BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1195/QĐ-BNN-TC
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT
TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH THUỘC NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN QUẢN LÝ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 được Quốc hội Khoá XI thông qua ngày
16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định
số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định
số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/6/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ các Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư
số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
Căn cứ Quyết định
số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17 tháng 07 năm 2008 của Bộ Tài chính ban hành Quy trình
thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách;
Căn cứ Quyết định
số 1604/QĐ-BNN-TCCB ngày 15/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phân cấp quản lý một số nhiệm vụ cho Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Thủy sản, Tổng
cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn
thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản
lý
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày
03/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn
Phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục: Thủy lợi, Lâm Nghiệp, Thủy sản; Vụ trưởng
các Vụ: Tài chính, Kế hoạch; Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục quản lý xây dựng
công trình, Chủ đầu tư, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Lưu VT.
|
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
QUY ĐỊNH
VỀ LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN
HOÀN THÀNH THUỘC NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1195/QĐ-BNN-TC ngày 06 tháng 6 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định trình tự,
nội dung công việc, nhiệm vụ và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên
quan đến công tác lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư và các dự án do
Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn là chủ đầu tư;
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
cơ quan, đơn vị, Chủ đầu tư, Ban quản lý quản lý các dự án đầu tư sử dụng
nguồn vốn ngân sách Nhà nước (NSNN) về đầu tư phát triển, kinh phí sự nghiệp có
tính chất đầu tư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao quản
lý; các cơ quan thuộc Bộ liên quan đến công tác thẩm tra phê duyệt quyết toán dự
án đầu tư hoàn thành.
Điều 3.
Nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
gồm:
1. Vốn ngân sách Nhà nước;
2. Vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGO);
3. Vốn trái phiếu Chính phủ;
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp có
tính chất đầu tư;
5. Nguồn vốn ngân sách khác.
Điều 4. Nguyên
tắc và trách nhiệm trong việc lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
1. Khi dự án đã hoàn thành nghiệm
thu đưa vào sử dụng, chủ đầu tư phải lập báo cáo quyết toán theo đúng nội dung,
thời gian qui định của Bộ Tài chính. Những hạng mục công trình có tính độc lập
khi hoàn thành có thể đưa vào vận hành, khai thác sử dụng để phát huy hiệu quả
từng phần thì chủ đầu tư phải lập và trình duyệt báo cáo quyết toán.
2. Những dự án, hạng mục công
trình hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng chậm quyết toán, Bộ sẽ xem xét xử lý
trách nhiệm chủ đầu tư, không phê duyệt và giao quản lý dự án mới; không giải
quyết các chế độ (nâng lương, đề bạt, nghỉ hưu, thuyên chuyển công tác, thi đua
khen thưởng..) đối với lãnh đạo đơn vị, chủ đầu tư cho đến khi quyết toán được
phê duyệt.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Thẩm
quyền phê duyệt, cơ quan thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành.
1. Thẩm quyền phê duyệt quyết
toán
1.1. Đối với dự án quan trọng quốc
gia và các dự án quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư: Thực
hiện theo điểm 1.1, khoản 1, Điều 13 Thông tư số 19/2011/TT-BTC của
Bộ Tài chính.
1.2. Đối với các dự án do Bộ trưởng
quyết định đầu tư: Bộ trưởng phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
a/ Bộ trưởng giao các Thứ trưởng
phê duyệt quyết toán dự án nhóm A và dự án nhóm B có tổng mức đầu tư trên 200 tỷ
đồng.
b/ Bộ trưởng ủy quyền phê duyệt
quyết toán cho Vụ trưởng Vụ Tài chính phê duyệt quyết toán các dự án nhóm B có
tổng mưc đầu tư từ 200 tỷ đồng trở xuống và dự án nhóm C do Bộ phê duyệt đầu tư
(không bao gồm các dự án Bộ trưởng ủy quyền cho các Tổng cục trưởng phê duyệt
quyết toán).
c/ Bộ trưởng ủy quyền phê duyệt
quyết toán cho Tổng cục trưởng Tổng cục: Thủy lợi, Lâm nghiệp, Thủy sản phê duyệt
quyết toán các dự án nhóm B có tổng mức đầu tư từ 200 tỷ đồng trở xuống, dự án
nhóm C, gồm:
- Các đơn vị trực thuộc tổng cục
làm chủ đầu tư;
- Các dự án được phân cấp do Tổng
cục trưởng quyết định đầu tư;
- Các dự án do Tổng cục thẩm định,
trình Bộ trưởng phê duyệt (không bao gồm các đơn vị trực thuộc Bộ được quy định
tại Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ
và Quyết định 214/QĐ-TTg ngày 15/2/2011 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Cơ quan thẩm tra quyết toán dự
án hoàn thành.
a/ Đối với các dự án nhóm A thực
hiện thẩm tra quyết toán theo Hội đồng thẩm tra quyết toán;
b/ Vụ Tài chính là đơn vị thực
hiện thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành trước khi phê duyệt quyết toán các dự
án:
- Dự án nhóm B có tổng mức đầu
tư trên 200 tỷ đồng.
- Dự án do Bộ phê duyệt đầu tư
(không bao gồm các dự án Bộ trưởng ủy quyền cho các Tổng cục thẩm tra quyết
toán).
c/ Các Tổng cục thẩm tra quyết
toán các dự án nhóm B có tổng mức đầu tư từ 200 tỷ đồng trở xuống, dự án nhóm C
đã được Bộ trưởng ủy quyền phê duyệt quyết toán tại mục 1 của Điều 5.
Điều 6.
Trách nhiệm của các cơ quan thuộc Bộ trong việc lập, thẩm tra quyết toán dự án
hoàn thành
Các cơ quan thuộc Bộ có liên
quan theo chức năng nhiệm vụ tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư hoàn
thành dự án đúng tiến độ; xử lý những tồn tại theo thẩm quyền trước khi dự án kết
thúc đưa vào sử dụng và lập báo cáo quyết toán; cử cán bộ tham gia thẩm tra quyết
toán theo qui định tại Điều 14 của Quy định này. Trách nhiệm cụ thể của một số
đơn vị như sau:
1. Cơ quan thẩm tra quyết toán
Cơ quan thẩm tra quyết toán chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác kiểm tra, hướng
dẫn quyết toán và thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành do Bộ phê duyệt; kiểm
tra xem xét về hồ sơ thủ tục, chứng từ tài chính của dự án theo quy định; tổng
hợp tình hình quyết toán dự án hoàn thành theo quy định của Bộ Tài chính, báo
cáo cơ quan có thẩm quyền; kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện và báo cáo kết
quả thực hiện các kiến nghị xử lý về tài chính của Thanh tra, Kiểm toán; hướng
dẫn chủ đầu tư duyệt dự toán lập báo cáo giám sát đánh giá đầu tư khi dự án
hoàn thành;
2. Vụ Kế hoạch
Vụ Kế hoạch có trách nhiệm rà
soát nội dung, mục đích và qui mô phạm vi của dự án trước khi chấm dứt đầu tư;
bố trí đủ vốn để chủ đầu tư hoàn thành công tác nghiệm thu, bàn giao, quyết
toán; cử đại diện tham gia Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán về nội dung, qui mô,
hiệu quả của dự án hoàn thành, về bố trí vốn và kết quả thực hiện giải ngân của
dự án từ khởi công đến thời điểm kết thúc, quyết toán;
3. Vụ Tổ chức Cán bộ
Vụ Tổ chức cán bộ xem xét trách
nhiệm của các cá nhân, đơn vị, chủ đầu tư thuộc Bộ trong việc để chậm trễ quyết
toán dự án hoàn thành hoặc có sai phạm về quản lý đầu tư, quản lý tài chính dự án
được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm toán và quyết toán; xử lý các chế độ
liên quan đến trách nhiệm cá nhân của các đơn vị như qui định tại điểm 2 Điều 4
của Qui định này.
4. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường
Chịu trách nhiệm hướng dẫn công
tác nghiệm thu đánh giá hiệu quả những dự án ứng dụng khoa học công nghệ thực
hiện bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, nguồn kinh phí sự nghiệp có tính chất
đầu tư khi các dự án này hoàn thành lập báo cáo quyết toán;
5. Cơ quan quản lý chuyên ngành
Căn cứ vào dự án được phân giao
có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện đúng qui
trình nghiệm thu, hoàn công; xử lý, chấn chỉnh các chủ đầu tư không chấp hành
nghiêm túc qui định về công tác nghiệm thu, hoàn công dẫn đến sai lệch so với
thiết kế, với thực tế khi Thanh tra, Kiểm toán, quyết toán phát hiện;
Cử cán bộ có chuyên môn, kinh
nghiệm để tham gia Tổ tư vấn quyết toán. Đại diện của cơ quan quản lý chuyên
ngành tham gia tổ tư vấn quyết toán chịu trách nhiệm thẩm tra về trình tự, thủ
tục XDCB, thủ tục đấu thầu, phê duyệt dự toán, hợp đồng, nghiệm thu hoàn công,
khối lượng và chất lượng công trình do chủ đầu tư thực hiện quyết toán theo
phân công của Tổ trưởng tổ tư vấn quyết toán;
Điều 7.
Trách nhiệm của Chủ đầu tư, các nhà thầu có liên quan
1. Chủ đầu tư là đơn vị trình và
chịu trách nhiệm toàn bộ về nội dung, tiến độ và chất lượng của hồ sơ báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành. Chủ đầu tư chỉ đạo đôn đốc và tạo điều kiện để các
Ban quản lý dự án thực hiện việc lập báo cáo quyết toán hoàn thành hạng mục
công trình hoàn thành hoặc dự án hoàn thành theo đúng qui định hiện hành của
Nhà nước;
2. Các nhà thầu, đơn vị tư vấn
thực hiện nghiêm túc qui định về công tác nghiệm thu, hoàn công, quyết toán khối
lượng và giá trị (quyết toán A-B) theo hạng mục, gói thầu; cùng với chủ đầu tư
thanh lý hợp đồng khi công việc đã hoàn thành nghiệm thu; thu nộp ngân sách giá
trị không chấp nhận quyết toán khi có kết luận (hoặc quyết định) của cơ quan
Thanh tra, Kiểm toán, cơ quan phê duyệt quyết toán;
3. Nhà thầu Kiểm toán thực hiện
kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải chấp hành nguyên tắc hoạt động
kiểm toán độc lập, có quyền hạn, nghĩa vụ và chịu trách nhiệm theo quy định của
pháp luật về kiểm toán độc lập. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước khách
hàng và người sử dụng kết quả kiểm toán báo cáo quyết toán đã thực hiện.
Điều 8. Yêu
cầu cơ bản đối với công tác lập báo cáo quyết toán dự án đầu tư hoàn thành
1. Vốn đầu tư được quyết toán là
toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào
khai thác sử dụng, phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư đã được phê duyệt.
2. Báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành phải xác định đầy đủ, chính xác tổng chi phí đầu tư đã thực hiện; phân định
rõ nguồn vốn đầu tư; chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản
hình thành qua đầu tư; giá trị tài sản hình thành qua đầu tư (tài sản cố định,
tài sản lưu động); đồng thời phải đảm bảo đúng nội dung, thời gian lập theo quy
định.
3. Các dự án, công trình xây dựng
sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp có tính chất đầu tư khi hoàn thành phải lập
báo cáo quyết toán, thẩm tra và phê duyệt quyết toán hoàn thành theo hướng dẫn
tại Thông tư 19/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính và những qui định tại Quy định
này.
4. Tất cả các dự án quan trọng
quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B sử dụng vốn nhà nước đầu tư khi hoàn thành
đều phải kiểm toán báo cáo quyết toán trước khi trình Bộ thẩm tra, phê duyệt; dự
án nhóm C nếu thấy cần thiết Bộ sẽ yêu cầu chủ đầu tư thuê kiểm toán;
5. Các dự án quan trọng quốc
gia, các dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần hoặc tiểu dự án, trong đó nếu
từng dự án thành phần hoặc tiểu dự án độc lập đưa vào vận hành khai thác hoặc
thực hiện theo phân kỳ đầu tư được ghi trong văn bản duyệt báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi hoặc báo cáo đầu tư, thì mỗi dự án thành phần hoặc tiểu dự án đó
được thực hiện quyết toán vốn đầu tư như một dự án đầu tư độc lập.
6. Các dự án có nhiều hạng mục
công trình mà mỗi hạng mục công trình hoặc nhóm hạng mục khi hoàn thành có thể
đưa vào khai thác, sử dụng, thì chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán đầu tư theo hạng
mục. Giá trị đề nghị quyết toán bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí mua sắm và lắp
đặt thiết bị, các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hạng mục đó.
Sau khi toàn bộ dự án hoàn thành, chủ đầu tư phải tổng quyết toán toàn bộ dự án
và xác định mức phân bổ chi phí chung của dự án cho từng hạng mục công trình
thuộc dự án, trình Bộ phê duyệt; không thực hiện kiểm toán, thẩm tra lại đối với
các hạng mục công trình, gói thầu độc lập đã được thẩm tra và phê duyệt theo
quy định.
7. Đối với các dự án hoặc công
trình độc lập đưa vào khai thác, sử dụng có thời gian thực hiện đầu tư lớn hơn
36 tháng tính từ ngày khởi công đến ngày nghiệm thu bàn giao đưa vào khai thác
sử dụng, trường hợp cần thiết người phê duyệt quyết toán sẽ yêu cầu việc thực
hiện quy đổi vốn đầu tư về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai
thác sử dụng.
8. Các dự án đầu tư có sử dụng vốn
ODA (có bố trí mô hình tổ chức Ban quản lý trung ương, ban quản lý dự án thành
phần) khi hoàn thành phải thực hiện quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà
nước và các quy định của nhà tài trợ (nếu có). Mỗi dự án thành phần (tiểu
dự án) hoàn thành quyết toán nếu liên quan đến chi phí chung toàn dự án thì trước
khi lập báo cáo quyết toán tiểu dự án, Ban quản lý Trung ương (CPO) và Ban quản
lý tiểu dự án phải thống nhất giá trị chi phí chung phân bổ.
Toàn bộ chi phí phát sinh hàng
năm do CPO quản lý, hết năm tài chính CPO phải lập báo cáo quyết toán trình Bộ
trưởng duyệt để phân bổ cho các Ban quản lý dự án thành phần làm căn cứ quyết
toán hoàn thành. Những dự án thành phần (tiểu dự án) được Bộ trưởng ủy quyền Địa
phương phê duyệt dự án thì các Ban quản lý căn cứ chi phí chung phân bổ để tập
hợp trình UBND Tỉnh (Thành phố) phê duyệt quyết toán theo qui định hiện hành.
Điều 9. Lập
báo cáo quyết toán
1. Nội dung báo cáo quyết toán
Nội dung, trình tự lập lập Báo
cáo quyết toán dự án hoàn thành đối với từng loại dự án thực hiện theo qui định
của Bộ Tài chính ban hành tại Thông tư 19/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính;
2 . Biểu mẫu báo cáo
Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo
Thông tư số 19/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính, bao gồm như sau:
2.1 Đối với dự án hoàn thành hoặc
bị tạm ngừng vĩnh viễn gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07
,08/QTDA.
2.2 Đối với hạng mục công trình
hoàn thành gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06 /QTDA.
2.3 Đối với chi phí chuẩn bị đầu
tư bị huỷ bỏ gồm các biểu theo Mẫu số: 07, 08, 09/QTDA
Các loại mẫu biểu nói trên như
Phụ lục kèm theo Quy định này.
3. Hồ sơ trình duyệt (01 bộ gửi
cơ quan thẩm tra)
3.1 Đối với dự án, công trình, hạng
mục công trình hoàn thành, gồm:
3.1.1 Tờ trình đề nghị phê duyệt
quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc);
3.1.2 Báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành theo quy định tại Điều 11 của Thông tư 19/2011/TT-BTC
của Bộ Tài chính ;
3.1.3 Các văn bản pháp lý có
liên quan được kê khai theo Mẫu số 02/QTDA (bản gốc hoặc bản sao).
3.1.4 Các hợp đồng kinh tế, biên
bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án
(bản gốc hoặc bản sao).
3.1.5 Các biên bản nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm
thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng
mục công trình để đưa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao).
3.1.6 Toàn bộ các bản quyết toán
giá trị và khối lượng A-B (bản gốc).
3.1.7 Báo cáo kết quả kiểm toán
quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản gốc) và văn bản của chủ đầu tư về kết
quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.
3.1.8 Kết luận thanh tra, Biên bản
kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà
nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu
tư và các bên liên quan.
3.1.9 Báo cáo đánh giá kết thúc
dự án khi dự án hoàn thành (các dự án nhóm B trở lên).
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu
tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác
thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán
thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
3.2 Đối với chi phí chuẩn
bị đầu tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
3.2.1 Tờ trình đề nghị phê duyệt
quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc).
3.2.2 Báo cáo quyết toán theo
quy định tại Điều 11 Thông tư số 19/2011/TT-BTC của Bộ Tài
chính (bản gốc).
3.2.3 Các văn bản pháp lý có
liên quan (bản gốc hoặc bản sao).
3.2.4 Các hợp đồng kinh tế giữa
chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản
gốc hoặc bản sao).
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu
tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn
đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu.
Điều 10. Thời
gian lập báo cáo quyết toán, kiểm toán và thẩm tra phê duyệt quyết toán
Thời gian lập báo cáo quyết toán
(BCQT) dự án hoàn thành được tính từ ngày ký biên bản bàn giao đưa vào sử dụng;
Thời gian kiểm toán (nếu có) tính từ ngày hợp đồng kiểm toán có hiệu lực; thời
gian thẩm tra và phê duyệt tính từ ngày cơ quan thẩm tra nhận đủ hồ sơ trình
duyệt của Chủ đầu tư. Thời gian tối đa được quy định cụ thể như sau:
Đơn
vị: tháng
Loại
dự án
|
Thời
gian tối đa để lập BCQT
|
Thời
gian tối đa để kiểm toán
|
Thời
gian tối đa để thẩm tra, phê duyệt
|
Dự án quan trọng QG
|
12
|
10
|
10
|
Dự án nhóm A
|
12
|
8
|
7
|
Dự án nhóm B
|
9
|
6
|
5
|
Dự án nhóm C
|
6
|
4
|
4
|
Các dự án lập BCKTKT; hạng mục
công trìn hoàn thành; sự nghiệp có tính chất đầu tư
|
3
|
|
3
|
Điều 11. Trình tự các bước thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
Việc thẩm tra, phê
duyệt quyết toán gồm các bước sau:
1. Tiếp nhận hồ sơ
trình duyệt của chủ đầu tư;
2. Chuẩn bị thẩm
tra;
3. Tổ chức thẩm
tra;
4. Thông qua thẩm
tra
5. Trình hồ sơ phê
duyệt và thẩm quyền phê duyệt.
Điều 12. Tiếp nhận hồ sơ trình duyệt của chủ đầu tư
1. Đối với dự án
được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định
đầu tư giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ đầu tư, Bộ Tài chính
là cơ quan chủ trì thẩm tra, phê duyệt quyết toán,
- Vụ Tài chính đôn
đốc và hướng dẫn đơn vị lập báo cáo quyết toán đúng thời gian và nội dung quyết
toán; phê duyệt kế hoạch đấu thầu kiểm toán.
- Khi đơn vị lập
xong báo cáo quyết toán, có kết quả kiểm toán Vụ Tài chính chủ trì cùng các đơn
vị liên quan kiểm tra hồ sơ, thủ tục và các yếu tố pháp lý của dự án hoàn
thành; làm văn bản trình Bộ ký cùng hồ sơ quyết toán gửi Bộ Tài chính thẩm tra.
2. Đối với dự án
còn lại (hoặc hạng mục công trình hoàn thành) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quyết định đầu tư, cơ quan thẩm tra quyết toán đôn đốc và
hướng dẫn đơn vị lập báo cáo quyết toán đúng thời gian và nội dung quyết toán
theo qui định hiện hành của Bộ Tài chính; tổ chức tiếp nhận hồ sơ trình duyệt của
Chủ đầu tư gửi về (theo đường Bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan thẩm tra);
- Khi nhận được hồ
sơ, Báo cáo quyết toán, Báo cáo kết quả kiểm toán (nếu có) sau 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo của đơn vị, chuyên viên theo dõi kiểm tra nội dung
báo cáo, hồ sơ trình duyệt của chủ đầu tư, đối chiếu với qui định hiện hành và
số lượng hồ sơ trình duyệt qui định tại điểm 3, Điều 9 của Quy định này. Sau
khi kiểm tra, nếu thấy chưa đáp ứng yêu cầu phải thông báo cho đơn vị bằng văn
bản để đơn vị hoàn chỉnh bổ sung trước khi lập kế hoạch thẩm tra quyết toán.
- Sau khi đơn vị bổ
sung hồ sơ quyết toán đầy đủ, cơ quan thẩm tra, phê duyệt tổ chức công tác thẩm
tra phê duyệt theo thời gian quy định. Những dự án từ nhóm A trở lên việc thẩm
tra phải thông qua Hội đồng thẩm tra quyết toán của Bộ; dự án nhóm B việc thẩm
tra thông qua Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán; các dự án nhóm C và hạng mục công
trình hoàn thành do cơ quan thẩm tra trực tiếp thẩm tra;
Điều 13. Hội đồng thẩm tra quyết toán
Hội đồng thẩm tra
quyết toán được Bộ trưởng quyết định thành lập khi có dự án từ nhóm A trở lên
hoàn thành quyết toán;
Hội đồng do một Thứ
trưởng phụ trách dự án làm Chủ tịch, Vụ trưởng Vụ Tài chính là Phó Chủ tịch;
các thành viên gồm lãnh đạo Vụ Kế hoach, Vụ Hợp tác Quốc tế, Vụ Khoa học công
nghệ và môi trường và các Tổng cục, Cục chuyên ngành và các đơn vị liên quan. Vụ
Tài chính làm thường trực Hội đồng. Giúp việc Hội đồng có Tổ tư vấn thẩm tra
quyết toán. Thành phần, nhiệm vụ của Tổ tư vấn được qui định tại Điều 14 của
Quy định này;
Hội đồng thẩm tra
quyết toán có nhiệm vụ xem xét, thảo luận thông qua các kết quả thẩm tra của Tổ
tư vấn. Kết quả làm việc của Hội đồng được thể hiện bằng Biên bản cuộc họp;
Khi có dự án hoàn
thành đủ điều kiện quyết toán, Vụ Tài chính dự thảo quyết định thành lập Hội đồng
trình Bộ trưởng phê duyệt. Đồng thời, chuẩn bị điều kiện và chương trình làm việc
cụ thể cho Hội đồng;
Điều 14. Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán
1. Tổ tư vấn thẩm
tra quyết toán được thành lập để kiểm tra hồ sơ tài liệu trình hội đồng xem xét
trước khi chuyển sang Bộ Tài chính thẩm tra và phê duyệt (đối với dự án quan trọng
quốc gia); hoặc trình Bộ trưởng phê duyệt (đối với dự án nhóm A); trực tiếp thẩm
tra quyết toán các dự án nhóm B trở lên.
a/ Thành phần tổ
tư vấn thẩm tra quyết toán dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm
B có tổng mức đầu tư trên 200 tỷ đồng, gồm:
- Vụ Tài chính (chủ
trì)
- Đại diện Vụ Kế
hoạch.
- Đại diện cơ quan
quản lý chuyên ngành.
- Đại diện chủ đầu
tư, ban quản lý
- Đại diện các đơn
vị liên quan khác.
b/ Thành phần tổ
tư vấn thẩm tra quyết toán dự án nhóm B có tổng mức đầu tư dưới 200 tỷ đồng, gồm:
- Cơ quan thẩm tra
quyết toán (chủ trì)
- Đại diện Vụ Kế
hoạch.
- Đại diện cơ quan
quản lý chuyên ngành và các đơn vị liên quan khác
c/ Các Tổng cục, Vụ,
Cục được mời có trách nhiệm cử chuyên viên là những người theo dõi dự án hoặc
am hiểu về dự án tham gia vào tổ thẩm tra của Bộ. Người tham gia chịu trách nhiệm
đối với phần việc được phân công.
2. Bộ trưởng ủy
quyền cho Vụ trưởng Vụ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục: Thủy lợi, Lâm nghiệp,
Thủy sản quyết định thành lập Tổ tư vấn và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng
thành viên trong Tổ theo các dự án thuộc thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt quyết
toán. Việc phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong Tổ căn cứ vào nội dung
thẩm tra quyết toán được qui định tại Thông tư 19/2011/TT-BTC, Quyết định
56/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính hoặc các văn bản khác thay thế và nội dung tại
Điều 6 của Quy định này. Các thành viên tham gia tổ tư vấn có trách nhiệm hoàn
thành công việc được giao đúng thời gian qui định và chịu trách nhiệm về kết quả
của mình. Kết quả thẩm tra của từng thành viên được thể hiện bằng “phiếu thẩm
tra có xác nhận của lãnh đạo đơn vị”. Nội dung phiếu thẩm tra được qui định thống
nhất tại mẫu số 12A/QTDA;
3. Đối với dự án
nhóm C, hạng mục công trình hoàn thành giao cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết
toán trực tiếp thẩm tra không qua Tổ tư vấn. Những dự án nhóm C phức tạp, nếu
thấy cần thiết cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán có thể mời đại diện các
đơn vị có liên quan tham gia.
Điều 15. Nội dung và phương pháp thẩm tra quyết toán
1. Đối với dự án
có kiểm toán:
a/ Thẩm tra tính
tuân thủ Chuẩn mực kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành của Báo
cáo kết quả kiểm toán, đối chiếu nội dung Báo cáo kết quả kiểm toán dự án hoàn
thành với các nội dung quy định tại Điều 16 của Thông tư
19/2011/TT-BTC; nếu chưa đủ các nội dung quy định, cơ quan thẩm tra có quyền
yêu cầu đơn vị kiểm toán thực hiện kiểm toán lại hoặc kiểm toán bổ sung. Khi cơ
quan Kiểm toán Nhà nước thực hiện kiểm toán đối với Báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành, đơn vị thẩm tra quyết toán không phải thực hiện thẩm tra nội dung
này.
b/ Thẩm tra việc
áp dụng văn bản quy phạm pháp luật, những căn cứ pháp lý mà kiểm toán viên sử dụng
để kiểm toán dự án.
c/ Xem xét những
kiến nghị, những nội dung có quan điểm khác nhau giữa chủ đầu tư và đơn vị kiểm
toán.
d/ Xem xét việc chấp
hành của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của các
cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có).
2. Đối với dự án
còn lại: Tổ tư vấn tiến hành thẩm tra các nội dung theo qui định tại Thông tư
19/2011/TT-BTC và Quyết định 56/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính (và những văn bản
khác thay thế nếu có);
3. Phương pháp thẩm
tra: sử dụng phương pháp đối chiếu, xem xét, so sánh giữa số liệu báo cáo quyết
toán của chủ đầu tư với hồ sơ quyết toán (tài liệu pháp lý, tài liệu đấu thầu,
hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hồ sơ nghiệm thu hoàn công…). Không kiểm kê hiện vật,
không xác minh đối chiếu nguồn gốc xuất xứ của hồ sơ tài liệu, hóa đơn chứng từ.
Chủ đầu tư, nhà thầu liên quan chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
số liệu, tài liệu và nguồn gốc của chứng từ hóa đơn.
Điều 16. Thời gian thẩm tra và trình duyệt:
1. Tổng thời gian
lập báo cáo quyết toán, kiểm toán và thẩm tra phê duyệt quyết toán của một dự
án hoàn thành được qui định tại Điều 10 của Quy định này. Trong quá trình lập kế
hoạch thẩm tra quyết toán, trường hợp có nhiều dự án hoàn thành đủ điều kiện
phê duyệt cùng một thời gian thì cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán phải sắp
xếp cụ thể đối với từng dự án, thông báo lịch bằng văn bản cho đơn vị và các
thành viên đại diện các Cục, Vụ và các đơn vị có liên quan tham gia thẩm tra (nếu
có).
2. Thời gian thẩm
tra và phê duyệt quyết toán được phân chia theo mức độ và số thời gian tối đa
cho từng cấp độ như sau:
(đơn vị: ngày làm việc)
Loại
dự án hoàn thành
|
Tổng
thời gian thẩm tra và phê duyệt
|
Trong
đó
|
Thời
gian tự thẩm tra và đi kiểm tra hiện trường (nếu cần)
|
Thời
gian đơn vị giải trình
|
Thời
gian thông qua Hội đồng và phê duyệt
|
Dự án quan trọng Quốc gia
|
220
|
130
|
50
|
40
|
Dự án nhóm A
|
144
|
74
|
40
|
30
|
Dự án nhón B
|
110
|
75
|
20
|
15
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
- Dự án có tính chất phức tạp
|
88
|
71
|
7
|
10
|
- Dự án có mức vốn ≥15 tỷ đồng
|
52
|
40
|
5
|
7
|
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật
<15 tỷ đồng
|
32
|
20
|
5
|
7
|
Dự án, HMCT vốn <5 tỷ
|
27
|
15
|
5
|
7
|
3. Thời gian tự thẩm
tra là thời gian để các thành viên trong Tổ thẩm tra tự nghiên cứu, kiểm tra đối
chiếu hồ sơ tài liệu, số liệu báo cáo quyết toán số liệu kiểm toán do chủ đầu
tư trình. Mỗi thành viên trong tổ thẩm tra theo sự phân công sẽ chủ động nghiên
cứu, kiểm tra hồ sơ và đưa ra những ý kiến của mình cũng như những vấn đề chưa
rõ ràng, vấn đề còn nhiều ý kiến khác nhau để chủ đầu tư giải trình. Trong quá
trình tự thẩm tra, nếu thấy cần thiết phải đi kiểm tra xem xét công trình thì Tổ
tư vấn lập kế hoạch báo đơn vị để đi kiểm tra xem xét;
4. Thời gian dành
cho chủ đầu tư giải trình là thời gian tối đa chủ đầu tư phải trực tiếp giải
trình với thành viên tổ tư vấn thẩm tra, Hội đồng thẩm tra về những vấn đề quyết
toán dự án, vấn đề còn ý kiến khác nhau giữa chủ đầu tư với kiểm toán (trường hợp
có kiểm toán) hoặc số liệu thẩm tra của Tổ tư vấn thẩm tra với số liệu trên hồ
sơ tài liệu do đơn vị cung cấp. Kết thúc thời gian giải trình, các bên phải thống
nhất được Biên bản thẩm tra để làm căn cứ thông qua Hội đồng thẩm tra của Bộ (đối
với dự án nhóm A trở lên) hoặc trình Bộ phê duyệt quyết toán (đối với dự án
nhóm B trở xuống). Nội dung Biên bản được qui định tại Điều 17 của Quy định
này;
5. Thời gian thông
qua Hội đồng và phê duyệt là thời gian tối đa để làm các công việc: lập báo cáo
thẩm tra; báo cáo Hội đồng thẩm tra của Bộ (đối với dự án nhóm A trở lên) lập dự
thảo quyết định phê duyệt; và thời gian ký duyệt. Sau khi kết thúc giai đoạn giải
trình của chủ đầu tư, Biên bản thẩm tra được ký, Chuyên viên theo dõi dự án phải
làm ngay các thủ tục của giai đoạn trình duyệt nêu trên;
Điều 17. Kết quả thẩm tra
Kết quả thẩm tra
báo cáo quyết toán được thể hiện:
1. Biên bản thẩm
tra: Kết thúc thẩm tra, cơ quan thẩm tra quyết toán lập Biên bản kết quả thẩm
tra quyết toán. Nội dung Biên bản phải thể hiện đầy đủ những nội dung đã được
thẩm tra như qui định tại Điều 16 Thông tư 19/2011/TT-BTC và
Quyết định 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/07/2008 của Bộ Tài chính. Các nội dung chủ yếu
theo quy định tại mẫu số 12B/QTDA.
Các thành viên
tham gia thẩm tra quyết toán phải ký vào biên bản. Trường hợp có ý kiến khác,
thành viên đó được quyền bảo lưu bằng văn bản giải trình của mình và kèm theo
những chứng cứ chứng minh cho việc giải trình để trình người phê duyệt.
2. Báo cáo thẩm
tra của tổ tư vấn: Đối với dự án nhóm A trở lên và dự án khác thấy phức tạp có
nhiều ý kiến khác nhau vượt quá thẩm quyền của Tổ tư vấn thì Tổ tư vấn phải lập
báo cáo thẩm tra trình hội đồng quyết toán và lãnh đạo Bộ. Nội dung, yêu cầu của
Báo cáo thẩm tra được quy định tại Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/07/2008
của Bộ Tài chính
Điều 18. Hồ sơ trình phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng công
trình
1. Đối với dự án từ
nhóm A trở lên:
a/ Báo cáo quyết
toán của chủ đầu tư;
b/ Báo cáo kết quả
kiểm toán;
c/ Biên bản thẩm
tra của Tổ tư vấn; Báo cáo thẩm tra, Biên bản họp thông qua của Hội đồng thẩm
tra của Bộ;
d/ Báo cáo đánh
giá kết thúc dự án.
đ/ Dự thảo quyết định
(theo quy định tại mẫu số 10/QTDA) và phụ lục kèm theo quyết định phê duyệt quyết
toán;
2. Đối với với dự
án từ nhóm B trở xuống
a/ Báo cáo quyết
toán của chủ đầu tư;
b/ Báo cáo kết quả
kiểm toán (đối với nhóm B);
c/ Biên bản thẩm
tra của Tổ tư vấn; Báo cáo thẩm tra (nếu có);
d/ Dự thảo quyết định
(theo quy định tại mẫu số 10/QTDA) và phụ lục kèm theo quyết định phê duyệt quyết
toán;
Điều 19. Tổng hợp báo cáo quyết toán.
a) Các Tổng cục tổng
hợp báo cáo quyết toán dự án hoàn thành định kỳ 6 tháng, hàng năm cho các dự án
do đơn vị trực thuộc Tổng cục làm chủ đầu tư và các dự án được Bộ trưởng ủy quyền
phê duyệt theo biểu mẫu số 11/QTDA Thông tư số 19/2011/TT-BTC và gửi về Bộ (Vụ
Tài chính) để tổng hợp trước ngày 10/7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và 15/1
năm sau đối với báo cáo năm.
b) Vụ Tài chính tổng
hợp báo cáo quyết toán dự án hoàn thành do Bộ trực tiếp phê duyệt và các dự án
do Bộ phân cấp cho các Tổng cục phê duyệt quyết toán gửi Bộ Tài chính theo theo
các biểu mẫu số 11/QTDA Thông tư số 19/2011/TT-BTC và gửi Bộ Tài chính trước
ngày 20/7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và 30/1 năm sau đối với báo cáo năm.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Tổ chức thực hiện
1. Vụ trưởng Vụ
Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, các
chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, theo dõi tổ chức thực hiện quy định
này, tổng hợp tình hình quyết toán các dự án hoàn thành báo cáo các cơ quan quản
lý Nhà nước liên quan theo quy định.
2. Các Tổng cục
trưởng Tổng cục: Thủy lợi, Lâm nghiệp, Thủy sản có trách nhiệm hướng dẫn, thẩm
tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành cho các đơn vị trực thuộc Tổng cục
và các dự án được Bộ trưởng ủy quyền theo quy định này, tổng hợp tình hình quyết
toán hàng năm báo cáo cho Bộ (Vụ Tài chính) theo quy định.
3. Thủ trưởng các
đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh Quy định này và
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về nhiệm vụ của đơn vị mình trong công tác thẩm
tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước
do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý.
4. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc và phát hiện những nội dung của
Quy định này còn chưa phù hợp, các đơn vị, cán bộ công chức cần kịp thời báo
cáo, đề xuất hướng giải quyết về Vụ Tài chính để tổng hợp, trình Bộ trưởng quyết
định./.
Mẫu số: 01/QTDA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1195 /QĐ-BNN-TC ngày 06 tháng 6 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN
THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng
mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu
tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công
trình: Được duyệt:......
Thực hiện…...
Tổng mức đầu
tư được duyệt:.................…
Thời gian khởi
công - hoàn thành: Được duyệt:......
Thực hiện…...
I/ Nguồn vốn đầu
tư:
Đơn
vị tính: đồng
Tên
nguồn vốn
|
Theo
Quyết định đầu tư
|
Thực
hiện
|
Đã
thanh toán
|
Chênh
lệch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng cộng
|
|
|
|
- Vốn NSNN
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước
- Vốn TD Nhà nước bảo lãnh
- Vốn ĐTPT của đơn vị
- …
|
|
|
|
II/ Tổng hợp
chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn
vị: đồng
STT
|
Nội
dung chi phí
|
Dự
toán được duyệt
|
Đề
nghị quyết toán
|
Tăng,
giảm so với dự toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1
|
Đền bù, GPMB, TĐC
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
|
|
|
|
3
|
Thiết bị
|
|
|
|
4
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
5
|
Tư vấn
|
|
|
|
6
|
Chi khác
|
|
|
|
III/ Chi phí đầu
tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
IV/ Giá trị tài
sản hình thành qua đầu tư:
STT
|
Nhóm
|
Giá
trị tài sản (đồng)
|
Thực
tế
|
Quy
đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tổng số
|
|
|
1
|
Tài sản cố định
|
|
|
2
|
Tài sản lưu động
|
|
|
V/ Thuyết minh báo
cáo quyết toán
1- Tình hình thực
hiện dự án:
- Những thay đổi nội
dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt.:
+ Quy mô, kết cấu
công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn
nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về
thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh
giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình
tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý
vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
............, ngày... tháng... năm...
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 02/QTDA
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT
|
Tên
văn bản
|
Ký
hiệu; ngày tháng năm ban hành
|
Cơ
quan ban hành
|
Tổng
giá trị được duyệt (nếu có)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
……..,
ngày... tháng... năm….
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 03/QTDA
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC
NĂM
Đơn
vị: Đồng
STT
|
Năm
|
Kế
hoạch
|
Vốn
đầu tư thực hiện
|
Vốn
đầu tư quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….,
ngày... tháng... năm….
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 04/QTDA
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn
vị: đồng
Tên
công trình (hạng mục công trình)
|
Dự
toán được duyệt
|
Chi
phí đầu tư đề nghị quyết toán
|
Tổng
số
|
Gồm
|
GPMB
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
Quản
lý dự án
|
Tư
vấn
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT)
- Công trình (HMCT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.............,
ngày... tháng... năm...
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký,đóng
dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 05/QTDA
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI TĂNG
Đơn
vị: đồng
STT
|
Tên
và ký hiệu tài sản
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Giá
đơn vị
|
Tổng
nguyên giá
|
Ngày
đưa TSCĐ vào sử dụng
|
Nguồn
vốn đầu tư
|
Đơn
vị tiếp nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
2
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............,
ngày... tháng... năm....
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 06/QTDA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO
Đơn
vị: đồng
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Giá
đơn vị
|
Giá
trị
|
Đơn
vị tiếp nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................,
ngày ... tháng ... năm ....
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 07/QTDA
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ
ÁN
(Tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn
vị: đồng
STT
|
Tên
cá nhân, đơn vị thực hiện
|
Nội
dung công việc, hợp đồng thực hiện
|
Giá
trị được A-B chấp nhận thanh toán
|
Đã
thanh toán, tạm ứng
|
Công
nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán
|
Ghi
chú
|
Phải
trả
|
Phải
thu
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
... tháng ... năm ....
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:.....................................................
- Tên dự án:.
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho
vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho
vay, thanh toán:
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Số
liệu của chủ đầu tư
|
Số
liệu của cơ quan thanh toán
|
Chênh
lệch
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Luỹ kế số vốn đã cấp,
cho vay, thanh toán từ khởi công
|
|
|
|
|
2
|
Chi tiết số vốn đã cấp, cho
vay, thanh toán hàng năm.
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
|
|
|
|
|
Năm ......
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
|
|
|
|
Giải thích nguyên
nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét
đánh giá và kiến nghị:
1-Nhận xét:
- Chấp hành trình
tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ
quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm
soát qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: Về
nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi
quản lý.
Ngày
... tháng ... năm....
Chủ
đầu tư
|
Ngày
... tháng ... năm ...
Cơ
quan cấp vốn, cho vay, thanh toán
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,đóng
dấu,ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng
Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
đóng dấu,ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Mẫu số: 09/QTDA
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN
THÀNH
Của Dự án:..............................
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và Chuẩn bị đầu
tư bị hủy bỏ)
I- Văn bản pháp lý:
Số
TT
|
Tên
văn bản
|
Ký
kiệu văn bản; ngày ban hành
|
Tên
cơ quan duyệt
|
Tổng
giá trị phê duyệt (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc
chuẩn bị đầu tư dự án
|
|
|
|
|
-Văn bản phê duyệt đề cương (đối
với dự án quy hoạch)
|
|
|
|
|
- Văn bản phê duyệt dự toán
chi phí
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt
quy hoạch (đối với dự án quy hoạch)
|
|
|
|
|
- Quyết định huỷ bỏ dự
án
|
|
|
|
II- Thực hiện đầu
tư
1. Nguồn vốn đầu
tư:
Đơn
vị: đồng
Nguồn
vốn đầu tư
|
Được
duyệt
|
Thực
hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
- Vốn NSNN
|
|
|
|
- Vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí đầu
tư đề nghị quyết toán:
Đơn
vị: đồng
Nội
dung chi phí
|
Dự
toán được duyệt
|
Chi
phí đầu tư đề nghị quyết toán
|
Tăng
(+)
Giảm
(-)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá
trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và
sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết
minh báo cáo quyết toán :
1-Tình hình thực
hiện:
- Thuận lợi, khó
khăn
- Những thay đổi nội
dung của dự án so chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh
giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình
tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý
vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị
về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
Ngày...
tháng... năm....
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 10/QTDA
Cơ quan phê duyệt
Số:.................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....,
ngày.... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA .....
Về việc phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
Căn cứ: ....................
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt quyết toán
dự án hoàn thành
- Tên dự án:
- Tên công trình, hạng mục công
trình:
- Chủ đầu tư
- Địa điểm xây dựng:
- Thời gian khởi công, hoàn
thành (thực tế)
Điều 2. Kết quả đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư :
Đơn
vị: đồng
Nguồn
|
Được
duyệt
|
Thực
hiện
|
Đã
thanh toán
|
Còn
được thanh toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
- Vốn ngân sách nhà nước
|
|
|
|
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước
- Vốn TD Nhà nước bảo
lãnh
- Vốn ĐTPT của đơn vị
|
|
|
|
- ...
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư
Đơn
vị: đồng
Nội
dung
|
Dự
toán
|
Giá
trị quyết toán
|
1
|
2
|
3
|
Tổng số
|
|
|
1. Đền bù, GPMB, TĐC
|
|
|
2. Xây dựng
|
|
|
3. Thiết bị
|
|
|
4. Quản lý dự án
|
|
|
5. Tư vấn
|
|
|
6.Chi phí khác
|
|
|
3. Chi phí đầu
tư được phép không tính vào giá trị tài sản:
4. Giá trị tài sản
hình thành qua đầu tư:
Đơn
vị tính: đồng
Nội
dung
|
Thuộc
chủ đầu tư quản lý
|
Giao
đơn vị khác quản lý
|
Giá
trị thực tế
|
Giá
trị quy đổi
|
Giá
trị thực tế
|
Giá
trị quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tổng số
|
|
|
|
|
1- Tài sản cố định
|
|
|
|
|
2- Tài sản lưu động
|
|
|
|
|
Điều 3.
Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan:
1.Trách nhiệm của
chủ đầu tư:
- Được phép tất
toán nguồn và chi phí đầu tư công trình là:
Nguồn
|
Số
tiền
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
Tổng số
|
|
|
- Vốn ngân sách nhà nước
|
|
|
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước
- Vốn TD Nhà nước bảo
lãnh
- Vốn ĐTPT của đơn vị
|
|
|
- ...
|
|
|
-Tổng các
khoản công nợ tính đến ngày ... tháng ... năm ... là :
Tổng nợ phải thu:
Tổng nợ phải trả:
Chi tiết các khoản
công nợ theo phụ lục số:..... kèm theo.
2. Trách nhiệm của
đơn vị tiếp nhận tài sản: Được phép ghi tăng tài sản:
Đơn
vị tính: đồng
Tên
đơn vị tiếp nhận tài sản
|
Tài
sản cố định
|
Tài
sản lưu động
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3. Trách nhiệm của
các đơn vị , cơ quan có liên quan :
4. Các nghiệp vụ
thanh toán khác (nếu có)
Điều 4: Thực hiện
Nơi nhận:
|
Người
có thẩm quyền phê duyệt quyết toán
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 11/QTDA
Đơn vị tổng hợp báo cáo:
Số:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ
ÁN HOÀN THÀNH
6 tháng, cả năm....
1/ Dự án đã phê
duyệt quyết toán trong kỳ báo cáo:
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Loại
dự án
|
Số
dự án
|
Tổng
mức đầu tư
|
Giá
trị đề nghị quyết toán
|
Giá
trị quyết toán được duyệt
|
Chênh
lệch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
A
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
B
|
Chi tiết theo các đơn vị cấp
dưới
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
2/ Dự án đã
nộp báo cáo, chậm phê duyệt quyết toán trên 6 tháng:
STT
|
Loại
dự án
|
Chậm
từ 7 đến 24 tháng
|
Chậm
trên 24 tháng
|
Ghi
chú
|
Số
dự án
|
Tổng
mức đầu tư
|
Tổng
đề nghị quyết toán
|
Số
dự án
|
Tổng
mức đầu tư
|
Tổng
đề nghị quyết toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
A
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Chi tiết theo các đơn vị cấp
dưới
|
1
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3/ Dự án hoàn
thành chậm nộp báo cáo quyết toán trên 6 tháng:
STT
|
Loại
dự án
|
Chậm
từ 7 đến 24 tháng
|
Chậm
trên 24 tháng
|
Ghi
chú
|
Số
dự án
|
Tổng
mức đầu tư
|
Tổng
vốn đã thanh toán
|
Số
dự án
|
Tổng
mức đầu tư
|
Tổng
vốn đã thanh toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
A
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Chi tiết theo các đơn vị cấp
dưới
|
1
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4/ Kiến nghị về công
tác quyết toán dự án hoàn thành:
Ngày...
tháng... năm....
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,đóng
dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 12A/QTDA
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà
Nội, ngày
tháng năm 2010
|
PHIẾU THẨM TRA QUYẾT TOÁN
DỰ ÁN………
I. KẾT QUẢ THẨM
TRA HỒ SƠ PHÁP LÝ.
- Ý kiến việc chấp
hành trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng theo quy định.
- Ý kiến về trình
tự, thủ tục lựa chọn nhà thầu theo quy định về đấu thầu.
- Ý kiến về tính
pháp lý của hợp đồng kinh tế do chủ đầu tư ký kết với nhà thầu.
II. KẾT QUẢ THẨM
TRA GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN.
Số
TT
|
Nội
dung
|
Dự
toán được duyệt
|
Giá
trị đề nghị quyết toán
|
Số
thẩm tra quyết toán
|
Chênh
lệch
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
1
|
Xây lắp
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
Nguyên nhân chênh lệch:
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH
- Nhận xét về thực hiện trình tự,
thủ tục đầu tư XDCB, nhận xét về báo cáo quyết toán, về đầy đủ nội dung thẩm
tra và số liệu đề nghị phê duyệt, nhận xét đánh giá, kiến nghị.
CHUYÊN
VIÊN THẨM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 12B/QTDA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
BIÊN BẢN THẨM TRA QUYẾT TOÁN DỰ ÁN
HOÀN THÀNH
Tên dự án:
………………………………
Chủ đầu tư:
………………………
Theo đề nghị của
chủ đầu tư tại tờ trình số ……ngày tháng năm
201.. về việc xin phê duyệt quyết toán dự án; Hôm nay, ngày tháng
năm 201.., tại …………….. đã thống nhất kết quả thẩm tra như sau:
THÀNH PHẦN THAM DỰ:
1. Cơ quan
thẩm tra quyết toán
2. Chủ đầu tư
3. Đại diện các
đơn vị liên quan
A. KHÁI QUÁT DỰ ÁN
:
Tên dự án:
Chủ đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Thời gian khởi
công, hoàn thành thực tế:
Mục tiêu đầu tư:
Tổng mức đầu
tư:
đồng
Nguồn vốn (NSNN):
đồng
B. KẾT QUẢ THẨM
TRA QUYẾT TOÁN.
I – Hồ sơ quyết toán.
Căn cứ pháp lý
- Căn cứ……………;
- Căn cứ……………;
Hồ sơ quyết toán
- Căn cứ ………..;
- Căn cứ ………..;
II - Số liệu quyết toán.
1. Nguồn vốn đầu tư.
Đơn
vị tính: đồng
Nguồn
|
Được
duyệt
|
Thực
hiện
|
Đã
thanh toán
|
Còn
được thanh toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
- Vốn ngân sách nhà nước
|
|
|
|
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước
- Vốn TD Nhà nước bảo
lãnh
- Vốn ĐTPT của đơn vị
|
|
|
|
- ...
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư
Đơn
vị tínr: đồng
Số
TT
|
Nội
dung
|
Tổng
mức đầu tư
|
Giá
trị trúng thầu
|
Số
đề nghị quyết toán
|
Giá
trị kiểm toán/thanh tra
|
Giá
trị thẩm tra quyết toán
|
Chênh
lệch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Xây lắp
-
-
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thiết bị
-
-
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi khác
-
-
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Dự phòng
|
|
|
|
|
|
|
- Những số liệu không
chấp nhận quyết toán, nêu rõ nguyên nhân, cơ sở tính toán... đồng thời xác định
lại số liệu đúng.
3. Chi phí đầu
tư được phép không tính vào giá trị tài sản.
4. Giá trị tài sản
hình thành qua đầu tư.
Đơn
vị tính: đồng
Nội
dung
|
Thuộc
chủ đầu tư quản lý
|
Giao
đơn vị khác quản lý
|
Giá
trị thực tế
|
Giá
trị quy đổi
|
Giá
trị thực tế
|
Giá
trị quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tổng số
|
|
|
|
|
1- Tài sản cố định
|
|
|
|
|
2- Tài sản lưu động
|
|
|
|
|
5. Tình hình thanh
toán công nợ
-Tổng các khoản
công nợ tính đến ngày ... tháng ... năm ... là :
Tổng nợ phải thu:
Tổng nợ phải trả:
Chi tiết các khoản
công nợ theo phụ lục số:..... kèm theo.
6. Đơn vị tiếp nhận
tài sản
Trách nhiệm của
đơn vị tiếp nhận tài sản: Được phép ghi tăng tài sản
III. Nhận xét
Nhận xét về thực
hiện trình tự, thủ tục đầu tư XDCB, nhận xét về báo cáo quyết toán, về đầy đủ nội
dung thẩm tra và số liệu đề nghị phê duyệt, nhận xét đánh giá, kiến nghị.
C. KẾT LUẬN
Biên bản được lập
thành … bản, Cơ quan thẩm tra quyết toán giữ …. bản, Chủ đầu tư giữ … bản, đơn
vị liên quan giữ ….bản (nếu cần thiết).
Các thành viên
tham dự cùng ký tên.
CHỦ
ĐẦU TƯ
|
CƠ
QUAN THẨM TRA
|
|
ĐẠI
DIỆN CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
|