theo dõi
sản lượng điện phát lên lưới của Bên B.
c) Bên A không được đấu nối các nguồn điện khác,
ngoài Hệ thống đã được thỏa thuận trong Hợp đồng này, qua công tơ đo đếm mà
không được sự đồng ý của Bên B.
d) Bên A có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ thuế theo các quy định của Nhà nước.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Đầu tư, lắp đặt công tơ, hệ thống đo đếm tại điểm
giao nhận điện cho Bên A nếu Bên A đáp ứng các tiêu chuẩn đấu nối tại điểm a khoản
1 Điều này.
b) Cùng với Bên A ghi nhận, thông báo, thống nhất
và theo dõi lượng điện từ Hệ thống phát lên lưới của Bên B.
c) Kiểm tra, theo dõi vận hành và xử lý sự cố theo
quy định hiện hành.
d) Bên B có quyền từ chối thanh toán khi Bên A
không tuân thủ các điều khoản quy định tại điểm a, c và d khoản 1 Điều này.
Điều 6. Giải quyết tranh chấp
1. Giải quyết tranh chấp bằng thương lượng
Trường hợp có tranh chấp xảy ra giữa các Bên trong
Hợp đồng này, thì Bên đưa ra tranh chấp phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản
về nội dung tranh chấp và các yêu cầu trong thời hiệu quy định. Các bên sẽ
thương lượng giải quyết tranh chấp trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận
được thông báo của Bên đưa ra tranh chấp. Việc giải quyết tranh chấp liên quan
đến thanh toán tiền điện được thực hiện trong thời hạn 5 (năm) ngày kể từ ngày
có thông báo của bên yêu cầu.
Trường hợp hai Bên không thể thống nhất được các
tranh chấp, các bên có quyền gửi văn bản đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để
hỗ trợ các Bên giải quyết vướng mắc.
Cơ chế giải quyết tranh chấp này không áp dụng với
những tranh chấp không phát sinh trực tiếp từ Hợp đồng này giữa một Bên trong Hợp
đồng với các bên thứ ba.
2. Giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật
Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết bằng biện
pháp thương lượng theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc một trong các bên
không tuân thủ kết quả đàm phán thì một hoặc các bên có thể gửi văn bản đến đơn
vị điện lực cấp trên của Bên mua điện hoặc Bộ Công Thương để được xem xét, giải
quyết.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Trừ khi được gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn,
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn kể từ ngày ……./..../20...
đến ngày ……/..../20...
2. Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có
yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt Hợp đồng, Bên yêu cầu phải thông báo cho
bên kia trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết.
3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị
pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Bên A
(Ký và ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
Bên B
(Ký và ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
___________________
16 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 01/2023/TT-BCT bãi bỏ một số quy định tại Thông
tư số 02/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự
án điện gió và Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng
cho các dự án điện mặt trời, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 01 năm 2023.
17 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 01/2023/TT-BCT bãi bỏ một số quy định tại Thông
tư số 02/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự
án điện gió và Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng
cho các dự án điện mặt trời, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 01 năm 2023.
PHỤ LỤC 3
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ
HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ VÀ TÌNH HÌNH TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện
mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời)
UBND TỈNH....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./BC-………
|
……….., ngày ……
tháng ……. năm……….
|
BÁO CÁO
Hoạt động đăng ký
đầu tư và tình hình triển khai thực hiện dự án điện mặt trời trên địa bàn tỉnh
từ ngày 01/01/20... đến ngày 31/12/20...
Kính gửi: Bộ Công
Thương
1. Tình hình phát triển các dự án điện mặt trời
nối lưới
1.1. Các dự án đăng ký triển khai: Thông tin tổng hợp,
biểu tổng hợp tình hình đăng ký triển khai các dự án điện mặt trời nối lưới (gửi
kèm theo)
1.2. Các dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư:
Thông tin tổng hợp
1.3. Các dự án đang triển khai trong quy hoạch phát
triển điện lực, quy hoạch tỉnh: Thông tin tổng hợp
2. Tiến độ triển khai các dự án điện mặt trời
2.1. Tên dự án thứ nhất:
Địa điểm xây dựng:
Chủ đầu tư dự án:
Chủ trương đầu tư/ Giấy phép đầu tư số ……………… ngày
………………/………../…………..
Công suất giai đoạn 1:
Công suất giai đoạn 2 (nếu có):
Lập và phê duyệt dự án đầu tư:
Công tác giải phóng mặt bằng, giao đất (nếu có):
Ngày khởi công xây dựng công trình:
Tiến độ hiện tại của dự án:
Thời điểm dự kiến vào vận hành giai đoạn 1:
Thời điểm dự kiến vào vận hành giai đoạn 2 (nếu
có):
2.2. Tên dự án thứ hai:
…….
3. Tồn tại và kiến nghị
BIẾU TỔNG HỢP TÌNH
HÌNH ĐĂNG KÝ TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI NỐI LƯỚI
TT
|
Tên dự án
|
Vị trí
|
công suất đề xuất
(MW)
|
Diện tích (ha)
|
Tổng mức đầu tư
dự kiến (tỷ đồng)
|
Đấu nối
|
Tiến độ dự kiến
vận hành
|
Ghi chú
|
TBA
|
ĐZ
|
Vị trí đấu nổi
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Thông tư số 01/2023/TT-BCT bãi bỏ một số
quy định tại Thông tư số 02/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán
điện mẫu cho các dự án điện gió và Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng
mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật
số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 của Quốc hội
tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy
hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và
nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện
lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày 29
tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án
điện gió tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định số
39/2018/QĐ- TTg ngày 10 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06
tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các
dự án điện mặt trời tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực và Năng
lượng tái tạo,”
[2] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản
1 Điều 2 của Thông tư số 01/2023/TT-BCT bãi bỏ một số quy định tại Thông tư số
02/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án
điện gió và Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng
cho các dự án điện mặt trời, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 01 năm 2023.
[3] Cụm từ “Giá mua bán điện của hệ thống điện
mặt trời mái nhà thực hiện theo quy định tại Điều 8 của Quyết định số
13/2020/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về cơ
chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam.” được bãi
bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 01/2023/TT-BCT bãi bỏ một số
quy định tại Thông tư số 02/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán
điện mẫu cho các dự án điện gió và Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng
mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời, có hiệu lực kể từ ngày 19
tháng 01 năm 2023.
[4] Cụm từ “(không quá 01 MW và 1,25 MWp)” được bãi
bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 01/2023/TT-BCT bãi bỏ một số
quy định tại Thông tư số 02/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán
điện mẫu cho các dự án điện gió và Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng
mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời, có hiệu lực kể từ ngày 19
tháng 01 năm 2023.
[5] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số
01/2023/TT-BCT bãi bỏ một số quy định tại Thông tư số 02/2019/TT- BCT ngày 15
tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện phát triển dự
án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án điện gió và Thông tư số
18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời,
có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 01 năm 2023 quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 19 tháng 01 năm
2023.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.”
[6] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm
a khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 01/2023/TT-BCT bãi bỏ một số quy định tại
Thông tư số 02/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu
cho các dự án điện gió và Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện
mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 01 năm
2023.
[7] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm
a khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 01/2023/TT-BCT bãi bỏ một số quy định tại
Thông tư số 02/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu
cho các dự án điện gió và Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện
mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 01 năm
2023.
[8] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm
a khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 01/2023/TT-BCT bãi bỏ một số quy định tại
Thông tư số 02/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu
cho các dự án điện gió và Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện
mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 01 năm
2023.
[9] Cụm từ “và chấm dứt sau 20 (hai mươi) năm kể
từ Ngày vận hành thương mại” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều
2 của Thông tư số 01/2023/TT-BCT bãi bỏ một số quy định tại Thông tư số
02/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án
điện gió và Thông tư số 18/2020/TT- BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng
cho các dự án điện mặt trời, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 01 năm 2023.