BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2016/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 10 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH THUỘC NGUỒN VỐN NHÀ
NƯỚC DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢN LÝ
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về quyết toán dự án hoàn thành
thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định nhiệm vụ
và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác lập, thẩm tra,
phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành hoặc dự án dừng thực hiện vĩnh viễn thuộc
nguồn vốn nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư, chủ dự án, Ban quản lý dự án đầu tư sử dụng
nguồn vốn nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý có liên
quan đến quyết toán dự án hoàn thành.
Điều 3. Nguồn
vốn nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý gồm:
1. Vốn ngân sách Nhà nước;
2. Vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn viện trợ phi chính phủ nước
ngoài (NGO);
3. Vốn trái phiếu Chính phủ;
4. Vốn sự nghiệp có tính chất đầu
tư;
5. Nguồn vốn ngân sách khác.
Điều 4.
Nguyên tắc và trách nhiệm trong việc quyết toán dự án hoàn thành
1. Khi dự án đã hoàn thành nghiệm
thu đưa vào sử dụng, chủ đầu tư phải lập báo cáo quyết toán theo đúng nội dung,
thời gian qui định tại Thông tư này và Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn
vốn nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư số 09/2016/TT-BTC). Những hạng mục
công trình có tính độc lập khi hoàn thành có thể đưa vào vận hành, khai thác sử
dụng để phát huy hiệu quả từng phần thì chủ đầu tư lập và trình duyệt báo cáo
quyết toán.
2. Không giao dự án đầu tư mới
cho chủ đầu tư, ban quản lý dự án có dự án chậm nộp báo cáo quyết toán từ 24
tháng trở lên theo quy định về thời hạn nộp hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành
quy định tại Điều 6 Thông tư này; không bố trí kế hoạch vốn
để thanh toán số vốn còn thiếu cho các dự án chậm nộp báo cáo quyết toán từ 12
tháng trở lên.
3. Nhà thầu đang có hợp đồng vi
phạm quy định về thời gian lập hồ sơ quyết toán hợp đồng hoặc sau 06 tháng kể từ
khi có quyết định phê duyệt quyết toán, nhà thầu không hoàn trả kịp thời số vốn
giảm trừ không được tham gia các gói thầu mới do Bộ quản lý.
Điều 5. Quyết
toán dự án đầu tư sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ, nguồn vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài
(NGO)
1. Việc quyết toán dự án đầu tư
sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ và nguồn vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGO) thực hiện
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 09/2016/TT-BTC.
2. Các dự án đầu tư xây dựng
công trình có sử dụng vốn (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ được
phê duyệt là dự án nhóm A nhưng có nhiều dự án thành phần hoặc tiểu dự án độc lập
tương đương dự án nhóm B, nhóm C (có quyết định phê duyệt dự án đầu tư riêng biệt)
thì mỗi dự án thành phần hoặc tiểu dự án độc lập thực hiện lập báo cáo quyết
toán, thẩm tra và phê duyệt quyết toán như một dự án đầu tư độc lập. Việc thực
hiện kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành như quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
3. Dự án đầu tư xây dựng công
trình có sử dụng vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ (có bố trí
mô hình tổ chức Ban quản lý trung ương, ban quản lý dự án thành phần) khi hoàn
thành phải thực hiện quyết toán theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) và quy định
tại Thông tư này.
Mỗi dự án thành phần (tiểu dự
án) hoàn thành quyết toán nếu liên quan đến chi phí chung toàn dự án thì trước
khi lập báo cáo quyết toán tiểu dự án, Ban quản lý Trung ương và Ban quản lý tiểu
dự án phải thống nhất giá trị chi phí chung phân bổ.
4. Đối với dự án có nhiều dự án
thành phần hoặc tiểu dự án độc lập được Bộ giao cho UBND các tỉnh phê duyệt dự
án đầu tư, trách nhiệm thực hiện thẩm tra và phê duyệt quyết toán thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh.
Sau khi toàn bộ dự án sử dụng
nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi hoàn thành, cơ
quan quản lý dự án (Ban quản lý dự án trung ương) chịu trách nhiệm báo cáo tổng
quyết toán toàn bộ dự án (bao gồm quyết định phê duyệt quyết toán của UBND các
tỉnh và quyết định phê duyệt quyết toán chi phí chung) gửi Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; không phải kiểm toán quyết toán lại các dự án thành phần
hoặc tiểu dự án đã được UBND các tỉnh phê duyệt quyết toán.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Thời
hạn nộp hồ sơ quyết toán, kiểm toán và thẩm tra phê duyệt quyết toán
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán dự
án hoàn thành được tính từ ngày ký biên bản bàn giao đưa vào sử dụng (đã bao gồm
thời gian kiểm toán đối với dự án phải thực hiện kiểm toán); thời gian thẩm tra
và phê duyệt tính từ ngày cơ quan thẩm tra nhận đủ hồ sơ trình duyệt của Chủ đầu
tư. Thời gian tối đa được quy định cụ thể như sau:
Đơn
vị: tháng
Loại dự án
|
Thời hạn tối đa nộp HSQT trình phê duyệt quyết toán (bao gồm cả thời
gian kiểm toán)
|
Thời gian tối đa để thẩm tra, phê duyệt
|
Dự án quan trọng quốc gia
|
09
|
07
|
Dự án nhóm A
|
09
|
04
|
Dự án nhóm B
|
06
|
02
|
Dự án nhóm C
|
03
|
01
|
Điều 7. Thẩm
quyền phê duyệt, cơ quan thẩm tra quyết toán
1. Thẩm quyền phê duyệt quyết
toán
a) Đối với dự án quan trọng quốc
gia và các dự án quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư: Bộ
trưởng phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần thuộc Bộ quản
lý;
b) Đối với các dự án nhóm A do
Bộ trưởng quyết định đầu tư: Thứ trưởng phụ trách phê duyệt quyết toán dự án
hoàn thành;
c) Đối với các dự án nhóm B,
nhóm C:
- Giao Vụ Tài chính phê duyệt
quyết toán các dự án nhóm B, nhóm C do Bộ quyết định đầu tư (không bao gồm các
dự án do các Tổng cục phê duyệt quyết toán);
- Tổng cục: Thủy lợi, Lâm nghiệp,
Thủy sản (sau đây gọi tắt là các Tổng cục) thực hiện phê duyệt quyết toán dự án
hoàn thành dự án nhóm B, nhóm C do các Tổng cục thẩm định trình Bộ trưởng quyết
định đầu tư, các dự án do đơn vị trực thuộc các Tổng cục làm chủ đầu tư.
2. Cơ quan thẩm tra quyết toán
dự án hoàn thành.
a) Đối với dự án quan trọng quốc
gia, dự án quan trọng khác và các dự án nhóm A thực hiện thẩm tra quyết toán
theo Hội đồng thẩm tra quyết toán; Vụ Tài chính là cơ quan thường trực Hội đồng
thẩm tra quyết toán;
b) Đối với dự án nhóm B, nhóm
C: Cơ quan thẩm tra quyết toán là Vụ Tài chính, các Tổng cục được quy định tại điểm
c, khoản 1 Điều này.
Điều 8. Yêu
cầu của việc lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
1. Chi phí đầu tư được quyết
toán là toàn bộ chi phí hợp pháp thực hiện trong quá trình đầu tư xây dựng để
đưa dự án vào khai thác, sử dụng. Chi phí hợp pháp là toàn bộ các khoản chi phí
thực hiện trong phạm vi dự án, thiết kế, dự toán được duyệt; hợp đồng đã ký kết
(đối với những công việc thực hiện theo hợp đồng) kể cả phần điều chỉnh, bổ
sung được duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền. Chi phí đầu tư được quyết
toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc được phê duyệt điều
chỉnh.
2. Báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành phải xác định đầy đủ, chính xác: Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án,
chi tiết theo từng nguồn vốn đầu tư; tổng chi phí đầu tư đề nghị quyết toán,
chi tiết theo cơ cấu (bồi thường hỗ trợ và tái định cư, xây dựng, thiết bị, quản
lý dự án, tư vấn và các khoản chi phí khác); chi phí thiệt hại trong quá trình
đầu tư; chi phí được phép không tính vào giá trị tài sản; giá trị tài sản hình
thành sau đầu tư.
3. Các dự án, công trình xây dựng
sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư khi hoàn thành phải lập báo cáo quyết
toán, thẩm tra và phê duyệt quyết toán hoàn thành theo hướng dẫn tại Thông tư
này.
4. Các dự án có nhiều hạng mục
công trình mà mỗi hạng mục công trình hoặc nhóm hạng mục khi hoàn thành có thể
đưa vào khai thác, sử dụng, thì chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán đầu tư theo hạng
mục. Giá trị đề nghị quyết toán bao gồm: Chi phí xây dựng, chi phí mua sắm và lắp
đặt thiết bị, các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hạng mục đó.
Sau khi toàn bộ dự án hoàn thành, chủ đầu tư tổng quyết toán toàn bộ dự án và
xác định mức phân bổ chi phí chung của dự án cho từng hạng mục công trình thuộc
dự án, trình Bộ phê duyệt; không thực hiện kiểm toán, thẩm tra quyết toán lại đối
với các hạng mục công trình đã được phê duyệt quyết toán theo quy định.
5. Việc thực hiện quy đổi vốn đầu
tư về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng sẽ theo yêu
cầu của người phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
Điều 9. Kiểm
toán quyết toán dự án hoàn thành
1. Tất cả các dự án quan trọng
quốc gia, dự án nhóm A phải thực hiện kiểm toán Báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành trước khi trình Bộ thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo quy định.
2. Đối với dự án nhóm B, nhóm C
chỉ thực hiện kiểm toán Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành khi có yêu cầu của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan thẩm tra quyết toán).
3. Đối với dự án đã được Kiểm
toán Nhà nước thực hiện kiểm toán
a) Trường hợp Kiểm toán Nhà nước
thực hiện kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán đảm bảo đủ nội dung quy định
tại Điều 12 Thông tư số 09/2016/TT-BTC thì cơ quan thẩm tra
quyết toán sử dụng kết quả báo cáo kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước làm căn cứ
để thẩm tra, không thuê kiểm toán độc lập để kiểm toán quyết toán dự án;
b) Trường hợp Kiểm toán Nhà nước
thực hiện kiểm toán chưa đủ các nội dung quy định tại Điều 12
Thông tư số 09/2016/TT-BTC, chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu kiểm toán độc lập
để kiểm toán bổ sung theo yêu cầu của Bộ. Chi phí kiểm toán bổ sung được xác định
tương tự như xác định chi phí kiểm toán đối với hạng mục công trình, gói thầu
trong dự án quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Thông tư số
09/2016/TT-BTC. Cơ quan chủ trì thẩm tra sử dụng kết quả báo cáo kiểm toán
của Kiểm toán Nhà nước và kết quả báo cáo kiểm toán của kiểm toán độc lập làm
căn cứ để thẩm tra quyết toán dự án.
Điều 10.
Biểu mẫu báo cáo và hồ sơ trình duyệt quyết toán
Biểu mẫu báo cáo quyết toán và hồ sơ trình
duyệt quyết toán thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8
Thông tư số 09/2016/TT-BTC.
Trong quá trình thẩm tra quyết
toán, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục
vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu
thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có
liên quan.
Điều 11.
Trình tự và nội dung thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
1. Việc thẩm tra, phê duyệt quyết
toán gồm các bước sau:
a) Tiếp nhận hồ sơ trình duyệt
của chủ đầu tư;
b) Chuẩn bị thẩm tra;
c) Tổ chức thẩm tra;
d) Thông qua kết quả thẩm tra;
đ) Trình hồ sơ phê duyệt quyết
toán.
2.Tiếp nhận hồ sơ quyết toán
Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ quyết toán của chủ đầu tư, chuyên viên theo dõi kiểm tra nội
dung báo cáo, hồ sơ trình duyệt của chủ đầu tư, đối chiếu với qui định hiện
hành và số lượng hồ sơ trình duyệt qui định tại Điều 8 Thông tư
số 09/2016/TT-BTC. Sau khi kiểm tra, nếu thấy chưa đầy đủ theo quy định phải
thông báo cho đơn vị bằng văn bản để đơn vị hoàn chỉnh bổ sung trước khi lập kế
hoạch thẩm tra quyết toán.
3. Chuẩn bị thẩm tra quyết toán
a) Đối với dự án quan trọng quốc
gia, dự án quan trọng khác và dự án nhóm A thực hiện thẩm tra quyết toán theo Hội
đồng thẩm tra quyết toán;
Khi có dự án hoàn thành đủ điều
kiện quyết toán, Vụ Tài chính dự thảo quyết định thành lập Hội đồng trình Bộ
trưởng phê duyệt. Đồng thời, chuẩn bị điều kiện và chương trình làm việc cụ thể
cho Hội đồng.
Hội đồng thẩm tra quyết toán do
một Thứ trưởng phụ trách dự án làm Chủ tịch, lãnh đạo Vụ Tài chính là Phó Chủ tịch;
các thành viên gồm lãnh đạo Tổng cục, Cục, Vụ có liên quan. Vụ Tài chính làm
thường trực Hội đồng. Giúp việc Hội đồng thẩm tra quyết toán có Tổ công tác quyết
toán. Thành phần, nhiệm vụ của Tổ công tác được qui định tại điểm c, khoản 3 Điều
này.
Hội đồng thẩm tra quyết toán có
nhiệm vụ xem xét, thảo luận thông qua các kết quả thẩm tra của Tổ công tác quyết
toán. Kết quả làm việc của Hội đồng được thể hiện bằng Biên bản cuộc họp.
b) Đối với dự án nhóm B, nhóm
C: Nếu thấy cần thiết, cơ quan thẩm tra quyết toán thành lập Tổ công tác quyết
toán thực hiện thẩm tra quyết toán;
c) Tổ công tác quyết toán.
Tổ công tác quyết toán được
thành lập để thẩm tra hồ sơ quyết toán trình Hội đồng thẩm tra quyết toán xem
xét đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A; trực tiếp thẩm tra quyết
toán các dự án nhóm B, nhóm C.
Cơ quan thẩm tra quyết toán được
quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này quyết định thành lập
Tổ công tác quyết toán. Thành phần tham gia Tổ công tác quyết toán là các Tổng
cục, Cục, Vụ có liên quan, nhiệm vụ của các thành viên Tổ công tác do Tổ trưởng
Tổ công tác phân công. Tổ công tác quyết toán thực hiện thẩm tra quyết toán dự
án hoàn thành theo quy định tại khoản 4 Điều này. Kết quả thẩm tra của từng
thành viên được thể hiện bằng phiếu thẩm tra được qui định thống nhất tại mẫu số 01/QTDA Phụ lục kèm theo.
4. Nội dung thẩm tra quyết toán
dự án hoàn thành
a) Thẩm tra quyết toán đối với
dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định
tại Điều 11 Thông tư số 09/2016/TT- BTC;
b) Thẩm tra quyết toán đối với
dự án, hạng mục công trình hoàn thành không kiểm toán báo cáo quyết toán: Cơ
quan thẩm tra thực hiện thẩm tra theo quy định từ Điều 13 đến Điều
18 Thông tư số 09/2016/TT-BTC và lập báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự
án hoàn thành gồm những nội dung như sau:
- Thẩm tra hồ sơ pháp lý
- Thẩm tra nguồn vốn đầu tư của
dự án
- Thẩm tra chi phí đầu tư
- Thẩm tra chi phí đầu tư không
tính vào giá trị tài sản
- Thẩm tra giá trị tài sản hình
thành qua đầu tư
- Thẩm tra tình hình công nợ, vật
tư, thiết bị tồn đọng
- Xem xét việc chấp hành của chủ
đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của các cơ quan thanh
tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật
trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước, cơ quan điều
tra thực hiện thanh tra, kiểm tra, điều tra dự án
- Nhận xét, đánh giá, kiến nghị
5. Nội dung thẩm tra quyết toán
đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển, dự án dừng thực hiện
vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm
thu.
a) Thẩm tra hồ sơ pháp lý của dự
án;
b) Thẩm tra nguồn vốn đầu tư thực
hiện;
c) Thẩm tra chi phí đầu tư thực
hiện chi tiết từng khoản chi phí phát sinh so với dự toán được duyệt, chế độ,
tiêu chuẩn, định mức của nhà nước;
d) Thẩm tra tình hình công nợ của
dự án;
đ) Thẩm tra các khoản chi phí bị
hủy bỏ, các khoản chi phí không tạo nên tài sản để trình cấp có thẩm quyền cho
phép không tính vào giá trị tài sản;
e) Thẩm tra số lượng, giá trị
tài sản hình thành sau đầu tư (nếu có).
6. Kết quả thẩm tra quyết toán
a) Biên bản thẩm tra quyết
toán: Kết thúc thẩm tra quyết toán, cơ quan thẩm tra quyết toán lập Biên bản thẩm
tra quyết toán dự án hoàn thành. Nội dung Biên bản phải thể hiện đầy đủ những nội
dung đã được thẩm tra như quy định tại khoản 4, khoản 5 của Điều này;
Các thành viên tham gia thẩm
tra quyết toán phải ký vào biên bản. Trường hợp có ý kiến khác, thành viên đó
được quyền bảo lưu bằng văn bản giải trình của mình và kèm theo những chứng cứ
chứng minh cho việc giải trình để trình người phê duyệt.
b) Báo cáo thẩm tra của tổ công
tác quyết toán: Đối với dự án nhóm A trở lên có nhiều ý kiến khác nhau vượt quá
thẩm quyền của Tổ công tác thì Tổ phải lập báo cáo thẩm tra trình Hội đồng thẩm
tra quyết toán. Nội dung Báo cáo thẩm tra quyết toán của Tổ công tác được quy định
tại khoản 4, khoản 5 của Điều này.
7. Trình hồ sơ phê duyệt quyết
toán
a) Báo cáo quyết toán của chủ đầu
tư;
b) Báo cáo kết quả kiểm toán (nếu
có);
c) Biên bản thẩm tra quyết toán
(theo quy định tại mẫu số 02/QTDA Phụ lục kèm
theo); Biên bản thẩm tra của Tổ công tác quyết toán (nếu có); Biên bản họp
thông qua của Hội đồng thẩm tra quyết toán của Bộ;
d) Dự thảo quyết định (theo quy
định tại mẫu số 03/QTDA Phụ lục kèm theo) và phụ lục
kèm theo quyết định phê duyệt quyết toán.
Điều 12.
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán; chi phí kiểm toán độc lập
1. Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán; chi phí kiểm toán độc lập được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư số 09/2016/TT-BTC.
2. Trường hợp dự án đã thực hiện
kiểm toán báo cáo quyết toán (bao gồm kiểm toán độc lập và Kiểm toán Nhà nước)
đủ các nội dung quy định tại Điều 12 Thông tư số 09/2016/TT-BTC
thì định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được tính bằng 50% định mức
quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 13. Tổng
hợp báo cáo quyết toán
1. Các Tổng cục tổng hợp báo
cáo quyết toán dự án hoàn thành định kỳ 6 tháng, hàng năm cho các dự án do đơn vị
trực thuộc các Tổng cục làm chủ đầu tư và các dự án được Bộ trưởng phân cấp phê
duyệt theo biểu mẫu số 11/QTDA Thông
tư số 09/2016/TT-BTC và gửi về Bộ (Vụ Tài chính) để tổng hợp trước ngày 10/7 đối
với báo cáo 6 tháng đầu năm và 15/1 năm sau đối với báo cáo năm;
2. Vụ Tài chính tổng hợp báo
cáo quyết toán dự án hoàn thành do Bộ trực tiếp phê duyệt và các dự án do các Tổng
cục phê duyệt quyết toán gửi Bộ Tài chính theo theo các biểu mẫu số 11/QTDA Thông tư số
09/2016/TT-BTC .
Điều 14.
Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư.
a) Đôn đốc, yêu cầu nhà thầu thực
hiện quyết toán hợp đồng theo quy định;
b) Lập và quản lý hồ sơ quyết
toán dự án hoàn thành đúng quy định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết
toán đúng thời gian quy định tại Điều 6 Thông tư này; cung cấp
đầy đủ tài liệu liên quan đến quyết toán dự án hoàn thành theo yêu cầu của cơ
quan thẩm tra quyết toán;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật, cơ quan thẩm tra quyết toán về tính pháp lý của hồ sơ quyết toán và tính
đúng đắn của số liệu đề nghị quyết toán; tính chính xác của khối lượng do chủ đầu
tư và nhà thầu nghiệm thu đưa vào báo cáo quyết toán; tính phù hợp của đơn giá
do chủ đầu tư và nhà thầu đã thống nhất ghi trong hợp đồng;
d) Khi dự án hoàn thành được
phê duyệt quyết toán, trường hợp số vốn được quyết toán thấp hơn số vốn đã
thanh toán cho dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm thu hồi của nhà thầu hoặc nhà
cung cấp để nộp về ngân sách nhà nước số vốn đã thanh toán thừa.
2. Trách nhiệm của nhà thầu
a) Thực hiện lập hồ sơ quyết
toán hợp đồng, quyết toán giá trị thực hiện hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư
theo quy định của pháp luật về hợp đồng xây dựng ngay sau khi hoàn thành nội
dung công việc trong hợp đồng; chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với số liệu
và tính pháp lý đối với các tài liệu có liên quan trong hồ sơ quyết toán hợp đồng
theo quy định;
b) Cùng với chủ đầu tư xử lý dứt
điểm các vấn đề còn tồn tại theo hợp đồng đã ký kết; hoàn trả đầy đủ, kịp thời
số vốn mà chủ đầu tư đã chi trả sai chế độ quy định;
c) Chịu trách nhiệm chấp hành
quyết định phê duyệt quyết toán dự án của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
3. Trách nhiệm của nhà thầu kiểm
toán:
a) Nhà thầu kiểm toán thực hiện
kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành phải chấp hành nguyên tắc hoạt động kiểm
toán độc lập, có quyền hạn, nghĩa vụ và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp
luật về kiểm toán độc lập;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về kết quả kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đã thực hiện.
4. Cơ quan thẩm tra quyết toán
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
chủ đầu tư thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành kịp thời, đầy đủ nội
dung biểu mẫu theo quy định. Cơ quan thẩm tra quyết toán không chịu trách nhiệm
về tính chính xác của khối lượng do chủ đầu tư và nhà thầu đã nghiệm thu đưa
vào báo cáo quyết toán; không chịu trách nhiệm về đơn giá dự toán đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt và đơn giá trúng thầu đã được người quyết định trúng thầu
quyết định, chủ đầu tư và nhà thầu đã thống nhất ghi trong hợp đồng;
b) Tổ chức thẩm tra báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành đầy đủ nội dung, yêu cầu theo quy định; hướng dẫn chủ đầu
tư giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình quyết toán dự án hoàn
thành; tổng hợp tình hình quyết toán dự án hoàn thành theo quy định của Bộ Tài
chính, đôn đốc các đơn vị thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các kiến nghị
xử lý về tài chính của Thanh tra, Kiểm toán.
5. Vụ Kế hoạch
Vụ Kế hoạch có trách nhiệm rà
soát nội dung, mục đích và qui mô phạm vi của dự án trước khi chấm dứt đầu tư;
bố trí đủ vốn để chủ đầu tư hoàn thành công tác nghiệm thu, bàn giao, quyết
toán; cử đại diện tham gia Tổ công tác quyết toán về nội dung, qui mô, hiệu quả
của dự án hoàn thành, về bố trí vốn và kết quả thực hiện giải ngân của dự án từ
khởi công đến thời điểm kết thúc, quyết toán.
6. Vụ Tổ chức Cán bộ
Vụ Tổ chức cán bộ tham mưu, đề
xuất việc xem xét trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan vi phạm về quyết
toán dự án hoàn thành theo quy định của pháp luật.
7. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường
Chịu trách nhiệm hướng dẫn công
tác nghiệm thu đánh giá hiệu quả các dự án khoa học công nghệ thực hiện bằng
nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư khi các
dự án này hoàn thành lập báo cáo quyết toán.
8. Cơ quan chuyên môn về xây dựng
Căn cứ vào dự án được phân giao
có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện đúng qui
trình nghiệm thu, hoàn công; xử lý, chấn chỉnh các chủ đầu tư không chấp hành
nghiêm túc qui định về công tác nghiệm thu, hoàn công dẫn đến sai lệch so với thiết
kế, với thực tế khi Thanh tra, Kiểm toán, quyết toán phát hiện;
Tổng hợp danh sách nhà thầu
đang có hợp đồng vi phạm quy định về thời gian lập hồ sơ quyết toán hợp đồng;
không hoàn trả kịp thời số vốn giảm trừ theo quyết định phê duyệt quyết toán
theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này;
Cử cán bộ có chuyên môn, kinh
nghiệm để tham gia Tổ công tác quyết toán. Đại diện của cơ quan quản lý chuyên
ngành tham gia tổ công tác quyết toán chịu trách nhiệm thẩm tra về trình tự, thủ
tục đầu tư xây dựng, thủ tục đấu thầu, phê duyệt dự toán, hợp đồng, nghiệm thu
hoàn công, khối lượng và chất lượng công trình do chủ đầu tư thực hiện quyết
toán theo phân công của Tổ trưởng tổ công tác quyết toán.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2016.
2. Bãi bỏ Quyết định số
1195/QĐ-BNN-TC ngày 06/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn
nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
3. Trong quá trình thực hiện,
trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông
tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo
các văn bản mới đó; trường hợp có vướng mắc các đơn vị kịp thời phản án về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UB Tài chính ngân sách Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và ĐT;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ;
- Công báo Chính Phủ;
- Lưu: VT, Vụ TC (300).
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
PHỤ
LỤC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 32 /2016/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số: 01/QTDA
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
201..
|
PHIẾU THẨM TRA QUYẾT TOÁN
DỰ ÁN………
I. KẾT QUẢ THẨM TRA HỒ SƠ
PHÁP LÝ.
- Ý kiến việc chấp hành trình tự,
thủ tục đầu tư xây dựng theo quy định.
- Ý kiến về trình tự, thủ tục lựa
chọn nhà thầu theo quy định về đấu thầu.
- Ý kiến về tính pháp lý của hợp
đồng kinh tế do chủ đầu tư ký kết với nhà thầu.
- Ý kiến về việc chấp hành kết
luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán (nếu có)
II. KẾT QUẢ THẨM TRA GIÁ TRỊ
QUYẾT TOÁN.
Số TT
|
Nội dung
|
Dự toán được duyệt
|
Giá trị đề nghị quyết toán
|
Số thẩm tra quyết toán
|
Chênh lệch
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
1
|
Xây lắp
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
Nguyên nhân chênh lệch:
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH
- Nhận xét về thực hiện trình tự,
thủ tục đầu tư XDCB, nhận xét về báo cáo quyết toán, về đầy đủ nội dung thẩm
tra và số liệu đề nghị phê duyệt, nhận xét đánh giá, kiến nghị.
|
CHUYÊN VIÊN THẨM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 02/QTDA
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BIÊN BẢN THẨM TRA QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên
dự án: ………………………………
Chủ
đầu tư: ………………………
Theo đề nghị của chủ đầu tư tại
tờ trình số ……ngày tháng năm 201.. về việc
xin phê duyệt quyết toán dự án; Hôm nay, ngày tháng năm 201.., tại……………..
đã thống nhất kết quả thẩm tra như sau:
THÀNH PHẦN THAM DỰ:
1. Cơ quan thẩm tra quyết toán
2. Chủ đầu tư
3. Đại diện các đơn vị liên
quan
A. KHÁI QUÁT DỰ ÁN:
Tên dự án
|
:
|
Chủ đầu tư
|
:
|
Địa điểm xây dựng
|
:
|
Thời gian khởi công, hoàn
thành thực tế
|
:
|
Mục tiêu đầu tư:
Tổng mức đầu tư: đồng
Nguồn vốn (NSNN): đồng
B. KẾT QUẢ THẨM TRA QUYẾT
TOÁN.
I.- Hồ sơ quyết toán.
Căn cứ pháp lý
- Căn cứ……………;
- Căn cứ……………;
Hồ sơ quyết toán
- Căn cứ ………..;
- Căn cứ ………..;
II. Số liệu quyết toán.
1. Nguồn vốn đầu tư.
Đơn
vị tính: đồng
Nguồn
|
Được duyệt
|
Thực hiện
|
Đã thanh toán
|
Còn được thanh toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
- Vốn ngân sách nhà nước
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước
- Vốn TD Nhà nước bảo lãnh
- Vốn ĐTPT của đơn vị
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư
Đơn
vị tính: đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Tổng mức đầu tư
|
Số đề nghị quyết toán
|
Giá trị kiểm toán/thanh tra
|
Giá trị thẩm tra quyết toán
|
Chênh lệch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi thường, hỗ trợ, TĐC
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
|
4
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
|
|
5
|
Tư vấn
|
|
|
|
|
|
6
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
- Những số liệu không chấp nhận
quyết toán, nêu rõ nguyên nhân, cơ sở tính toán... đồng thời xác định lại số liệu
đúng.
3. Chi phí đầu tư được
phép không tính vào giá trị tài sản.
4. Giá trị tài sản hình
thành qua đầu tư.
Đơn
vị tính: đồng
Nội dung
|
Thuộc chủ đầu tư quản lý
|
Giao đơn vị khác quản lý
|
Giá trị thực tế
|
Giá trị quy đổi
|
Giá trị thực tế
|
Giá trị quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tổng số
|
|
|
|
|
1- Tài sản cố định
|
|
|
|
|
2- Tài sản lưu động
|
|
|
|
|
5. Tình hình thanh toán công
nợ
- Tổng các khoản công nợ tính đến
ngày ... tháng ... năm ... là:
Tổng nợ phải thu:
Tổng nợ phải trả:
Chi tiết các khoản công nợ theo
phụ lục số:..... kèm theo.
6. Đơn vị tiếp nhận tài sản
Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận
tài sản: Được phép ghi tăng tài sản
III. Nhận xét
Nhận xét về thực hiện trình tự,
thủ tục đầu tư xây dựng công trình, nhận xét về báo cáo quyết toán, về đầy đủ nội
dung thẩm tra và số liệu đề nghị phê duyệt, nhận xét đánh giá, kiến nghị.
C. KẾT LUẬN
Biên bản được lập thành … bản,
Cơ quan thẩm tra quyết toán giữ …. bản, Chủ đầu tư giữ … bản, đơn vị liên quan
giữ ….bản (nếu cần thiết).
Các thành viên tham dự cùng ký
tên.
CHỦ ĐẦU TƯ
|
CƠ QUAN THẨM TRA
|
|
ĐẠI DIỆN CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
|
Mẫu số: 03/QTDA
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
/QĐ-BNN
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
201
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành…..
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ ……
Xét đề nghị của Chủ đầu tư
......
Theo đề nghị của cơ quan thẩm
tra quyết toán,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành.
Tên dự án
|
:
|
Chủ đầu tư
|
:
|
Địa điểm xây dựng
|
:
|
Thời gian khởi công, hoàn
thành thực tế
|
:
|
Điều 2. Kết quả đầu tư.
1. Nguồn vốn đầu tư.
Đơn
vị tính: đồng
Nguồn
|
Được duyệt
|
Thực hiện
|
Còn được thanh toán
|
1
|
2
|
3
|
|
Tổng số
|
|
|
-
|
- Nguồn vốn….
|
|
|
|
- Nguồn vốn….
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư.
Đơn
vị tính: đồng
Nội dung
|
Tổng dự toán được duyệt
|
Chi phí đầu tư được quyết toán
|
1
|
2
|
3
|
Tổng số
|
|
|
1. Bồi thường, hỗ trợ, TĐC
|
|
|
2. Xây dựng
|
|
|
3. Thiết bị
|
|
|
4. Quản lý dự án
|
|
|
5. Tư vấn
|
|
|
6. Chi khác
|
|
|
3. Chi phí đầu tư được phép
không tính vào giá trị tài sản:
- Chi phí thiệt hại do các
nguyên nhân bất khả kháng:
- Chi phí không tạo nên tài sản:
4. Giá trị tài sản hình thành
qua đầu tư.
Đơn
vị tính: đồng
Nội dung
|
Công trình thuộc chủ đầu tư quản lý
|
Công trình giao đơn vị khác quản lý
|
|
Thực tế
|
Quy đổi
|
Thực tế
|
Quy đổi
|
1. Tài sản dài hạn (cố định)
|
|
|
|
|
2. Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
|
Điều 3. Trách nhiệm của
chủ đầu tư và các bên liên quan.
1 . Trách nhiệm của chủ đầu tư:
Chủ đầu tư được phép tất toán nguồn và chi phí đầu tư công trình là:
Nguồn vốn
|
Số tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
|
|
Nguồn vốn …..
|
|
|
- Tổng các khoản công nợ tính đến
ngày ... tháng ... năm ... là:
Tổng nợ phải thu:
Tổng nợ phải trả:
Chi tiết các khoản công nợ theo
phụ lục số: …… kèm theo.
2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp
nhận tài sản: Được phép ghi tăng tài sản:
Đơn
vị tính: đồng
Tên đơn vị tiếp nhận tài sản
|
Tài sản dài hạn/cố định
|
Tài sản ngắn hạn
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
3. Trách nhiệm của các đơn vị ,
cơ quan có liên quan:
4. Các nghiệp vụ thanh toán
khác (nếu có)
Điều 4. Thực hiện…. và
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- ……
- Lưu ….
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|