BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 902/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐOẠN HÀM NGHI - VŨNG ÁNG THUỘC DỰ
ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC BẮC - NAM PHÍA ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đầu tư công số
39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật
số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số
43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số
44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng
công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 273/NQ-UBTVQH15
ngày 11/7/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc chủ trương chuyển mục đích
sử dụng rừng, đất rừng và đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên của Dự án xây dựng
công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
18/NQ-CP ngày 11/02/2022 của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 44/2022/QH15
ngày 11/01/2022 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công; số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 về quản lý dự án đầu tư
xây dựng; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kết luận số
41-KL/BCSĐ ngày 13/7/2022 của Ban cán sự đảng Bộ GTVT về việc giao chủ đầu tư
các dự án thành phần thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam
phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1227/QĐ-BTNMT
ngày 09/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt kết
quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án thành phần đoạn
Hàm Nghi - Vũng Áng thuộc Dự án xây dựng đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
802/QĐ-BGTVT ngày 25/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt
danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho Dự án thành phần đoạn Hàm Nghi - Vũng
Áng thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Văn bản số
36/BC-MTTQ-BTT ngày 10/5/2022 của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh
Hà Tĩnh Báo cáo tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án đường
bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025, dự án thành phần cao tốc
Bãi Vọt - Hàm Nghi, Hàm Nghi - Vũng Áng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Xét Tờ trình số
1632/TTr-BQLDATL ngày 27/6/2022 của Ban Quản lý dự án Thăng Long về việc trình
phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần đoạn Hàm Nghi - Vũng Áng;
Văn bản số 1599/BQLDATL-KTTĐ ngày 24/6/2022 của Ban Quản lý dự án Thăng Long về
việc giải trình, tiếp thu ý kiến về hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án;
các Báo cáo thẩm tra số 33.3/BCTTr-UCT ngày 24/6/2022, số 1351/VKT/TTĐG ngày
24/6/2022 của Tư vấn thẩm tra; kèm theo hồ sơ dự án do tư vấn thiết kế lập
tháng 06/2022;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông tại Báo cáo kết quả thẩm
định số 240/CQLXD-QLXD1 ngày 30/6/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Dự án thành phần đoạn Hàm Nghi - Vũng Áng
thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn
2021-2025 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự
án: Dự án thành phần đoạn Hàm Nghi - Vũng Áng thuộc Dự án xây dựng công trình
đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025.
2. Người quyết
định đầu tư: Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Chủ đầu tư:
Ban Quản lý dự án Thăng Long.
4. Mục tiêu,
quy mô đầu tư và giải pháp thiết kế chủ yếu
4.1. Mục tiêu đầu tư: Hoàn thành
đưa vào khai thác đồng bộ tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông; kết nối
các trung tâm kinh tế, chính trị, các khu kinh tế, khu công nghiệp trọng yếu, đặc
biệt là các vùng kinh tế trọng điểm; từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng
đồng bộ với các công trình hiện đại, tạo sức lan tỏa cao để thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng - an ninh; góp phần thực hiện thắng lợi
các mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đã được Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đề ra.
4.2. Phạm vi dự án
- Điểm đầu tại Km514+300, khớp
nối với điểm cuối dự án thành phần đoạn Bãi Vọt - Hàm Nghi, thuộc địa phận xã
Thạch Xuân, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
- Điểm cuối tại Km568+496,07,
khớp nối với điểm đầu dự án thành phần đoạn Vũng Áng - Bùng, thuộc địa phận xã
Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Tổng chiều dài khoảng 54,2km,
đi qua các huyện Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh của tỉnh Hà Tĩnh.
4.3. Quy mô đầu tư xây dựng
4.3.1. Đường cao tốc
a) Cấp đường
Giai đoạn hoàn chỉnh là đường cao
tốc cấp 120, vận tốc thiết kế Vtk=120 km/h theo tiêu chuẩn TCVN 5729:2012 “Đường
ô tô cao tốc - Yêu cầu thiết kế”.
Giai đoạn phân kỳ các yếu tố
hình học (bình đồ, trắc dọc) đạt tiêu chuẩn đường cao tốc cấp 120, quy mô 04
làn xe theo tiêu chuẩn TCCS 42:2022/TCĐBVN “Đường ô tô cao tốc - Thiết kế và tổ
chức giao thông trong giai đoạn phân kỳ đầu tư xây dựng”.
b) Mặt cắt ngang: Giai đoạn
hoàn chỉnh quy mô 6 làn xe, bề rộng nền đường điển hình Bnền=32,25m. Giai đoạn
phân kỳ quy mô 4 làn xe, bề rộng nền đường điển hình Bnền=17m.
c) Mặt đường:
- Tuyến chính: Mặt đường cấp
cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥207Mpa.
- Các nhánh nút giao liên
thông: Mặt đường cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 182Mpa.
d) Công trình cầu
Công trình cầu thiết kế bằng bê
tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực theo các tiêu chuẩn TCVN
11823-1:2017 đến TCVN 11823-14:2017 “Thiết kế cầu đường bộ”, tải trọng thiết kế
HL93.
đ) Nút giao: Xây dựng các nút
giao liên thông và trực thông (bố trí cầu vượt hoặc hầm giao thông dân sinh).
e) Tần suất thiết kế: Thiết kế
đảm bảo tần suất P = 1% (có so sánh với kết quả kiểm toán mô hình toán thủy văn
mô phỏng ngập lụt và xét đến biến đổi khí hậu).
4.3.2. Đường gom, đường ngang,
đường hoàn trả, tuyến kết nối
a) Cấp đường, mặt cắt ngang
+ Đường gom, đường hoàn trả:
phù hợp với đường hiện hữu, tối thiểu là đường giao thông nông thôn loại B.
+ Tuyến nối nút giao Cẩm Quan đến
QL.1A thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường cấp III đồng bằng
(đoạn từ nút giao Cẩm Quan đến QL.8C), cấp IV đồng bằng (đoạn từ QL.8C đến
QL.1A)
b) Tần suất thiết kế: Tần suất
thiết kế theo quy định của cấp đường hoặc phù hợp với hiện trạng khai thác (có
so sánh với kết quả kiểm toán mô hình toán thủy văn mô phỏng ngập lụt và xét đến
biến đổi khí hậu).
c) Kết cấu mặt đường
+ Đường gom, đường ngang, đường
hoàn trả: Bê tông nhựa, láng nhựa hoặc bê tông xi măng phù hợp với kết cấu mặt
đường hiện trạng.
+ Tuyến nối nút giao Cẩm Quan đến
QL.1A: Mặt đường cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥140Mpa.
4.3.3. Công trình phục vụ khai
thác
Đầu tư xây dựng một số hạng mục
hạ tầng của hệ thống giao thông thông minh.
4.4. Giải pháp thiết kế chủ yếu
4.4.1. Hướng tuyến, bình đồ
- Đoạn qua địa phận huyện Cẩm
Xuyên: Từ điểm đầu sau vị trí giao với đường Hàm Nghi kéo dài (Km514+300) tuyến
đi về hướng Đông Nam, qua các phạm vi các xã Thạch Xuân, Thạch Đài, Tân Lâm
Hương. Tuyến cắt qua khu quy hoạch khu II thuộc phân khu chức năng dọc hai bên
Quốc lộ 1 đoạn tránh thành phố Hà Tĩnh. Sau khi giao với ĐT.553 tại phía Tây
Nam thôn Kỳ Các, xã Thạch Lâm, tuyến tiếp tục đi về khu vực đất trồng lúa xã
Nam Điền và đi sang địa phận huyện Cẩm Xuyên.
- Đoạn qua địa phận huyện Cẩm
Xuyên: Tuyến đi vào địa phận huyện Cẩm Xuyên tại Km520+490 thuộc khu vực thôn
Văn Thành xã Cẩm Thạch. Tuyến cắt qua khu dân cư thôn Na Trung xã Cẩm Thạch,
sông Ngàn Mọ, khu dân cư thôn Thống Nhất xã Cẩm Duệ, qua tuyến kênh chính N1
thuộc hệ thống kênh tưới hồ Kẻ Gỗ và QL8C. Tại vị trí Km527+300, bố trí nút
giao Cẩm Quan kết nối với QL.1 và trung tâm huyện Cẩm Xuyên. Sau đó tuyến đi
qua đập Đá Hàn, hậu cứ E92 và đi cách trường bắn Trung đoàn 841 khoảng 150m về
hướng Tây Nam, cách khu mộ Tổng Bí thư Hà Huy Tập khoảng 600m. Tuyến đi về phía
Bắc hồ Thượng Tuy. Qua khu vực xã Cẩm Lạc, xã Cẩm Minh huyện Cẩm Xuyên và đi
sang địa phận huyện Kỳ Anh.
- Đoạn qua địa phận huyện Kỳ
Anh: Tuyến đi vào địa phận thôn Hà Phong xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh. Tuyến đi về
hướng núi Tù Và và núi Cày, men theo Hồ sông Rác, sau đó cắt qua khe núi Treo
và núi Động Chùa tại Km560+200. Tuyến cắt đường Kỳ Tây tại Km560+525, cắt qua
bãi tập kết vật liệu của mỏ đá doanh nghiệp Hồng Sơn tại Km562. Sau khi đi qua
rìa xóm 3, xóm 4 xã Kỳ Văn, tuyến cắt qua đập và hồ Đá Cát. Tuyến kết thúc tại
Km568+496,07 giao QL12 (giao Km23+060/QL12C), Tiếp nối với điểm đầu dự án cao tốc
Bắc Nam đoạn Vũng Áng - Bùng).
- Bình đồ tuyến thiết kế đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật của cấp đường, phù hợp với các quy hoạch có liên quan, các
điểm không chế, giảm thiểu tối đa khối lượng giải phóng mặt bằng, cơ bản tránh
các khu đông dân cư, rừng, đất quốc phòng, khu du lịch và di tích lịch sử văn
hóa, đền chùa, miếu mạo, nghĩa trang,…đảm bảo kinh tế - kỹ thuật, hài hòa với cảnh
quan trong khu vực.
4.4.2. Trắc dọc: Thiết kế đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật của đường ô tô cao tốc, có xét đến giải pháp đầu tư giai đoạn
hoàn chỉnh, các điểm không chế, đảm bảo tần suất thiết kế, thoát lũ, tĩnh không
yêu cầu tại các vị trí giao cắt với quốc lộ, tỉnh lộ, đường địa phương và tĩnh
không thông thuyền, đảm bảo êm thuận trong quá trình vận hành, giảm thiểu khối
lượng đào, đắp, đáp ứng yêu cầu kinh tế - kỹ thuật, ổn định công trình lâu dài.
4.4.3. Mặt cắt ngang
a) Đường cao tốc
- Mặt cắt ngang giai đoạn phân
kỳ đầu tư cơ bản bố trí lệch về phía bên phải mặt cắt ngang giai đoạn hoàn chỉnh;
đảm bảo tối ưu, hiệu quả, kinh tế - kỹ thuật, thuận lợi khi mở rộng giai đoạn
hoàn chỉnh (Bnền = 32,25m, bao gồm 06 làn xe cơ giới Bmặt=
6x3,75m; dải phân cách giữa Bpc=0,75m; dải an toàn Batt=
2x0,75m; dải dừng xe khẩn cấp 2x3,0m; Blề= 2x0,75m).
- Chiều rộng nền đường điển
hình Bnền = 17,0m, trong đó: mặt đường xe chạy Bmặt=(4x3,5)m=14,0m;
dải phân cách giữa Bpc=0,5m; dải an toàn trong Batt=(2x0,5)=1,0m;
dải an toàn ngoài Batn=(2x0,25)=0,5m; lề đất Blề=(2x0,5)=1,0m.
Các đoạn nền đường đào sâu tùy theo điều kiện địa hình, địa chất từng đoạn
nghiên cứu mở rộng mặt cắt ngang theo giai đoạn hoàn chỉnh (quy mô 06 làn xe),
bề rộng nền đường Bn=32,25m đảm bảo tính kinh tế, kỹ thuật của Dự án.
- Đoạn dừng xe khẩn cấp: Bố trí
không liên tục, với khoảng cách 4,0-5,0km/vị trí tuân thủ TCCS 42:2022/TCĐBVN.
b) Đường gom: Bề rộng nền, mặt
đường tối thiểu Bnền=5,0m/Bmmặt=3,5m, một số đoạn đi
trùng đường hiện trạng, thực hiện hoàn trả theo quy mô hiện trạng.
c) Đường ngang, đường hoàn trả
theo mặt cắt ngang đường hiện hữu.
d) Tuyến nối nút giao Cẩm Quan
đến QL.1A
- Đoạn từ nút giao Cẩm Quan đến
QL.8C: Chiều rộng nền đường Bnền = 12,0m, trong đó Bmặt=(2x3,5)
=7,0m; lề gia cố Blề gia cố =(2x2,0)=4,0m; lề đất Blề đất=(2x0,5)=1,0m.
- Đoạn từ QL.8C đến QL1A: Chiều
rộng nền đường Bnền = 9,0m, trong đó Bmặt=(2x3,5)m=7,0m;
lề gia cố Blề gia cố =(2x0,5)=1,0m; lề đất Blề đất=(2x0,5)=1,0m.
4.4.4. Nền đường
- Nền đường đắp
+ Đảm bảo yêu cầu về độ chặt và
khả năng chịu tải của đất nền theo tiêu chuẩn áp dụng cho đường ô tô cao tốc. Trước
khi đắp nền đường thực hiện đào bỏ lớp đất không thích hợp và đánh cấp (nếu
có).
+ Độ dốc mái taluy bên phải
(bên hoàn thiện) áp dụng là 1/2; độ dốc mái taluy bên trái (bên phân kỳ) áp dụng
là 1/1,5; đối với các vị trí đắp cao trên 8,0m, nền đường được giật cấp, giữa
các cấp tạo một bậc thềm rộng B=2,0m.
- Nền đường đào: Độ dốc từ
1/0,5 đến 1/2 tùy thuộc vào điều kiện địa chất. Khi chiều sâu đào > 8m được
đào giật cấp, chiều cao mỗi bậc từ 8 - 12m (theo địa chất), giữa các bậc bố trí
rãnh bậc rộng 2m; Đối với các đoạn đào sâu, đắp cao, nền đường được xây dựng
hoàn chỉnh theo quy mô quy hoạch kết hợp với gia cố mái ta luy bảo đảm ổn định
lâu dài.
- Xử lý nền đất yếu: Áp dụng
các giải pháp xử lý bằng bấc thấm, giếng cát, đào thay đất hoặc sử dụng các giải
pháp thoát nước thẳng đứng và các giải pháp khác đảm bảo kinh tế - kỹ thuật.
Trong bước thiết kế tiếp theo
căn cứ số liệu khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn,... để nghiên cứu, tính
toán, lựa chọn giải pháp thiết kế ổn định mái taluy cho phù hợp, khoanh vùng,
xác định phạm vi đất yếu, so sánh ưu điểm, nhược điểm của các giải pháp xử lý đất
yếu, có xét đến điều kiện thi công, để lựa chọn giải pháp thiết kế cho phù hợp,
đảm bảo kinh tế - kỹ thuật, ổn định công trình lâu dài.
4.4.5. Mặt đường
- Đường cao tốc: Mặt đường cấp
cao A1; lớp mặt trên bằng hỗn hợp bê tông nhựa cải thiện, lớp mặt chịu lực bằng
bê tông nhựa chặt; tầng móng trên bằng các lớp hỗn hợp gia cố nhựa, hỗn hợp gia
cố xi măng; tầng móng dưới bằng cấp phối đá dăm đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu
Eyc ≥ 207Mpa. Các nhánh các nút giao liên thông: Mặt đường cấp cao A1, lớp mặt
bê tông nhựa chặt rải nóng trên các lớp móng, đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu
Eyc≥182Mpa.
- Đường ngang, đường gom, đường
hoàn trả: Mặt đường bằng bê tông nhựa, láng nhựa hoặc bê tông xi măng phù hợp với
kết cấu mặt đường hiện trạng.
- Tuyến nối nút giao Cẩm Quan đến
QL.1A: Mặt đường cấp cao A1, lớp mặt trên bằng hỗn hợp bê tông nhựa cải thiện,
lớp mặt chịu lực bằng bê tông nhựa chặt đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥
140MPa.
4.4.6. Thiết kế giao cắt
a) Giao cắt liên thông: Đầu tư
xây dựng 03 nút giao liên thông khác mức:
- Nút giao Cẩm Quan (lý trình
Km527+580) kết nối với QL.1A qua tuyến nối; Kiểu nút giao dạng Trumpet; Xây dựng
01 cầu vượt đường cao tốc tại Km527+580 trong phạm vi nút giao với Bcầu=13.5m.
- Nút giao Kỳ Trung (lý trình
Km555+509) kết nối với trung tâm huyện Kỳ Anh; Kiểu nút dạng Trumpet; Xây dựng
01 cầu vượt đường cao tốc tại Km555+505 trong phạm vi nút giao với Bcầu=13.5m.
- Nút giao QL.12C (lý trình
Km568+126) kết nối với trung tâm Thị xã Kỳ Anh và cảng Vũng Áng; Kiểu nút giao
dạng Trumpet; Xây dựng 01 cầu vượt đường cao tốc tại Km568+126,227 trong phạm
vi nút giao với Bcầu=13.5m.
b) Giao cắt trực thông
- Cầu vượt trực thông: Xây dựng
04 cầu trên các đường ngang vượt qua đường cao tốc, gồm các cầu vượt ngang Thạch
Tân, Thạch Hương, Cẩm Quan 2 và cầu vượt QL12C; cầu vượt thiết kế đảm bảo phù hợp
với giai đoạn mở rộng đường cao tốc theo quy mô quy hoạch.
- Hầm chui dân sinh: Số lượng,
vị trí và khẩu độ hầm chui dân sinh trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế theo quy mô
đường chui, có xét đến quy hoạch của địa phương, đã thỏa thuận với địa phương,
phù hợp với nhu cầu và hiện trạng kết nối giao thông khu vực. Dự kiến bố trí 58
hầm chui bê tông cốt thép kết hợp một số vị trí chui dưới cầu trên chính tuyến;
số lượng, vị trí hầm chui dân sinh sẽ được tiếp tục nghiên cứu trong bước thiết
kế tiếp theo. Kết cấu hầm chui bằng bê tông cốt thép, kết cấu móng hầm chui
trong bước tiếp theo sau khi khảo sát đầy đủ số liệu địa hình, địa chất, thủy
văn, tư vấn thiết kế nghiên cứu, tính toán, so sánh ưu điểm, nhược điểm để lựa
chọn giải pháp thiết kế kết cấu móng hầm chui cho phù hợp, đảm bảo kinh tế - kỹ
thuật, ổn định công trình lâu dài.
4.4.7. Công trình cầu
Xây dựng 42 công trình cầu, trong
đó: 32 cầu trên đường cao tốc, 04 cầu trên các tuyến đường ngang vượt cao tốc,
04 cầu trong các nút giao liên thông, 02 cầu trên tuyến nối.
a) Mặt cắt ngang cầu
- Cầu trên đường cao tốc: Bề rộng
điển hình cầu Bcầu=17,5m; gồm 4 làn xe cao tốc 4x3,5m; dải phân cách giữa và dải
an toàn 3x0,5m+2x0,5m=2,5m; lan can 2x0,5m=1,0m.
- Cầu vượt trực thông: Bề rộng
cầu phù hợp với quy mô đường hiện tại, có xem xét để phù hợp với quy hoạch (nếu
có).
- Cầu trong nút giao liên thông:
Bề rộng cầu phù hợp với quy mô các nhánh kết nối.
b) Kết cấu phần trên: Sử dụng dầm
bê tông cốt thép dự ứng lực đúc sẵn (dầm bản, dầm I, dầm Super-T và các loại dầm
khác).
c) Kết cấu phần dưới: Mố, trụ bằng
bê tông cốt thép, móng trên hệ móng cọc bê tông cốt thép (chiều dài cọc, số lượng
cọc, cao độ đáy bệ là dự kiến, trong bước tiếp theo căn cứ vào số liệu khảo sát
địa hình, địa chất, thủy văn, kết quả tính toán kết cấu để lựa chọn giải pháp
thiết kế móng mố, trụ cầu cho phù hợp, đảm bảo kinh tế - kỹ thuật, ổn định công
trình lâu dài).
(Chi tiết phương án xây dựng
các cầu như Phụ lục kèm theo)
4.4.8. Hệ thống thoát nước
- Hệ thống thoát nước ngang:
Xây dựng mới hệ thống thoát nước ngang bảo đảm thoát nước và phục vụ thủy lợi.
- Hệ thống thoát nước dọc: Xây
dựng mới hệ thống rãnh dọc, rãnh biên, rãnh đỉnh, bậc nước… bảo đảm thoát nước
nền, mặt đường.
- Hoàn trả kênh, mương đối với
các đoạn tuyến đi trùng hệ thống kênh, mương hiện hữu.
4.4.9. Đường gom, đường ngang,
đường hoàn trả: Xây dựng hệ thống đường gom, đường ngang, đường hoàn trả dọc
hai bên tuyến (không liên tục); kết cấu mặt đường bê tông nhựa, láng nhựa, bê
tông xi măng phù hợp với hiện trạng. Chiều dài, quy mô, kết cấu đường gom sẽ được
tiếp tục xác định trong bước thiết kế tiếp theo.
4.4.10. Công trình phục vụ khai
thác
a) Hệ thống giao thông thông
minh (ITS): Xây dựng một số hạng mục hạ tầng của hệ thống giao thông thông minh
(bể cáp, ống bảo vệ cáp, bệ móng cột,...).
b) Trạm dừng nghỉ
- Trong Dự án không đầu tư xây
dựng trạm dừng nghỉ, chỉ hoạch định vị trí, quy mô để thực hiện công tác GPMB.
- Vị trí dự kiến tại lý trình
Km534+310 thuộc địa phận xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh (bố trí hai
bên đường cao tốc) .
- Quy mô trạm thông thường, Loại
1 theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ GTVT.
4.4.10. Các công trình khác
- Hệ thống an toàn giao thông:
Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống an toàn giao thông phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT; dải phân cách giữa bằng bê tông cốt
thép.
- Công trình phòng hộ: Đối với
đoạn thông thường, gia cố bằng trồng cỏ; đối với các đoạn nền đào sâu, đắp cao,
đắp trên bãi sông, mái ta luy sử dụng các giải pháp tấm ốp kín, đá hộc xây, lưới
thép sức kháng cao... bảo đảm ổn định công trình.
- Tường chắn: Bố trí tường chắn
bê tông cốt thép tại các vị trí hạn chế về mặt bằng hoặc địa hình, địa chất khó
khăn.
- Hàng rào: Bố trí hàng rào bảo
vệ dọc theo hai bên tuyến.
- Điện chiếu sáng: Bố trí tại
các nút giao liên thông và các công trình cầu chiều dài lớn có yêu cầu thiết kế
cảnh quan.
5. Tổ chức tư
vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi: Liên danh Tổng công ty Tư vấn
thiết kế giao thông vận tải - CTCP (TEDI) và Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế Đường
bộ (HECO).
6. Địa điểm
xây dựng
- Địa điểm: Tại các huyện Thạch
Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Diện tích đất sử dụng khoảng
470,17 ha.
7. Nhóm dự án;
loại, cấp công trình chính
- Nhóm dự án: Dự án quan trọng
quốc gia.
- Loại, cấp công trình: Công
trình giao thông đường bộ cấp 1.
- Thời hạn sử dụng công trình
chính theo thiết kế: Thời hạn sử dụng theo tiêu chuẩn thiết kế được áp dụng.
8. Số bước thiết
kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn
- Thiết kế 03 bước: Thiết kế cơ
sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
- Danh mục tiêu chuẩn: Theo Quyết
định số 802/QĐ-BGTVT ngày 25/6/2022 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt
danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho dự án.
9. Tổng mức đầu
tư
Tổng mức đầu tư (làm tròn): 9.734,62
tỷ đồng (Chín nghìn bảy trăm ba mươi bốn tỷ, sáu trăm hai mươi triệu đồng).
Trong đó:
- Chi phí bồi thường hỗ trợ
và tái định cư (đã bao gồm dự phòng):
|
1.550,70
tỷ đồng;
|
- Chi phí xây dựng:
|
6.953,06
tỷ đồng;
|
- Chi phí thiết bị:
|
3,54
tỷ đồng;
|
- Chi phí quản lý dự án:
|
36,52
tỷ đồng;
|
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
|
311,70
tỷ đồng;
|
- Chi phí khác:
|
190,09
tỷ đồng;
|
- Chi phí dự phòng:
|
689,01
tỷ đồng;
|
10. Tiến độ
thực hiện dự án: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện Dự án từ năm 2021, cơ bản hoàn
thành năm 2025 và đưa vào khai thác, vận hành từ năm 2026.
11. Nguồn vốn
đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án.
- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước
theo Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội.
- Dự kiến kế
hoạch vốn bố trí theo tiến độ thực hiện dự án và Nghị quyết số 44/2022/QH15 của
Quốc hội:
+ Giai đoạn 2021 - 2025: Bố trí
7.925,81 tỷ đồng. Trong đó: Năm 2022 dự kiến khoảng 762,81 tỷ đồng; năm 2023 dự
kiến khoảng 3.512 tỷ đồng; năm 2024 dự kiến khoảng 2.008 tỷ đồng; năm 2025 dự
kiến khoảng 1.643 tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2026 - 2030: Bố trí
1.808,81 tỷ đồng. Trong đó: Năm 2026 dự kiến khoảng 1.086 tỷ đồng; năm 2027 dự
kiến khoảng 722,81 tỷ đồng.
12. Hình thức
tổ chức quản lý dự án: Áp dụng hình thức Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực.
13. Phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Giải phóng mặt bằng cho quy
mô 06 làn xe theo Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ
trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông
giai đoạn 2021 - 2025.
- Phạm vi GPMB được xác định
theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03/9/2013 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ. Tổng diện tích thu hồi đất khoảng 470,17 ha.
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư (đã bao gồm dự phòng): 1.550,70 tỷ đồng.
- Tổ chức thực hiện: Tách công
tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng, do Ủy ban nhân dân
tỉnh Hà Tĩnh tổ chức thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 29
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
14. Các nội
dung khác
Ban Quản lý dự án Thăng Long chịu
trách nhiệm:
- Thực hiện các nội dung nêu tại
Báo cáo thẩm định số 240/CQLXD-QLXD1 ngày 30/6/2022 của Cục Quản lý xây dựng và
Chất lượng công trình giao thông.
- Lập kế hoạch, tiến độ tổng thể,
chi tiết để triển khai Dự án, tuân thủ quy định, phù hợp với tiến độ triển khai,
hoàn thành Dự án theo Nghị quyết số 44/2022/QH15, Nghị quyết số 18/NQ-CP và kế
hoạch vốn được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
- Phối hợp chặt chẽ với chủ đầu
tư tiểu dự án giải phóng mặt bằng và các đơn vị có liên quan để kiểm tra, rà
soát, đảm bảo khối lượng giải phóng mặt bằng phù hợp với hồ sơ thiết kế được
phê duyệt, đảm bảo chặt chẽ về thủ tục, tuân thủ quy định.
- Tổ chức khảo sát chi tiết,
thu thập các số liệu về địa hình, địa chất, thủy văn làm cơ sở để chuẩn xác các
giải pháp thiết kế; rà soát, bổ sung tính toán thủy văn để xác định ảnh hưởng
ngập úng và khả năng thoát lũ tổng thể trên toàn tuyến và khu vực lân cận, đề
xuất giải pháp xử lý cho phù hợp; xác định cụ thể phạm vi đường gom, đường công
vụ… và các công trình phụ trợ thi công.
- Làm việc với địa phương, xác
định cụ thể, chuẩn xác nguồn cung cấp vật liệu, vị trí đổ thải trong quá trình
thi công.
- Tiếp tục rà soát, nghiên cứu
kỹ lưỡng, so sánh lựa chọn giải pháp thiết kế phù hợp, đặc biệt là áp dụng các
giải pháp, công nghệ mới bảo đảm tối ưu về kinh tế - kỹ thuật.
- Đối với công trình cầu: Trên
cơ sở số liệu khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn chi tiết, lựa chọn giải
pháp kết cấu móng, dầm, sơ đồ nhịp, vị trí công trình phù hợp và tính toán thiết
kế đảm bảo đủ khả năng chịu lực và tối ưu về kinh tế - kỹ thuật.
- Đối với kết cấu mặt đường:
Thí nghiệm xác định đầy đủ tính chất cơ, lý của vật liệu dự kiến sử dụng, bố
trí các lớp vật liệu phù hợp và tính toán xác định chính xác chiều dày các lớp
kết cấu áo đường.
- Thí nghiệm đầy đủ các chỉ
tiêu cơ lý của vật liệu đất, đá đào trong quá trình thi công để xem xét tận dụng
tối đa, tiết giảm chi phí đầu tư.
- Quản lý chặt chẽ chất lượng,
tiến độ và chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm tuân thủ quy định, tiết kiệm, hiệu
quả, công khai, minh bạch, không để thất thoát, lãng phí.
- Thực hiện bảo vệ môi trường
theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường phê duyệt tại Quyết định số 1227/QĐ- BTNMT ngày 09/6/2022 và các quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Ban Quản lý dự án Thăng Long
thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Chủ đầu tư trong việc tổ chức lập,
thẩm định, phê duyệt thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở, lựa chọn nhà thầu
để triển khai thực hiện dự án tuân thủ quy định; chịu trách nhiệm toàn diện trước
pháp luật và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trong quá trình quản lý, thực hiện
dự án, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây
dựng, pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.
2. Trên cơ sở hồ sơ Báo cáo
nghiên cứu khả thi được duyệt, Ban Quản lý dự án Thăng Long khẩn trương chỉ đạo
các đơn vị liên quan rà soát, cập nhật hồ sơ thiết kế cắm cọc giải phóng mặt bằng
theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 18/NQ-CP
ngày 11/02/2022 của Chính phủ và hoàn thiện các thủ tục liên quan, bàn giao
cho các Chủ đầu tư tiểu dự án thành phần giải phóng mặt bằng để triển khai thực
hiện Dự án đảm bảo tiến độ yêu cầu.
Điều 3.
1. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký.
2. Vụ trưởng các vụ: Kế hoạch -
Đầu tư, Đối tác công - tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Khoa học công nghệ, Môi
trường, Tài chính; Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Cục trưởng Cục
Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông; Giám đốc Ban Quản lý dự án
Thăng Long và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Kho bạc Nhà nước TW;
- UBND tỉnh Hà Tĩnh;
- Các đơn vị có liên quan
(Ban QLDA Thăng Long sao gửi);
- Lưu: VT, CQLXD (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẦU DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐOẠN
HÀM NGHI - VŨNG ÁNG
(Kèm theo Quyết định số 902/QĐ-BGTVT ngày 13/7/2022 của Bộ GTVT)
TT
|
Tên cầu
|
Lý trình
|
Sơ đồ nhịp dự kiến (m)
|
Bề rộng (m)
|
Kết cấu nhịp
|
I
|
Cầu trên cao tốc
|
|
|
|
|
1
|
Cầu Thạch Đài
|
Km514+488,24
|
3x33
|
17,5
|
Dầm I
|
2
|
Cầu Kênh Tưới
|
Km515+364,12
|
1x18
|
17,5
|
Dầm bản
|
3
|
Cầu Kỳ Các
|
Km519+088,84
|
41,6+45+41,6
|
17,5
|
Super T
|
4
|
Cầu Thạch Diễn 1
|
Km520+363,97
|
2x18
|
17,5
|
Dầm bản
|
5
|
Cầu Thạch Diễn 2
|
Km520+720,49
|
2x33
|
17,5
|
Dầm I
|
6
|
Cầu Thoát lũ 1
|
Km521+874,76
|
3x24
|
17,5
|
Dầm bản
|
7
|
Cầu Na Trung 1
|
Km522+483,38
|
2x24
|
17,5
|
Dầm bản
|
8
|
Cầu Na Trung 2
|
Km522+805,46
|
5x33
|
17,5
|
Dầm I
|
9
|
Cầu Dân sinh số 1
|
Km523+440,18
|
1x38,2
|
17,5
|
Super T
|
10
|
Cầu Thoát lũ 2
|
Km523+683,16
|
3x21
|
17,5
|
Dầm bản
|
11
|
Cầu Thoát lũ 3
|
Km524+232,59
|
3x21
|
17,5
|
Dầm bản
|
12
|
Cầu Dân sinh số 2
|
Km524+464,8
|
1x15
|
17,5
|
Dầm bản
|
13
|
Cầu Kẻ Gỗ
|
Km525+487,98
|
39,1+5x40+42,5+45+42,5+3x40+42,5+45+45+41,6
|
17,5
|
Super T
|
14
|
Cầu Quốc Tuấn 1
|
Km527+021,53
|
39,1+2x40+39,1
|
17,5
|
Super T
|
15
|
Cầu Quốc Tuấn 2
|
Km528+290,22
|
1x38,2
|
17,5
|
Super T
|
16
|
Cầu Quốc Tuấn 3
|
Km528+428,08
|
2x33
|
17,5
|
Dầm I
|
17
|
Cầu Bù
|
Km533+806,48
|
1x33
|
17,5
|
Dầm I
|
18
|
Cầu Cẩm Hưng
|
Km533+972,71
|
1x12
|
17,5
|
Dầm bản
|
19
|
Cầu Đệ Đệ
|
Km536+125,51
|
1x38,2
|
17,5
|
Super T
|
20
|
Cầu Cẩm Thịnh
|
Km537+052,13
|
1x12
|
17,5
|
Dầm bản
|
21
|
Cầu Tụy Lộc
|
Km537+906,11
|
3x18
|
17,5
|
Dầm bản
|
22
|
Cầu Cẩm sơn
|
Km540+128,71
|
1x18
|
17,5
|
Dầm bản
|
23
|
Cầu Cẩm Lạc
|
Km540+850,14
|
1x33
|
17,5
|
Dầm I
|
24
|
Cầu Phượng Hoàng
|
Km541+921,94
|
40,1+41+40,1
|
17,5
|
Super T
|
25
|
Cầu Vượt ĐH.134
|
Km547+732,537
|
1x24
|
17,5
|
Dầm bản
|
26
|
Cầu Kênh Chính Sông Rác
|
Km548+094,670
|
1x33
|
17,5
|
Dầm I
|
27
|
Cầu Suối Rác
|
Km556+183,725
|
2x33
|
17,5
|
Dầm I
|
28
|
Cầu Kỳ Tây
|
Km560+762,507
|
39,4+40,3+11x40+39,1
|
17,5
|
Super T
|
29
|
Cầu Kỳ Văn
|
Km562+063,31
|
34,0+2x35,1+34,0
|
17,5
|
Dầm I
|
30
|
Cầu Đá Cát 1
|
Km565+948,825
|
39,1+40+39,1
|
17,5
|
Super T
|
31
|
Cầu Đá Cát 2
|
Km566+215,000
|
1x38,2
|
18,65
|
Super T
|
32
|
Cầu Khe Cạn
|
Km568+257,490
|
1x33
|
19,95
|
Dầm I
|
II
|
Cầu vượt ngang
|
|
|
|
|
1
|
Cầu Thạch Tân
|
Km515+790,33
|
39,1+3x40+39,1
|
9,0
|
Super T
|
2
|
Cầu Thạch Hương
|
Km516+888,66
|
39,1+42,5+45+42,5+39,1
|
7,5
|
Super T
|
3
|
Cầu Cẩm Quan 2
|
Km531+019,00
|
11+45+11
|
9,0
|
Khung K
|
4
|
Cầu vượt QL12C
|
Km568+497,807
|
39,1+40+39,1
|
12,0
|
Super T
|
III
|
Cầu trong nút giao
|
|
|
|
|
1
|
Cầu vượt nút giao Cẩm Quan
|
Km527+580.00
|
39.1+40,5+41+40,5+39,1
|
13,5
|
Super T
|
2
|
Cầu vượt Nút giao Kỳ Trung
|
Km555+509,635
|
41,6+45+41,6
|
13,5
|
Super T
|
3
|
Cầu vượt Nút giao QL12C
|
Km568+126,227
|
39,1+42,5+45+42,5+2x40+39,1
|
13,5
|
Super T
|
4
|
Cầu Nhánh Nút giao QL12C
|
Km568+112,817
|
1x33
|
7,0
|
Dầm I
|
IV
|
Cầu trên tuyến nối
|
|
|
|
|
1
|
Cầu Quốc Tuấn
|
Km0+051,47
|
1x38,2
|
20,50
|
Super T
|
2
|
Cầu Gia Hội
|
Km0+492,00
|
39,1+3x40+39,1
|
9,00
|
Super T
|