|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 587/QĐ-UBND duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp Đắk Lắk đến 2020 định hướng 2025
Số hiệu:
|
587/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hải Ninh
|
Ngày ban hành:
|
14/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 587/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 14 tháng 03
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐẮK LẮK
ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP
ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
87/2009/QĐ-TTg ngày 17/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk thời kỳ đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 12679/BCT-CNĐP
ngày 30/12/2016 của Bộ Công Thương về việc thỏa thuận điều chỉnh Quy hoạch phát
triển các cụm công nghiệp tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Thông báo số 3805-TB/TU
ngày 07/9/2015 của Thường trực Tỉnh ủy về Đề án Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch tổng
thể các điểm xây dựng phát triển cụm công nghiệp tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định
hướng đến năm 2025;
Căn cứ Công văn số 558/HĐND-VP
ngày 15/11/2016 của Thường trực HĐND tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch xây dựng
các cụm công nghiệp tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 06/TTr-SCT ngày 10/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp
tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, với các nội dung chính như
sau:
1. Phạm vi quy
hoạch: Trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu tổng quát:
- Xác định và bố trí quỹ đất phù hợp
đầu tư phát triển cụm công nghiệp đáp ứng yêu cầu về mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật
để thu hút đầu tư phát triển sản xuất
công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp khu vực nông thôn, góp
phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
- Phấn đấu đến năm 2020 hoàn thành cơ
bản việc di dời, sắp xếp lại các cơ sở sản xuất nằm xen lẫn trong khu dân cư gây ô nhiễm môi trường
vào sản xuất tập trung trong các cụm công nghiệp, tạo điều kiện liên kết, hình
thành các nhóm ngành sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất.
- Tạo điều kiện tập trung các nguồn lực,
khai thác tiềm năng sẵn có để phát triển các sản phẩm công
nghiệp lợi thế của tỉnh vào sản xuất trong các cụm công nghiệp, như: chế biến
nông lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, công
nghiệp phụ trợ, sản xuất phân bón, chế biến khoáng sản, gia công may mặc, giày
dép,... với trình độ, công nghệ tiên tiến, gia tăng năng lực cạnh tranh sản phẩm.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2020, các cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh đóng góp khoảng 20- 25% tỷ trọng trong cơ cấu giá trị sản xuất
công nghiệp toàn tỉnh; tiếp tục triển khai các cụm công nghiệp đã được định hướng,
ưu tiên phát triển hạ tầng và kêu gọi doanh nghiệp cùng đầu tư phát triển hạ tầng;
tỷ lệ lấp đầy bình quân các cụm công nghiệp trên toàn tỉnh đạt 70-80% đối với
các cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động; 40-50% đối với các cụm công nghiệp mới
triển khai; cơ bản hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật và các công trình xử lý
nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động.
- Giai đoạn 2021-2025, tập trung hoàn
chỉnh đồng bộ hạ tầng các cụm công nghiệp đã phát triển và phát triển thêm các
cụm công nghiệp mới theo nhu cầu thực tế (trên cơ sở các cụm công nghiệp quy hoạch
đã lấp đầy).
3. Quy hoạch phát
triển các cụm công nghiệp: Đến năm 2020, trên địa
bàn tỉnh có 15 vị trí, gồm 14 cụm công nghiệp và 01 cụm công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp. Giai đoạn 2021-2025, bổ sung thêm 09 cụm công nghiệp. Cụ thể:
STT
|
Cụm
công nghiệp
|
Khái
toán vốn đầu tư hạ tầng (tỷ đồng)
|
Diện
tích
|
Vốn
đầu tư hạ tầng
|
Số
lao động
|
Đến
2015 (ha)
|
Giai
đoạn 2016- 2020 (ha)
|
Giai
đoạn 2021- 2025 (ha)
|
Thực
hiện đến 2015 (tỷ đồng)
|
Giai
đoạn 2016- 2020 (tỷ
đồng)
|
Giai
đoạn 2021- 2025 (tỷ
đồng)
|
Giai
đoạn 2016- 2020 (người)
|
Giai
đoạn 2021- 2025 (người)
|
I
|
TP.Buôn Ma Thuột
|
356,256
|
104,8
|
50,0
|
153,459
|
52,797
|
150,00
|
6.350
|
3.000
|
1
|
CCN Tân An 1
|
142,383
|
48,5
|
-
|
106,792
|
35,591
|
-
|
3.500
|
-
|
2
|
CCN Tân An 2
|
63,873
|
56,3
|
-
|
46,667
|
17,206
|
-
|
2.850
|
-
|
3
|
CCN Hòa Xuân
|
150,000
|
-
|
50,0
|
-
|
-
|
150,00
|
-
|
3.000
|
II
|
TX. Buôn Hồ
|
229,762
|
50,0
|
25,0
|
0,931
|
166,331
|
62,50
|
3.500
|
1.500
|
1
|
CCN Cư Bao
|
229,762
|
50,0
|
25,0
|
0,931
|
166,331
|
62,50
|
3.500
|
1.500
|
III
|
H. Ea H’Ieo
|
258,000
|
33,0
|
50,0
|
12,873
|
95,127
|
150,00
|
2.000
|
3.000
|
1
|
CCN Ea Ral
|
108,000
|
33,0
|
-
|
12,873
|
95,127
|
-
|
2.000
|
-
|
2
|
CCN Bắc Ea H’leo
|
150,000
|
-
|
50,0
|
-
|
-
|
150,00
|
-
|
3.000
|
IV
|
H. Ea Súp
|
189,592
|
26,0
|
50,0
|
1,054
|
63,538
|
125,00
|
1.500
|
3.000
|
1
|
CCN Ea Lê
|
64,592
|
26,0
|
-
|
1,054
|
63,538
|
-
|
1.500
|
-
|
2
|
CCN Ea Bung
|
125,000
|
-
|
50,0
|
-
|
-
|
125,00
|
-
|
3.000
|
V
|
H. Buôn Đôn
|
182,386
|
25,0
|
35,0
|
-
|
94,886
|
87,50
|
2.000
|
2.000
|
1
|
CCN Ea Nuôl
|
182,386
|
25,0
|
35,0
|
-
|
94,886
|
87,50
|
2.000
|
2.000
|
VI
|
H. Cư M’gar
|
372,725
|
50,0
|
75,0
|
0,425
|
150,425
|
223,3
|
3.500
|
5.200
|
1
|
CCN Quảng Phú
|
160,225
|
-
|
50,0
|
0,425
|
-
|
159,8
|
-
|
3.200
|
2
|
CCN Ea Drơng
|
212,500
|
50,0
|
25,0
|
-
|
150,00
|
62,5
|
3.500
|
2.000
|
VII
|
H. Krông Búk
|
416,750
|
69,3
|
50,0
|
57,090
|
209,660
|
150,00
|
5.500
|
3.500
|
1
|
CCN Rrông Búk 1
|
266,750
|
69,3
|
-
|
57,090
|
209,660
|
-
|
5.500
|
-
|
2
|
CCN Krông Búk 2
|
150,000
|
-
|
50,0
|
-
|
-
|
150,00
|
-
|
3.500
|
VIII
|
H. Krông Năng
|
170,914
|
29,8
|
20,0
|
0,657
|
110,257
|
60,00
|
2.000
|
1.500
|
1
|
CCN Ea Dăh
|
170,914
|
29,8
|
20,0
|
0,657
|
110,257
|
60,00
|
2.000
|
1.500
|
IX
|
H. Ea Kar
|
304,500
|
50,09
|
51,0
|
36,167
|
118,333
|
150,00
|
3.500
|
3.500
|
1
|
CCN Ea Đar
|
154,500
|
50,09
|
-
|
36,167
|
118,333
|
-
|
3.500
|
|
2
|
CCN Ea Tih
|
150,000
|
-
|
51,0
|
-
|
-
|
150,00
|
-
|
3.500
|
X
|
H. M’Drắk
|
286,460
|
30,1
|
40,0
|
7,610
|
128,850
|
150,00
|
2.000
|
2.500
|
1
|
CCN M’Drắk
|
286,460
|
30,1
|
40,0
|
7,610
|
128,850
|
150,00
|
2.000
|
2.500
|
XI
|
H. Krông Bông
|
30,000
|
8,3
|
-
|
-
|
30,00
|
-
|
1.000
|
-
|
1
|
CCN-TTCN Krông Bông
|
30,000
|
8,3
|
-
|
-
|
30,00
|
-
|
1.000
|
-
|
XII
|
H.Krông Pắc
|
186,584
|
-
|
56,2
|
0,550
|
-
|
186,034
|
-
|
3.600
|
1
|
CCN Phước An
|
186,584
|
-
|
56,2
|
0,550
|
-
|
186,034
|
-
|
3.600
|
XIII
|
H. Krông Ana
|
249,600
|
30,0
|
50,0
|
0,600
|
99,00
|
150,00
|
2.000
|
3.000
|
1
|
CCN Buôn Chăm
|
99,600
|
30,0
|
-
|
0,600
|
99,00
|
-
|
2.000
|
-
|
2
|
CCN Ea Bông
|
150,000
|
-
|
50,0
|
-
|
-
|
150,00
|
-
|
3.000
|
XIV
|
H. Lắk
|
150,000
|
10,0
|
40,0
|
-
|
30,00
|
120,00
|
1.000
|
2.500
|
1
|
CCN Bông Krang
|
150,000
|
10,0
|
40,0
|
-
|
30,00
|
120,00
|
1.000
|
2.500
|
XV
|
H. Cư Kuin
|
270,000
|
35,0
|
70,0
|
4,009
|
75,991
|
190,00
|
2.000
|
3.500
|
1
|
CCN Dray Bhăng
|
180,000
|
35,0
|
40,0
|
4,009
|
75,991
|
100,00
|
2.000
|
1.500
|
2
|
CCN Ea Ktur
|
90,000
|
-
|
30,0
|
-
|
-
|
90,00
|
-
|
2.000
|
Tổng
cộng
|
3.653,529
|
551,39
|
662,20
|
274,875
|
1.425,195
|
1.953,334
|
39.850
|
42.800
|
4. Vốn đầu tư hạ tầng các cụm
công nghiệp:
Tổng vốn đầu tư cơ sở hạ tầng khoảng 3.378 tỷ đồng: giai đoạn đến năm 2020 khoảng 1.425 tỷ đồng, giai đoạn 2021-2025 khoảng 1.953 tỷ đồng. Trong đó:
- Ngân sách Trung ương và địa phương
bố trí vốn đầu tư hạ tầng và giải phóng mặt bằng, rà phá
bom mìn chiếm khoảng 15% tổng vốn đầu tư, cụ thể:
+ Giai đoạn đến năm 2020: dự kiến khoảng
165 tỷ đồng (đầu tư từ nguồn vốn xây dựng cơ bản và vốn sự
nghiệp xử lý ô nhiễm môi trường đầu tư cho các dự án xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp).
+ Giai đoạn 2021- 2025: khoảng 220 tỷ
đồng.
- Phần còn lại 85% kêu gọi từ các
thành phần kinh tế.
- Quá trình triển khai thực hiện sẽ
kêu gọi các thành phần kinh tế đóng góp, tham gia bổ
sung thêm vốn đầu tư, nhằm giảm tối đa vốn đầu tư từ ngân sách.
5. Giải pháp thực hiện chủ yếu:
- Về vốn đầu tư:
+ Thực hiện đa dạng hóa các nguồn lực
tài chính, kêu gọi, tìm kiếm các nhà đầu tư, thực hiện liên
doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Tiếp tục
nghiên cứu cơ chế, chính sách khuyến khích,
ưu đãi phù hợp tình hình mới để tăng sức thu hút đầu tư.
+ Nguồn thu từ giao đất, thuê đất của
cụm công nghiệp.
+ Nghiên cứu tạo nguồn vốn từ khai
thác quỹ đất tại chỗ đối với các cụm công nghiệp ở địa bàn
có khả năng.
+ Tranh thủ nguồn vốn của Trung ương và
dành một phần nguồn vốn của địa phương cho đầu tư phát triển
hạ tầng.
+ Huy động vốn từ đơn vị kinh doanh cấp
điện, nước, thông tin liên lạc cùng tham gia đầu tư xây dựng
và kinh doanh các dịch vụ này, nhằm giảm chi phí đầu tư của đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp.
- Tạo môi trường đầu tư:
+ Xây dựng trang thông tin điện tử giới
thiệu tiềm năng phát triển công nghiệp của tỉnh và các địa
phương, đồng thời tiếp xúc gặp mặt kêu gọi các doanh nghiệp, nhất là đối với các doanh nghiệp có năng lực đầu tư, kinh doanh hạ tầng
trong các cụm công nghiệp.
+ Tăng cường phổ biến thông tin, kết
nối trang thông tin điện tử của các cơ quan, địa phương với
cổng thông tin điện tử của tỉnh để doanh nghiệp tiếp cận đầy đủ về quy trình và hồ sơ thủ tục đầu tư, giá đất; thuế, cơ chế ưu đãi,...
+ Đa dạng hóa các hoạt động quảng bá,
kêu gọi xúc tiến đầu tư.
- Về bảo vệ môi trường:
+ Xây dựng cụm công nghiệp liên kết
chặt chẽ với hạ tầng kỹ thuật khu kỹ thuật khu vực tạo thuận lợi cho sản xuất, xử lý môi trường.
+ Tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học
- công nghệ vào sản xuất giúp nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường trong và
ngoài cụm công nghiệp.
+ Yêu cầu dự án đầu tư phải đảm bảo
thực hiện xử lý môi trường theo đúng quy định.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Công Thương:
- Căn cứ nội dung Quy hoạch, chức
năng, nhiệm vụ để tổ chức triển khai thực hiện. Trường hợp vượt thẩm quyền, báo
cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
- Trong quá trình triển khai, nếu có
vướng mắc, phát sinh, tham mưu UBND tỉnh giải quyết.
- Hàng năm, tổ chức đánh giá kết quả
thực hiện Quy hoạch, rút kinh nghiệm, có giải pháp thực hiện hiệu quả cho năm
sau.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố
có trách nhiệm quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn theo Quy hoạch, tiến hành
các thủ tục kêu gọi, quản lý đầu tư, thu hút dự án,... phù
hợp thực tế, đảm bảo quy định.
3. Các ngành chức năng liên quan có
trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn để địa phương thực hiện nhiệm vụ đầu tư phát
triển cụm công nghiệp được thuận lơi, sớm hoàn thành mục
tiêu.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc, các ngành, các cấp
kiến nghị gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế các nội dung quy hoạch cụm công nghiệp UBND tỉnh đã phê duyệt trước
đây.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi
trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Giao thông
Vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các P, TT: TH, KT, NNMT, TTCB;
- Lưu: VT, CN. (T.*40)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hải Ninh
|
Quyết định 587/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 587/QĐ-UBND ngày 14/03/2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
2.735
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|