|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
992/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
18/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 992/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 18 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1395/QĐ-BKHĐT
ngày 10/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 danh mục và nội
dung quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành; sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thuộc chức
năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ
lục đính kèm)
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm:
1. Chủ trì, rà soát, cập nhật đăng tải công khai đầy
đủ nội dung TTHC công bố tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh; phối hợp với Trung tâm Hành chính công niêm yết công khai TTHC tại
nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử theo nội
dung công bố tại Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định.
Thời hạn hoàn thành 03 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành Quyết định.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ký.
Thủ trưởng các đơn vị:
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông; Trung
tâm Hành chính công tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT; CV KTTH;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
DANH
MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH
THỨC (ODA) THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẮC
NINH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 992/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Ninh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Thời hạn giải
quyết
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Số ngày cắt giảm
TTHC
|
1
|
2.002551
|
Quyết định chủ trương đầu tư các dự
án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
|
Trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: HĐND tỉnh
|
45 ngày
|
Không
|
- Luật đầu tư công;
- Nghị định 114/2021/N-CP;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung
|
Tên TTHC sửa đổi,
bổ sung
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Thời hạn giải
quyết
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Số ngày cắt giảm
TTHC
|
1
|
1.008423
|
Lập, thẩm định, quyết định đầu
tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của
cơ quan chủ quản
|
Quyết định đầu tư chương trình, dự
án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng đầu
cơ quan chủ quản
|
Trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
- Chương trình đầu tư công: 20
ngày
- Dự án nhóm A: 15 ngày
- Dự án nhóm B, C: 10 ngày
|
Không có
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
|
2
|
2.001991
|
Lập, thẩm định, quyết định phê
duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại
|
Quyết định phê duyệt văn kiện dự án
hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư)
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
20 Ngày
|
Không có
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
|
3
|
2.002053
|
Lập, phê duyệt
kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối
ứng hàng năm (cấp tỉnh)
|
Kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
|
Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống
bưu chính
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số
11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
30
Ngày
|
Không
có
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
|
4
|
2.002050
|
Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể
thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
|
Kế hoạch thực hiện chương trình, dự
án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm
|
Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống
bưu chính
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số
11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Không có
|
Không có
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
|
II. QUY TRÌNH NỘI
BỘ
1. Thủ tục:
Quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (Mã thủ tục: 2.002551)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Bước
1
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan chuyên môn hoặc UBND cấp
huyện lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Không quy định
|
Văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh
|
Cơ quan được giao
lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, gửi báo cáo và Hồ sơ tới bộ phận tiếp nhận Hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm
hành chính công Tỉnh.
|
Cơ
quan được giao lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
|
Không quy định
|
Giấy biên nhận Hồ
sơ của Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ
sơ của Cơ quan được giao lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; kiểm tra, thẩm
định tính hợp lệ của hồ sơ;
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
03 ngày làm việc
|
Thông
báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi
các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh hoặc các cơ quan chuyên môn để lấy
ý kiến thẩm định (hoặc tổ chức họp); Đồng thời tham mưu UBND tỉnh có
văn bản xin ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài Chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; UBND tỉnh
|
03 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Văn bản lấy ý kiến
thẩm định
|
- Các thành viên Hội đồng thẩm định
hoặc các cơ quan chuyên môn xem xét, gửi ý kiến thẩm định về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng
cân đối vốn gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính có văn bản
tham gia ý kiến gửi UBND tỉnh
|
Hội
đồng thẩm định hoặc các cơ quan chuyên môn
|
15 ngày
|
Văn bản tham gia ý
kiến thẩm định
|
Căn cứ ý kiến thẩm định, Sở Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến, chuyển Cơ quan được giao lập báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (lúc này
quy trình được tính lại từ đầu) (trường hợp có các ý kiến không thống
nhất sẽ báo cáo Chủ tịch Hội đồng triệu tập cuộc họp để thảo luận
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
06 ngày
|
Văn bản đề nghị
hoàn thiện, bổ sung hồ sơ
|
Cơ quan được giao lập báo cáo
đề xuất chủ trương đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ theo kết luận của Hội đồng thẩm định
và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, lấy ý kiến
thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.
|
Cơ
quan được giao lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
|
05 ngày
|
VB giải trình và Hồ
sơ chỉnh sửa bổ sung kèm theo
|
Bước 3
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư
|
UBND tỉnh
|
10 ngày
|
- VB trình HĐND tỉnh;
|
Bước 4
|
HĐND tỉnh xem xét quyết định, Trả
kết quả cho UBND tỉnh đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho Cơ quan được giao lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư. Trường hợp
không chấp thuận sẽ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
|
HĐND tỉnh
|
05 ngày
|
- Quyết
định chủ trương đầu tư của HĐND cấp tỉnh
|
Bước 5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển kết quả giải quyết
thủ tục hành chính (đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ) cho Trung tâm hành chính
công tỉnh để trả kết quả cho Chủ đầu tư:
* Trường hợp các nội dung của Báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án không quy định tại khoản 7 của Điều
14 Nghị định 114/2021/NĐ-CP có thay đổi so với nội dung chính Đề xuất chương
trình, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy định tại điểm d khoản
2 Điều 13: Cơ quan chủ quản thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh Đề xuất
chương trình, dự án theo quy định tại khoản 5 Điều 13 trước khi thực hiện
trình tự, thủ tục trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
01 ngày
|
Phiếu bàn giao kết
quả cho Trung tâm hành chính công cấp tỉnh
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
|
Thời gian thẩm định:
45 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ hợp lệ
|
2. Thủ tục: Quyết
định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm
quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản (Mã Thủ tục: 1.008423)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
* Đối với chương trình đầu
tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư:
|
|
Bước 1
|
Căn cứ chủ trương đầu tư đã được Hội
đồng nhân dân quyết định, chủ chương trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi
chương trình và tổ chức thẩm định theo quy định của pháp luật gửi Hồ sơ (trực
tiếp hoặc trực tuyến) tới bộ phận tiếp nhận Hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Trung tâm hành chính công Tỉnh.
|
chủ
chương trình
|
Không quy định
|
Giấy biên nhận Hồ
sơ của Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ
sơ của chủ chương trình; kiểm tra, thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
03 Ngày làm việc
|
Thông
báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản
gửi các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh hoặc các cơ quan chuyên môn để
lấy ý kiến thẩm định (hoặc tổ chức họp) theo các nội dung quy định tại khoản
1 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Chương trình đầu
tư công 4 ngày, Dự án nhóm A: 3 ngày; Dự án nhóm B, C: 1 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Văn bản lấy ý kiến
thẩm định
|
Các thành viên Hội đồng thẩm định
hoặc các cơ quan chuyên môn xem xét, gửi ý kiến thẩm định về Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
|
Hội
đồng thẩm định hoặc các cơ quan chuyên môn
|
05 ngày
|
Văn bản tham gia ý
kiến thẩm định
|
Căn cứ ý kiến thẩm
định, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến, chuyển Chủ chương trình yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gồm: Báo cáo nghiên cứu khả thi chương
trình và dự thảo Quyết định đầu tư chương trình (lúc này quy trình được
tính lại từ đầu) (trường hợp có các ý kiến không thống nhất sẽ báo
cáo Chủ tịch Hội đồng triệu tập cuộc họp để thảo luận);
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư;
|
Chương trình đầu
tư công 5 ngày, Dự án nhóm A: 3 ngày; Dự án nhóm B, C: 2 ngày
|
- Văn bản đề nghị
chỉnh sửa Hồ sơ;
|
Chủ chương
trình hoàn chỉnh hồ sơ theo kết luận của Hội đồng thẩm định và gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định đầu tư.
|
Chủ
chương trình
|
- VB giải trình và
Hồ sơ chỉnh sửa bổ sung kèm theo
|
Bước 3
|
UBND tỉnh xem xét,
quyết định; trả kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho chủ chương
trình. Trường hợp không chấp thuận sẽ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
|
UBND tỉnh
|
Chương trình đầu
tư công 5 ngày, Dự án nhóm A: 3 ngày; Dự án nhóm B, C: 1 ngày
|
Quyết
định đầu tư chương trình, dự án đầu tư
|
Bước 4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển kết quả
giải quyết thủ tục hành chính (đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ) cho Trung tâm
hành chính công tỉnh để trả kết quả cho Chủ đầu tư:
|
Sở Kế hoạch và đầu
tư
|
01
ngày
|
Phiếu bàn giao kết
quả cho Trung tâm hành chính công cấp tỉnh
|
* Đối với Dự án không có cấu phần xây dựng:
|
|
Bước 1
|
Căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp
có thẩm quyền quyết định, chủ chương trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự
án gửi (trực tiếp hoặc trực tuyến) tới bộ phận tiếp nhận
Hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm hành chính công Tỉnh.
|
Chủ trương trình
|
Không quy định
|
Giấy biên nhận Hồ
sơ của Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ
của chủ chương trình; kiểm tra, thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
03 ngày làm việc
|
Thông
báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi
các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh hoặc các cơ quan chuyên môn để lấy
ý kiến thẩm định (hoặc tổ chức họp) hồ sơ theo các nội dung quy định tại khoản
2 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Chương trình đầu
tư công 4 ngày, Dự án nhóm A: 3 ngày; Dự án nhóm B, C: 1 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Văn bản lấy ý kiến
thẩm định
|
Các thành viên Hội đồng thẩm định
hoặc các cơ quan chuyên môn xem xét, gửi ý kiến thẩm định về Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
|
Các
thành viên Hội đồng thẩm định hoặc các cơ quan chuyên môn
|
05 ngày
|
Văn bản tham gia ý
kiến thẩm định
|
Bước 3
|
Căn cứ ý kiến thẩm
định, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến, chuyển Chủ chương trình yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gồm: Báo cáo nghiên cứu khả thi chương
trình và dự thảo Quyết định đầu tư chương trình (lúc này quy trình được
tính lại từ đầu) (trường hợp có các ý kiến không thống nhất sẽ báo
cáo Chủ tịch Hội đồng triệu tập cuộc họp để thảo luận);
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư;
|
Chương trình đầu
tư công 5 ngày, Dự án nhóm A: 3 ngày; Dự án nhóm B, C: 2 ngày
|
Văn bản đề nghị chỉnh
sửa, bổ sung Hồ sơ
|
Chủ chương
trình hoàn chỉnh hồ sơ theo kết luận của Hội đồng thẩm định và gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định đầu tư.
|
Chủ
chương trình
|
VB giải trình và Hồ
sơ chỉnh sửa bổ sung kèm theo
|
Bước 4
|
UBND tỉnh xem xét, quyết định; trả
kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho chủ chương trình. Trường hợp
không chấp thuận sẽ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
|
UBND tỉnh
|
Chương trình đầu
tư công 5 ngày, Dự án nhóm A: 3 ngày; Dự án nhóm B, C: 1 ngày
|
Quyết định chủ
trương đầu tư hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không chấp thuận)
|
Bước 5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển kết quả
giải quyết thủ tục hành chính (đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ) cho Trung tâm
hành chính công tỉnh để trả kết quả cho Chủ đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
01
ngày
|
Phiếu bàn giao kết
quả cho Trung tâm hành chính công cấp tỉnh
|
* Trình tự lập thẩm định, quyết định đầu tư dự
án có cấu phần xây dựng:
|
|
Thời gian thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần
xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng (Điều 19 Nghị định
40/2020/NĐ-CP) và các quy định khác có liên quan đến quản lý và sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi, trừ dự án quan trọng quốc gia.
|
|
|
|
* Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA
và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài áp dụng cơ chế tài chính
trong nước theo hình thức cho vay lại
|
|
|
|
Việc lập, thẩm định chương
trình, dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và phải được thẩm định phương
án tài chính của chương trình, dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư theo
quy định của pháp luật về quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
|
|
|
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
(không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
Thời gian tổ chức thẩm định và quyết định đầu tư chương trình, dự án kể
từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Chương trình đầu tư công:
Không quá 20
- Dự án nhóm A: Không quá 15
ngày
- Dự án nhóm B, C: Không quá
10 ngày
|
3. Thủ tục: Quyết
định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ
kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư). Mã thủ tục:
2.00199
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện (ngày/ giờ)
|
Sản phẩm
|
*Đối với
dự án, phi dự án không quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định
114/2021/NĐ-CP:
|
Bước 1
|
Căn cứ chủ trương
đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, Chủ dự án lập Văn kiện dự án,
phi dự án gửi (Trực tiếp hoặc trực tuyến) tới bộ phận tiếp nhận Hồ sơ của Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm hành chính công Tỉnh.
|
Chủ dự án
|
Không quy định
|
Giấy biên nhận Hồ
sơ của Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
03 Ngày làm việc
|
Thông
báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư có văn bản gửi các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh hoặc các cơ quan
chuyên môn để lấy ý kiến thẩm định (hoặc tổ chức họp); Đồng thời tham mưu UBND tỉnh có văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án và các tài
liệu liên quan khác (nếu có); (Trường hợp dự án, phi dự án có quy mô vốn ODA
không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, người đứng đầu cơ quan chủ quản
phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt buộc phải lấy ý kiến của các
cơ quan liên quan)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; UBND tỉnh
|
02 Ngày
|
Văn bản xin ý kiến
thẩm định
|
Các thành viên Hội đồng thẩm định,
các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản góp ý về những nội dung
của Văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết có liên quan, trong
đó lưu ý các nội dung: sự cần thiết và các mục tiêu, kết quả chủ yếu; nguồn vốn
và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; điều kiện của nhà tài trợ nước
ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam
Nội dung thẩm định
gồm: sự phù hợp của dự án, phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ,
ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng; sự phù hợp của phương thức
tổ chức thực hiện; vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; tính hợp lý
trong cơ cấu ngân sách dành cho các hạng mục chủ yếu; cam kết, điều kiện tiên
quyết và các điều kiện khác của nhà tài trợ nước ngoài và các bên tham gia (nếu
có); hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả vào thực tiễn và tính bền vững sau
khi kết thúc; những ý kiến đã được thống nhất hoặc còn khác nhau giữa các
bên.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan
|
10 Ngày
|
Văn bản tham gia ý
kiến thẩm định
|
Căn cứ ý kiến
thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến, chuyển Chủ chương trình, dự
án yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (lúc này quy trình được
tính lại từ đầu) (trường hợp có các ý kiến không thống nhất sẽ báo
cáo Chủ tịch Hội đồng triệu tập cuộc họp để thảo luận);
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
02 ngày
|
Vb đề nghị chỉnh sửa,
bổ sung, hoàn thiện Hồ sơ
|
Chủ dự án hoàn thiện
hồ sơ theo kết luận của Hội đồng thẩm định và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để
trình UBND quyết định.
|
Chủ dự án
|
02 ngày
|
VB giải trình và Hồ
sơ hoàn thiện bổ sung
|
Bước 3
|
Căn cứ kết quả thẩm
định, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án. Nội
dung chính của Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
gồm (i) Tên dự án, phi dự án; (ii) Tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài
(nếu có); (iii) Tên cơ quan chủ quản, chủ dự án; (iv) Thời gian, địa điểm thực
hiện; (v) Mục tiêu, hoạt động và kết quả; (vi) Tổ chức quản lý; (vii) Phương
thức thực hiện; (viii) Tổng mức vốn và cơ cấu nguồn vốn gồm: Vốn ODA không
hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam) và vốn đối ứng (đồng Việt
Nam); (ix) Các nội dung khác.
Đối với dự án hỗ trợ kỹ thuật
chuẩn bị dự án đầu tư do tỉnh quản lý, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt
văn kiện dự án.
Sau khi Văn kiện dự
án, phi dự án được phê duyệt, UBND tỉnh gửi kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư
đồng thời thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có
liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án đã được phê duyệt có đóng dấu
giáp lai của cơ quan chủ quản và các tài liệu liên quan để giám sát và phối hợp
thực hiện để Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước
ngoài và đề nghị xem xét tài trợ.
|
UBND tỉnh
|
03 ngày
|
quyết
định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án
|
Bước 4
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư chuyển trả kết quả đến Bộ phận trả kết quả Trung tâm hành chính công Tỉnh:
Thời hạn giải quyết: trong ngày làm việc
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
01 ngày làm việc
|
Phiếu bàn giao kết
quả cho Trung tâm hành chính công cấp tỉnh
|
* Đối với dự án, phi dự
án quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP:
|
|
Cơ quan chủ quản không tổ chức thẩm
định. Người đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định chủ trương thực hiện
để quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án
|
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
(không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
4. Thủ tục: Kế hoạch
tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối
ứng (Mã dự án: 2.002053)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện (ngày/ giờ)
|
Sản phẩm
|
Bước
1
|
Căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi,
Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định
đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA,
vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ
nước ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án gửi (trực tiếp hoặc trực tuyến) tới bộ phận tiếp nhận Hồ sơ của
Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm hành chính công Tỉnh.
|
Chủ dự án phối hợp
với nhà tài trợ nước ngoài
|
Không quy định
|
Giấy biên nhận Hồ
sơ của Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
03 Ngày làm việc
|
Thông
báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi
Sở Tài chính lấy ý kiến thẩm định.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Thời
hạn giải quyết: 03 ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ).
|
Văn bản lấy ý kiến
thẩm định
|
Sở Tài Chính xem xét, thẩm định, gửi
ý kiến về Sở Kế hoạch và Đầu tư, với các nội dung gồm: sự phù hợp của Kế hoạch
tổng thể với thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ Báo cáo nghiên cứu
khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
quyết định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận
về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án...
|
Sở Tài chỉnh
|
10 ngày
|
Văn bản tham gia ý
kiến
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp ý kiến, chuyển Chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện Kế hoạch theo ý kiến
thẩm định (quy trình được tính lại từ đầu)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
03 Ngày
|
Văn bản đề nghị
hoàn thiện, bổ sung hồ sơ
|
Chủ Dự án chỉnh sửa
hoàn thiện Kế hoạch gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để trình UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt.
|
Chủ dự án
|
05 ngày
|
Văn bản giải trình
và Hồ sơ đã chỉnh sửa, bổ sung
|
Bước 3
|
UBND tỉnh xem xét, quyết định phê
duyệt Kế hoạch. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời, nêu rõ
lý do.
|
UBND tỉnh
|
03 ngày
|
Quyết định Phê duyệt
dự án
|
|
UBND tỉnh trả kết
quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đồng thời, gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế
hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án hàng năm cho
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan liên quan và nhà tài trợ nước
ngoài.
|
UBND tỉnh
|
05 ngày
|
Văn bản gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án hàng năm cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, các cơ quan liên quan và nhà tài trợ nước ngoài
|
Bước 4
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư chuyển kết quả đến Trung tâm hành chính công để trả kết quả cho chủ dự án:
Thời gian giải quyết 01 ngày làm việc.
|
|
01 ngày làm viêc
|
Phiếu bàn giao kết
quả cho Trung tâm hành chính công cấp tỉnh
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
(không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
5. Thủ tục: Kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm. Mã dự
án: 2.002050
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện (ngày/ giờ)
|
Sản phẩm
|
Bước
1
|
Trên cơ sở kế hoạch tổng thể thực
hiện chương trình, dự án đã được cơ quan chủ quản phê duyệt; căn cứ tình hình
giải ngân thực tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế, thỏa thuận về
vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án gửi (Trực tiếp hoặc trực tuyến) tới bộ phận
tiếp nhận Hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm hành chính công Tỉnh
(để Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định và trình người đứng đầu cơ quan chủ
quản phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm. Kế hoạch thực
hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi hằng năm là một phần
kế hoạch đầu tư công hằng năm của UBND tỉnh)
|
Chủ dự án
|
Không quy định
|
Giấy biên nhận Hồ
sơ của Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
03 Ngày làm việc
|
Thông
báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi Sở Tài Chính
lấy ý kiến thẩm định.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
03 ngày làm việc (kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ)
|
Văn bản lấy ý kiến
thẩm định
|
Bước 3
|
Sở Tài chính xem xét, thẩm định, gửi ý kiến về Sở
Kế hoạch và Đầu tư với các nội dung gồm: Sự phù hợp của Kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án với thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ Báo cáo
nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, quyết định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ thể,
thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án....
|
Sở Tài chính
|
05 ngày làm việc
|
Văn bản tham gia ý
kiến thẩm định
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến, xem xét,
thẩm định và chuyển Chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện Kế hoạch theo ý kiến thẩm
định (trường hợp phải chỉnh sửa, quy trình được tính lại từ đầu)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
03 Ngày làm việc
|
Văn bản đề nghị bổ
sung, hoàn thiện Hồ sơ
|
Chủ Dự án Hoàn thiện bổ sung hồ sư gửi Sở Kế
hoạch và Đầu tư để báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Chủ dự án
|
03 Ngày làm việc
|
Văn bản giải trình
và Hồ sơ kèm theo
|
Bước 4
|
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án hằng năm.
|
UBND tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Quyết định phê duyệt
kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm
|
Bước
5
|
Hằng năm, vào thời điểm xây dựng
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước theo quy định
hiện hành, UBND tỉnh tổng hợp kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm
vào kế hoạch đầu tư công và kế hoạch ngân sách hàng năm của UBND tỉnh
- Đối với chương trình, dự án
vay lại toàn bộ từ ngân sách nhà nước: Hằng năm, vào cùng thời điểm xây dựng
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, chủ dự án
lập kế hoạch thực hiện chương trình, dự án trình cơ quan chủ quản phê duyệt kế
hoạch vốn ODA, vốn vay ưu đãi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ
quan được ủy quyền cho vay lại để theo dõi, giám sát tình hình thực hiện.
UBND tỉnh, chủ dự án có trách nhiệm tự cân đối đủ vốn đối ứng theo tiến độ thực
hiện của chương trình, dự án.
- Đối với chương trình, dự án
vay lại một phần từ ngân sách nhà nước: Tùy theo tính chất của từng hợp phần
chương trình, dự án (cấp phát toàn bộ hay cho vay lại), UBND tỉnh áp dụng quy
trình lập và trình duyệt kế hoạch của chương trình, dự án tương ứng với từng
hợp phần của chương trình, dự án theo quy định tại khoản 1, 2, 7 Điều Nghị định
số 114/2021/NĐ-CP .
|
UBND tỉnh
|
Không quy định
|
Không quy định
|
Bước
6
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê
duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm, chủ dự án gửi UBND tỉnh,
UBND tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ
nước ngoài Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch thực hiện chương trình, dự
án hằng năm phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương
trình, dự án
|
Chủ Dự án; UBND tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Có văn bản gửi Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài Quyết
định phê duyệt kèm theo kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm phục
vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án
|
Bước 7
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển kết quả đến Trung
tâm hành chính công tỉnh để trả kết quả cho chủ dự án
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
01 ngày làm việc
|
Phiếu bàn giao kết
quả cho Trung tâm hành chính công cấp tỉnh
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
(không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
Không quy định
|
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục và nội dung quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thuộc chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 992/QĐ-UBND ngày 18/08/2023 công bố danh mục và nội dung quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thuộc chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh
452
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|