BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../2017/TT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
|
DỰ THẢO (Lần 1)
|
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA
MẠNG ĐỐI VỚI GÓI THẦU MUA SẮM HÀNG HOÁ, XÂY LẮP, DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN
Căn cứ Luật
Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội;
Căn cứ Luật
Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị
định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị
định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị
định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua
mạng đối với gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, dịch vụ phi tư vấn.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này
quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua mạng đối với gói thầu mua sắm hàng
hoá, xây lắp, dịch vụ phi tư vấn áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng
cạnh tranh trong nước theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, một giai
đoạn hai túi hồ sơ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá
nhân liên quan đến việc lựa chọn nhà thầu qua mạng thuộc phạm vi điều chỉnh quy
định tại Điều 1 của Thông tư này.
2. Tổ chức, cá
nhân có hoạt động đấu thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1
Thông tư này chọn áp dụng quy định của Thông tư này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. E-TBMT:
Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng đối với gói thầu áp dụng đấu thầu
qua mạng;
2. E-HSMT:
Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu áp dụng đấu thầu qua mạng;
3. E-HSDT: Hồ
sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đối với gói thầu áp dụng đấu thầu qua mạng;
4. E-HSĐXKT:
Hồ sơ đề xuất kỹ thuật đối với gói thầu áp dụng đấu thầu qua mạng theo phương
thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
5. E-HSĐXTC:
Hồ sơ đề xuất tài chính đối với gói thầu áp dụng đấu thầu qua mạng theo phương
thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
Điều 4. Áp dụng các mẫu hồ sơ
1. Mẫu số 01 áp
dụng cho gói thầu xây lắp quy mô nhỏ áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào
hàng cạnh tranh qua mạng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ (không áp
dụng đối với gói thầu xây lắp chia thành nhiều phần);
2. Mẫu số 02 áp
dụng cho gói thầu mua sắm hàng hóa quy mô nhỏ áp dụng hình thức đấu thầu rộng
rãi, chào hàng cạnh tranh qua mạng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ
(không áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa chia thành nhiều phần);
3. Mẫu số 03 áp
dụng cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn quy mô nhỏ áp dụng hình thức đấu thầu rộng
rãi, chào hàng cạnh tranh qua mạng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ
sơ;
4. Mẫu số 04 áp
dụng cho gói thầu xây lắp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi qua mạng theo
phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ (không áp dụng đối với gói thầu xây lắp
chia thành nhiều phần);
5. Mẫu số 05 áp
dụng cho gói thầu mua sắm hàng hóa quy áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi qua
mạng theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ (không áp dụng đối với gói
thầu mua sắm hàng hóa chia thành nhiều phần);
6. Mẫu số 06 áp
dụng cho gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn áp dụng hình thức chào
hàng cạnh tranh rút gọn.
Điều 5. Nguyên tắc lập E-HSMT đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng
1. Khi lập
E-HSMT đối với đấu thầu qua mạng phải căn cứ vào quy mô, tính chất của từng gói
thầu cụ thể để đưa ra các yêu cầu phù hợp trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc cạnh
tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế;
2. Không được
đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu hoặc nhằm tạo
lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
3. Khi lập
E-HSMT đối với gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, phi tư vấn, các nội dung
trong Chương I, Chương VI của Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu
số 05 và Chương I Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này được cố định và đăng
tải trên hệ thống (file PDF). Đối với các nội dung khác có thể chỉnh sửa cho
phù hợp với quy mô, tính chất của gói thầu. Trường hợp có chỉnh sửa các quy định
nêu trong Mẫu hồ sơ thì tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập, thẩm định, phê
duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải bảo đảm việc chỉnh sửa đó là phù hợp,
khoa học, chặt chẽ hơn so với quy định nêu trong Mẫu hồ sơ và không trái với
quy định của pháp luật về đấu thầu. Trong tờ trình đề nghị phê duyệt E-HSMT
phải nêu rõ nội dung chỉnh sửa so với quy định trong Mẫu và lý do chỉnh sửa để
chủ đầu tư xem xét, quyết định.
Điều 6. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
1. E-TBMT,
E-HSMT, Biên bản mở thầu qua mạng kèm theo các văn bản làm rõ E-HSMT, E-HSDT là
cơ sở pháp lý để đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu.
2. Trường hợp
có sự sai khác giữa thông tin về bảo đảm dự thầu ghi trong Biên bản mở thầu và
thông tin trong file đính kèm là file quét (scan) thư bảo lãnh thì căn cứ vào
thông tin trong file quét (scan) thư bảo lãnh.
Điều 7. Quy định về định dạng, dung lượng của tệp tin (file) đính
kèm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
1. File đính
kèm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hợp lệ khi đảm bảo các điều kiện sau:
a) Định dạng
file đính kèm do bên mời thầu đăng tải lên hệ thống: MS Word, MS Excel, PDF,
CAD, các định dạng ảnh, file nén; phông chữ thuộc bảng mã Unicode.
b) Định dạng
file đính kèm do nhà thầu đăng tải lên hệ thống: MS Word, MS Excel, PDF; phông
chữ thuộc bảng mã Unicode.
c) Định dạng,
dung lượng file đính kèm do bên mời thầu, nhà thầu đăng tải lên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia phù hợp với Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia quy định tại
Khoản 2 Điều này.
2. Trung tâm
đấu thầu qua mạng Quốc gia thông báo quy định về định dạng và dung lượng của
file đính kèm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
3. Khi thực
hiện đính kèm file trên Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia, Bên mời thầu, nhà thầu
phải bảo đảm tệp tin đó không bị nhiễm virus, không bị lỗi, hỏng và không thiết
lập mã số bí mật (mật khẩu).
Điều 8. Lỗi liên quan đến file đính kèm trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia
Trường hợp file
đính kèm là thành phần cơ bản của E-HSDT nhưng không mở được và không đọc được
thì nhà thầu sẽ bị loại; trường hợp không phải là thành phần cơ bản của E-HSDT,
Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu bổ sung file tương ứng có thể mở và đọc được
trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhà thầu nhận được yêu cầu bổ sung.
Điều 9. Xử lý kỹ thuật trong trường hợp Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia gặp sự cố ngoài khả năng kiểm soát
Trường hợp Hệ
thống mạng đấu thầu Quốc gia gặp sự cố phải tạm ngừng cung cấp dịch vụ, các gói
thầu có thời điểm đóng, mở thầu trong khoảng thời gian sự cố được gia hạn như
sau:
1. Nếu Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia khắc phục sự cố và tiếp tục cung cấp dịch vụ trong
khoảng thời gian từ 0h00’ đến 12h00’ thì thời điểm đóng thầu, mở thầu mới là
15h00’ cùng ngày.
2. Nếu Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia khắc phục sự cố và tiếp tục cung cấp dịch vụ trong
khoảng thời gian sau 12h00’ đến 24h00’ thì thời điểm đóng, mở thầu mới là 9h00’
của ngày hôm sau.
3. Nếu Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia khắc phục sự cố và tiếp tục cung cấp dịch vụ vào các
ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày nghỉ lễ tết thì thời điểm đóng, mở thầu mới là 9h00’
của ngày đi làm đầu tiên.
4. Trường hợp
phải gia hạn thời điểm đóng, mở thầu vì lý do sự cố của Hệ thống mạng đấu thầu
Quốc gia, các nhà thầu không cần gia hạn thời hạn hiệu lực của E-HSDT, báo giá
và bảo đảm dự thầu nếu các thời hạn hiệu lực này đã đáp ứng yêu cầu trong
E-HSMT, bản yêu cầu báo giá đã phát hành.
Chương II
QUY TRÌNH LỰA
CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG THEO PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ
Mục 1. QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU THEO HÌNH THỨC ĐẤU THẦU RỘNG RÃI
Điều 10. Quy trình chi tiết
1. Chuẩn bị lựa
chọn nhà thầu, bao gồm:
a) Lập hồ sơ
mời thầu;
b) Thẩm định và
phê duyệt hồ sơ mời thầu.
2. Tổ chức lựa
chọn nhà thầu, bao gồm:
a) Thông báo
mời thầu và phát hành hồ sơ mời thầu;
b) Sửa đổi, làm
rõ hồ sơ mời thầu;
c) Nộp hồ sơ dự
thầu;
d) Mở thầu.
3. Đánh giá hồ
sơ dự thầu và xếp hạng nhà thầu.
4. Thương thảo
hợp đồng, trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.
5. Hoàn thiện,
ký kết hợp đồng.
Điều 11. Thành phần và định dạng tập tin (file) của E-HSMT
1. Thành phần hồ sơ mời thầu bao gồm:
a) Chương I -
Chỉ dẫn nhà thầu;
b) Chương II -
Bảng dữ liệu đấu thầu;
d) Chương III -
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu;
đ) Chương IV -
Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;
c) Chương V -
Yêu cầu về kỹ thuật;
e) Chương VI -
Điều kiện chung của hợp đồng;
g) Chương VII -
Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
h) Chương VIII
- Biểu mẫu hợp đồng.
2. Chương I và
Chương VI được cố định theo định dạng file PDF và đăng tải trên Hệ thống để áp
dụng thống nhất đối với tất cả các gói thầu. Chủ đầu tư không cần tổ chức thẩm
định, phê duyệt hai chương này khi thẩm định và phê duyệt E-HSMT.
3. Chương II,
Chương III (phần Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương
IV, Chương VII được số hóa dưới dạng các webform trên Hệ thống.
4. Chương III
(không bao gồm Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương V,
Chương VIII là các file theo định dạng MS Word, MS Excel, PDF, CAD, các định
dạng file ảnh, file nén hoặc định dạng khác phù hợp với gói thầu, được bên mời
thầu đính kèm và đăng tải trên Hệ thống.
Điều 12. Lập, thẩm định và phê duyệt E-HSMT
1. Bên mời thầu
nhấn nút Đăng nhập trên trang chủ và nhập mật khẩu chứng thư số của mình
để đăng nhập vào Hệ thống. Chọn mục “Dịch vụ phi tư vấn” hoặc “Hàng
hóa” hoặc “Xây lắp” tương ứng tạo E-TBMT và lập E-HSMT.
2. Bên mời thầu
nhập nội dung thông tin vào Bảng dữ liệu đấu thầu; Tiêu chuẩn đánh giá về năng
lực, kinh nghiệm; Bảng kê khai nhân sự chủ chốt và thiết bị chủ yếu (nếu
có); Điều kiện cụ thể của hợp đồng vào webform tương ứng trên Hệ thống.
3. Bên mời thầu
chuẩn bị nội dung Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu (phần không bao gồm Bảng
tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm), Yêu cầu về kỹ thuật, Biểu mẫu
hợp đồng đính kèm trên Hệ thống.
4. Sau khi thực
hiện quy trình lập E-HSMT quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này, Bên mời
thầu in E-HSMT trực tiếp từ Hệ thống để trình Chủ đầu tư tổ chức thẩm định và
phê duyệt. Trường hợp Bên mời thầu không in E-HSMT trực tiếp từ hệ thống thì
phải chịu trách nhiệm về sự thống nhất giữa nội dung E-HSMT được Chủ đầu tư phê
duyệt và E-HSMT đăng tải trên Hệ thống. Nội dung thẩm định và phê duyệt bao
gồm:
a) Chương II -
Bảng dữ liệu đấu thầu;
b) Chương III -
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu;
c) Chương IV -
Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;
d) Chương V -
Yêu cầu về kỹ thuật;
đ) Chương VII -
Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
e) Chương VIII
- Biểu mẫu hợp đồng.
5. Chủ đầu tư
tổ chức thẩm định và phê duyệt E-HSMT theo nội dung quy định tại Khoản 4
Điều này. Việc thẩm định và phê duyệt E-HSMT được thể hiện bằng văn bản.
6. Trường hợp
cần sửa đổi trong quá trình thẩm định và phê duyệt, đối với các nội dung do bên
mời thầu thực hiện theo khoản 2 Điều này, Bên mời thầu đăng nhập vào Hệ thống
và chỉnh sửa trực tiếp trên Hệ thống. Đối với các nội dung cần sửa đổi tại các
phần khác, bên mời thầu chỉnh sửa, hoàn thiện, trình chủ đầu tư phê duyệt.
Điều 13. Thông báo mời thầu và phát hành E-HSMT
1. Quy trình
đăng tải thông báo mời thầu:
a) Bước 1: Bên
mời thầu nhấn nút Đăng nhập trên trang chủ và nhập mật khẩu chứng thư số
để đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Bước 2 :
Chọn mục “Hàng hóa” hoặc “Xây lắp” hoặc “Phi tư vấn” tương
ứng với lĩnh vực của gói thầu để nhập và lưu thông tin về thông báo mời thầu;
c) Bước 3: Đăng
tải E-TBMT.
2. E-HSMT được
đính kèm và đăng tải đồng thời với thông báo mời thầu. 3. E-HSMT được phát hành
miễn phí trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia kể từ thời điểm bên mời thầu hoàn
thành đăng tải thông báo mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bất kỳ
cá nhân, tổ chức nào quan tâm cũng có thể tải hồ sơ mời thầu từ Hệ thống.
Điều 14. Sửa đổi, làm rõ E-HSMT
1. Trường hợp
cần sửa đổi E-HSMT, Bên mời thầu thực hiện theo quy trình thay đổi thông tin
E-HSMT quy định tại điểm b Khoản 4 Điều 11 của Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC
ngày 08/9/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính để thay đổi thông báo
mời thầu.
File văn bản hồ
sơ mời thầu mới phải được đính kèm vào thông báo mời thầu sửa đổi. Trong trường
hợp này, những nhà thầu đã nộp E-HSDT theo thông báo mời thầu cũ cần nộp lại
E-HSDT theo thông báo mời thầu mới quy định tại Khoản 5 Điều 15 của Thông tư
này.
2. Trường hợp
cần làm rõ hồ sơ mời thầu, nhà thầu gửi thông tin cần làm rõ bằng văn bản hoặc
thư điện tử đến bên mời thầu tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm
đóng thầu. Văn bản làm E-HSMT của Bên mời thầu là tệp đính kèm được đăng tải
với E-TBMT đã đăng tải trước đó trên Hệ thống.
3. Nhà thầu cần
thường xuyên cập nhật thông tin về sửa đổi, làm rõ E-HSMT trên Hệ thống để đảm
bảo cho việc chuẩn bị E-HSDT phù hợp và đáp ứng với yêu cầu của E-HSMT.
Điều 15. Nộp E-HSDT
1. Nhà thầu chỉ
nộp một bộ E-HSDT đối với một E-TBMT khi tham gia đấu thầu qua mạng. Trường hợp
liên danh, thành viên đứng đầu liên danh (đại diện liên danh) hoặc thành viên
được phân công trong thoả thuận liên danh nộp E-HSDT.
2. Quy trình
nộp E-HSDT
a) Nhà thầu
chọn số E-TBMT (của gói thầu mà nhà thầu tham dự thầu) và nhập mật khẩu chứng
thư số của mình để đăng nhập Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Nhà thầu
nhập thông tin, đính kèm file E-HSDT trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao
gồm:
- Giấy ủy
quyền (nếu có);
- Thỏa thuận
liên danh (nếu có);
- Bảo lãnh dự
thầu;
- Các file khác
của E-HSDT.
c) Đối với nội
dung liên quan đến năng lực và kinh nghiệm, nhân sự chủ chốt, thiết bị
chủ yếu, catalô hàng hóa, dịch vụ, nhà thầu kê khai theo các mẫu hoặc
webform tương ứng mà không cần đính kèm bản scan các văn bản, tài liệu liên
quan;
3. E-HSDT được
coi là nộp thành công trên Hệ thống khi nhận được thông tin phản hồi từ Hệ thống
là đã nộp thành công. Hệ thống sẽ ghi lại các thông tin sau đây về việc nộp hồ
sơ dự thầu của nhà thầu: thông tin về bên gửi, bên nhận, thời điểm gửi, trạng
thái gửi, số file đính kèm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia làm căn cứ giải
quyết tranh chấp (nếu có).
4. Rút E-HSDT
Nhà thầu đăng
nhập vào Hệ thống để rút hồ sơ dự thầu. Việc rút E-HSDT của nhà thầu được coi
là thành công khi có phản hồi của Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia cho nhà thầu
là đã rút E-HSDT thành công. Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia ghi lại thông tin
về thời gian rút hồ sơ dự thầu của nhà thầu. Việc rút E-HSDT chỉ thực hiện được
trước thời điểm đóng thầu.
5. Nộp lại
E-HSDT
Nhà thầu phải
rút hồ sơ dự thầu theo quy định tại Khoản 4 Điều này trước khi nộp lại hồ sơ dự
thầu. Việc nộp E-HSDT chỉ thực hiện được trước thời điểm đóng thầu. Quy trình
nộp lại hồ sơ dự thầu được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 16. Mở thầu
1. E-HSDT nộp
trước thời điểm đóng thầu sẽ được bên mời thầu tiến hành mở và công khai trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, cụ thể như sau:
a) Bên mời thầu
đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Chọn gói
thầu cần mở theo số thông báo mời thầu;
c) Sử dụng khóa
bí mật của gói thầu để giải mã E-HSDT, trừ E-HSDT của các nhà thầu rút E-HSDT
theo quy định tại Khoản 4 Điều 15 Thông tư này.
2. Biên bản mở
thầu
Biên bản mở
thầu được đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia, bao gồm các
nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin về
gói thầu:
- Số thông báo
mời thầu;
- Tên gói thầu;
- Tên bên mời
thầu;
- Hình thức lựa
chọn nhà thầu;
- Loại hợp
đồng;
- Thời điểm
hoàn thành mở thầu;
- Tổng số nhà
thầu tham dự.
b) Thông tin về
các nhà thầu tham dự:
- Tên nhà thầu;
- Giá dự thầu;
- Giá trị và
hiệu lực bảo đảm dự thầu;
- Các thông
tin liên quan khác (nếu có).
Điều 17. Đánh giá E-HSDT
1. Bên mời thầu
đăng nhập vào Hệ thống và tải file E-HSDT của các nhà thầu có tên trong Biên
bản mở thầu để tiến hành đánh giá.
2. Việc đánh
giá E-HSDT được thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số
63/2014/NĐ-CP. Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất, Bên mời thầu tiến
hành đánh giá E-HSDT của nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất căn cứ vào biên bản
mở thầu trên Hệ thống. Trường hợp có nhiều nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất
bằng nhau thì tiến hành đánh giá tất cả các nhà thầu này.
3. Đối với các
nội dung đánh giá về năng lực và kinh nghiệm, nhân sự chủ chốt, thiết bị
chủ yếu, các dịch vụ liên quan, việc đánh giá E-HSDT được thực hiện trên cơ
sở các thông tin nhà thầu kê khai trong E-HSDT mà không yêu cầu nhà thầu phải
đính kèm file tài liệu chứng minh.
Nhà thầu phải
chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu gốc để phục vụ việc xác minh khi có yêu cầu của
Bên mời thầu.
4. Tổ chuyên gia
vận dụng Mẫu báo cáo đánh giá (mẫu số 1) ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BKHĐT
ngày 21/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để lập báo cáo đánh giá E-HSDT.
Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất, tổ chuyên gia chỉ cần lập báo cáo
đánh giá E-HSDT đối với các nhà thầu được đánh giá E-HSDT.
Điều 18. Phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu
Trên cơ sở Báo
cáo đánh giá E-HSDT của tổ chuyên gia, Bên mời thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt
danh sách xếp hạng nhà thầu theo Phụ lục số 5A ban hành kèm theo Thông tư số
23/2015/TT-BKHĐT. Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất thì không cần
tiến hành xếp hạng nhà thầu.
Điều 19. Thương thảo hợp đồng, trình, thẩm định, phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
1. Việc thương
thảo hợp đồng được thực hiện trực tiếp theo quy định tại Điều 19 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP. Nhà thầu được mời vào thương thảo phải cung cấp tài liệu chứng
minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm, năng lực kỹ thuật (bản gốc hoặc
bản chụp được chứng thực) cho Bên mời thầu để đối chiếu với thông tin nhà thầu
kê khai trong E-HSDT và lưu trữ để phục vụ công tác thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu, thanh tra, kiểm toán (nếu có).
2. Trình duyệt
kết quả lựa chọn nhà thầu
Trên cơ sở kết
quả thương thảo hợp đồng, bên mời thầu lập hồ sơ trình Chủ đầu tư thẩm định và
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, bao gồm các nội dung như sau:
a) Tờ trình đề
nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
b) Báo cáo kết
quả đánh giá E-HSDT;
c) Biên bản
thương thảo hợp đồng;
d) Bản in
E-HSDT, Biên bản mở thầu và những tài liệu khác có liên quan.
3. Thẩm định và
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu:
Việc tổ chức
thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo quy định của
Luật đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP .
Điều 20. Công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện và ký kết
hợp đồng
1. Sau khi kết
quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt theo quy định tại Khoản 6 Điều 20 Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP , bên mời thầu phải đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn
nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm các nội dung chủ yếu
sau:
a) Thông tin về
gói thầu:
- Số thông báo
mời thầu;
- Tên gói thầu;
- Tên bên mời
thầu;
- Hình thức lựa
chọn nhà thầu;
- Thời điểm
hoàn thành đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu;
b) Thông tin về
nhà thầu trúng thầu:
- Tên nhà thầu;
- Giá dự thầu;
- Giá trúng
thầu;
c) Đối với gói
thầu mua sắm hàng hóa, bên mời thầu phải đăng tải thông tin mỗi chủng loại
hàng hóa, thiết bị trong gói thầu mua sắm hàng hóa:
- Tên hàng hóa;
- Công suất;
- Tính năng,
thông số kỹ thuật;
- Xuất xứ;
- Giá (hoặc đơn
giá trúng thầu).
2. Việc hoàn
thiện và ký kết hợp đồng được thực hiện trên cơ sở tuân thủ các quy định của
Luật Đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP .
Mục 2. QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU THEO HÌNH THỨC CHÀO HÀNG CẠNH
TRANH
Điều 21. Thành phần và định dạng tập tin (file) của hồ sơ yêu cầu
1. Thành phần
hồ sơ yêu cầu bao gồm:
a) Chương I -
Chỉ dẫn nhà thầu;
b) Chương II -
Bảng dữ liệu đấu thầu;
c) Chương III -
Yêu cầu đối với gói thầu;
d) Chương IV -
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất;
đ) Chương V -
Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;
e) Chương VI -
Biểu mẫu hợp đồng.
2. Chương I áp
dụng thống nhất đối với từng loại gói thầu (mua sắm hàng hoá, xây lắp, dịch vụ
phi tư vấn), được cố định theo định dạng file PDF và đăng tải trên Hệ thống.
Chủ đầu tư không cần tổ chức thẩm định, phê duyệt chương này khi thẩm định và
phê duyệt E-HSMT.
3. Chương II,
Chương III (phần phạm vi, tiến độ thực hiện và dịch vụ liên quan), Chương IV (phần
Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương V được số hóa dưới
dạng các webform trên Hệ thống.
4. Chương III
(phần không bao gồm phạm vi, tiến độ thực hiện và dịch vụ liên quan), Chương IV
(phần không bao gồm Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm) và
Chương VI là các file theo định dạng MS Word, MS Excel,
PDF, CAD, các định dạng ảnh, file nén hoặc định dạng khác phù hợp với gói thầu,
được bên mời thầu đính kèm và đăng tải trên Hệ thống.
Điều 22. Lập và thẩm định, phê duyệt hồ sơ yêu cầu
1. Lập, thẩm
định hồ sơ yêu cầu
Bước 1: Bên mời
thầu nhấn nút Đăng nhập trên trang chủ và nhập mật khẩu chứng thư số của
mình để đăng nhập vào Hệ thống. Chọn mục “Dịch vụ phi tư vấn” hoặc “Hàng
hóa” hoặc “Xây lắp” tương ứng để tạo E-TBMT và lập E-HSMT.
Bước 2: Bên mời
thầu nhập nội dung thông tin vào Bảng dữ liệu đấu thầu; Phạm vi và tiến độ cung
cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan; Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh
nghiệm vào các webform tương ứng trên Hệ thống.
Bước 3: Bên mời
thầu chuẩn bị nội dung Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất (phần không bao gồm
tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm); Yêu cầu đối với gói thầu (phần
không bao gồm phạm vi, tiến độ thực hiện và dịch vụ liên quan); Dự thảo hợp
đồng đính kèm trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương III -
Yêu cầu kỹ thuật, Chương IV - Tiêu
chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, Chương VI - Biểu mẫu hợp đồng.
Bước 4: Bên mời
thầu trình chủ đầu tư tổ chức thẩm định và phê duyệt hồ sơ yêu cầu. Nội dung
thẩm định và phê duyệt bao gồm:
- Chương II -
Bảng dữ liệu đấu thầu;
- Chương III -
Yêu cầu đối với gói thầu;
- Chương IV - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất;
- Chương V -
Biểu mẫu mời thầu và dự thầu, bao gồm các mẫu sau: Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số
03, Mẫu số 04, Mẫu số 05;
- Chương VI –
Biểu mẫu hợp đồng.
Bước 5: Trường
hợp cần sửa đổi trong quá trình thẩm định và phê duyệt, đối với các nội dung do
bên mời thầu thực hiện tại Bước 2 của Khoản này, bên mời thầu đăng nhập vào Hệ
thống và chỉnh sửa trực tiếp trên Hệ thống. Đối với các nội dung cần sửa đổi
tại các phần khác, bên mời thầu chỉnh sửa theo Bước 3 Khoản này để hoàn thiện
E-HSMT, trình chủ đầu tư phê duyệt.
2. Phê duyệt
E-HSMT:
E-HSMT được phê
duyệt bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định. Chủ đầu
tư tổ chức thẩm định, phê duyệt E-HSMT theo các nội dung quy định tại Bước 4
Khoản 1 Điều này.
Điều 23. Thông báo mời chào hàng và phát hành E-HSMT, bảng yêu cầu
báo giá
1. Bên mời thầu
thực hiện theo Khoản 3 Điều 11 của Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC
ngày 08/9/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính. Thời gian chuẩn bị hồ
sơ đề xuất tối thiểu là 05 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên phát hành E-HSMT
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thời gian chuẩn bị báo giá tối thiểu là 03
ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời chào hàng trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia.
2. E-HSMT, bản
yêu cầu báo giá được phát hành miễn phí trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Bất kỳ tổ chức, cá nhân nào quan tâm cũng có thể tải hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu
báo giá từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ngay sau khi bên mời thầu hoàn thành
đăng tải thông báo mời chào hàng.
Điều 24. Sửa đổi, làm rõ hồ sơ yêu cầu
Việc sửa đổi,
làm rõ hồ sơ yêu cầu thực hiện theo Điều 14 của Thông tư này.
Điều 25. Nộp hồ sơ đề xuất, báo giá
1. Nhà thầu chỉ
nộp E-HSDT, báo giá một lần đối với một thông báo mời thầu khi tham gia đấu
thầu qua mạng. Trường hợp nhà thầu muốn sửa đổi E-HSDT, báo giá đã
nộp thì phải tiến hành nộp lại theo quy định tại điểm a khoản 4
Điều này. Trường hợp liên danh, thành viên đứng đầu liên danh (đại diện liên
danh) hoặc thành viên được phân công trong thoả thuận liên danh nộp E-HSDT,
báo giá.
2. Quy trình
nộp E-HSDT, báo giá
a) Nhà thầu
chọn E-TBMT của gói thầu muốn tham dự và nhập mật khẩu chứng thư số của nhà
thầu để đăng nhập Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Nhà thầu
nhập thông tin, đính kèm file E-HSDT, báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia, bao gồm:
- Giấy ủy
quyền (nếu có);
- Thỏa thuận liên
danh (nếu có);
- Bảo lãnh dự
thầu (đối với chào hàng cạnh tranh thông thường);
- Các file khác
của E-HSDT, báo giá.
c) Đối với nội
dung liên quan đến tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu (nếu
có), năng lực về kỹ thuật, catalô hàng hóa, dịch vụ, nhà thầu kê khai theo
các mẫu hoặc webform mà không cần đính kèm bản scan các văn bản, tài liệu liên
quan;
d) Việc nộp
E-HSDT, báo giá được coi là thành công khi Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia có
phản hồi nhà thầu đã nộp E-HSDT, báo giá thành công, đồng thời ghi lại các
thông tin sau đây về việc nộp hồ sơ đề xuất, báo giá của nhà thầu: thông tin về
bên gửi, bên nhận, thời điểm gửi, trạng thái gửi, số file đính kèm trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia làm căn cứ giải quyết tranh chấp (nếu có).
3. Rút E-HSDT,
báo giá
Nhà thầu đăng
nhập vào hệ thống để rút E-HSDT, báo giá. Việc rút E-HSDT, báo giá thành công
khi Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia có phản hồi nhà thầu đã rút E-HSDT, báo giá
thành công, đồng thời ghi lại thông tin về thời gian rút E-HSDT, báo giá của
nhà thầu.
4. Nộp lại
E-HSDT, báo giá
Nhà thầu phải
rút E-HSDT, báo giá theo quy định tại khoản 3 Điều này trước khi nộp lại
E-HSDT, báo giá. Quy trình nộp lại E-HSDT, báo giá được thực hiện theo quy định
tại Khoản 2 Điều này.
Điều 26. Mở hồ sơ đề xuất, báo giá
1. E-HSDT, báo
giá nộp trước thời điểm đóng thầu sẽ được bên mời thầu tiến hành mở và công
khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, cụ thể như sau:
a) Bên mời thầu
đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Chọn gói thầu
cần mở theo số thông báo mời chào hàng;
c) Sử dụng khóa
bí mật của gói thầu để giải mã đơn dự thầu và các file E-HSDT, báo giá, trừ các
file của các nhà thầu có văn bản rút E-HSDT, báo giá gửi đến bên mời thầu trước
thời điểm đóng thầu.
2. Biên bản mở
E-HSDT, báo giá
Sau khi hoàn
thành mở E-HSDT, báo giá, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đăng tải Biên bản mở
thầu, báo giá, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin về
gói thầu:
- E-TBMT;
- Tên gói thầu;
- Tên bên mời
thầu;
- Hình thức lựa
chọn nhà thầu (chào hàng cạnh tranh thông thường hay chào hàng cạnh tranh rút
gọn);
- Loại hợp
đồng;
- Thời điểm
hoàn thành mở hồ sơ đề xuất, báo giá;
- Tổng số nhà
thầu tham dự.
b) Thông tin về
các nhà thầu tham dự:
- Tên nhà thầu;
- Giá chào;
- Giá trị bảo
đảm dự thầu (đối với chào hàng cạnh tranh thông thường);
- Ngày hết hiệu
lực của bảo đảm dự thầu (đối với chào hàng cạnh tranh thông thường);
Điều 27. Đánh giá E-HSDT, báo giá, thương thảo, thẩm định, phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
1. E-TBMT,
E-HSMT kèm theo các văn bản sửa đổi, làm rõ E-HSMT, bản yêu cầu báo giá;
E-HSDT, báo giá, Biên bản mở thầu qua mạng là cơ sở pháp lý để đánh giá hồ sơ
đề xuất, báo giá.
2. Việc đánh
giá E-HSDT, báo giá, thương thảo hợp đồng, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu
thầu được thực hiện theo Điều 58 và Điều 59 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. Trường
hợp cần thiết, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để
chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu.
3. Quy trình thương
thảo hợp đồng , trình, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn
thiện và ký kết hợp đồng, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện
theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 Thông tư này.
Chương II
QUY TRÌNH
LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG ĐỐI VỚI GÓI THẦU ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN
HAI TÚI HỒ SƠ
Điều 28. Quy trình chi tiết
1. Chuẩn bị lựa
chọn nhà thầu, bao gồm:
a) Lập E-HSMT;
b) Thẩm định và
phê duyệt E-HSMT.
2. Tổ chức lựa
chọn nhà thầu, bao gồm:
a) Thông báo
mời thầu và phát hành E-HSMT;
b) Sửa đổi, làm
rõ E-HSMT;
c) Nộp E-HSDT;
d) Mở E-HSĐXKT.
3. Đánh giá
E-HSĐXKT, trình, thẩm định và phê duyệt danh nhà thầu đáp ứng yêu cầu
về kỹ thuật.
4. Mở E-HSĐXTC.
5. Đánh giá
E-HSĐXTC và xếp hạng nhà thầu.
6. Thương thảo
hợp đồng, trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.
7. Hoàn thiện,
ký kết hợp đồng.
Điều 29. Lập, thẩm định, phê duyệt E-HSMT
Quy trình lập,
thẩm định và phê duyệt E-HSDT được thực hiện theo quy định tại Điều 12 của
Thông tư này.
Điều 30. Thông báo và phát hành E-HSMT
Thông báo và
phát hành E-HSMT thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư này. Thời
gian chuẩn bị E-HSDT tối thiểu là 20 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành E-HSMT
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Điều 31. Sửa đổi, làm rõ E-HSMT, nộp E-HSDT
Việc sửa đổi,
làm rõ E-HSDT, nộp E-HSDT thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15
Thông tư này.
Điều 32. Mở E-HSĐXKT
1. E-HSDT nộp
trước thời điểm đóng thầu sẽ được bên mời thầu tiến hành mở và công khai trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, cụ thể như sau:
a) Bên mời thầu
đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Chọn gói
thầu cần mở theo số thông báo mời thầu;
c) Sử dụng khóa
bí mật của gói thầu để giải mã đơn dự thầu và các file E-HSĐXKT, trừ các file
E-HSĐXKT của các nhà thầu có văn bản rút E-HSDT theo quy định tại khoản 4 Điều
15 Thông tư này.
2. Biên bản mở
E-HSĐXKT
Sau khi hoàn
thành mở thầu, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đăng tải biên bản mở thầu, bao
gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin về
gói thầu:
- Số thông báo
mời thầu;
- Tên gói thầu;
- Tên bên mời
thầu;
- Hình thức lựa
chọn nhà thầu;
- Loại hợp
đồng;
- Thời điểm
hoàn thành mở thầu;
- Tổng số nhà
thầu tham dự.
b) Thông tin về
các nhà thầu tham dự:
- Tên nhà thầu;
- Thời gian
thực hiện hợp đồng;
- Giá trị và
hiệu lực của bảo đảm dự thầu;
- Các thông
tin liên quan khác (nếu có).
Điều 33. Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật
1. Bên mời thầu
đăng nhập vào Hệ thống và tải file E-HSĐXKT của các nhà thầu có tên trong Biên
bản mở HSĐXKT để tiến hành đánh giá.
2. Việc đánh
giá E-HSĐXKT được thực hiện trực tiếp và tuân thủ theo quy định của Luật Đấu
thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. Đối với các nội dung đánh giá về năng lực
và kinh nghiệm, nhân sự chủ chốt, thiết bị chủ yếu, catalô hàng hóa,
dịch vụ, việc đánh giá được thực hiện trên cơ sở các thông tin nhà thầu kê khai
trong E-HSĐXKT mà không yêu cầu nhà thầu phải đính kèm file tài liệu chứng
minh.
Nhà thầu phải
chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu gốc để phục vụ việc xác minh khi có yêu cầu của
Bên mời thầu.
Điều 34. Lập báo cáo đánh giá E-HSĐXKT, thẩm định và phê duyệt danh
sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
Tổ chuyên gia
vận dụng Mẫu báo cáo đánh giá (mẫu số 2) ban hành kèm theo Thông tư số
23/2015/TT-BKHĐT ngày 21/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để lập báo cáo đánh
giá E-HSĐXKT.
Trên cơ sở Báo
cáo đánh giá E-HSĐXKT của tổ chuyên gia, Bên mời thầu trình Chủ đầu tư thẩm
định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật theo Phụ lục số
3A, 3B ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BKHĐT .
Điều 35. Thông báo danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về kỹ thuật
Sau khi có
quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật, bên mời thầu phải đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia,
cụ thể như sau:
1. Bên mời thầu
đăng nhập vào Hệ thống và chọn gói thầu cần đăng tải theo số thông báo
mời thầu;
2. Chọn phần
đăng tải thông báo danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật để
nhập thông tin và đính kèm bản chụp (scan) văn bản phê duyệt danh sách nhà
thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật rồi đăng tải công khai trên Hệ thống.
Sau khi đăng tải thành công, Hệ thống phải gửi thông báo đến các nhà
thầu có tên trong danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
Điều 36. Mở E-HSĐXTC
1. E-HSĐXTC
của các nhà thầu có tên trong danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật sẽ được bên mời thầu tiến hành mở và công khai trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia, cụ thể như sau:
Bước 1: Bên
mời thầu đăng nhập vào Hệ thống và chọn gói thầu cần mở theo số thông báo mời
thầu;
Bước 2: Sử
dụng khóa bí mật để giải mã E-HSĐXTC của các nhà thầu có tên trong danh
sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
2. Biên bản mở
E-HSĐXTC
Sau khi hoàn
thành mở thầu, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đăng tải biên bản mở thầu, bao
gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin về
gói thầu:
- Số thông báo
mời thầu;
- Tên gói thầu;
- Tên bên mời
thầu;
- Hình thức lựa
chọn nhà thầu;
- Loại hợp
đồng;
- Thời điểm
hoàn thành mở thầu;
b) Thông tin về
các nhà thầu được mở hồ sơ đề xuất về tài chính:
- Tên nhà thầu;
- Giá dự thầu
của nhà thầu;
Điều 37. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính và phê duyệt danh
sách xếp hạng nhà thầu
1. Việc đánh
giá E-HSĐXTC và xếp hạng nhà thầu được thực hiện trực tiếp và tuân thủ theo quy
định của Luật Đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. Trường hợp áp dụng phương
pháp giá thấp nhất, Bên mời thầu mời nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất
ghi trong biên bản mở E-HSĐXTC vào thương thảo hợp đồng mà không cần tiến hành
xếp hạng nhà thầu.
2. Tổ chuyên
gia vận dụng Mẫu báo cáo đánh giá (mẫu số 2) ban hành kèm theo Thông tư số
23/2015/TT-BKHĐT ngày 21/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để lập báo cáo đánh
giá E-HSĐXTC. Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất, tổ chuyên gia chỉ
cần lập báo cáo đánh giá E-HSĐXTC đối với nhà thầu có giá thấp nhất căn cứ
biên bản mở E-HSĐXTC.
Chủ đầu tư phê
duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu theo Phụ lục số 5B ban hành kèm theo Thông tư
số 23/2015/TT-BKHĐT .
Điều 38. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn
thiện và ký kết hợp đồng
1. Trình duyệt
kết quả lựa chọn nhà thầu
Trên cơ sở kết
quả thương thảo hợp đồng, bên mời thầu lập hồ sơ trình Chủ đầu tư thẩm định và
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, bao gồm các nội dung như sau:
a) Tờ trình đề
nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
b) Báo cáo kết
quả đánh giá E-HSDT;
c) Biên bản
thương thảo hợp đồng;
d) Bản in
E-HSDT, Biên bản mở thầu và những tài liệu khác có liên quan.
2. Thẩm định và
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu:
Việc tổ chức
thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo quy định của
Luật đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP .
Điều 39.
Thương thảo hợp đồng, trình, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
Quy trình
thương thảo hợp đồng , trình, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu,
hoàn thiện và ký kết hợp đồng, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu được thực
hiện theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 Thông tư này.
Điều 40. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2017. Thông tư này thay thế
Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 28/6/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, thay thế
Chương III Thông tư liên tịch số 07/2015/TT-BKHĐT ngày 8/9/2015 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính.
2. Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban
nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân
dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu
tư để kịp thời hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Công báo;
- Ngân hàng Phát triển Châu Á tại Việt Nam;
- Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục QLĐT (HC)
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|