BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2016/TT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 5 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ ĐẤU THẦU
Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng
3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật đấu thầu
về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông
tư quy định chi Tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi Điều chỉnh
Thông tư này quy định chi Tiết đối với hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu trong lựa chọn nhà thầu và lựa chọn nhà đầu tư
theo quy định tại Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP quy
định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và
Nghị định số 30/2015/NĐ-CP quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật đấu
thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham
gia hoặc có liên quan đến hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu thuộc phạm
vi Điều chỉnh quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Điều 3. Các
loại hình đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
1. “Đào tạo đấu thầu cơ bản”
quy định trong Thông tư này áp dụng cho các cá nhân tham gia vào hoạt động lựa
chọn nhà thầu, nhà đầu tư và các cá nhân khác có nhu cầu. Kết thúc mỗi khóa đào
tạo, học viên đáp ứng yêu cầu sẽ được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản. Cá
nhân thuộc nhà thầu, nhà đầu tư không bắt buộc phải có chứng chỉ đào tạo đấu thầu
cơ bản.
2. Bồi dưỡng về đấu thầu bao gồm:
a) Bồi dưỡng giảng viên đấu thầu
áp dụng cho các cá nhân có nhu cầu trở thành giảng viên đấu thầu. Kết thúc mỗi
khóa bồi dưỡng, học viên đáp ứng yêu cầu sẽ được cấp chứng nhận bồi dưỡng giảng
viên đấu thầu;
b) Bồi dưỡng kiến thức đấu thầu
áp dụng cho các cá nhân có nhu cầu, bao gồm bồi dưỡng theo chuyên đề, bồi dưỡng
cập nhật, nâng cao kiến thức, kinh nghiệm về đấu thầu để phục vụ công việc, phục
vụ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và các hình thức bồi
dưỡng khác về đấu thầu.
Điều 4. Yêu
cầu chung đối với các khóa đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
1. Các khóa đào tạo đấu thầu cơ bản phải được tổ chức
bởi cơ sở đào tạo có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và do các giảng
viên có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia giảng dạy.
2. Các khóa bồi dưỡng giảng viên đấu thầu do Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tổ chức, được giảng dạy bởi các giảng viên có tên trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia và chuyên gia trong các lĩnh vực về pháp lý, tài chính,
thương mại và lĩnh vực khác có liên quan.
3. Các khóa đào tạo đấu thầu cơ bản, bồi dưỡng giảng
viên đấu thầu phải được tổ chức tập trung; bảo đảm đủ nội dung chương trình và
thời lượng theo quy định tại Điều 7 và Điều
19 Thông tư này.
4. Số lượng học viên của mỗi lớp đào tạo đấu thầu
cơ bản không quá 150 người; bồi dưỡng giảng viên đấu thầu không quá 30 người.
Điều 5. Lưu trữ hồ sơ đào tạo,
bồi dưỡng về đấu thầu
1. Đối với hồ sơ đào tạo đấu thầu cơ bản:
Cơ sở đào tạo có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ từng
khóa đào tạo đấu thầu cơ bản trong thời gian tối thiểu là 05 năm kể từ khi hoàn
thành khóa đào tạo, bao gồm:
a) Hồ sơ của tất cả học viên tham gia khóa đào tạo,
bao gồm:
- Phiếu đăng ký học viên;
- Bản chụp chứng minh nhân dân hoặc hoặc thẻ căn cước
hoặc hộ chiếu;
- Danh sách Điểm danh học viên.
b) Đề kiểm tra, đáp án, phiếu làm bài kiểm tra của
học viên và kết quả kiểm tra của học viên có xác nhận của cơ sở đào tạo;
c) Quyết định cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
kèm theo danh sách học viên được cấp chứng chỉ;
d) Danh sách giảng viên tham gia giảng dạy cho mỗi
khóa đào tạo kèm theo hợp đồng giảng dạy giữa cơ sở đào tạo với giảng viên;
đ) Tài liệu giảng dạy của khóa đào tạo;
e) Các tài liệu liên quan khác.
2. Đối với hồ sơ bồi dưỡng giảng viên đấu thầu:
Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm lưu trữ hồ sơ từng khóa bồi dưỡng giảng viên đấu thầu trong thời
gian tối thiểu là 05 năm kể từ khi hoàn thành khóa bồi dưỡng, bao gồm:
a) Hồ sơ của tất cả học viên tham gia khóa bồi dưỡng
giảng viên đấu thầu, bao gồm:
- Phiếu đăng ký học viên;
- Bản chụp chứng minh nhân dân hoặc hoặc thẻ căn cước
hoặc hộ chiếu;
- Danh sách Điểm danh học viên.
b) Đề kiểm tra, đáp án, phiếu làm bài kiểm tra của
học viên và kết quả kiểm tra của học viên;
c) Quyết định cấp chứng nhận bồi dưỡng giảng viên đấu
thầu kèm theo danh sách học viên được cấp chứng nhận;
d) Danh sách giảng viên tham gia giảng dạy cho mỗi
khóa bồi dưỡng kèm theo hợp đồng giảng dạy với giảng viên;
đ) Tài liệu giảng dạy của khóa bồi dưỡng;
e) Các tài liệu liên quan khác.
3. Đối với hồ sơ thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động đấu thầu:
Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm lưu trữ hồ sơ thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu
thầu, bao gồm:
a) Hồ sơ đăng ký thi sát hạch của các cá nhân;
b) Đề thi sát hạch, đáp án, phiếu làm bài thi sát hạch
và kết quả thi sát hạch của các thí sinh;
c) Quyết định công nhận kết quả thi sát hạch cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu kèm theo danh sách cá nhân được cấp chứng chỉ
hành nghề;
d) Các tài liệu liên quan khác.
Điều 6. Chi phí dự thi sát hạch,
cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và bồi dưỡng giảng viên đấu
thầu
1. Đối tượng nộp chi phí
dự thi sát hạch, cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và chi phí
bồi dưỡng giảng viên đấu thầu là các cá nhân có nhu cầu tham dự kỳ thi sát hạch,
cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu hoặc tham dự khóa bồi dưỡng
giảng viên đấu thầu.
2. Mức thu chi phí dự thi
sát hạch, cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và chi phí bồi dưỡng
giảng viên đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định theo đề nghị
của Cục Quản lý đấu thầu trên cơ sở phù hợp với tình hình thực tế, bảo đảm cân
đối giữa nguồn thu và các nội dung chi cần thiết để tổ chức kỳ thi sát hạch, cấp,
cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu, tổ chức bồi dưỡng giảng viên đấu
thầu.
3. Nội dung và mức chi phục
vụ tổ chức thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và tổ chức lớp
bồi dưỡng giảng viên đấu thầu thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước. Đối
với một số nội dung chi đặc thù chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định
nhưng cần thiết để phục vụ công việc, thủ trưởng đơn vị được giao tổ chức thi
sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và tổ chức bồi dưỡng giảng
viên đấu thầu được vận dụng các mức chi tương ứng với các công việc tương tự đã
được quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành và không trái với quy chế chi
tiêu nội bộ của cơ quan.
4. Không sử dụng ngân sách nhà nước để tổ chức kỳ
thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và tổ chức bồi dưỡng giảng
viên đấu thầu.
5. Cục Quản lý đấu thầu
chịu trách nhiệm tổ chức thu, quản lý, sử dụng chi phí dự thi sát hạch, cấp, cấp
lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và chi phí bồi dưỡng giảng viên đấu
thầu theo quy định.
Chương II
ĐÀO TẠO VÀ CẤP CHỨNG CHỈ
ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN
Điều 7. Nội dung chương trình
và thời lượng đào tạo
1. Nội dung chương trình đào tạo đấu thầu cơ bản đối
với lựa chọn nhà thầu, lựa chọn nhà đầu tư do cơ sở đào tạo quy định nhưng phải
bao gồm đầy đủ các nội dung theo Chương trình khung được quy định tại Mục A và
Mục B Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trên cơ sở chương trình khung, cơ sở đào tạo có thể
Điều chỉnh nội dung đào tạo cho phù hợp với yêu cầu đặc thù trong công tác đấu
thầu của từng đối tượng được đào tạo. Đối với những khóa đào tạo mà tất cả học
viên đều thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, cơ sở đào tạo được
phép Điều chỉnh nội dung tài liệu giảng dạy cho phù hợp với yêu cầu đặc thù về
đấu thầu của địa phương nhưng phải bảo đảm thời lượng khóa học theo chương
trình khung.
2. Thời lượng của mỗi khóa đào tạo đấu thầu cơ bản
tối thiểu là 24 Tiết học tương đương 03 ngày (mỗi Tiết học là 45 phút). Những nội
dung thuộc lĩnh vực quan tâm, cần thiết cho học viên, cơ sở đào tạo có thể tăng
thời lượng đào tạo đối với nội dung này; những nội dung không thuộc lĩnh vực
quan tâm, không cần thiết cho học viên, cơ sở đào tạo có thể giảm thời lượng
đào tạo cho phù hợp.
Điều 8. Tổ chức đào tạo
Căn cứ kế hoạch và chương trình đào tạo, cơ sở đào
tạo tổ chức việc giảng dạy theo nội dung chương trình và thời lượng quy định tại
Điều 7 Thông tư này.
Điều 9. Đánh giá kết quả
học tập và cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
1. Điều kiện được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ
bản:
Học viên được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
khi đáp ứng đầy đủ các Điều kiện sau:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không đang bị
truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Tham dự ít nhất 90% thời lượng của khóa học. Trường
hợp học viên không bảo đảm thời lượng tham dự khóa đào tạo nhưng có lý do chính
đáng, cơ sở đào tạo cho phép học viên bảo lưu thời lượng đã học và học tiếp tại
khóa học khác của cùng một cơ sở đào tạo trong thời gian tối đa 03 tháng kể từ
ngày đầu tiên của khóa đào tạo tham gia trước đó;
c) Làm bài kiểm tra và có kết quả kiểm tra cuối
khóa đào tạo được đánh giá từ loại “Trung bình” trở lên.
2. Kiểm tra cuối khóa đào tạo:
a) Hình thức kiểm tra: kiểm tra trắc nghiệm gồm 60
câu hỏi trong thời gian 60 phút;
b) Nội dung kiểm tra: kiểm tra kiến thức đấu thầu
cơ bản, những nội dung quy định của pháp luật về đấu thầu;
c) Xếp loại bài kiểm tra để cấp chứng chỉ đào tạo đấu
thầu cơ bản:
- Bài kiểm tra đạt từ 95% tổng số Điểm trở lên: Xuất
sắc;
- Bài kiểm tra đạt từ 85% đến dưới 95% tổng số Điểm:
Giỏi;
- Bài kiểm tra đạt từ 70% đến dưới 85% tổng số Điểm:
Khá;
- Bài kiểm tra đạt từ 50% đến dưới 70% tổng số Điểm:
Trung bình;
- Bài kiểm tra đạt dưới 50% tổng số Điểm: Không đạt.
3. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc khóa đào tạo, cơ sở đào tạo có trách nhiệm cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu
cơ bản đối với lựa chọn nhà thầu, lựa chọn nhà đầu tư cho các học viên đáp ứng
yêu cầu theo Mẫu số 1a và Mẫu số 1b Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 10. Đăng tải danh sách học
viên được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cấp chứng chỉ
đào tạo đấu thầu cơ bản, cơ sở đào tạo tự đăng tải danh sách học viên được cấp
chứng chỉ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi Quyết định cấp chứng
chỉ kèm theo danh sách học viên được cấp chứng chỉ về Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(thông qua Cục Quản lý đấu thầu) để tổng hợp, theo dõi.
Điều 11. Cấp lại chứng chỉ đào
tạo đấu thầu cơ bản
1. Trong thời gian 05 năm kể từ ngày được cấp chứng
chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản lần đầu, cá nhân đã được cấp chứng chỉ có thể đề
nghị cơ sở đào tạo cấp lại chứng chỉ trong các trường hợp chứng chỉ bị rách
nát, hư hại, bị mất hoặc ghi sai thông tin.
2. Cơ sở đào tạo đã cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu
cơ bản cho học viên căn cứ hồ sơ gốc để thực hiện cấp lại chứng chỉ. Nội dung
chứng chỉ cấp lại được ghi đúng như bản cấp lần đầu; trường hợp cấp lại chứng
chỉ do ghi sai thông tin thì cơ sở đào tạo phải xem xét Điều chỉnh lại thông
tin trong hồ sơ cấp chứng chỉ lần đầu cho phù hợp. Cơ sở đào tạo chỉ thực hiện
cấp lại chứng chỉ một lần đối với một cá nhân.
Chương III
THI SÁT HẠCH VÀ CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
Điều 12. Chứng chỉ hành nghề
hoạt động đấu thầu
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu được cấp
cho các cá nhân thuộc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp, doanh nghiệp, đơn vị hoạt
động tư vấn đấu thầu, ban quản lý dự án chuyên nghiệp, đơn vị mua sắm tập trung
và cá nhân khác có nhu cầu để tham gia trực tiếp vào hoạt động lựa chọn nhà thầu,
cụ thể như sau:
a) Lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
b) Đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ
sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả mời sơ tuyển,
kết quả lựa chọn nhà thầu.
2. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu bao gồm
các loại sau:
a) Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu tư vấn;
b) Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu xây lắp,
mua sắm hàng hóa, phi tư vấn.
3. Sử dụng chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu:
a) Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu
thầu tư vấn được phép tham gia trực tiếp vào quá trình lựa chọn nhà thầu gói thầu
cung cấp dịch vụ tư vấn;
b) Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu
thầu xây lắp, hàng hóa, phi tư vấn được phép tham gia trực tiếp vào quá trình lựa
chọn nhà thầu gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ phi tư vấn,
gói thầu mua sắm hàng hóa và xây lắp (PC);
c) Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu
thầu tư vấn và chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu xây lắp, hàng hóa, phi tư
vấn được tham gia trực tiếp vào quá trình lựa chọn nhà thầu tất cả các gói thầu
theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
4. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu có thời hạn
sử dụng trong thời gian 05 năm kể từ ngày cấp, khi hết thời hạn sử dụng phải
làm thủ tục cấp lại hoặc phải thi sát hạch nếu không đủ Điều kiện cấp lại theo
quy định tại Điều 18 Thông tư này.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thống nhất quản lý về chứng
chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu trên phạm vi toàn quốc; chịu trách nhiệm tổ chức
thi sát hạch, cấp lần đầu, cấp lại, bổ sung lĩnh vực hành nghề, thu hồi chứng
chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
Điều 13. Điều kiện cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu
thầu khi đáp ứng đầy đủ các Điều kiện sau đây:
1. Có chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản;
2. Tốt nghiệp đại học trở lên;
3. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không đang bị
truy cứu trách nhiệm hình sự;
4. Có tối thiểu 04 năm kinh nghiệm liên tục làm các
công việc liên quan trực tiếp đến hoạt động đấu thầu hoặc có tổng thời gian tối
thiểu 05 năm làm các công việc liên quan trực tiếp đến hoạt động đấu thầu nhưng
không liên tục hoặc đã trực tiếp tham gia lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ
sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ
dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ
quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu tối thiểu
05 gói thầu quy mô lớn (gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa
có giá trị gói thầu trên 10 tỷ đồng; gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá trị gói
thầu trên 20 tỷ đồng) hoặc 10 gói thầu quy mô nhỏ. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư
vấn phức tạp được tính tương đương gói thầu quy mô lớn; gói thầu cung cấp dịch
vụ tư vấn đơn giản được tính tương đương gói thầu quy mô nhỏ;
5. Đạt kỳ thi sát hạch do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ
chức.
Điều 14. Đăng ký thi sát hạch
1. Cá nhân có nhu cầu thi sát hạch để cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động đấu thầu phải nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thi sát hạch, bao gồm:
a) Đơn đăng ký dự thi sát hạch theo Mẫu số 4a Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong thời gian 06 tháng
gần nhất; 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận thông
báo thi, lịch thi, kết quả thi;
c) Bản chụp chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
hoặc hộ chiếu;
d) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong
hoạt động đấu thầu theo Mẫu số 6 Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư này. Bản khai có xác nhận của đại diện có thẩm quyền thuộc
cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp mà cá nhân đó là thành
viên (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp) hoặc chủ đầu tư của dự án mà cá nhân
đó đã tham gia hoạt động lựa chọn nhà thầu cho dự án này. Người ký xác nhận phải
chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân
không do một cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc là thành viên của Hội nghề
nghiệp thì phải có tài liệu chứng minh kinh nghiệm tham gia hoạt động đấu thầu;
đ) Bản cam kết quy tắc đạo đức và ứng xử trong đấu
thầu theo Mẫu số 7 Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư này;
e) Bản chụp văn bằng, chứng chỉ liên quan (Bằng tốt
nghiệp đại học trở lên, chứng chỉ đấu thầu cơ bản) được chứng thực.
2. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký thi sát hạch, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, rõ ràng hoặc
không đáp ứng yêu cầu thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ gửi thông báo bằng văn bản để
cá nhân bổ sung, làm rõ hồ sơ.
Điều 15. Tổ chức thi sát hạch
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao Cục Quản lý đấu thầu
tổ chức kỳ thi sát hạch bảo đảm kịp thời đáp ứng nhu cầu cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động đấu thầu và chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:
a) Thành lập Hội đồng thi sát hạch để tổ chức các kỳ
thi sát hạch. Hội đồng được sử dụng con dấu của Cục Quản lý đấu thầu trong giao
dịch với các tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình tổ chức thi sát hạch và
trong các hoạt động liên quan khác;
b) Ban hành quy chế thi sát hạch và đăng tải trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia trước ngày thi tối thiểu 15 ngày;
c) Tổ chức xây dựng ngân hàng đề thi để phục vụ thi
sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu;
d) Quyết định công nhận kết quả thi sát hạch cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu; quyết định cấp, cấp lại và thu hồi chứng chỉ
hành nghề hoạt động đấu thầu;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ liên quan khác.
3. Thời gian dự kiến tổ chức thi sát hạch kèm theo
đề cương ôn thi được thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ngày
thi tối thiểu 30 ngày.
4. Số báo danh, thời gian thi, địa Điểm thi, chi
phí dự thi và thông tin khác có liên quan được thông báo trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia trước ngày thi tối thiểu 10 ngày.
Điều 16. Hình thức, nội dung
thi sát hạch
1. Hình thức thi: thi viết trong thời gian 180 phút
và thi trắc nghiệm trong thời gian 60 phút.
2. Nội dung đề thi bao gồm:
a) Câu hỏi sát hạch kiến thức chung về quy định của
pháp luật dân sự, hình sự, thương mại và các pháp luật liên quan đến hoạt động
đấu thầu;
b) Câu hỏi sát hạch kiến thức về quy định của pháp
luật đấu thầu;
c) Câu hỏi sát hạch kiến thức, bài tập về xử lý
tình huống trong đấu thầu;
d) Câu hỏi sát hạch kiến thức liên quan đến từng
lĩnh vực đăng ký hành nghề hoạt động đấu thầu.
Điều 17. Cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động đấu thầu
1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày công bố kết
quả thi hoặc kết quả phúc khảo, cá nhân đáp ứng Điều kiện quy định tại Điều 13 Thông tư này được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu
thầu theo Mẫu số 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu được gửi
cho thí sinh qua đường bưu điện; trường hợp thí sinh đến nhận chứng chỉ hành
nghề hoạt động đấu thầu trực tiếp tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì phải xuất trình
giấy tờ tùy thân, ký nhận vào danh sách cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu
thầu.
Điều 18. Cấp lại chứng chỉ
hành nghề hoạt động đấu thầu
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu được cấp
lại trong các trường hợp sau đây:
a) Chứng chỉ đã được cấp còn hạn sử dụng nhưng bị
rách, nát, bị mất hoặc ghi sai thông tin;
b) Chứng chỉ đã được cấp hết hạn sử dụng và cá nhân
đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề đáp ứng một trong các Điều kiện sau đây:
- Trong thời gian hành nghề hoạt động đấu thầu theo
chứng chỉ đã được cấp trước đó, cá nhân đã trực tiếp tham gia lập, thẩm định hồ
sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ
sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả
mời quan tâm, kết quả mời sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu tối thiểu 05 gói
thầu quy mô lớn hoặc 10 gói thầu quy mô nhỏ. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
phức tạp được tính tương đương gói thầu quy mô lớn; gói thầu cung cấp dịch vụ
tư vấn đơn giản được tính tương đương gói thầu quy mô nhỏ;
- Trong thời gian hành nghề hoạt động đấu thầu theo
chứng chỉ đã được cấp trước đó, cá nhân đã trực tiếp tham gia giảng dạy tối thiểu
10 khóa đào tạo đấu thầu cơ bản hoặc tham gia giảng dạy trong khóa bồi dưỡng giảng
viên đấu thầu hoặc tham gia Ban biên tập, Tổ soạn thảo xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật về đấu thầu.
c) Chứng chỉ hết thời hạn thu hồi theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền.
2. Hồ sơ xin cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động
đấu thầu bao gồm:
a) Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu
thầu theo Mẫu số 5 Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Bảng kê khai các hoạt động liên quan trực tiếp đến
việc tham gia lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu,
hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ
sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
về đấu thầu; giảng dạy về đấu thầu trong thời hạn sử dụng của chứng chỉ đã cấp.
Chương IV
BỒI DƯỠNG VÀ CẤP CHỨNG
NHẬN BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN ĐẤU THẦU
Điều 19. Nội dung chương trình
và thời lượng bồi dưỡng
1. Nội dung khung chương trình bồi dưỡng giảng viên
đấu thầu được quy định tại Mục C Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Thời lượng của mỗi khóa bồi dưỡng giảng viên đấu
thầu tối thiểu là 40 Tiết học tương đương 05 ngày (mỗi Tiết học là 45 phút).
Điều 20. Tổ chức bồi dưỡng giảng
viên đấu thầu
1. Cá nhân có nhu cầu bồi dưỡng giảng viên đấu thầu
gửi hồ sơ đăng ký về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, xây dựng kế hoạch và tổ
chức khóa bồi dưỡng.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao Cục Quản lý đấu thầu
lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác bồi dưỡng, cấp chứng nhận bồi dưỡng
giảng viên đấu thầu.
Điều 21. Kiểm tra cuối khóa và
cấp chứng nhận bồi dưỡng giảng viên đấu thầu
1. Học viên tham dự tối thiểu 90% tổng thời lượng
khóa bồi dưỡng được tham gia kiểm tra cuối khóa.
2. Hình thức kiểm tra:
a) Kiểm tra viết trong thời gian tối đa 180 phút;
b) Vấn đáp trong thời gian tối đa 30 phút;
c) Giảng thử trong thời gian tối thiểu 30 phút.
3. Nội dung kiểm tra:
a) Kiểm tra kiến thức chung về quy định của pháp luật
dân sự, hình sự, thương mại và các pháp luật liên quan đến hoạt động đấu thầu;
b) Kiểm tra kiến thức về quy định pháp luật đấu thầu
Việt Nam và thông lệ quốc tế;
c) Kiểm tra kiến thức và bài tập về xử lý tình huống
trong đấu thầu.
4. Học viên được cấp chứng nhận bồi dưỡng giảng
viên đấu thầu khi đáp ứng đầy đủ các Điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không đang bị
truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Có Điểm kiểm tra trung bình đạt mức tối thiểu
80% tổng số Điểm của các môn thi, trong đó không có môn thi nào đạt dưới 70% số
Điểm tối đa của môn thi đó được đánh giá là “Đạt”.
5. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc khóa bồi dưỡng, Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
cấp chứng nhận bồi dưỡng giảng viên đấu thầu cho các học viên đáp ứng yêu cầu
theo Mẫu số 3 Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư này.
Chương V
CÔNG NHẬN GIẢNG VIÊN VÀ
CƠ SỞ ĐÀO TẠO VỀ ĐẤU THẤU
Điều 22. Hồ sơ đăng ký giảng
viên đấu thầu
Hồ sơ đăng ký giảng viên đấu thầu bao gồm:
1. Đơn đề nghị đăng ký giảng viên đấu thầu theo Mẫu số 8 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
này;
2. Lý lịch khoa học lập theo Mẫu số 9 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
này;
3. 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong thời gian 06 tháng
gần nhất;
4. Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học;
5. Bản chụp bằng tốt nghiệp thạc sỹ, tiến sỹ và các
văn bằng, chứng chỉ liên quan (nếu có);
6. Bản chụp chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
hoặc hộ chiếu;
7. Bản chụp chứng nhận bồi dưỡng giảng viên đấu thầu;
8. Bản chụp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu;
9. Tài liệu chứng minh số năm kinh nghiệm làm việc
trong lĩnh vực đấu thầu.
Điều 23. Điều kiện công nhận
giảng viên đấu thầu
Cá nhân được công nhận là giảng viên đấu thầu, được
đăng tải thông tin về giảng viên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khi đáp ứng
đầy đủ các Điều kiện sau đây:
1. Có hồ sơ đăng ký giảng viên theo quy định tại Điều 22 Thông tư này;
2. Tốt nghiệp từ đại học trở lên thuộc các chuyên
ngành pháp luật, kỹ thuật, kinh tế;
3. Có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm liên tục làm các
công việc liên quan trực tiếp đến hoạt động đấu thầu hoặc có tổng thời gian tối
thiểu 06 năm kinh nghiệm làm các công việc liên quan trực tiếp đến hoạt động đấu
thầu nhưng không liên tục;
4. Có chứng nhận bồi dưỡng giảng viên đấu thầu;
5. Có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu tư vấn,
xây lắp, hàng hóa, phi tư vấn.
Điều 24. Hồ sơ đăng ký cơ sở
đào tạo đấu thầu
Hồ sơ đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu bao gồm:
1. Đơn đề nghị đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu theo Mẫu số 10 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
này;
2. Phiếu cung cấp thông tin đăng ký cơ sở đào tạo đấu
thầu theo Mẫu số 11 Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư này;
3. Tài liệu chứng minh việc đáp ứng các Điều kiện
quy định tại Điều 25 Thông tư này.
Điều 25. Điều kiện công nhận
cơ sở đào tạo đấu thầu
Tổ chức được công nhận là cơ sở đào tạo đấu thầu,
được đăng tải thông tin về cơ sở đào tạo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
khi đáp ứng đầy đủ các Điều kiện sau đây:
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết
định thành lập đối với tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
trong đó có ngành nghề đầu tư, kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
theo quy định của pháp luật hiện hành;
2. Có hợp đồng giảng dạy với giảng viên đấu thầu có
tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
3. Có phòng học, phương tiện, thiết bị giảng dạy và
học tập đáp ứng yêu cầu;
4. Có tài liệu giảng dạy phù hợp với Chương trình
khung theo quy định tại Điều 7 Thông tư này;
5. Có tối thiểu 10 đề kiểm tra trắc nghiệm, mỗi đề
kiểm tra gồm 60 câu hỏi kèm theo đáp án. Các đề kiểm tra và đáp án phải phù hợp
với quy định của pháp luật về đấu thầu hiện hành và chương trình khung.
Điều 26. Đăng ký giảng viên và
cơ sở đào tạo đấu thầu
1. Đăng ký giảng viên đấu thầu:
Cá nhân đăng ký giảng viên đấu thầu lập 02 bộ hồ sơ
đăng ký theo quy định tại Điều 22 Thông tư này gửi đến Bộ Kế
hoạch và Đầu tư để xem xét, công nhận giảng viên đấu thầu và đăng tải thông tin
về giảng viên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi lý lịch khoa
học dưới dạng tập tin (định dạng Word) đến địa chỉ [email protected].
2. Đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu:
Tổ chức đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu lập 02 bộ hồ
sơ đăng ký theo quy định tại Điều 24 Thông tư này gửi đến Bộ
Kế hoạch và Đầu tư để xem xét, công nhận cơ sở đào tạo đấu thầu và đăng tải
thông tin về cơ sở đào tạo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi
phiếu cung cấp thông tin đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu dưới dạng tập tin (định
dạng Word) đến địa chỉ [email protected].
Điều 27. Thẩm định, công nhận
và xóa tên giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia
1. Hội đồng thẩm định:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao Cục Quản lý đấu thầu
thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định hồ sơ đăng ký giảng viên và cơ sở đào
tạo đấu thầu. Hội đồng được sử dụng con dấu của Cục Quản lý đấu thầu trong giao
dịch với các tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình thẩm định, công nhận,
xóa tên giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
và trong các hoạt động liên quan khác;
b) Hội đồng thẩm định hoàn thành việc thẩm định hồ
sơ đăng ký giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu trong thời gian 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 22 và Điều 24
Thông tư này.
2. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận
được báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định, Cục Quản lý đấu thầu có trách
nhiệm:
a) Ban hành quyết định công nhận giảng viên đấu thầu
nếu cá nhân đăng ký giảng viên đáp ứng quy định tại Điều 23
Thông tư này;
b) Ban hành quyết định công nhận cơ sở đào tạo đấu
thầu nếu tổ chức đăng ký cơ sở đào tạo đáp ứng quy định tại Điều
25 Thông tư này;
c) Thông báo cho cá nhân đăng ký giảng viên đấu thầu,
tổ chức đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu biết lý do không được công nhận trong
trường hợp hồ sơ đăng ký không đáp ứng quy định tại Điều 22 và
Điều 24 Thông tư này;
d) Đăng tải thông tin về giảng viên, cơ sở đào tạo
đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời gian 07 ngày làm việc
kể từ ngày ban hành quyết định công nhận giảng viên, công nhận cơ sở đào tạo đấu
thầu.
3. Xóa tên giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:
a) Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày phát
hiện giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu vi phạm quy định dẫn đến bị xóa tên
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Cục Quản lý đấu thầu ban hành quyết định
xóa tên giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia;
b) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành quyết định xóa tên giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu, Cục Quản lý đấu thầu
chịu trách nhiệm đăng tải quyết định xóa tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia và gửi thông báo về việc bị xoá tên tới giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu
vi phạm;
c) Giảng viên đấu thầu, cơ sở đào tạo đấu thầu đã bị
xóa tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không được tiếp tục đăng ký công
nhận giảng viên đấu thầu, cơ sở đào tạo đấu thầu.
Chương VI
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ ĐẤU THẦU
Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao Cục Quản lý đấu thầu
chịu trách nhiệm:
a) Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu và công khai
thông tin về giảng viên đấu thầu, cơ sở đào tạo đấu thầu, cá nhân được cấp chứng
chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia;
b) Lưu trữ hồ sơ đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu,
đăng ký giảng viên đấu thầu, đăng ký thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động đấu thầu theo quy định;
c) Xây dựng và ban hành giáo trình đào tạo, bồi dưỡng
về đấu thầu bảo đảm có nội dung phù hợp với pháp luật trong nước, thông lệ quốc
tế nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng toàn diện cho người làm công tác đấu thầu
và các giảng viên đấu thầu;
d) Thực hiện các nhiệm vụ liên quan khác để bảo đảm
đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước trong công tác đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu.
2. Thống nhất quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
về đấu thầu. Chủ trì hoặc phối hợp với các Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc với các Bộ,
ngành để theo dõi, kiểm tra và xử lý vi phạm về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về
đấu thầu theo thẩm quyền.
Điều 29. Trách nhiệm của cơ sở
đào tạo đấu thầu
1. Chỉ tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng về đấu
thầu khi đáp ứng đầy đủ các Điều kiện quy định tại Thông tư này.
2. Xây dựng tài liệu giảng dạy, bộ đề kiểm tra phù
hợp với chương trình khung theo quy định tại Mục A và Mục B Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Ký hợp đồng với giảng viên đấu thầu có tên trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng về đấu
thầu.
4. Tổ chức các khóa đào tạo đấu thầu cơ bản theo
quy định tại Điều 4 Thông tư này.
5. Đăng tải danh sách học viên được cấp chứng chỉ
đào tạo đấu thầu cơ bản theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
6. Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, gửi báo cáo hoạt
động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu bằng văn bản về Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Nội
dung báo cáo thực hiện theo Mẫu số 12 Phụ lục
2 ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời gửi báo cáo dưới dạng tập tin (định
dạng Word) đến địa chỉ [email protected].
Điều 30. Trách nhiệm của giảng
viên đấu thầu
1. Giảng dạy theo đúng chương trình khung quy định
tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thường xuyên cập nhật kiến thức, cơ chế, chính
sách pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.
3. Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, gửi báo cáo hoạt
động giảng dạy về đấu thầu bằng văn bản về Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Nội dung báo
cáo thực hiện theo Mẫu số 13 Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư này, đồng thời gửi báo cáo dưới dạng tập tin (định dạng
Word) đến địa chỉ [email protected].
Điều 31. Trách nhiệm của cá
nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
1. Hành nghề theo đúng lĩnh vực hành nghề ghi trong
Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
2. Cập nhật kiến thức, cơ chế, chính sách pháp luật
trong trường hợp có chính sách mới.
3. Tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và
quy định khác của pháp luật có liên quan trong quá trình hành nghề hoạt động đấu
thầu.
4. Báo cáo về quá trình hành nghề hoạt động đấu thầu
khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan khác có thẩm quyền.
Điều 32. Trách nhiệm của cá
nhân được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
1. Cập nhật kiến thức, cơ chế, chính sách pháp luật
trong trường hợp có chính sách mới.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và
quy định khác của pháp luật có liên quan trong quá trình hoạt động đấu thầu.
Điều 33. Vi phạm quy định về
đào tạo, bồi dưỡng đấu thầu
1. Đối với cơ sở đào tạo đấu thầu:
Cơ sở đào tạo đấu thầu có các hành vi sau đây thì
được coi là vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng đấu thầu:
a) Kê khai thông tin không trung thực khi đăng ký
cơ sở đào tạo đấu thầu;
b) Không sử dụng giảng viên đấu thầu có tên trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia để giảng dạy các lớp đào tạo đấu thầu cơ bản;
c) Không thực hiện đào tạo đấu thầu cơ bản trên cơ
sở chương trình khung quy định tại Thông tư này;
d) Thực hiện đào tạo đấu thầu cơ bản không bảo đảm
yêu cầu về thời lượng tối thiểu theo quy định;
đ) Cấp chứng chỉ cho các cá nhân không tham gia lớp
đào tạo đấu thầu cơ bản hoặc các cá nhân có tham gia nhưng không đáp ứng đầy đủ
các Điều kiện tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư này;
e) Xác nhận không trung thực cho giảng viên đấu thầu;
g) Không lưu trữ hồ sơ các khóa đào tạo, bồi dưỡng
về đấu thầu mà mình tổ chức theo quy định tại Điều 5 Thông tư
này;
h) Không báo cáo định kỳ hàng năm hoặc báo cáo kết
quả từng khóa đào tạo đấu thầu cơ bản hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về tình hình hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của mình;
i) Không thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và
Đầu tư về việc thay đổi địa chỉ của trụ sở giao dịch (nếu có) trong thời gian
60 ngày, kể từ ngày thay đổi địa chỉ của trụ sở giao dịch.
2. Đối với giảng viên đấu thầu:
Giảng viên đấu thầu có các hành vi sau đây thì được
coi là vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng đấu thầu:
a) Kê khai thông tin không trung thực khi đăng ký
giảng viên đấu thầu;
b) Không giảng dạy trên cơ sở chương trình khung về
đào tạo đấu thầu;
c) Không báo cáo định kỳ hàng năm hoặc báo cáo đột
xuất theo yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tình hình hoạt động giảng dạy về đấu
thầu của mình.
3. Đối với cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động đấu thầu:
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu
thầu có các hành vi sau đây thì được coi là vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng
đấu thầu:
a) Kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu;
b) Hành nghề không đúng với nội dung ghi trong chứng
chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu;
c) Tự ý tẩy xoá, sửa chữa chứng chỉ hành nghề hoạt
động đấu thầu;
d) Cho mượn, cho thuê hoặc cho người khác sử dụng
chứng chỉ của mình để hành nghề hoạt động đấu thầu;
đ) Không tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và
quy định pháp luật có liên quan trong quá trình hành nghề hoạt động đấu thầu.
4. Đối với cá nhân được cấp chứng chỉ đấu thầu cơ bản:
Cá nhân được cấp chứng chỉ đấu thầu cơ bản có các
hành vi sau đây thì được coi là vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng đấu thầu:
a) Sử dụng chứng chỉ đấu thầu cơ bản không do cơ sở
đào tạo đấu thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia cấp hoặc do
cơ sở đào tạo đấu thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia cấp
nhưng không đáp ứng đầy đủ các Điều kiện quy định tại Khoản 1
Điều 9 Thông tư này;
b) Cho mượn, cho thuê hoặc cho người khác sử dụng
chứng chỉ của mình để tham gia tổ chuyên gia đấu thầu;
c) Không tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và
quy định pháp luật có liên quan trong quá trình hoạt động đấu thầu.
Điều 34. Hình thức xử lý vi phạm
quy định về đào tạo, bồi dưỡng đấu thầu
1. Đối với cơ sở đào tạo đấu thầu:
a) Tổ chức đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu không được
thẩm định để công nhận cơ sở đào tạo đấu thầu trong thời gian 02 năm đối với
hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 33 Thông tư
này;
b) Xóa tên cơ sở đào tạo đấu thầu trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 33 Thông tư này;
c) Cảnh cáo cơ sở đào tạo đấu thầu đối với hành vi
vi phạm quy định tại các Điểm h, i Khoản 1 Điều 33 Thông tư này.
Cơ sở đào tạo đấu thầu bị hai lần cảnh cáo sẽ bị xóa tên trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia.
2. Đối với giảng viên đấu thầu:
a) Cá nhân đăng ký giảng viên đấu thầu không được
thẩm định để công nhận giảng viên đấu thầu trong thời gian 02 năm đối với hành
vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 33 Thông tư này;
b) Xóa tên giảng viên đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại các Điểm a, b Khoản 2 Điều 33 Thông tư này;
c) Cảnh cáo giảng viên đấu thầu đối với hành vi vi
phạm quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 33 Thông tư này. Giảng
viên đấu thầu bị hai lần cảnh cáo sẽ bị xóa tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia.
3. Đối với cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động đấu thầu:
a) Không được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu
thầu trong thời gian 02 năm đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm
a Khoản 3 Điều 33 Thông tư này;
b) Thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
trong thời gian 02 năm đối với hành vi vi phạm quy định tại các Điểm
a, b Khoản 3 Điều 33 Thông tư này;
c) Thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
trong thời gian 03 năm đối với hành vi vi phạm quy định tại các Điểm
c, d và đ Khoản 3 Điều 33 Thông tư này.
4. Đối với cá nhân được cấp chứng chỉ đào tạo đấu
thầu cơ bản:
a) Thu hồi chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản khi cá
nhân vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 33 Thông tư này;
b) Thu hồi chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản khi cá
nhân vi phạm quy định tại các Điểm b, c Khoản 4 Điều 33 Thông
tư này. Trong trường hợp này, cá nhân không được cấp chứng chỉ đào tạo đấu
thầu cơ bản trong thời gian 02 năm kể từ ngày bị thu hồi chứng chỉ đã cấp.
5. Ngoài các hình thức xử lý vi phạm theo quy định
tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật
về đấu thầu còn bị xử lý theo các hình thức quy định tại Điều
121 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia, Báo Đấu thầu.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 35. Hướng dẫn thi hành
1. Đối với cơ sở đào tạo đấu thầu đã được Bộ Kế hoạch
và Đầu tư đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:
a) Gửi hồ sơ cập nhật thông tin kèm theo 10 bộ đề
kiểm tra trắc nghiệm theo quy định tại Khoản 5 Điều 25 Thông tư
này về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 01 tháng 9 năm 2016;
b) Đến ngày 01 tháng 9 năm 2016 (tính theo dấu bưu
điện hoặc dấu công văn đến), nếu Bộ Kế hoạch và Đầu tư không nhận được hồ sơ cập
nhật thông tin của cơ sở đào tạo đấu thầu hoặc các bộ đề kiểm tra trắc nghiệm
không đầy đủ và không phù hợp theo quy định của pháp luật về đấu thầu thì cơ sở
đào tạo đấu thầu sẽ bị xóa tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
2. Giảng viên đấu thầu đã được Bộ Kế hoạch và Đầu
tư đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia sẽ tiếp tục được
đăng tải thông tin nếu đáp ứng một trong các Điều kiện sau đây:
a) Có tên trong Ban soạn thảo, Tổ biên tập xây dựng
một trong các văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu (Luật đấu thầu số
61/2005/QH11, Nghị định số 111/2006/NĐ-CP , Nghị định số 58/2008/NĐ-CP , Nghị định
số 85/2009/NĐ-CP , Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP) và
từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đã trực
tiếp tham gia giảng dạy tối thiểu 05 lớp đào tạo, bồi dưỡng cấp chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ đấu thầu theo quy định tại Thông tư số 10/2010/TT-BKH ngày 13
tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành đã trực tiếp tham gia giảng dạy tối thiểu 30 lớp đào tạo,
bồi dưỡng cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu theo quy định tại Thông tư
số 10/2010/TT-BKH ngày 13 tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Giảng viên đã được đăng tải thông tin trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia có trách nhiệm gửi hồ sơ cập nhật thông tin giảng viên
bao gồm: các thông tin có thay đổi so với thông tin đang đăng tải trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia và tài liệu chứng minh sự đáp ứng quy định tại Khoản 2
Điều này.
Đến ngày 01 tháng 9 năm 2016 (tính theo dấu bưu điện
hoặc dấu công văn đến), nếu Bộ Kế hoạch và Đầu tư không nhận được hồ sơ cập nhật
thông tin giảng viên hoặc giảng viên không đáp ứng quy định tại Khoản 2 Điều
này thì giảng viên đấu thầu sẽ bị xóa tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
4. Giảng viên đấu thầu được tiếp tục đăng tải thông
tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không cần phải có chứng nhận bồi dưỡng
giảng viên đấu thầu và được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu tư vấn,
xây lắp, hàng hóa, phi tư vấn sau khi gửi hồ sơ đề nghị về Bộ Kế hoạch và Đầu
tư. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu
thầu theo Mẫu số 4b Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong thời gian 06 tháng
gần nhất;
c) Bản chụp chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
hoặc hộ chiếu.
5. Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu do các cơ
sở đào tạo đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia cấp theo quy định tại Thông tư số 10/2010/TT-BKH ngày 13
tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ đấu thầu vẫn có giá trị sử dụng và tương đương với chứng chỉ đào tạo
đấu thầu cơ bản theo quy định tại Thông tư này.
6. Việc tổ chức thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động đấu thầu được thực hiện bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
7. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2018, cá nhân tham gia trực tiếp vào việc lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ
sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ
dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết
quả mời sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu thuộc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp,
doanh nghiệp, đơn vị hoạt động tư vấn đấu thầu, ban quản lý dự án chuyên nghiệp,
đơn vị mua sắm tập trung phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
Điều 36. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2016 và thay thế Thông tư số 10/2010/TT-BKH ngày 13 tháng 5 năm
2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có
liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy Ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Website của Chính phủ; Công báo;
- Các Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục QLĐT (HC).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
PHỤ LỤC 1
CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT ngày 05 tháng 5 năm 2016 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A. CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Chương trình khung đào tạo đấu thầu cơ bản đối với
lựa chọn nhà thầu bao gồm các chuyên đề cơ bản như sau:
1. Chuyên đề 1: Tổng quan về lựa chọn nhà thầu
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Mục tiêu của lựa chọn nhà thầu;
- Quá trình hình thành và phát triển công tác đấu
thầu trên thế giới và tại một số nước;
- Quá trình hình thành và phát triển công tác đấu
thầu tại Việt Nam;
- Tác động của đấu thầu trong quá trình triển khai
dự án;
- Các khái niệm sử dụng trong lựa chọn nhà thầu;
- Các đối tượng áp dụng;
- Nguyên tắc xử lý tình huống trong đấu thầu.
2. Chuyên đề 2: Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Nguyên tắc, căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu;
- Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
3. Chuyên đề 3: Quy trình lựa chọn nhà thầu
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Quy trình lựa chọn danh sách ngắn;
- Quy trình đấu thầu rộng rãi, hạn chế áp dụng
phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ gói thầu hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn,
hỗn hợp;
- Quy trình đấu thầu rộng rãi, hạn chế áp dụng
phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
- Quy trình chào hàng cạnh tranh;
- Quy trình chỉ định thầu;
- Quy trình mua sắm trực tiếp;
- Quy trình tự thực hiện;
- Quy trình lựa chọn nhà thầu cá nhân cung cấp dịch
vụ tư vấn;
- Quy trình lựa chọn cộng đồng tham gia thực hiện
gói thầu.
4. Chuyên đề 4: Lựa chọn nhà thầu qua mạng
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Khái niệm về đấu thầu qua mạng;
- Mục đích, lợi ích của việc triển khai đấu thầu
qua mạng;
- Kinh nghiệm quốc tế và quá trình triển khai đấu
thầu qua mạng tại Việt Nam;
- Giới thiệu về hệ thống mạng đấu thầu quốc gia,
các chức năng và các yêu cầu đối với hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Đăng ký tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
và các chi phí trong đấu thầu qua mạng;
- Quy trình tổng quát thực hiện lựa chọn nhà thầu
qua mạng;
- Trách nhiệm của các bên, của cơ quan quản lý, vận
hành hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Kế hoạch tổng thể và lộ trình áp dụng đấu thầu
qua mạng tại Việt Nam.
5. Chuyên đề 5: Hợp đồng
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Nguyên tắc chung của hợp đồng;
- Hồ sơ hợp đồng;
- Điều kiện ký kết hợp đồng;
- Nguyên tắc và Điều kiện Điều
chỉnh hợp đồng;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng; tạm
ứng, thanh toán; bảo hành; nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
- Quản lý, giám sát thực hiện hợp
đồng.
6. Chuyên đề 6: Bảo đảm liêm chính trong đấu thầu
và xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Quản lý nhà nước về hoạt động lựa chọn nhà thầu;
- Giải quyết kiến nghị, tranh chấp trong đấu thầu;
- Xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
- Thanh tra, kiểm tra và giám sát các hoạt động đấu
thầu.
B. CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Chương trình khung đào tạo đấu thầu cơ bản đối với
lựa chọn nhà đầu tư bao gồm các chuyên đề cơ bản như sau:
Chuyên đề 1: Tổng quan về lựa chọn nhà đầu tư
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Mục tiêu của lựa chọn nhà đầu tư;
- Quá trình hình thành và phát triển công tác lựa
chọn nhà đầu tư tại Việt Nam;
- Tác động của đấu thầu trong quá trình triển khai
dự án;
- Các khái niệm sử dụng trong lựa chọn nhà đầu tư;
- Các đối tượng áp dụng;
- Nguyên tắc xử lý tình huống trong đấu thầu.
Chuyên đề 2: Quy định chung về đầu tư theo hình
thức đối tác công tư, đầu tư dự án có sử dụng đất
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Các pháp luật có liên quan đến dự án đầu tư;
- Dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư
(PPP);
- Dự án đầu tư có sử dụng đất.
Chuyên đề 3: Sơ tuyển và kế hoạch lựa chọn nhà đầu
tư
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Sơ tuyển;
- Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư.
Chuyên đề 4: Quy trình lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án PPP
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Quy trình đấu thầu rộng rãi;
- Quy trình đấu thầu rộng rãi dự án PPP nhóm C;
- Quy trình chỉ định thầu.
Chuyên đề 5: Quy trình lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Quy trình đấu thầu rộng rãi;
- Quy trình chỉ định thầu.
Chuyên đề 6: Hợp đồng
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Nguyên tắc chung của hợp đồng;
- Hồ sơ hợp đồng;
- Điều kiện ký kết hợp đồng;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng; tạm
ứng, thanh toán; bảo hành; nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
- Quản lý, giám sát thực hiện hợp
đồng dự án.
Chuyên đề 7: Bảo đảm liêm chính trong đấu thầu
và xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Quản lý nhà nước về hoạt động lựa chọn nhà đầu
tư;
- Giải quyết kiến nghị, tranh chấp trong đấu thầu;
- Xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
- Thanh tra, kiểm tra và giám sát các hoạt động đấu
thầu.
C. CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN ĐẤU THẦU
Chương trình khung bồi dưỡng giảng viên đấu thầu
bao gồm các chuyên đề cơ bản như sau:
Chuyên đề 1: Giới thiệu chung, các nguyên tắc cơ
bản trong đấu thầu và hệ thống chính sách về đấu thầu
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Lịch sử hình thành và phát triển công tác đấu thầu;
- Hệ thống pháp luật về đấu thầu và các pháp luật
khác có liên quan;
- Vai trò của đấu thầu trong phát triển nền kinh tế;
- Mục tiêu của công tác đấu thầu;
- Những cải cách trong công tác đấu thầu.
Chuyên đề 2: Đấu thầu trong bối cảnh quốc tế
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Các mô hình đấu thầu trên thế giới;
- Hiệp định GPA;
- Nội dung mua sắm chính phủ trong các FTA.
Chuyên đề 3: Yêu cầu đối với từng loại hình đào
tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Về đào tạo cấp chứng chỉ cơ bản đối với lựa chọn
nhà thầu;
- Về đào tạo cấp chứng chỉ cơ bản đối với lựa chọn
nhà đầu tư;
- Về đào tạo phục vụ thi sát hạch cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động đấu thầu tư vấn;
- Về đào tạo phục vụ thi sát hạch cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động đấu thầu xây lắp, hàng hóa, phi tư vấn.
Chuyên đề 4: Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn sâu
về đấu thầu
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Hài hòa hóa quy định của pháp luật đấu thầu Việt
Nam với thông lệ quốc tế;
- Đạo đức nghề nghiệp trong đấu thầu;
- Chuyên nghiệp hóa hoạt động đấu thầu;
- Quản lý hợp đồng;
- Hệ thống thông tin về đấu thầu;
- Các vướng mắc thường gặp trong đấu thầu.
Chuyên đề 5: Nâng cao các kỹ năng trong hoạt động
giảng dạy về đấu thầu
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Kỹ năng, phương pháp giảng dạy chuyên nghiệp phù
hợp với đối tượng học viên;
- Kỹ năng trao đổi, giao lưu với học viên đạt hiệu
quả cao;
- Kỹ năng soạn bài giảng chuyên nghiệp, ứng dụng
công nghệ thông tin;
- Kỹ năng giải quyết tình huống trong đấu thầu;
- Kỹ năng quản lý thời gian giảng dạy phù hợp.
PHỤ LỤC 2
CÁC MẪU LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
VỀ ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2016/TT-BKHĐT ngày 05 tháng 5 năm 2016 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Mẫu
số 1a
MẪU
CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI LỰA CHỌN NHÀ THẦU1
a) Mặt trong:
[GHI TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)]
[GHI TÊN CƠ SỞ
ĐÀO TẠO]
---------------
Ảnh 3x4 của người
được cấp chứng chỉ
(Dấu nổi của cơ sở đào tạo)
|
Số: ___/___
_________2
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO
ĐẤU THẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Chứng nhận: Ông (Bà)____________________
Ngày sinh: _________Nơi sinh:_____________
Số CMND/Số hộ chiếu:____________________
Đã hoàn thành
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN
Tổ chức từ ngày_____đến ngày______________
Kết quả xếp loại: ________________________
___, ngày__tháng
__ năm __
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
[Ký, họ tên và đóng dấu]
|
b) Mặt ngoài:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ
ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU
CƠ BẢN
|
Ghi chú:
1. Kích thước chứng chỉ đào tạo
đấu thầu cơ bản: 14,8 cm x 21 cm.
2. Ghi: “cấp lần đầu
ngày….tháng…. năm…” trong trường hợp cấp chứng chỉ lần đầu. Ghi: “cấp lần đầu
ngày….tháng…. năm, cấp lần thứ hai ngày…tháng…năm….” trong trường hợp cấp lại
chứng chỉ ở dưới dòng ghi số, ký hiệu của chứng chỉ.
Mẫu
số 1b
MẪU
CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ1
a) Mặt trong:
[GHI TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)]
[GHI TÊN CƠ SỞ
ĐÀO TẠO]
---------------
Ảnh 3x4 của người
được cấp chứng chỉ
(Dấu nổi của cơ sở đào tạo)
|
Số: ___/___
_________2
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO
ĐẤU THẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Chứng nhận: Ông (Bà)____________________
Ngày sinh: _________Nơi sinh:_____________
Số CMND/Số hộ chiếu:____________________
Đã hoàn thành
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN
Tổ chức từ ngày_____đến ngày______________
Kết quả xếp loại: ________________________
___, ngày__tháng
__ năm __
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
[Ký, họ tên và đóng dấu]
|
b) Mặt ngoài:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ
ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU
CƠ BẢN
|
Ghi chú:
1. Kích thước chứng chỉ đào tạo
đấu thầu cơ bản: 14,8 cm x 21 cm.
2. Ghi: “cấp lần đầu
ngày….tháng…. năm…” trong trường hợp cấp chứng chỉ lần đầu. Ghi: “cấp lần đầu
ngày….tháng…. năm, cấp lần thứ hai ngày…tháng…năm….” trong trường hợp cấp lại
chứng chỉ ở dưới dòng ghi số, ký hiệu của chứng chỉ.
Mẫu
số 2
MẪU
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU1
a) Mặt trong:
BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
---------------
Ảnh 3x4 của người
được cấp chứng chỉ
(Dấu nổi của Cục QLĐT)
|
Số: ___/___
_________2
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
Chứng nhận: Ông (Bà)____________________
Ngày sinh: _________Nơi sinh:_____________
Số CMND/Số hộ chiếu:____________________
Đã được cấp
CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
Lĩnh vực: _____________
___, ngày__tháng
__ năm __
CỤC TRƯỞNG CỤC QLĐT
[Ký, họ tên và đóng dấu]
|
b) Mặt ngoài:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ
HOẠT ĐỘNG ĐẤU
THẦU
|
Ghi chú:
1. Kích thước chứng chỉ hành
nghề hoạt động đấu thầu: 14,8 cm x 21 cm.
2. Ghi: “cấp lần đầu
ngày….tháng…. năm…” trong trường hợp cấp chứng chỉ lần đầu. Ghi: “cấp lần đầu
ngày….tháng…. năm, cấp lần thứ hai ngày…tháng…năm….” trong trường hợp cấp lại
chứng chỉ ở dưới dòng ghi số, ký hiệu của chứng chỉ.
Mẫu
số 3
MẪU
CHỨNG NHẬN BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN ĐẤU THẦU1
a) Mặt trong:
BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
---------------
Ảnh 3x4 của người
được cấp chứng nhận
(Dấu nổi của Cục QLĐT)
|
Số: ___/___
_________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG NHẬN
BỒI DƯỠNG GIẢNG
VIÊN ĐẤU THẦU
Chứng nhận: Ông (Bà)____________________
Ngày sinh: _________Nơi sinh:_____________
Số CMND/Số hộ chiếu:____________________
Đã hoàn thành
CHƯƠNG TRÌNH BỒI
DƯỠNG
GIẢNG VIÊN ĐẤU
THẦU
Tổ chức từ ngày_____đến ngày______________
___, ngày__tháng
__ năm __
CỤC TRƯỞNG CỤC QLĐT
[Ký, họ tên và đóng dấu]
|
b) Mặt ngoài:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG NHẬN BỒI
DƯỠNG
GIẢNG VIÊN ĐẤU
THẦU
|
Ghi chú:
1. Kích thước chứng nhận bồi dưỡng
giảng viên đấu thầu: 14,8 cm x 21 cm.
Mẫu
số 4a
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH VÀ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
_____, ngày ____
tháng ___năm____
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ
THI SÁT HẠCH VÀ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU1
Kính gửi: Cục Quản
lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Họ và tên (chữ in hoa):
.......................................................Nam/Nữ:.................
2. Sinh ngày: ................. tháng .............
năm .........................................................
3. Nơi sinh: .............................................................................................................
4. Quốc tịch:
...........................................................................................................
5. Số CMND/ Hộ chiếu: ...........................,
cấp ngày .........tháng..........năm..........
Nơi cấp:
.................................................................................................................
6. Địa chỉ thường trú:
.............................................................................................
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên
ngành đào tạo):…….
8. Kinh nghiệm trong hoạt động đấu thầu (kèm
theo bảng kê khai lập theo Mẫu số 6 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này):
- Thời gian đã tham gia hoạt động đấu thầu: từ năm…
đến năm…
- Tổng số gói thầu đã trực tiếp tham gia lập, thẩm
định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm
định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết
quả lựa chọn nhà thầu:………(ghi tổng số gói thầu đã tham gia).
Đề nghị được dự thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động đấu thầu …….. (ghi một trong hai loại chứng chỉ hành nghề hoạt
động đấu thầu quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư này).
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai nêu trên là
trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai trong
đơn./.
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Cá nhân đăng ký dự thi sát hạch cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu phải nộp chi phí dự thi sát hạch, cấp chứng chỉ
hành nghề theo quy định khi đến dự thi.
Mẫu
số 4b
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
(Áp dụng cho giảng viên đấu thầu được tiếp tục đăng tải thông tin trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
_____, ngày ____
tháng ___năm____
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU1
Kính gửi: Cục Quản
lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Họ và tên (chữ in hoa):
.......................................................Nam/Nữ:.................
2. Sinh ngày: ................. tháng .............
năm .........................................................
3. Nơi sinh:
.............................................................................................................
4. Quốc tịch:
...........................................................................................................
5. Số CMND/ Hộ chiếu: ...........................,
cấp ngày .........tháng..........năm..........
Nơi cấp:
.................................................................................................................
6. Địa chỉ thường trú:
.............................................................................................
Tôi hiện là giảng viên đấu thầu, được đăng tải
thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Tôi đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
đấu thầu tư vấn, xây lắp, hàng hóa và phi tư vấn.
Tôi xin cam kết:
- Thường xuyên cập nhật, trau dồi kiến thức, kinh
nghiệm về đấu thầu;
- Chỉ hành nghề trong lĩnh vực được ghi trong chứng
chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu; tham gia giảng dạy về đấu thầu theo đúng quy
định;
- Luôn trung thực, khách quan, công bằng, minh bạch,
tuân thủ quy định của pháp luật đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong
quá trình hành nghề hoạt động đấu thầu.
Nếu vi phạm nội dung cam kết nêu trên, tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động đấu thầu phải nộp chi phí cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định.
Mẫu
số 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
_____, ngày ____
tháng ___năm____
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
Kính gửi : Cục Quản
lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Họ và tên (chữ in hoa):
.......................................................Nam/Nữ:.................
2. Sinh ngày: ................. tháng .............
năm .........................................................
3. Nơi sinh:
.............................................................................................................
4. Quốc tịch:
...........................................................................................................
5. Số CMND/ Hộ chiếu: ...........................,
cấp ngày .........tháng..........năm..........
Nơi cấp: .................................................................................................................
6. Địa chỉ thường trú:
.............................................................................................
.................................................................................................................................
7. Chứng chỉ hành nghề đã được cấp (ghi rõ số chứng
chỉ, ngày cấp, lĩnh vực được phép hành nghề):….....................
8. Kinh nghiệm trong hoạt động đấu thầu kể từ khi
được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu lần đầu (kèm theo bảng kê
khai lập theo Mẫu số 6 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này):
- Tổng số gói thầu đã trực tiếp tham gia lập, thẩm
định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh
giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định
kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa
chọn nhà thầu:………(ghi tổng số gói thầu đã tham gia).
- Tổng số khóa đào tạo đấu thầu cơ bản đã trực tiếp
giảng dạy (trường hợp là giảng viên đấu thầu):………………….
Đề nghị được cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động
đấu thầu với lý do (nêu rõ lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ):……………………………………….
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai nêu trên là
trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai trong
đơn./.
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 6
BẢN
KÊ KHAI KINH NGHIỆM TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
1. Họ và tên (chữ in hoa):
………………………………………………………………………
2. Quá trình hoạt động chuyên môn về đấu thầu
Số TT
|
Thời gian hoạt
động chuyên môn về đấu thầu
(từ tháng, năm,
.......đến tháng năm .....)
|
Hoạt động đấu
thầu trong cơ quan, tổ chức nào? Hoặc hoạt động độc lập?
|
Các công việc
đã trực tiếp tham gia
(giảng dạy về đấu
thầu; lập, thẩm định HSMQT, HSMST, HSMT, HSYC; đánh giá HSQT, HSDST, HSDT,
HSĐX; thẩm định kết quả đánh giá HSQT, kết quả đánh giá HSDST, kết quả lựa chọn
nhà thầu cho gói thầu nào, thời gian, địa Điểm)
|
Tên chủ đầu tư/bên
mời thầu/cơ sở đào tạo đấu thầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai nêu trên là
trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai trong
đơn./.
_____, ngày ____
tháng ___năm____
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội
nghề nghiệp hoặc chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 7
BẢN CAM KẾT QUY TẮC ĐẠO ĐỨC VÀ ỨNG XỬ TRONG ĐẤU THẦU
Tôi tên là: __________________________________
Tôi xin cam kết như sau:
1. Mọi thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký thi
sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu là trung thực;
2. Tham dự kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động đấu thầu và tuân thủ theo đúng nội quy, quy chế của kỳ thi;
3. Trường hợp đủ Điều kiện, được cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động đấu thầu, tôi cam kết:
- Thường xuyên cập nhật, trau dồi kiến thức, kinh
nghiệm về đấu thầu;
- Chỉ hành nghề trong lĩnh vực được ghi trong chứng
chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu;
- Luôn trung thực, khách quan, công bằng, minh bạch,
tuân thủ quy định của pháp luật đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong
quá trình hành nghề hoạt động đấu thầu.
Nếu vi phạm nội dung cam kết nêu trên, tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
_____, ngày ___
tháng ___ năm___
Người cam kết
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 8
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ GIẢNG VIÊN ĐẤU THẦU
Kính gửi: Cục Quản
lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tôi tên là: ___________ [Ghi họ tên của người đề
nghị] đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng tải thông tin giảng viên đấu thầu
vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Tôi cam kết tôi đáp ứng các Điều kiện quy định tại
Điều … Thông tư số ___/TT-BKHĐT ngày ___ tháng ___ năm___ của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quy định chi Tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu. Tôi
xin gửi đính kèm lý lịch khoa học của tôi và bản chụp được chứng thực các văn bằng,
chứng chỉ, văn bản xác nhận liên quan.
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trong lý lịch
khoa học là trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã
kê khai./.
|
_____, ngày ____
tháng ___năm____
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 9
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN GIẢNG VIÊN ĐẤU THẦU
Lý lịch khoa học
- Tên đầy đủ của giảng viên đấu thầu: [Ghi đầy đủ
họ tên] _________________
- Ngày, tháng, năm sinh: [Ghi ngày, tháng, năm
sinh] _____________________
- Nơi sinh: [Ghi nơi sinh]
___________________________________________
- Địa chỉ: [Ghi địa chỉ nơi ở hiện nay]
_________________________________
- Nơi công tác: [Ghi tên và địa chỉ nơi đang
công tác hiện nay] _____________
- Bằng cấp: [Ghi bằng cấp, tổ chức cấp, năm được
cấp] ___________________
- Chứng chỉ các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
liên quan (nếu có): [Ghi tên các khóa đào tạo, bồi dưỡng được cấp chứng chỉ,
tổ chức cấp, năm được cấp]
_______________________________________________________________
- Chứng chỉ hành nghề được cấp: [Ghi thời gian cấp
chứng chỉ hành nghề]
- Chứng nhận bồi dưỡng giảng viên đấu thầu được cấp:
[Ghi thời gian cấp chứng nhận]
- Ngoại ngữ: [Ghi ngoại ngữ sử dụng và trình độ]
- Điện thoại: [Ghi số điện thoại cố định và điện
thoại di động] ______________
- Fax: [Ghi số fax]
_________________________________________________
- E-mail: [Ghi địa chỉ hộp thư điện tử]
_________________________________
- Kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực đấu thầu:
[Liệt kê các công việc đã thực hiện trong lĩnh vực đấu thầu theo quy định về Điều
kiện trở thành giảng viên đấu thầu] ______________________________________________________
|
_____, ngày ____
tháng ___năm____
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 10
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU
[TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ____/____
|
_____, ngày ____
tháng ___năm____
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ CƠ SỞ ĐÀO
TẠO ĐẤU THẦU
Kính gửi: Cục Quản
lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
___________ [Ghi tên của cơ sở đào tạo] đề
nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng tải thông tin cơ sở đào tạo của chúng tôi vào hệ
thống dữ liệu cơ sở đào tạo đấu thầu.
Khi tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu
thầu, chúng tôi cam kết đáp ứng các quy định tại Thông tư số___/TT-BKH ngày ___
tháng ___ năm___ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi Tiết đối với hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu và sử dụng giảng viên trong hệ thống dữ liệu giảng
viên đấu thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia./.
|
Đại diện hợp
pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Mẫu
số 11
MẪU PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN ĐĂNG KÝ
CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU
[TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ____/____
|
_____, ngày ____
tháng ___năm____
|
PHIẾU CUNG CẤP
THÔNG TIN
ĐĂNG KÝ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU
Kính gửi: Cục Quản
lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Tên đầy đủ của cơ sở đào tạo: [Ghi tên đầy đủ
của cơ sở đào tạo] __________
- Tên tiếng Anh: [Ghi tên tiếng Anh (nếu có)]
___________________________
- Tên viết tắt: [Ghi tên viết tắt của cơ sở đào
tạo (nếu có)]__________________
- Địa chỉ: [Ghi địa chỉ trụ sở của cơ sở đào tạo]
_________________________
- Điện thoại: [Ghi số điện thoại liên lạc] _______________________________
- Fax: [Ghi số fax]
_________________________________________________
- E-mail: [Ghi địa chỉ hộp thư điện tử]
_________________________________
- Website: [Ghi địa chỉ trang thông tin điện tử
của đơn vị (nếu có)] __________
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định
thành lập: Số ________ [Ghi số của văn bản] ngày _____ [Ghi ngày,
tháng, năm của văn bản] của _____ [Ghi tên đơn vị chứng nhận/quyết định
thành lập] về việc ________________
- Đại diện pháp nhân: [Ghi tên người đại diện
theo pháp luật]_______________
- Các lĩnh vực hoạt động chính: [Liệt kê các
lĩnh vực hoạt động chính] _______
Mẫu
số 12
MẪU BÁO CÁO CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
VỀ ĐẤU THẦU TRONG NĂM
[TÊN CƠ SỞ ĐÀO
TẠO]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ____/____
|
_____, ngày ____
tháng ___năm____
|
BÁO CÁO CỦA CƠ SỞ
ĐÀO TẠO
VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ ĐẤU THẦU NĂM .....
Kính gửi: Cục Quản
lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Tên đầy đủ của cơ sở đào tạo: [Ghi tên đầy đủ
của cơ sở đào tạo] _________
- Mã số đăng ký kinh doanh/Mã số thuế:
________________________________
- Tên tiếng Anh: [Ghi tên tiếng Anh (nếu có)] __________________________
- Địa chỉ: [Ghi địa chỉ của cơ sở đào tạo]
______________________________
- Điện thoại: [Ghi số điện thoại liên lạc]
______ - Fax: [Ghi số fax] ________
- E-mail: [Ghi địa chỉ hộp thư điện tử]
_________________________________
- Website: [Ghi địa chỉ trang thông tin điện tử
của đơn vị (nếu có)] __________
- Đại diện pháp nhân: [Ghi tên người đại diện
theo pháp luật]______________
THÔNG TIN VỀ CÁC
KHÓA ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ ĐẤU THẦU ĐÃ TỔ CHỨC TRONG NĂM
Stt
|
Tên khóa học
[báo cáo từng khóa học]
|
Thời gian tổ chức
(từ __ đến __)
|
Địa Điểm tổ chức
|
Tên giảng viên đấu thầu tham gia giảng dạy
|
Số lượng học viên tham gia
|
Số lượng học viên được cấp chứng chỉ, chứng nhận
|
Xếp loại
|
Ghi chú
|
Đạt
|
Xuất sắc
|
Giỏi
|
Khá
|
Trung bình
|
Không đạt
|
I
|
Chương trình
cơ bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chương trình
bồi dưỡng theo chuyên đề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chương trình
bồi dưỡng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các thông tin, ý kiến khác:
_______________________________________________
- Đề xuất, kiến nghị:
_____________________________________________________
|
Đại diện hợp pháp
của cơ sở đào tạo
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Mẫu
số 13
MẪU BÁO CÁO CỦA GIẢNG VIÊN ĐẤU THẦU VỀ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY
VỀ ĐẤU THẦU
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
_____, ngày ____
tháng ___năm____
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
GIẢNG DẠY VỀ ĐẤU THẦU NĂM….
Kính gửi: Cục Quản
lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Họ và tên: [Ghi tên giảng viên đấu thầu]
__________________
- Địa chỉ: [Ghi địa chỉ của cơ sở đào tạo]
___________________________________
- Điện thoại: [Ghi số điện thoại liên lạc]
_______________ - Fax: [Ghi số fax] ________
- E-mail: [Ghi địa chỉ hộp thư điện tử]
________________________________________
THÔNG TIN VỀ HOẠT
ĐỘNG GIẢNG DẠY VỀ ĐẤU THẦU NĂM….
Stt
|
Tên khóa đào tạo,
bồi dưỡng về đấu thầu
|
Thời gian tổ chức
(từ __ đến __)
|
Địa Điểm tổ chức
|
Đơn vị tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng
|
Ghi chú
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các thông tin, ý kiến khác:
_____________________________________________
- Đề xuất, kiến nghị:
___________________________________________________
|
Người báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
|