ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 634/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 11 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ CÁC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH HOẶC BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 3645/TTr-KHĐT ngày 13/01/2021 và đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các
thủ tục hành chính mới ban hành hoặc bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư công thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
tổ chức xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ được ban hành mới và lập danh sách
quy trình nội bộ bị bãi bỏ trong giải quyết các thủ tục hành chính được công bố
tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập/bãi bỏ quy trình
điện tử trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo hướng dẫn tại Công
văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin
học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm
Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ
LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH HOẶC BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 634/QĐ-UBND ngày 11/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
ban hành mới
Số TT
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ
phí
|
Căn cứ
pháp lý
|
Nhận hồ
sơ, trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
Danh mục TTHC trong lĩnh vực Đầu tư
công thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo
cáo Nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự
án đầu tư công nhóm A, B, C
|
* Thời gian thẩm định/thẩm định điều
chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương
trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư đủ hồ sơ
hợp lệ như sau:
- Chương trình mục tiêu quốc gia: Không
quá 60 ngày
- Chương trình đầu tư công (không bao
gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 45 ngày
- Dự án nhóm A: Không quá 45 ngày
- Dự án nhóm B, C: Không quá 30 ngày
* Thời gian quyết định chủ trương đầu
tư/quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp
có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
- Chương trình đầu tư công (không bao
gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 20 ngày
- Dự án nhóm A: Không quá 15 ngày
- Dự án nhóm B, C: Không quá 10 ngày
Trường hợp chương trình, dự án do Hội
đồng nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư, thời gian quyết định chủ trương
đầu tư phù hợp với chương trình kỳ họp của Hội đồng nhân dân
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng
Bình, Số 09 Quang Trung, Phường Đồng Hải, TP. Đồng Hới, Quảng Bình
|
Không
|
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
|
Có
|
2
|
Thẩm định/thẩm định điều chỉnh dự án
đầu tư công không có cấu phần xây dựng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư
|
- Chương trình mục tiêu quốc gia: Không
quá 60 ngày
- Chương trình đầu tư công (không bao
gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 45 ngày
- Dự án nhóm A: Không quá 45 ngày
- Dự án nhóm B, C: Không quá 30 ngày
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng
Bình, Số 09 Quang Trung, Phường Đồng Hải, TP. Đồng Hới, Quảng Bình
|
Không
|
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
|
Có
|
3
|
Thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo
cáo nghiên cứu khả thi các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
đầu tư
|
- Đối với dự án quan trọng quốc gia, thời gian thẩm
định được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công
- Đối với dự án nhóm A, thời gian thẩm
định không quá 40 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan thẩm định không
quá 35 ngày
- Đối với dự án nhóm B, thời gian thẩm
định không quá 30 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan thẩm định không
quá 25 ngày
- Đối với dự án nhóm C, thời gian thẩm
định không quá 20 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan thẩm định không
quá 15 ngày
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng
Bình, Số 09 Quang Trung, Phường Đồng Hải, TP. Đồng Hới, Quảng Bình
|
Không
|
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
|
Có
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi
bỏ
Số TT
|
Số hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung bãi bỏ thủ tục
|
Danh mục TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
1.006475/Danh mục TTHC ban hành kèm
theo Quyết định số 4386/QĐ-UBND ngày 04/12/2017
|
Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án sử dụng nguồn vốn Ngân sách Trung
ương (đối với dự án nhóm B, C)
|
- Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về
kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị quyết số 107/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh
Quảng Bình.
|
2
|
1.006476/Danh mục TTHC ban hành kèm
theo Quyết định số 4386/QĐ-UBND ngày 04/12/2017
|
Thẩm định Báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án sử dụng nguồn vốn Ngân
sách địa phương (đối với dự án nhóm B, C)
|
3
|
1.006477/Danh mục TTHC ban
hành kèm theo Quyết định số 4386/QĐ-UBND ngày 04/12/2017
|
Thẩm định dự án đầu tư công
không có cấu phần xây dựng do UBND tỉnh quản lý
|
4
|
1.006479/Danh mục TTHC ban
hành kèm theo Quyết định số 4386/QĐ-UBND ngày 04/12/2017
|
Thẩm định dự án/điều chỉnh
dự án đầu tư xây dựng nhóm B, C, dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo Kinh tế - kỹ thuật
sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
|
5
|
1.006480/Danh mục TTHC ban
hành kèm theo Quyết định số 4386/QĐ-UBND ngày 04/12/2017
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp có tổng mức đầu
tư dưới 5 (năm) tỷ đồng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục thẩm định/thẩm định điều chỉnh
Báo cáo Nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình,
dự án đầu tư công nhóm A, B, C
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ đầu tư lập Hồ sơ đề nghị thẩm định/thẩm
định điều chỉnh Báo cáo Nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C.
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh
Quảng Bình - 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Sáng: 08h00 - 11h00.
Chiều: 13h30 - 16h30.
Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định/thẩm định điều chỉnh báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án có trách
nhiệm lấy ý kiến cơ quan được giao thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương
trình, dự án theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 33 của Luật
Đầu tư công trong quá trình thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo
đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
Bước 3. Đơn vị lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư/đề xuất điều chỉnh chủ trương
đầu tư hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định của Hội
đồng thẩm định gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo, trình UBND tỉnh (nếu có).
Bước 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, C gửi báo cáo thẩm định
theo quy định sau:
a) Đối với chương trình đầu tư công: Gửi cơ quan chủ chương trình
và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
b) Đối với dự án nhóm A thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 23 của Luật Đầu tư công,
đồng gửi Văn phòng Chính phủ để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
c) Đối với dự án nhóm A thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu
tư công.
d) Đối với dự án nhóm B, C, gửi cơ quan trình thẩm định, cơ quan
quản lý dự án và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
Theo quy định tại khoản 1, Điều 34 Luật Đầu tư công 2019: “Cấp
quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thì có thẩm quyền quyết định điều
chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định
của mình”.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Hồ sơ và thời gian thẩm định/thẩm định điều chỉnh báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu
tư công nhóm A, B, C:
1.3.1. Hồ sơ tổ chức, cá nhân nộp Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm
định:
1.3.1.1. Hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C:
a) Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư chương trình, dự án.
b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, C theo quy định tại các Điều 29, 30, 31 của Luật Đầu tư công.
c) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
1.3.1.2. Hồ sơ thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương
trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C:
a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương
đầu tư chương trình, dự án, trong đó làm rõ các nội dung: Lý do điều chỉnh chủ trương
đầu tư chương trình, dự án; các nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình,
dự án tương ứng với các nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư quy định tại các Điều 29, 30, 31 của Luật Đầu tư công.
b) Hồ sơ kèm theo Tờ trình gồm: Quyết định chủ trương đầu tư
chương trình, dự án; quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án
trước đó (nếu có); tài liệu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 của Nghị định
40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 có bổ sung nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư.
c) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 10 bộ.
1.3.3. Thời gian thẩm định/thẩm định điều chỉnh báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công
nhóm A, B, C kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 60 ngày.
b) Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu
quốc gia): Không quá 45 ngày.
c) Dự án nhóm A: Không quá 45 ngày.
d) Dự án nhóm B, C: Không quá 30 ngày.
1.4. Hồ sơ và thời gian quyết định chủ trương đầu tư/điều chỉnh
chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C:
1.4.1. Hồ sơ Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh:
- Các tài liệu nêu tại Mục 1.3.1.
- Báo cáo thẩm định/thẩm định điều chỉnh của đơn vị thẩm định.
- Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền.
1.4.1. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền: 5 bộ.
1.4.2. Thời gian quyết định chủ trương đầu tư/điều chỉnh chủ
trương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương
đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu
quốc gia): Không quá 20 ngày.
b) Dự án nhóm A: Không quá 15 ngày.
c) Dự án nhóm B, C: Không quá 10 ngày.
Trường hợp chương trình, dự án do Hội đồng nhân dân các cấp quyết
định chủ trương đầu tư/điều chỉnh chủ trương đầu tư, thời gian quyết định chủ trương
đầu tư/điều chỉnh chủ trương đầu tư phù hợp với chương trình kỳ họp của Hội đồng
nhân dân.
1.5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: HĐND tỉnh hoặc UBND
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
1.6. Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan
đến hoạt động đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.
1.7. Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định/thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu
tư dự án; Nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư/điều chỉnh chủ trương đầu tư của
HĐND tỉnh hoặc Quyết định chủ trương đầu tư dự án/Quyết định điều chỉnh chủ trương
đầu tư.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ trình thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công;
báo cáo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư chương trình, dự án đầu tư công; nghị quyết, quyết định về chủ trương đầu
tư chương trình, dự án:
Mẫu số 01
|
Tờ trình
quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án đầu tư công
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công
|
Mẫu số 03
|
Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi dự án nhóm A
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C
|
Mẫu số 05
|
Tờ trình
thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự
án
|
Mẫu số 06
|
Báo cáo kết
quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình
|
Mẫu số 07
|
Báo cáo kết
quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
dự án
|
Mẫu số 08
|
Nghị quyết
(Quyết định) về chủ trương đầu tư chương trình
|
Mẫu số 09
|
Nghị quyết
(Quyết định) về chủ trương đầu tư dự án đầu tư công
|
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019.
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
1.12. Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai
đính kèm.
Mẫu số 01
TÊN
CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………….,
ngày ….. tháng …… năm ……
|
TỜ TRÌNH
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án …………………
Kính gửi: (Cơ
quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);
(Tên Cơ quan) trình (Cơ quan quyết định
chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự
án (tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN
1. Tên chương trình/dự án:
2. Chủ chương trình/Chủ đầu tư:
3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình/dự
án:
4. Địa điểm thực hiện chương trình/dự
án:
5. Tổng vốn thực hiện chương trình/dự
án, gồm vốn:
- Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể
theo từng nguồn:
- Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể
theo từng nguồn:
- Nguồn vốn khác (nếu có):
6. Thời gian thực hiện:
7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình/dự
án:
8. Các thông tin khác (nếu có):
II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG BÁO
CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN
- Nêu đầy đủ quá trình triển khai xây
dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình,
dự án.
- Đánh giá tình hình thực hiện chương
trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
- Việc thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm
định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.
- Các nội dung khác (nếu có).
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
1. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện
chương trình/dự án giai đoạn trước hoặc thời gian trước (nếu chuyển từ giai đoạn
trước sang).
2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự
án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương
trình đầu tư công, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công và quy
định tại Nghị định này.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ (nếu có).
4. Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm
định hoặc cơ quan thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
5. Các tài liệu liên quan khác theo yêu
cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
(Tên Cơ quan) trình (Cơ quan quyết định
chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt chương trình/dự
án (tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình/dự
án)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình/dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ....
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Mẫu số 02
TÊN
CHỦ CHƯƠNG TRÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………….
|
……,
ngày …… tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO
Đề xuất chủ trương đầu tư chương trình ……………..
Kính gửi: (Cơ
quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);
(Tên Cơ quan) trình (Cơ quan quyết định
chủ trương đầu tư chương trình) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình (tên
chương trình) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Tên chương trình:
2. Chủ chương trình:
3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình:
4. Địa điểm thực hiện chương trình:
5. Tổng vốn thực hiện chương trình, gồm
vốn:
- Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể
theo từng nguồn:
- Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể
theo từng nguồn:
- Nguồn vốn khác (nếu có):
6. Thời gian thực hiện:
7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình:
8. Các thông tin khác (nếu có):
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Sự cần thiết của chương trình để thực
hiện các mục tiêu chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mục tiêu, phạm vi và quy mô chương
trình.
3. Dự kiến tổng mức vốn và cơ cấu nguồn
lực thực hiện chương trình, bao gồm danh mục dự án hoặc đối tượng đầu tư, dự kiến
khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, huy động các nguồn vốn và nguồn lực khác.
4. Dự kiến tiến độ thực hiện chương trình
phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng huy động các nguồn lực theo thứ tự ưu
tiên bảo đảm đầu tư tập trung, có hiệu quả.
5. Xác định chi phí liên quan trong quá
trình thực hiện và chi phí vận hành sau khi chương trình kết thúc.
6. Phân tích, đánh giá sơ bộ những ảnh
hưởng, tác động về môi trường, xã hội của chương trình, tính toán hiệu quả về mặt
kinh tế - xã hội của chương trình.
7. Phân chia các dự án thành phần hoặc
các nhiệm vụ của chương trình theo quy định của pháp luật.
8. Các giải pháp tổ chức thực hiện.
(Tên Cơ quan) trình (Cơ quan quyết định
chủ trương đầu tư chương, trình) xem xét, quyết định phê duyệt chương trình (tên
chương trình) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: .......
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại
diện
|
Mẫu số 03
TÊN
CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………….
|
…………,
ngày …… tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO
Nghiên cứu tiền khả thi dự án ……………….
Kính gửi: (Cơ
quan quyết định chủ trương đầu tư dự án).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);
(Tên Cơ quan) trình (Cơ quan quyết định
chủ trương đầu tư dự án) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án (tên dự án) với các
nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Cấp quyết định đầu tư dự án:
3. Tên chủ đầu tư (nếu có):
4. Địa điểm thực hiện dự án:
5. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: (Trong
đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử
dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn):
6. Thời gian thực hiện:
7. Các thông tin khác (nếu có):
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi dự án nhóm A có cấu phần xây dựng: Báo cáo đầy đủ các nội dung theo quy định
của Luật Đầu tư công, các quy định của Nghị định này và pháp luật về xây dựng.
2. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi dự án nhóm A không có cấu phần xây dựng theo quy định của Luật Đầu tư công và
các quy định của Nghị định này, trong đó báo cáo đầy đủ nội dung chủ yếu theo quy
định tại khoản 2 Điều 30 của Luật Đầu tư công.
(Tên Cơ quan) trình (Cơ quan quyết định
chủ trương đầu tư dự án) xem xét, quyết định phê duyệt dự án (tên dự án)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ………….
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại
diện
|
Mẫu số 04
TÊN
CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……,
ngày …… tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO
Đề xuất chủ trương đầu tư dự án ………………
Kính gửi: (Cơ
quan quyết định chủ trương đầu tư dự án).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);
(Tên Cơ quan) trình (Cơ quan quyết định
chủ trương đầu tư dự án) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (tên dự án) với
các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Dự án nhóm:
3. Cấp quyết định đầu tư dự án:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có):
5. Địa điểm thực hiện dự án:
6. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: (Trong
đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử
dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn):
7. Thời gian thực hiện:
8. Các thông tin khác (nếu có):
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN: Báo cáo đầy đủ các nội dung quy định
tại Điều 31 của Luật Đầu tư công.
(Tên Cơ quan) trình (Cơ quan quyết định
chủ trương đầu tư dự án) xem xét, quyết định quyết định chủ trương đầu tư dự án
(tên dự án)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ………..
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại
diện
|
Mẫu số 05
TÊN
CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………….
|
……………,
ngày …… tháng ….. năm …..
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư dự án …………..
Kính gửi: (Cơ
quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);
(Tên Cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định) thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư dự án (tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Dự án nhóm:
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự
án:
4. Cấp quyết định đầu tư dự án:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có):
6. Địa điểm thực hiện dự án:
7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: (Trong
đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử
dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn).
8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng
nguồn vốn đề nghị thẩm định:
10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân
kỳ đầu tư thực hiện dự án):
11. Hình thức đầu tư của dự án:
12. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo quy định
tại Điều 9 của Nghị định này.
(Tên Cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định) xem xét, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư dự án (tên dự án)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: …………
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN TRÌNH
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại
diện
|
Mẫu số 06
CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………….
|
…………,
ngày …… tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương
trình …………..
Kính gửi: (Tên
Cơ quan trình thẩm định)
Căn cứ Quyết định số …… ngày …… tháng
.... năm ... của Cơ quan/cấp (tên Cơ quan/cấp quyết định thành lập Hội đồng thẩm
định chương trình) về thành lập Hội đồng thẩm định chương trình ……….; Cơ quan (tên
Cơ quan thẩm định) hoặc Hội đồng thẩm định chương trình …………. đã tổ chức thẩm định
chủ trương đầu tư chương trình ………….. và báo cáo kết quả thẩm định chủ trương đầu
tư chương trình (tên chương trình) như sau:
Phần thứ
nhất
TÀI LIỆU
THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH
1. Tờ trình Cơ quan quyết định chủ trương
đầu tư chương trình.
2. Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
theo quy định của Luật Đầu tư công và hướng dẫn của Nghị định này.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ (nếu có).
4. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện
chương trình trong giai đoạn trước (đối với các chương trình thực hiện giai đoạn
trước, tiếp tục đề xuất thực hiện trong giai đoạn mới).
5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH
1. Luật Đầu tư công.
2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
Đầu tư công.
3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Các thành viên trong Hội đồng thẩm
định:
4. Hình thức thẩm định: Tổ chức họp hoặc
lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần thứ
hai
Ý KIẾN THẨM
ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ………….
I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH
VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CHỦ CHƯƠNG TRÌNH
1. Tên chương trình:
2. Chủ chương trình:
3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình:
4. Địa điểm thực hiện chương trình:
5. Tổng vốn thực hiện chương trình, gồm
vốn:
- Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể
theo từng nguồn:
- Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể
theo từng nguồn:
6. Thời gian thực hiện:
7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình:
8. Các thông tin khác (nếu có):
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP/THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp/thành
viên hội đồng thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính
phủ.
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN/HỘI
ĐỒNG THẨM ĐỊNH
Việc thẩm định chủ trương đầu tư chương
trình phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công và các nội dung quy định
tại Điều 9 của Nghị định này.
Các ý kiến khác (nếu có)
…………………………………………….
(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội
đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù
hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
IV. KẾT LUẬN
Chương trình (tên chương trình) đủ điều
kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư
và triển khai các bước tiếp theo.
Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ
quan thẩm định/Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư chương trình, đề nghị Cơ
quan (tên Chủ chương trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu
cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư (nếu chấp thuận đề xuất của chủ
chương trình)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ........
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại
diện
|
Mẫu số 07
CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…………,
ngày …… tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án
nhóm A/ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C
Kính gửi: (Tên
Cơ quan trình thẩm định)
Cơ quan (tên Cơ quan thẩm định) nhận
được Tờ trình số ... ngày .... tháng .... năm .... của Cơ quan (tên Cơ quan trình)
trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
dự án (tên dự án đề nghị thẩm định). Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả
thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Cơ quan (tên Cơ quan thẩm định)
báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư dự án (tên dự án) như sau:
Phần thứ
nhất
TÀI LIỆU
THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH
1. Tờ trình Cơ quan quyết định chủ trương
đầu tư dự án.
2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ (nếu có).
4. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH
1. Luật Đầu tư công.
2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
Đầu tư công.
3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: Tổ chức hợp hoặc
lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần thứ
hai
Ý KIẾN THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ………………….
I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN VÀ ĐỀ
XUẤT CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ……………
1. Tên dự án:
2. Dự án nhóm:
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự
án:
4. Cấp quyết định đầu tư dự án:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có):
6. Địa điểm thực hiện dự án:
7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: (Trong
đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử
dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn).
8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng
nguồn vốn đề nghị thẩm định:
10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân
kỳ đầu tư thực hiện dự án):
11. Hình thức đầu tư của dự án:
12. Các thông tin khác (nếu có):
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp
thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM
ĐỊNH
Việc thẩm định chủ trương đầu tư dự án
phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
Các ý kiến thẩm định tập trung vào các
nội dung quy định tại Điều 10 của Nghị định này.
Các ý kiến khác (nếu có).
……………………………………………
(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội
đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù
hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
IV. KẾT LUẬN
Dự án (tên dự án) đủ điều kiện (chưa
đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai
các bước tiếp theo.
Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ
quan thẩm định/Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư dự án, đề nghị Cơ quan (tên
Cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh)
hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: .......
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Mẫu số 08
CƠ
QUAN RA NGHỊ QUYẾT (QUYẾT ĐỊNH) CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………….
|
…..……,
ngày …… tháng ….. năm …..
|
NGHỊ QUYẾT (QUYẾT ĐỊNH)
Về chủ trương đầu tư chương trình ………….
THẨM QUYỀN
BAN HÀNH
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành
Luật Đầu tư công;
Căn cứ các văn bản liên quan khác (nếu
có);
Theo đề nghị của Cơ quan (tên Chủ chương
trình)/Hội đồng thẩm định chương trình.
QUYẾT NGHỊ
(QUYẾT ĐỊNH):
Điều 1. Phê duyệt (Quyết định) chủ trương
đầu tư chương trình (tên chương trình), do Cơ quan (tên Chủ chương trình)
1. Mục tiêu.
2. Nội dung đầu tư.
3. Tổng vốn thực hiện chương trình.
(Trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư, mức
vốn theo từng nguồn).
4. Chủ chương trình.
5. Địa điểm thực hiện.
6. Thời gian thực hiện chương trình.
7. Cơ chế và giải pháp thực hiện.
8. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan (tên Chủ chương trình) chịu
trách nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của chương trình (tên chương trình)
trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình theo quy định của Luật Đầu
tư công.
b) Các nội dung khác (nếu có).
2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
khác (nếu có)
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Cơ quan (tên Chủ chương trình) và
các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết/Quyết định này.
2. Cơ quan ………….. chịu trách nhiệm kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết (Quyết định) này báo cáo Cơ quan (tên Cơ
quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Các cơ quan
có tên tại Điều 3;
- Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình;
- Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư/Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư
chương trình;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ………
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại
diện
|
Mẫu số 09
CƠ
QUAN RA NGHỊ QUYẾT (QUYẾT ĐỊNH) CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………….
|
…..……,
ngày …… tháng ….. năm …..
|
NGHỊ QUYẾT (QUYẾT ĐỊNH)
Về chủ trương đầu tư dự án ……………
THẨM QUYỀN
BAN HÀNH
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành
Luật Đầu tư công;
Căn cứ các văn bản liên quan khác (nếu
có);
Theo đề nghị của Cơ quan (tên Cơ quan
quản lý dự án)/Hội đồng thẩm định dự án.
QUYẾT NGHỊ
(QUYẾT ĐỊNH):
Điều 1. Phê duyệt (Quyết định) chủ trương
đầu tư dự án (tên dự án) do Cơ quan (tên Cơ quan) quản lý dự án
1. Mục tiêu đầu tư.
2. Quy mô đầu tư.
3. Nhóm dự án.
4. Tổng mức đầu tư dự án.
5. Cơ cấu nguồn vốn (trong đó làm rõ
nguồn vốn đầu tư và mức vốn theo từng nguồn).
6. Địa điểm thực hiện dự án.
7. Thời gian thực hiện dự án.
8. Tiến độ thực hiện dự án.
9. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan (tên Cơ quan quản lý dự án)
chịu trách nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (tên dự án) trình cấp
có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và
pháp luật liên quan.
b) Các nội dung khác (nếu có).
2. Nhiệm vụ của các cơ quan khác (nếu
có)
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Cơ quan (tên Cơ quan quản lý dự án)
và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết/Quyết định này.
2. Cơ quan (tên Cơ quan được phân công
kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết/Quyết định này) chịu trách nhiệm kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết/Quyết định này báo cáo Cơ quan (tên Cơ quan
quyết định chủ trương đầu tư dự án) theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Các cơ quan
có tên tại Điều 3;
- Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
- Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư/Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư dự
án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ………
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại
diện
|
2. Thủ tục thẩm định/thẩm định
điều chỉnh dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng do UBND tỉnh quản lý
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ của cơ quan,
tổ chức, cá nhân
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh
Quảng Bình - 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Sáng: 08h00 - 11h00.
Chiều: 13h30 - 16h30.
- Đối với hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ viết phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, sau đó chuyển cho Phòng theo
dõi.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
- Phòng quản lý lĩnh vực nào thì tiếp
nhận hồ sơ của lĩnh vực đó (ký sổ nhận hồ sơ) và chuyển cho chuyên viên xử lý.
- Sau khi kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ
thì chuyên viên sẽ nhận hồ sơ xử lý, nếu không đầy đủ thì chuyên viên sẽ yêu cầu
đơn vị đó bổ sung thêm hồ sơ thông qua Bộ phận Một cửa (có phiếu đề nghị bổ sung
hồ sơ).
- Nội dung thẩm định:
a) Sự tuân thủ các quy định của pháp
luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định.
b) Sự phù hợp của dự án với chủ trương
đầu tư dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi
dự án quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Đầu tư công.
d) Sự phù hợp giữa tổng mức đầu tư của
dự án gắn với cân đối vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu
nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và việc huy động các nguồn
vốn, nguồn lực khác để thực hiện dự án; đánh giá các chi phí vận hành, bảo dưỡng,
duy tu, sửa chữa lớn trong quá trình khai thác dự án.
đ) Tác động lan tỏa của dự án đến sự
phát triển ngành, lĩnh vực, các vùng lãnh thổ và các địa phương; đến tạo thêm nguồn
thu ngân sách, việc làm, thu nhập và đời sống người dân; các tác động đến môi trường
và phát triển bền vững.
Bước 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận
kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận giao dịch một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện.
2.3. Hồ sơ và thời gian thẩm định/thẩm định điều chỉnh
dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình thẩm định dự án, bao gồm:
Sự cần thiết đầu tư dự án; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên
cứu khả thi dự án; kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định dự án đầu tư công.
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo
quy định tại Điều 44 của Luật Đầu tư công.
c) Các tài liệu khác có liên quan phục
vụ cho việc thẩm định dự án đầu tư công (nếu có).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 10 bộ.
2.3.3. Thời gian thẩm định/thẩm định
điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày
cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia: Không
quá 60 ngày.
b) Chương trình đầu tư công (không bao
gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 45 ngày.
c) Dự án nhóm A: Không quá 45 ngày.
d) Dự án nhóm B, C: Không quá 30 ngày.
2.4. Hồ sơ và thời gian quyết định chương trình, dự án
đầu tư công không có cấu phần xây dựng:
2.4.1. Hồ sơ Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh:
a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương
trình, dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi đã được hoàn thiện theo ý kiến thẩm định.
b) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của
cấp có thẩm quyền.
c) Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi.
d) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
đ) Dự thảo văn bản của UBND tỉnh.
2.4.2. Số lượng hồ sơ trình UBND tỉnh: 5 bộ.
2.4.3. Thời gian quyết định đầu tư chương trình, dự án
kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Chương trình đầu tư công: Không quá 20 ngày.
b) Dự án nhóm A: Không quá 15 ngày.
c) Dự án nhóm B, C: Không quá 10 ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc
có liên quan đến hoạt động đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.
2.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan.
2.7. Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên
cứu khả thi dự án.
2.8. Phí, Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019.
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính
phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
3. Thủ tục thẩm định/thẩm định
điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
đầu tư
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức,
cá nhân
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh
Quảng Bình - 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Sáng: 08h00 - 11h00.
Chiều: 13h30 - 16h30.
- Đối với hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ viết phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, sau đó chuyển cho Phòng theo
dõi.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
- Phòng quản lý lĩnh vực nào thì tiếp
nhận hồ sơ của lĩnh vực đó (ký sổ nhận hồ sơ) và chuyển cho chuyên viên xử lý.
- Sau khi kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ
thì chuyên viên sẽ nhận hồ sơ xử lý, nếu không đầy đủ thì chuyên viên sẽ yêu cầu
đơn vị đó bổ sung thêm hồ sơ thông qua Bộ phận Một cửa (có phiếu đề nghị bổ sung
hồ sơ).
- Nội dung thẩm định: Sở Kế hoạch và
Đầu tư thẩm định các nội dung theo quy định tại Điều 57 của Luật Xây dựng năm 2014
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14,
trong đó một số nội dung được quy định cụ thể như sau:
a) Sự phù hợp về quy hoạch, mục tiêu,
quy mô đầu tư và các yêu cầu khác được xác định trong quyết định hoặc chấp thuận
chủ trương đầu tư xây dựng.
b) Sự phù hợp của giải pháp thiết kế
cơ sở với nhiệm vụ thiết kế; danh mục tiêu chuẩn áp dụng.
c) Giải pháp tổ chức thực hiện dự án,
kinh nghiệm và năng lực quản lý dự án của chủ đầu tư, phương án giải phóng mặt bằng,
hình thức thực hiện dự án.
d) Yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự
án bao gồm xác định tổng mức đầu tư xây dựng; nguồn vốn, khả năng huy động vốn theo
tiến độ; phân tích rủi ro, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội.
đ) Sự phù hợp của phương án công nghệ
(nếu có).
e) Các nội dung khác theo quy định của
pháp luật có liên quan và yêu cầu của người quyết định đầu tư.
Bước 3. Chủ đầu tư nhận thông báo kết
quả thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi, thông báo phí theo
giấy hẹn tại Bộ phận Giao dịch Một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật
về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo
quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu).
- Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong
các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp
luật về quy hoạch; phương án tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận đối với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây
dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng.
- Văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở; văn
bản kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng
cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường).
Các thủ tục về phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường được thực hiện theo
nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời
điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây
dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu
thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ
sở theo cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ
sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
- Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án;
văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao
chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
(trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống
nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng)
(nếu có).
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế
phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh);
danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án.
- Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm,
chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra.
- Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có
yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình
thẩm định phải có các nội dung sau: Tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá,
định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá
(nếu có).
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan theo yêu cầu riêng của từng
dự án, gồm:
+ Văn bản thỏa thuận cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, đấu nối giao thông,
các văn bản thỏa thuận về kết nối hạ tầng khác (nếu có).
+ Văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản
lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại
Việt Nam (nếu có).
+ Kết quả thẩm định đối với dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
+ Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ quan chuyên
môn về xây dựng.
+ Kết quả thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật có liên
quan.
+ Báo cáo giám sát đánh giá dự án đầu tư điều chỉnh dự án (đối với dự án
đề nghị thẩm định điều chỉnh).
+ Các tài liệu cần thiết khác có liên quan.
3.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ gốc.
3.5. Thời gian thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng của dự án sử dụng vốn đầu tư công kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu
tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ được quy định tại Điều 59 của Luật Xây dựng năm 2014 được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 như sau:
a) Đối với dự án quan trọng quốc gia, thời gian thẩm định được thực hiện
theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
b) Đối với dự án nhóm A, thời gian thẩm định không quá 40 ngày, trong đó
thời gian thẩm định của cơ quan thẩm định không quá 35 ngày.
c) Đối với dự án nhóm B, thời gian thẩm định không quá 30 ngày, trong đó
thời gian thẩm định của cơ quan thẩm định không quá 25 ngày.
d) Đối với dự án nhóm C, thời gian thẩm định không quá 20 ngày, trong đó
thời gian thẩm định của cơ quan thẩm định không quá 15 ngày.
3.6. Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn
đầu tư công.
3.7. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3.8. Kết quả thực hiện: Văn bản thông báo kết quả thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo
cáo nghiên cứu khả thi.
3.9. Phí, Lệ phí: Mức thu lệ phí thẩm định dự án, thiết kế cơ sở thực hiện theo
quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 01
|
Tờ trình
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
|
Mẫu số 02
|
Thông báo
kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
|
Mẫu số 03
|
Quyết định
phê duyệt dự án
|
Mẫu số 04
|
Tờ trình
thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng
|
Mẫu số 06
|
Thông báo
kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
|
Mẫu số 07
|
Quyết định
phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
|
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
3.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020.
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019.
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Quyết định số 2461/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh về việc phân công
chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật đầu tư
xây dựng các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư.
3.13. Ghi chú: Biểu mẫu, mức lệ phí đính kèm.
Mẫu số 01
TÊN TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
………….., ngày … tháng … năm …
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14,
Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số /2021/NĐ-CP ngày
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan
…………………………………………
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn
về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (tên dự án) với
các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính; thời
hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại diện
tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại, ...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư: ………. (Xác định
và ghi rõ: Vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện theo
phương thức PPP).
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả
thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: Liệt kê các văn
bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị định này.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng
mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi (bao gồm tổng mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu được
lựa chọn áp dụng).
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết
minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ
môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà
thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây
dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (tên dự án)
với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
V/v thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD dự án ...
|
…………., ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: (Tên
đơn vị trình).
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận
Văn bản số ... ngày ... của…….. trình thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng (tên dự án đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14,
Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày
... tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Sau khi xem xét, (Cơ quan chuyên môn
về xây dựng) thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi (tên dự án)
như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp công trình chính
thuộc dự án:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông
tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại, ...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
10. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả
thi:
11. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
12. Nhà thầu thẩm tra (nếu có):
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý và văn bản
khác có liên quan của dự án).
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát, thiết
kế, thẩm tra (nếu có):
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của hồ
sơ thiết kế cơ sở của dự án trình thẩm định được gửi kèm theo Tờ trình thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi của Tổ chức trình thẩm định.
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Sự tuân thủ quy định của pháp luật
về lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở; điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
của tổ chức, cá nhân hành nghề xây dựng.
2. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với
quy hoạch xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác theo quy
định của pháp luật về quy hoạch hoặc phương án tuyến công trình, vị trí công trình
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
3. Sự phù hợp của dự án với chủ trương
đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận; với chương
trình, kế hoạch thực hiện, các yêu cầu khác của dự án theo quy định của pháp luật
có liên quan (nếu có).
4. Khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật
khu vực; khả năng đáp ứng hạ tầng kỹ thuật và việc phân giao trách nhiệm quản lý
các công trình theo quy định của pháp luật có liên quan đối với dự án đầu tư xây
dựng khu đô thị.
5. Sự phù hợp của giải pháp thiết kế
cơ sở về bảo đảm an toàn xây dựng; việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy,
nổ và bảo vệ môi trường.
6. Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và
áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
7. Sự tuân thủ quy định của pháp luật
về xác định tổng mức đầu tư xây dựng (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn
nhà nước ngoài đầu tư công).
V. KẾT LUẬN
Dự án (tên dự án) đủ điều kiện (chưa
đủ điều kiện) để trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
(nếu có).
Trên đây là thông báo của (Cơ quan chuyên
môn về xây dựng) về kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
dự án (tên dự án). Đề nghị chủ đầu tư nghiên cứu thực hiện theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….;
- ….;
- Lưu: ...
|
CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
………., ngày … tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt
dự án (tên dự án….)*
(CƠ QUAN
PHÊ DUYỆT)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14,
Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số …../2021/NĐ-CP ngày
… tháng … năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Căn cứ Thông báo kết quả thẩm định số
... của cơ quan thẩm định (nếu có)
Theo đề nghị của .... tại Tờ trình số
... ngày ... của …..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án (tên dự án ....) với
các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án.
2. Người quyết định đầu tư.
3. Chủ đầu tư.
4. Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng.
5. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên
cứu khả thi (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) đầu tư xây dựng, tổ chức lập khảo sát xây
dựng (nếu có); tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở.
6. Địa điểm xây dựng và diện tích đất
sử dụng.
7. Loại, nhóm dự án; loại, cấp công trình
chính; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
8. Số bước thiết kế, danh mục tiêu chuẩn
chủ yếu được lựa chọn.
9. Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản
mục chi phí trong tổng mức đầu tư.
10. Tiến độ thực hiện dự án; phân kỳ
đầu tư (nếu có); thời hạn hoạt động của dự án (nếu có).
11. Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí
kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án.
12. Hình thức tổ chức quản lý dự án được
áp dụng.
13. Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử
dụng tài nguyên (nếu có); phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).
14. Trình tự đầu tư xây dựng đối với
công trình bí mật nhà nước (nếu có).
15. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm, thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu: ...
|
CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
* Ghi chú: Mẫu số 03 áp dụng đối với dự án đầu
tư xây dựng có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Mẫu số 04
TÊN TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
………., ngày … tháng … năm ….
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14,
Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ……./2021/NĐ-CP ngày
... tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan chuyên
môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: ……………………………………………………………
2. Loại, Cấp công trình: ………………………………………………………
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư
được phê duyệt ……………………
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...): …….
5. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………….
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
………………………………………
7. Nguồn vốn đầu tư: ……………… (Xác định
và ghi rõ: Vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện theo
phương thức PPP)
8. Nhà thầu khảo sát xây dựng: ………………………………………………
9. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng: ……………………………………………
10. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng:
……………………………………
11. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: …………………………………………
12. Các thông tin khác có liên quan:
…………………………………………
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý: Liệt kê các văn
bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 37 của Nghị định này.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế xây dựng:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được Chủ đầu
tư nghiệm thu, xác nhận;
- Hồ sơ thiết kế xây dựng bao gồm thuyết
minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng đối với công trình
sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
III. ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Sự đáp ứng yêu cầu của thiết kế xây
dựng với nhiệm vụ thiết kế, quy định tại hợp đồng thiết kế và quy định của pháp
luật có liên quan.
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng với
yêu cầu về dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu có).
3. Việc lập dự toán xây dựng công trình;
sự phù hợp của giá trị dự toán xây dựng công trình với giá trị tổng mức đầu tư xây
dựng.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng)
thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (tên công trình) với các
nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 05
ĐƠN VỊ
THẨM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
…….., ngày … tháng … năm …….
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Tên công trình... )
Kính gửi: (Tên
chủ đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14,
Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ……./2021/NĐ-CP ngày
... tháng …. năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Căn cứ Văn bản số ... ngày ... tháng
... năm ... của (Đơn vị đề nghị thẩm tra) ... về việc ...;
Thực hiện theo Hợp đồng tư vấn thẩm tra
(số hiệu hợp đồng) giữa (tên Chủ đầu tư) và (tên đơn vị thẩm tra) về việc thẩm tra
thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng (Tên công trình).
Sau khi xem xét, (tên đơn vị thẩm tra) báo cáo kết quả thẩm tra như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình; loại, cấp công trình;
thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Giá trị dự toán xây dựng:
- Nguồn vốn:
- Địa điểm xây dựng:
- Nhà thầu khảo sát xây dựng:
- Nhà thầu thiết kế xây dựng:
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý của dự án).
2. Danh mục hồ sơ đề nghị thẩm tra.
3. Các tài liệu sử dụng trong thẩm tra
(nếu có).
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp
dụng.
2. Giải pháp thiết kế chủ yếu của công
trình.
(Mô tả giải pháp thiết kế chủ yếu của
công trình, bộ phận công trình)
3. Cơ sở xác định dự toán xây dựng.
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi tiết những
nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư).
Sau khi nhận được hồ sơ của (tên chủ
đầu tư), qua xem xét (tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị thẩm
tra như sau:
1. Quy cách và danh mục hồ sơ thực hiện
thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung
thiết kế xây dựng theo quy định tại Điều 80 Luật Xây dựng 2014.
3. Nhận xét, đánh giá về dự toán xây
dựng, cụ thể:
a) Phương pháp lập dự toán được lựa chọn
so với quy định hiện hành;
b) Các cơ sở để xác định các khoản mục
chi phí;
c) Về đơn giá áp dụng;
d) Chi phí xây dựng hợp lý (giải pháp
thiết kế và sử dụng vật liệu, trang thiết bị phù hợp với công năng sử dụng của công
trình bảo đảm tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng công trình).
4. Kết luận của đơn vị thẩm tra về việc
đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Một số hoặc toàn bộ nội dung dưới đây
tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và cơ quan chuyên môn về xây dựng).
1. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước
sau so với thiết kế xây dựng bước trước:
a) Thiết kế kỹ thuật (thiết kế bản vẽ
thi công) so với thiết kế cơ sở;
b) Thiết kế bản vẽ thi công so với nhiệm
vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước.
2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng,
quy chuẩn kỹ thuật; quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công
trình:
- Về sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng,
quy chuẩn kỹ thuật:
- Về sử dụng vật liệu cho công trình
theo quy định của pháp luật:
3. Đánh giá sự phù hợp các giải pháp
thiết kế xây dựng với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công trình
và bảo đảm an toàn của công trình lân cận:
- Đánh giá sự phù hợp của từng giải pháp
thiết kế với công năng sử dụng công trình.
- Đánh giá, kết luận khả năng chịu lực
của kết cấu công trình, giải pháp thiết kế bảo đảm an toàn cho công trình lân cận.
4. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền
và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ (nếu có).
5. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ
môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
6. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VI. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ TOÁN
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Về sự phù hợp giữa khối lượng chủ
yếu của dự toán với khối lượng thiết kế;
b) Về tính đúng đắn, hợp lý của việc
áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức chi phí tỷ lệ, dự toán chi
phí tư vấn và dự toán các khoản mục chi phí khác trong dự toán xây dựng;
c) Về giá trị dự toán công trình.
2. Giá trị dự toán xây dựng sau thẩm
tra:
Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu
trên thì giá trị dự toán sau thẩm tra như sau:
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị
đề nghị thẩm tra
|
Giá trị
sau thẩm tra
|
Tăng,
giảm
(+ ; -)
|
1
|
Chi phí xây
dựng
|
|
|
|
2
|
Chi phí thiết
bị (nếu có)
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản
lý dự án
|
|
|
|
4
|
Chi phí tư
vấn đầu tư xây dựng
|
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
6
|
Chi phí dự
phòng
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Nguyên nhân tăng, giảm: (Nêu rõ lý do
tăng, giảm).
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Hồ sơ thiết kế xây dựng và dự toán xây
dựng đủ điều kiện để triển khai các bước tiếp theo.
Một số kiến nghị khác (nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA CỦA TỪNG
BỘ MÔN
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành
nghề số ....).
- ……………………….
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành
nghề số ....).
(Kết quả thẩm tra được bổ sung thêm một
số nội dung khác nhằm đáp ứng yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn
thẩm tra).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……..
|
ĐƠN VỊ
THẨM TRA
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 06
CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
V/v thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ
sở
|
……., ngày … tháng … năm …….
|
Kính gửi: ………………………..
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận
Tờ trình số .... ngày .... tháng ... năm ... của đề nghị thẩm định thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (nếu có) (tên công trình) ……… thuộc dự án đầu
tư …………..
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14,
Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày
... tháng ... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ hồ sơ trình thẩm định;
Căn cứ kết quả thẩm tra thiết kế xây
dựng của tổ chức tư vấn, cá nhân;
Các căn cứ khác có liên quan ………………………………………..;
Sau khi xem xét, (Cơ quan chuyên môn
về xây dựng) thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Loại, cấp công trình:
3. Tên dự án đầu tư xây dựng:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Chủ đầu tư:
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng (nếu
có):
9. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng:
10. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
11. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY
DỰNG
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý có liên
quan trong hồ sơ trình).
2. Hồ sơ, tài liệu khảo sát, thiết kế,
thẩm tra:
(Liệt kê các hồ sơ trình thẩm định).
3. Năng lực hoạt động xây dựng của các
tổ chức và năng lực hành nghề hoạt động xây dựng của các cá nhân tham gia thiết
kế xây dựng công trình:
Liệt kê: Mã số chứng chỉ năng lực của
nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra; Mã số chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng;
chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt
động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có).
III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Tóm tắt giải pháp thiết kế chủ yếu về:
Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình và các nội dung khác
(nếu có).
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Sự tuân thủ quy định của pháp luật
về lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
2. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
của tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, thiết kế, thẩm tra thiết kế:
3. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng với
thiết kế cơ sở đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định:
4. Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức
tư vấn về đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và
quy định của pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn trong thiết kế đối với trường hợp yêu
cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy định.
5. Sự tuân thủ quy định của pháp luật
về việc xác định dự toán xây dựng (nếu có yêu cầu):
6. Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu
về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường:
7. Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu
khác theo quy định của pháp luật có liên quan:
8. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện
thiết kế, dự toán xây dựng (nếu có):
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện
để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu
tư (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …..
|
CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 07
CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……, ngày … tháng … năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
(CƠ QUAN
PHÊ DUYỆT)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14,
Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày
... tháng ... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Căn cứ Thông báo kết quả thẩm định số
....
Theo đề nghị của .... tại Tờ trình số
... ngày ... tháng ... năm ... và Thông báo kết quả thẩm định số ... ngày ... tháng
... năm ... của ...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở (tên công trình) với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Người phê duyệt.
2. Tên công trình hoặc bộ phận công trình.
3. Tên dự án.
4. Loại, cấp công trình.
5. Địa điểm xây dựng.
6. Nhà thầu khảo sát xây dựng.
7. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng.
8. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng.
9. Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật; các giải
pháp thiết kế nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài nguyên (nếu có).
10. Thời hạn sử dụng theo thiết kế của
công trình.
11. Giá trị dự toán xây dựng theo từng
khoản mục chi phí.
12. Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
13. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu: ...
|
CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định
thiết kế cơ sở
(Ban hành
theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính)
1. Phí thẩm định dự án đầu tư
xây dựng:
Tổng mức đầu tư
dự án
(tỷ đồng)
|
≤ 15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
≥10.000
|
Tỷ lệ %
|
0,0190
|
0,0170
|
0,0150
|
0,0125
|
0,0100
|
0,0075
|
0,0047
|
0,0025
|
0,0020
|
0,0010
|
2. Phí thẩm định thiết kế cơ sở (đối với các dự án đầu tư xây
dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án PPP và dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác): Mức phí thẩm định thiết kế cơ sở bằng 50% mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng
tại điểm 1 Biểu mức thu.