Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 572/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành: 07/09/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 572/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 07 tháng 9 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NĂM 2022 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia; Số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2638/SKHĐT-VX ngày 31 tháng 8 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh:

a) Căn cứ danh mục dự án đầu tư tại Điều 1 Quyết định này, khẩn trương hoàn thành hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định liên quan, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương năm 2022 cho các chủ đầu tư làm cơ sở triển khai thực hiện.

b) Chủ động lồng ghép, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác đầu tư hoàn thành dự án, đảm bảo không trùng lắp, chồng chéo giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia, phù hợp với thực tế, đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước. Tổ chức triển khai thực hiện trên tinh thần tiết kiệm; quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả và theo đúng quy định. Định kỳ vào trước ngày 22 hàng tháng báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư năm 2022 tính đến ngày 20 của tháng báo cáo về cơ quan chủ trì Chương trình, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

a) Căn cứ danh mục dự án đầu tư tại Điều 1 Quyết định này, khẩn trương hoàn thành hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định liên quan, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương năm 2022 cho các dự án đảm bảo đúng mục tiêu, nội dung đầu tư của Chương trình.

b) Chủ động đối ứng, lồng ghép, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác đầu tư hoàn thành dự án, đảm bảo không trùng lắp, chồng chéo giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia, phù hợp với thực tế, đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước. Trường hợp có các danh mục dự án trùng lắp, chồng chéo kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua cơ quan chủ trì Chương trình, Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tham mưu điều chỉnh, bổ sung theo quy định.

c) Tổ chức triển khai thực hiện trên tinh thần tiết kiệm; quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả và theo đúng quy định. Định kỳ vào trước ngày 22 hàng tháng báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư năm 2022 tính đến ngày 20 của tháng báo cáo về cơ quan chủ trì Chương trình, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Sở Tài chính thông báo bổ sung có mục tiêu năm 2022 (vốn đầu tư phát triển được phân bổ, giao dự toán cho các huyện, thành phố tại Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum) cho ngân sách huyện, thành phố để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ thuộc Chương trình.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương năm 2022 cho các chủ đầu tư (đối với các dự án giao đơn vị cấp tỉnh quản lý, làm chủ đầu tư) khi các dự án đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định.

b) Kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình tại các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

5. Ban Dân tộc trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện Chương trình đảm bảo theo quy định. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo đúng các quy định hiện hành về quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.

Điều 3. Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, KGVX, KTTH.
PHD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án/công trình

Địa điểm xây dựng

Kế hoạch vốn ĐTPT nguồn NSTW năm 2022 (*)

Ghi chú

TỔNG SỐ

323,925

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

31,264

(1)

Huyện Tu Mơ Rông

5,178

1

Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nhà ở

Trên địa bàn các xã

2

Nước sinh hoạt tập trung khu tái định cư Ba Khen-Long Tro xã Văn Xuôi

Xã Văn Xuôi

3

Nước sinh hoạt tập trung Thôn Long Hy 2 - xã Măng Ri

Xã Măng Ri

(2)

Huyện Sa Thầy

3,740

1

Hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất

Các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS&MN

2

Xây dựng giếng khoan, hệ thống cấp nước và hạng mục phụ trợ làng Tang, làng Grập, xã Mô Rai

Xã Mô Rai

(3)

Huyện Ia H'Drai

3,584

1

Hỗ trợ nhà ở

Xã Ia Đal, xã Ia Tơi, Ia Dom

2

Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung tại điểm dân cư số 7 mở rộng thôn 3

Xã Ia Đal

3

Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung tại thôn 7

Xã Ia Đal

4

Công trình cấp nước sinh hoạt tại điểm dân cư thôn 8 xã Ia Tơi

Xã Ia Tơi

5

Công trình cấp nước sinh hoạt tại điểm dân cư thôn 7 xã Ia Tơi

Xã Ia Tơi

(4)

Huyện Đăk Hà

3,037

1

Hỗ trợ đất ở

Các xã trên địa bàn huyện

2

Hỗ trợ nhà ở

Các xã trên địa bàn huyện

3

Hỗ trợ đất sản xuất

Các xã trên địa bàn huyện

4

Nước sinh hoạt tập trung tại các thôn Tua Team, thôn Pa Cheng, xã Đăk Long

Xã Đăk Long

(5)

Huyện Đăk Tô

2,307

1

Cấp nước sinh hoạt tập trung tại thôn Đăk Mơ Ham, xã Pô Kô

Xã Pô Kô

2

Cấp nước sinh hoạt tập trung tại thôn Măng Rương, xã Văn Lem

Xã Văn Lem

3

Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất và nhà ở

Các xã, thôn ĐBKK

(6)

Huyện Đăk Glei

4,745

1

Hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất

Trên địa bàn các xã, thị trấn

2

Sửa chữa nước sinh hoạt tập trung thôn Làng Mới

Xã Mường Hoong

3

Nước sinh hoạt tập trung thôn Kung Rang xã Ngọc Linh

Xã Ngọc Linh

(7)

Huyện Kon Rẫy

2,837

1

Hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất

Thôn ĐBKK, xã ĐBKK

2

Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn 1 xã Đăk Pne

Xã Đăk Pne

3

Sửa chữa nâng cấp hệ thống nước sinh hoạt thôn 5+6 xã Đăk Kôi

Xã Đăk Kôi

(8)

Huyện Kon Plông

3,584

1

Hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất

Trên địa bàn các xã, thị trấn

2

Nước sinh hoạt thôn Măng KRí và thôn Đăk Pét xã Ngọk Tem

Xã Ngọk Tem

3

Nước sinh hoạt cho thôn Vác Y Nhông xã Đăk Ring

Xã Đăk Ring

(9)

Huyện Ngọc Hồi

1,090

1

Hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất trên địa bàn thôn Bun Ngai và thôn Giang Lố II

Xã Sa Loong

2

Nước sinh hoạt tập trung xã Đắk Ang

Xã Đắk Ang

(10)

Thành phố Kon Tum

1,162

1

Hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất

Các xã trên địa bàn thành phố

2

Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung thôn Kon Gu, xã Đăk Blà

Xã Đăk Blà

II

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

69,777

(1)

Huyện Tu Mơ Rông

12,567

1

Hỗ trợ làm nhà dự án định canh, định cư tập trung thôn Đăk Kinh 1 xã Ngọk Lây, huyện Tu Mơ Rông

Xã Ngọk Lây

2

Dự án sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư tập trung và tại chỗ xã Đăk Hà huyện Tu Mơ Rông

Xã Đăk Hà

3

Dự án sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư tại chỗ xã Đăk Rơ Ông và Đăk Tờ Kan huyện Tu Mơ Rông

Xã Đăk Rơ Ông - Đăk Tờ Kan

(2)

Huyện Sa Thầy

5,781

1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư tập trung và tại chỗ thôn Đăk Wớt, xã Hơ Moong, huyện Sa Thầy

Xã Hơ Moong

(3)

Huyện Ia H'Drai

9,031

1

Dự án sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư tập trung điểm dân cư số 66 tại thôn Ia Dơr, xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai

Xã Ia Tơi

(4)

Huyện Đăk Hà

7,622

1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư tập trung tại thôn Kon Pao Kơ La, xã Đăk Pxi, huyện Đăk Hà

Xã Đắk Pxi

(5)

Huyện Đăk Tô

5,387

1

Dự án sắp xếp, ổn định dân cư tại chỗ xã Pô Kô

Xã Pô Kô

(6)

Huyện Đăk Glei

14,190

1

Dự án sắp xếp, ổn định dân cư tại chỗ xã Mường Hoong, huyện Đăk Glei

Xã Mường Hoong

2

Dự án sắp xếp, ổn định dân cư tập trung và tại chỗ xã Xốp, huyện Đăk Glei

Xã Xốp

3

Dự án sắp xếp, ổn định dân cư tại chỗ xã Ngọc Linh, huyện Đăk Glei

Xã Ngọc Linh

(7)

Huyện Kon Plông

9,813

1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư tập trung và tại chỗ xã Đăk Nên, huyện Kon Plông

Xã Đăk Nên

(8)

Huyện Ngọc Hồi

5,386

1

Dự án sắp xếp, ổn định dân cư tại chỗ xã Sa Loong, huyện Ngọc Hồi

Xã Sa Loong

III

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

6,394

III.1

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (Đầu tư hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý)

6,394

(1)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6,394

1

Cải tạo cơ sở hạ tầng về: điện, nước, nhà xưởng…

Các xã có dược liệu quý tại 02 huyện: Đăk Glei và Tu Mơ Rông

2

Đường giao thông kết nối cấp V miền núi

3

Cơ sở bảo quản dược liệu quý và mua sắm trang thiết bị.

IV

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

143,759

IV.1

Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

143,759

(1)

Sở Y tế

2,688

1

Cải tạo, sửa chữa 05 Trạm Y tế tại các xã: xã Hiếu, Đăk Ring, Đăk Nên, Đăk Tăng, huyện Kon Plông và xã Đăk Tờ Re, huyện Kon Rẫy

Huyện Kon Plông và huyện Kon Rẫy

(2)

Huyện Tu Mơ Rông

25,314

1

Hệ thống điện chiếu sáng nông thôn tại các thôn trên địa bàn xã Tu Mơ Rông

Xã Tu Mơ Rông

2

Hệ thống điện chiếu sáng nông thôn tại các thôn trên địa bàn xã Đăk Hà

Xã Đăk Hà

3

Hệ thống điện chiếu sáng nông thôn tại các thôn trên địa bàn xã Văn Xuôi

Xã Văn Xuôi

4

Hệ thống điện chiếu sáng nông thôn tại các thôn trên địa bàn xã Ngọk Yêu

Xã Ngọk Yêu

5

Hệ thống điện chiếu sáng nông thôn tại các thôn trên địa bàn xã Ngọk Lây

Xã Ngọk Lây

6

Hệ thống điện chiếu sáng nông thôn tại các thôn trên địa bàn xã Tê Xăng

Xã Tê Xăng

7

Hệ thống điện chiếu sáng nông thôn tại các thôn trên địa bàn xã Măng Ri

Xã Măng Ri

8

Hệ thống điện chiếu sáng nông thôn tại các thôn trên địa bàn xã Đăk Tờ Kan

Xã Đăk Tờ Kan

9

Hệ thống điện chiếu sáng nông thôn tại các thôn trên địa bàn xã Đăk Rơ Ông

Xã Đăk Rơ Ông

10

Hệ thống điện chiếu sáng nông thôn tại các thôn trên địa bàn xã Đăk Sao

Xã Đăk Sao

11

Hệ thống điện chiếu sáng nông thôn tại các thôn trên địa bàn xã Đăk Na

Xã Đăk Na

(2)

Huyện Sa Thầy

17,143

1

Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường liên xã Sa Bình đi xã Ya Ly

Xã Sa Bình - xã Ya Ly

2

Đường nội thôn Ia Xoăn: Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Thắng đến nhà bà Trần Thị Định

Xã Mô Rai

3

Đường nội thôn Ia Ho: Đoạn từ ngã 3 đường liên thôn đến cầu theo thôn Ia Ho

Xã Mô Rai

4

Đường đi khu sản xuất làng Tang: Đoạn từ Km00+980 đến cầu treo làng Tang

Xã Mô Rai

5

Đường nội thôn Rờ Kơi (Các đoạn: Từ nhà A Biên đến nhà A Oái, từ nhà A Hiền đến nhà A Bluôn, từ nhà ông A Chinh đến nhà bà Y Rác)

Xã Rờ Kơi

6

Đường nội thôn Đăk Đe (Đoạn từ nhà ông A Uyên đến nhà ông Gíp)

Xã Rờ Kơi

7

Đường đi khu sản xuất thôn Kram (Đoạn từ đường bê tông (rẫy ông Lãm) đến suối Đăk Blôm 1)

Xã Rờ Kơi

8

Đường nội thôn Rờ Kơi đoạn từ nhà A Thung đến nhà A Ghinh, từ nhà A Kíp đến nhà A Chen

Xã Rờ Kơi

9

Đường đi khu sản xuất suối cam thôn Khúc Na đi xã YaLy

Xã Sa Bình

10

Đường đi khu sản xuất suối Vê thôn Lung Leng - khu sản xuất thôn Khúc Na

Xã Sa Bình

11

Đường đi khu sản xuất (Đoạn từ nhà ông A Chớ vào khu sản xuất)

Xã Ya Ly

12

Xây dựng Trường Mầm Non Chim non (điểm Trường làng Tum). (hạng mục nhà học 02 phòng và hạng mục phụ trợ)

Xã Ya Ly

13

Đường đi khu sản xuất (Đoạn nối tiếp từ nhà ông A Mương đến nhà ông A Ly) làng Lung

Xã Ya Xiêr

14

Nâng cấp đường nội thôn 1 và cống đoạn từ ngã ba thôn Thanh Xuân đi xuống hết khu dân cư thôn 1.

Xã Ya Xiêr

15

Đường đi khu sản xuất (đoạn từ Tỉnh lộ 675A đến khu sản xuất)

Xã Ya Xiêr

16

Đường nội thôn làng Điệp Lôk (Đoạn từ nhà A HDĩ đi lòng hồ thủy điện)

Xã Ya Tăng

17

Đường nội thôn làng Trấp (Đoạn từ nhà A Lếu đi lòng hồ thủy điện).

Xã Ya Tăng

18

Đường đi khu sản xuất Tiểu khu 629 (đoạn nối tiếp: Từ rẫy A Tam đến rẫy bà Rơ Châm Hồng).

Xã Ya Tăng

19

Trường Trung học cơ sở Phan Đình Phùng. (Hạng mục nhà học 08 phòng và hạng mục phụ trợ)

Xã Hơ Moong

20

Đường nội làng Kleng (Các đoạn: Từ nhà A Phứu đến tỉnh lộ 675; từ nhà A Yêl đến tỉnh lộ 675; từ đường A Gió đến đường Urê)

Thị trấn Sa Thầy

21

Đường nội làng Kđừ (Các đoạn: Từ nhà A Thức đến kênh thủy lợi; từ nhà A Tonh đến kênh thủy lợi; từ nhà A Treng đến giọt nước)

Thị trấn Sa Thầy

22

Đường nội làng Chốt (Các đoạn: Từ nhà A Kếch đến nhà A Se; từ nhà A Heoh đến nghĩa địa; từ nhà A Hát đến đường bê tông)

Thị trấn Sa Thầy

23

Đường nội làng Chốt (Đoạn từ nhà A Bên đến nhà A Trưng)

Thị trấn Sa Thầy

24

Đường nội thôn (từ nhà ông Đáp đến nhà ông Dài)

Xã Sa Nghĩa

(3)

Huyện Ia H'Dai

10,628

1

Đường giao thông nông thôn Làng thanh niên thôn 3, xã Ia Dom (Giai đoạn 1)

Xã Ia Dom

2

Điểm trường mầm non tại điểm dân cư số 4 (thôn 3, xã Ia Dom)

Xã Ia Dom

3

Đường giao thông nông thôn thôn 6 (sau sân vận động thôn 6)

Xã Ia Đal

4

Đường giao thông nông thôn thôn Ia Đal (Điểm dân cư số 10 mở rộng)

Xã Ia Đal

5

Đường giao thông nông thôn thôn Chư Hem (điểm dân cư mới công ty cổ phần cao su Sa Thầy)

Xã Ia Đal

6

Đường giao thông thôn đi bến đò làng nú Ia Dơr xã Ia Tơi

Xã Ia Tơi

7

Nâng cấp tuyến đường liên xã Ia Đal đi xã Ia Dom (Đoạn 1: Từ thôn 3 đi thôn Ia Muung, qua xã Ia Dom, dài khoảng 07 Km và Đoạn 2: Từ thôn Chư Hem đi thôn 6 qua xã Ia Đal, dài khoảng 06 Km)

Xã Ia Dom - Xã Ia Đal

8

Chợ trung tâm xã Ia Đal

Xã Ia Đal

(4)

Huyện Đăk Hà

16,201

1

Đường vào khu sản xuất Đăk Xoa

Xã Đắk Pxi

2

Đường giao thông thôn Kon Đao Yốp đoạn từ nhà ông A Tim đến ông A Phế

Xã Đắk Long

3

Thủy lợi Đăk Phía thôn Kon Teo Đăk Lấp

Xã Đắk Long

4

Đường Giao thông đi khu sản xuất Đăk Ia (Giai đoạn 2) 0,5km

Xã Đắk Long

5

Đường giao thông thôn Kon Sơ Tiu xã Ngọk Réo (Đường tiếp nối từ nhà A Phâng đến nhà Y Linh ra tỉnh lộ 671)

Xã Ngọk Réo

6

Đường giao thông nội thôn Kon Krớk xã Ngọk Réo (Đoạn từ nhà bà Y Nhak đến nhà ông A Pút ra đường khu sản xuất)

Xã Ngọk Réo

7

Đường giao thông thôn Kon Rôn (Đoạn từ nhà ông U Breo đến nhà ông U Dát)

Xã Ngọk Réo

8

Đường giao thông thôn Kon Hơ Drế (Đoạn từ cuối đường liên thôn ra đường đi khu sản xuất Đăk Joang)

Xã Ngọk Réo

9

Đường giao thông thôn Kon Bơ Băn (Đoạn từ nhà A Seo đến nhà A Trung)

Xã Ngọk Réo

10

Đường giao thông thôn Kon Sơ Tiu xã Ngọk Réo (Đoạn từ TL 671 đến cầu Đăk Pe)

Xã Ngọk Réo

11

Đường giao thông Kon Rôn xã Ngọk Réo (Đường từ nhà ông U Điếu đến nhà U Dát)

Xã Ngọk Réo

12

Đường đi khu sản xuất thôn Đăk Duông, xã Ngọk Wang (nối tiếp đoạn đường bê tông hướng đi khu thao trường bắn huyện) - (Giai đoạn 1)

Xã Ngọk Wang

13

Đường đi khu sản xuất thôn Kon Jơ Ri, xã Ngọc Wang (đoạn từ nhà ông Nguyễn Thọ Kỷ đến nhà ông A Mãi) - (Giai đoạn 1)

Xã Ngọk Wang

14

Đường đi khu sản xuất thôn Kon Stiu II, xã Ngọc Wang (đoạn từ tỉnh lộ 671 đi khu sản xuất); Hạng mục: Bê tông xi măng mặt đường - (Giai đoạn 1)

Xã Ngọk Wang

15

Đường đi khu sản xuất thôn 7, xã Ngọk Wang (đoạn từ đường đi đập Đăk Trít đến rẫy hộ ông Trần Văn Trình) - Giai đoạn 1

Xã Ngọk Wang

16

Đường đi khu sản xuất thôn Kon Gu I, xã Ngọc Wang (đoạn giáp đường liên xã (gần hồ Đăk Loh) qua đoạn rẫy ông Hồ Tấn Đông) - (Giai đoạn 1)

Xã Ngọk Wang

17

Đường đi khu sản xuất thôn 7, xã Ngọc Wang (đoạn từ tỉnh lộ 671 đến rẫy hộ ông Chế Liên) - (Giai đoạn 1)

Xã Ngọk Wang

18

Đường đi khu sản xuất thôn Kon Brông; (đoạn từ cầu bê tông đi khu sản xuất eo 3); Hạng mục: Bê tông xi măng mặt đường (giai đoạn 1) - (Giai đoạn 1)

Xã Ngọk Wang

19

Sửa chữa trụ sở xã Đăk Hring; Hạng mục: Cổng, tường rào, sân bê tông

Xã Đắk Hring

20

Xây mới Nhà rông văn hóa thôn Turia Pêng, xã ĐăkHring

Xã Đắk Hring

21

Xây mới Nhà rông văn hóa thôn ĐăkKang Yôp, xã ĐăkHring

Xã Đắk Hring

22

Điểm trường Tiểu học tại thôn Turia Pêng, xã Đăk Hring; Hạng mục: Cổng, tường rào khuôn viên

Xã Đắk Hring

23

Đường nội bộ thôn Mnhuô Mriang (Tuyến số 1)

Xã Đắk Ui

24

Đường nội bộ thôn Mnhuô Mriang (Tuyến số 2)

Xã Đắk Ui

25

Đường đi khu sản xuất thôn Kon Pông

Xã Đắk Ui

26

Đường đi khu sản xuất Đăk Po thôn Kon Rngâng

Xã Đắk Ui

27

Xây dựng cổng tường rào; bê tông sân trường: điểm trường mầm non thôn Kon Tu

Xã Đắk Ui

28

Đường đi khu sản xuất thôn 8

Xã Đắk La

29

Đường đi khu sản xuất thôn 10

Xã Đắk La

30

Đường giao thông nông thôn từ thôn Đăk Kđem đi khu sản xuất (suối vàng) giai đoạn 1

Xã Đắk Ngọk

31

Đường giao thông nông thôn Thôn Long Loi đi nhóm 5 (giai đoạn 1)

Thị trấn ĐăkHà

32

Nâng cấp tuyến đường liên xã Ngọk Wang đi xã Ngọk Réo

Xã Ngọk Wang - Ngọk Réo

33

Nâng cấp tuyến đường liên xã Ngọk Wang đi xã Đăk La

xã Ngọk Wang- Đăk La

34

Cải tạo, nâng cấp chợ xã Đăk Hring, huyện Đăk Hà

Xã Đắk Hring

(5)

Huyện Đăk Tô

13,929

1

Đường ĐH 55 (đường Đăk Mốt - Kon Tu Peng)

Xã Tân Cảnh và Pô Kô

2

Cải tạo, sửa chữa chợ Đăk Trăm

Xã Đăk Trăm

3

Đường đi khu sản xuất trại bò thôn Kon Tu Pêng, xã Pô Kô

Xã Pô Kô

4

Ngầm qua suối Đăk Na thôn Kon Tu Dốp I, xã Pô Kô

Xã Pô Kô

5

Đường giao thông nông thôn Đăk Rao Nhỏ, xã Pô Kô ( Đoạn từ nhà ông Chung đến nhà ông A Vong)

Xã Pô Kô

6

Đường đi khu sản xuất thôn Tê Rông ( Đoạn từ cà phê Y Tý đến rẫy ông Lâm)

Xã Văn Lem

7

Đường đi khu sản xuất thôn Tê Pên ( Đoạn từ ĐH 51 đến rẫy ông A Minh)

Xã Văn Lem

8

Đường đi khu sản sản xuất thôn Đăk Xanh ( Đoạn từ ĐH 51 đến rẫy ông A Lu)

Xã Văn Lem

9

Đường đi khu sản xuất thôn Tê rông (đoạn từ nhà Y Một đến khu quy hoạch trồng dược liệu)

Xã Văn Lem

10

Đường đi khu sản xuất thôn Măng Rương (đoạn từ ĐH 51 đến nhà ông A Binh)

Xã Văn Lem

11

Đường đi khu dân cư thôn Đăk Rò (từ nhà A Đẹp đến hết khu dân cư), xã Đăk Trăm; Hạng mục: Nền, mặt đường và rãnh thoát nước

Xã Đăk Trăm

12

Đường đi khu sản xuất các thôn Đăk Trăm, Tê Pên, Tê Pheo (từ ngầm Đăk PLó đến đập thủy lợi Tea Hao, đến cầu treo Đăk Rô Gia 2) xã Đăk Trăm; Hạng mục: Cống tràn và đường hai đầu cống tràn

Xã Đăk Trăm

13

Đường đi khu dân cư Đăk Rô Gia (Đoạn từ nhà Ông Fêng đến cầu treo rô gia 2);

Xã Đăk Trăm

14

Đường nội thôn Đăk Mông (Đoạn từ nhà nguyện qua nghĩa địa thôn)

Xã Đăk Trăm

15

Trường Mầm non xã Ngọc Tụ (Điểm trường trung tâm)

Xã Ngọc Tụ

16

Đường đi khu sản xuất thôn Đăk Nu ( đoạn từ ĐH 53 đến rẫy ông A Lương)

Xã Ngọc Tụ

17

Ngầm Đăk Le, thôn Đăk Chờ (Cống thoát nước và hai đầu đường)

Xã Ngọc Tụ

18

Bê tông hóa đường nội thôn Đăk No (đoạn từ nhà ông Lê Văn Eng đến nhà ông Lê Văn Giai)

Xã Ngọc Tụ

19

Đường ra khu sản xuất Đăk Kon (từ nghĩa địa thôn Đăk Pung đến đất ông A Gusk)

Xã Đăk Rơ Nga

20

Đường giao thông nông thôn thôn Đăk Dé (từ đoạn nhà Y Khuya đến nhà ông A Tạo)

Xã Đăk Rơ Nga

21

Đường đi khu sản xuất Te Peh, Đăk Manh II

Xã Đăk Rơ Nga

22

Đường nội thôn Kon Đào (đoạn nhà A Phê đến nhà A Ving)

Xã Kon Đào

23

Đường đi sản xuất thôn Kon Đào (đoạn ngầm đá)

Xã Kon Đào

24

Sửa chữa nhà rông thôn Kon Đào

Xã Kon Đào

(6)

Huyện Đăk Glei

22,582

1

Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường từ huyện Đăk Glei đi xã Xốp (đoạn ĐH83 từ ngã ba xã Đăk Choong đi xã Xốp)

Xã Đăk Choong- Xã Xốp

2

Sửa chữa, cải tạo chợ Đăk Pék

Xã Đăk Pék

3

Đường đi khu sản xuất thôn Pên Lang, xã Đăk Plô (Đoạn từ nhà A Sỹ đến ruộng A Nâu)

Xã Đăk Plô

4

Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi Đăk Dót thôn Đăk Book, xã Đăk Plô

Xã Đăk Plô

5

Đường từ nhà A Thủy đi khu sản xuất thôn Đăk Rế

Xã Mường Hoong

6

Thủy lợi Đăk Xay thôn Xa Úa

Xã Mường Hoong

7

Thủy Lợi Đăk Kônh thôn Kung Rang, xã Ngọc Linh

Xã Ngọc Linh

8

Thủy Lợi Chiếc Tuônh thôn Kung Rang, xã Ngọc Linh

Xã Ngọc Linh

9

Đường giao thông nông thôn thôn Kung Rang, xã Ngọc Linh

Xã Ngọc Linh

10

Sửa chữa đường từ trung tâm xã đi thôn Ngọc Súc

xã Ngọc Linh

11

Cầu tràn suối Đăk Nol thôn Đăk Xi Na xã Xốp

Xã Xốp

12

Đường đi khu sản xuất Đăk Rang thôn Xốp Dùi xã Xốp

Xã Xốp

13

Đường đi khu sản xuất từ nhà bà Chiến đến ruộng Huyện đội

Thị trấn Đăk Glei

14

Đường đi sản xuất Đăk Trum thôn Vai Trang

Xã Đăk Long

15

Đường đi sản xuất Đăk Bang nối dài thôn Đăk Xây

Xã Đăk Long

16

Tu sửa thủy lợi Đăk Nha thôn Dục Lang

Xã Đăk Long

17

Sửa chữa, nâng cấp đường giao thông nội thôn nhóm 3 thôn Đăk Ung, xã Đăk Nhoong

Xã Đăk Nhoong

18

Sửa chữa, nâng cấp đường dân sinh đoạn từ ngã ba cầu BTCT Đăk Roi đi thôn Đăk Ga

Xã Đăk Nhoong

19

Làm mới đường đi khu sản xuất Đak Cho 2 thôn Đăk Nhoong

Xã Đăk Nhoong

20

Đường giao thông nông thôn từ cầu treo đi khu sản xuất Pêng Bai thôn Đăk Bo

Xã Đăk Kroong

21

Đường giao thông nông thôn đi khu sản xuất Đăk Pók thôn Đăk Gô nối dài

Xã Đăk Kroong

22

Sửa chữa Công trình thủy lợi Đăk Cho thôn Măng Khên

Xã Đăk Man

23

Sửa chữa đường giao thông nông thôn từ nhà A Chả đến nhà A Vòng

Xã Đăk Man

24

Sửa chữa điểm trường thôn Đăk Nớ

Xã Đăk Pek

25

Đường nội thôn thôn Mô Mam

Xã Đăk Choong

26

Kiên cố hóa hệ thống kênh mương thủy lợi Đăk Cối - Đăk Ca Năng thôn Kon Brỏi - La Lua

Xã Đăk Choong

27

Đường đi khu sản xuất thôn Đăk Mi

Xã Đăk Choong

(7)

Huyện Kon Rẫy

14,452

1

Nâng cấp tuyến liên xã từ thị trấn Đăk Rve đi xã Tân Lập, Đăk Ruồng (khu dân cư phía nam)

Thị trấn Đăk Rve, xã Tân Lập, xã Đăk Ruồng

2

Đường đi khu sản xuất thôn Đak Jri xã Đăk Tơ Re

Xã Đăk Tơ Re

3

Đường đi khu sản xuất thôn Trăng Nó - Kon Blo xã Đăk Kôi

Xã Đăk Kôi

4

Đường nội thôn 1, thị trấn Đăk Rve

Thị trấn Đăk Rve

5

Đường giao thông nông thôn đoạn từ đường DH 22 đi khu sản xuất Đăk Nâm (đoạn nối tiếp), xã Đăk Pne

Xã Đăk Pne

6

Đường đi khu sản xuất nước Nhê thôn Kon Lỗ (nối dài), xã Đăk Tơ Lung

Xã Đăk Tơ Lung

7

Đường đi khu sản xuất tập trung thôn Kon Long, xã Đăk Tơ Lung

Xã Đăk Tơ Lung

8

Đường đi khu sản xuất nước muối thôn Kon Bỉ (nhánh 2), xã Đăk Tơ Lung

Xã Đăk Tơ Lung

9

Đường đi khu sản xuất Đăk Tơ Lung thôn Kon Mong Tu (nối tiếp), xã Đăk Tơ Lung

Xã Đăk Tơ Lung

10

Đường đi khu sản xuất thôn 5 xã Tân Lập (tuyến đập Đăk Rơ nối tiếp)

Xã Tân Lập

11

Đường liên xã đến khu sản xuất thôn 6 xã Tân Lập (Đoạn từ nhà bà Mùi đến nhà bà Chi)

Xã Tân Lập

12

Đường đi khu sản xuất thôn 11 xã Đăk Ruồng

Xã Đăk Ruồng

13

Đường đi khu sản xuất thôn 10 xã Đăk Ruồng (đoạn nối tiếp)

Xã Đăk Ruồng

(8)

Huyện Kon Plông

14,251

1

Nước sinh hoạt làng Ngọc Na thôn Đăk Lúp

Xã Đăk Nên

2

Nâng cấp, sửa chữa Nước sinh hoạt thôn Xô Thák 1, Xô Thák 2

Xã Đăk Nên

3

Nước sinh hoạt thôn Đăk Chờ

Xã Đăk Ring

4

Thủy lợi Nước Niêu thôn Đắk Da

Xã Đăk Ring

5

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông nông thôn thôn Điek Chè

Xã Ngọk Tem

6

Nâng cấp nước sinh hoạt thôn Điek Chè

Xã Ngọk Tem

7

Khu thể thao trung tâm xã

Xã Ngọk Tem

8

Giếng nước sinh hoạt tại các thôn (giếng khoan)

09/09 thôn, xã Hiếu

9

Đường đi khu sản xuất nước K thôn Vi Ring

Xã Đăk Tăng

10

Cầu treo đi khu sản xuất Nước Dắt

Xã Măng Bút

11

Nước sinh hoạt thôn Tu Nông làng 1

Xã Măng Bút

12

Đường đi khu sản xuất Kon Chốt

Thị trấn Măng Đen

13

Nước sinh hoạt thôn Kon Du

Xã Măng Cành

14

Thủy lợi Ri Ka Ma thôn Măng Cành

Xã Măng Cành

(9)

Huyện Ngọc Hồi

3,800

1

Nâng cấp, cải tạo Chợ Pờ Y, xã Pờ Y

Xã Pờ y

2

Đường vào khu trung tâm xã Đắk Ang

Xã Đăk Ang

3

Đường vào khu sản xuất thôn Đăk Sút

Xã Đăk Ang

4

Nâng cấp sửa chữa đường ĐH 80 (điểm đầu TT xã Đăk Ang, điểm cuối thôn Ja Tun)

Xã Đăk Ang

5

Đường vào khu sản xuất thôn Giang Lố 2

xã Sa Loong

(10)

Thành Phố Kon Tum

2,771

1

Sửa chữa, hàng rào nhà rông văn hóa thôn

Xã Hoà Bình

2

Đường bê tông từ cổng chào đến đường tránh

Xã Hoà Bình

3

Công trình: Điểm trường mầm non thôn Konhrakơtu, xã Chư Hreng; hạng mục: Cổng và hàng rào

Xã ChưHreng

4

Đường giao thông nông thôn Thôn Kon Jri Xút, xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum (Đoạn từ Quốc lộ 24 đến Cầu Tràn )

Xã Đăk Blà

5

Đường giao thông nông thôn thôn Kon Rơ Lang, xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum (Đoạn từ Nhà rông đến nhà ông Đinh Hùng)

Xã Đăk Blà

6

Đường giao thông nông thôn thôn Kon Jơ Dreh Plơng , xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum. Hạng mục Mương thoát nước (Đoạn nhà ông A Khoăn đến Suối)

Xã Đăk Blà

7

Trường Mầm non Nắng Hồng xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum; Hạng mục Điểm trường thôn Kon Gur Nhà học 01 phòng và các hạng mục phụ trợ

Xã Đăk Blà

8

Công trình: Điểm trường mầm non thôn Kon Kơ Tu, xã Đăk Rơ Wa; hạng mục: Cổng và hàng rào

Xã Đăk Rơ Wa

9

Đường nội đồng Thôn Plei Trum - Đăk Choăk

Phường Ngô Mây

10

Đường trục thôn Kroong Klah (Từ Cổng chào thôn Kroong Klah đến Nhà rông Kroong Klah)

Xã Kroong

11

Đường trục thôn Kroong Ktu (Từ Nhà A Liuh đến Nhà A Khoan)

Xã Kroong

V

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

47,814

V.1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường Phổ thông có học sinh bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

47,814

(1)

Sở Giáo dục và Đào tạo

20,464

1

Bổ sung cơ sở vật chất Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Tu Mơ Rông

Huyện Tu Mơ Rông

2

Bổ sung cơ sở vật chất Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Sa Thầy

Huyện Sa Thầy

3

Bổ sung cơ sở vật chất Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Kon Plông

Huyện Kon Plông

(2)

Huyện Tu Mơ Rông

8,677

1

Trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở xã Đắk Na

Xã Đăk Na

2

Trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở xã Đắk Sao

Xã Đăk Sao

3

Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học - Trung học cơ sở xã Ngọc Lây

Xã Ngọk Lây

4

Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học xã Đắk Hà

Xã Đăk Hà

5

Trường Trung học cơ sở Bán trú Dân tộc thiểu số Tu Mơ Rông

Xã Đăk Hà

6

Trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở xã Đắk Sao

Xã Đăk Sao

7

Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học - Trung học cơ sở xã Ngọc Yêu

Xã Ngọk Yêu

8

Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học xã Đắk Na

Xã Đăk Na

9

Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học - Trung học cơ sở xã Ngọc Lây

Xã Ngọk Lây

10

Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học - Trung học cơ sở xã Măng Ry

Xã Măng Ri

11

Trường Tiểu học xã Đắk Hà

Xã Đăk Hà

(3)

Huyện Sa Thầy

544

1

Trường Tiểu học - Trung học cơ sở xã Ya Ly (Điểm trường trung tâm). Hạng mục: 02 phòng học chức năng và hạng mục phụ trợ

Xã Ya Ly

(4)

Huyện Ia H'Drai

3,193

1

Trường Tiểu học - Trung học cơ sở Nguyễn Tất Thành

Xã Ia Tơi

2

Trường Tiểu học - Trung học cơ sở Hùng Vương

Xã Ia Đal

(5)

Huyện Đăk Hà

1,673

1

Nâng cấp, bổ sung phòng học, phòng bộ môn các Trường Phổ thông dân tộc bán trú

Xã Đăk Pxi, xã Đăk Long, xã Ngọk Réo

(6)

Huyện Đăk Tô

2,776

1

Trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở xã Đăk Rơ Nga

Xã Đăk Rơ Nga

(7)

Huyện Đăk Glei

5,199

1

Công trình Trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở xã Mường Hoong

Xã Mường Hoong

2

Công trình Trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở xã Ngọc Linh

Xã Ngọc Linh

(8)

Huyện Kon Rẫy

1,844

1

Phòng ở cho học sinh bán trú tại trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở Đăk Kôi

Xã Đăk Kôi

2

Phòng ở cho học sinh bán trú tại trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở Đăk Pne

Xã Đăk Pne

3

Công trình vệ sinh nước sạch tại trường Tiểu học Kapakơlơng

Xã Đăk Tờ Re

4

Công trình sân chơi, bãi tập trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học Đăk Pne

Xã Đăk Pne

(9)

Huyện Kon Plông

2,336

1

Trường Phổ thông dân tộc bán trú Cấp 1, 2 Măng Bút 1; Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học các xã: Đăk Nên; Ngọk Tem; Đăk Ring.

Xã: Măng Bút, Đăk Nên, NgọkTem, Đăk Ring

(10)

Huyện Ngọc Hồi

1,108

1

Nâng cấp, mở rộng trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở Ngô Quyền

Xã Đăk Ang

VI

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

13,326

(1)

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

4,664

1

Dự án bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống của người Gia Rai, làng Bar Gốc, xã Sa Sơn, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum

Xã Sa Sơn, huyện Sa Thầy

(2)

Huyện Tu Mơ Rông

1,315

1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao thôn Ba Khen, xã Văn Xuôi

Xã Văn Xuôi

2

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao thôn Pu Tá, xã Măng Ri

Xã Măng Ri

3

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao thôn Long Láy, xã Măng Ri

Xã Măng Ri

4

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao thôn Đăk Viên, xã Tê Xăng

Xã Tê Xăng

5

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao thôn Kạch Nhỏ, xã Đăk Sao

Xã Đăk Sao

6

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao thôn Tu Mơ Rông, xã Tu Mơ Rông

Xã Tu Mơ Rông

7

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao thôn Lộc Bông, xã Ngọk Lây

Xã Ngọk Lây

8

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao thôn Đăk Kinh 1, xã Ngọk Lây

Xã Ngọk Lây

9

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao thôn Mô Bành, xã Đăk Rơ Ông

Xã Đăk Rơ Ông

(3)

Huyện Sa Thầy

321

1

Sữa chữa thiết chế nhà Văn hóa thôn Đăk Wơt Yốp

Xã Hơ Moong

2

Sữa chữa thiết chế nhà Văn hóa làng Điệp Lok

Xã Ya Tăng

(4)

Huyện Ia H'Drai

88

1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ( xây dựng mới và cải tạo nhà văn hóa, khu thể thao)

Xã Ia Đal

(5)

Huyện Đăk Hà

321

1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng dân tộc thiểu số

Các thôn DTTS trên địa bàn huyện

(6)

Huyện Đăk Tô

365

1

Khu thể thao Thôn Đăk Manh II, xã Đăk Rơ Nga

Xã Đăk Rơ Nga

2

Khu thể thao Thôn Kon Hring, xã Ngọc Tụ

Xã Ngọc Tụ

3

Khu thể thao Thôn Đăk Mơ Ham, Xã Pô Kô

Xã Pô Kô

(7)

Huyện Đăk Glei

1,315

1

Tu bổ, tôn tạo di tích Ngục Đăk Glei

Xã Đăk Choong

(8)

Huyện Kon Rẫy

307

1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng 01 điểm du lịch tiêu biểu: Làng Kon Brăp Du - Thôn 5, xã Tân Lập

Xã Tân Lập

2

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao tại các thôn đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn

Các xã ĐBKK, thị trấn, thôn ĐBKK

(9)

Huyện Kon Plông

2,118

1

Đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Kon PRing

Thị trấn Măng Đen

2

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Các xã, thị trấn: Măng Đen, Ngọk Tem, Hiếu, Đăk Tăng, Măng Cành, Măng Bút, Đăk Nên, Đăk Ring

(10)

Huyện Ngọc Hồi

1,212

1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa thể thao xã Đắk Ang

Xã Đăk Ang

2

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa thể thao xã Đắk Dục

Xã Đăk Dục

3

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa thể thao xã Đắk Nông

Xã Đăk Nông

4

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa thể thao xã Đắk Xú

Xã Đăk Ang

5

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa thể thao xã Đắk Kan

Xã Đăk Kan

6

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa thể thao xã Pờ Y

Xã Pờ Y

7

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa thể thao xã Sa Loong

Xã Sa Loong

8

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa thể thao thị trấn Plei Kần

Thị trấn Plei Kần

9

Tu bổ, tôn tạo khu di tích chiến thắng Đắk Siêng, thôn Đắk Răng, xã Đắk Dục

Xã Đăk Dục

10

Đầu tư xây dựng điểm đến du lịch thôn Đắk Răng, xã Đắk Dục

Xã Đăk Dục

(11)

Thành phố Kon Tum

1,300

1

Dự án đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Kon Hra Ktu, xã ChưHreng

Xã Chư Hreng

2

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại thôn Plei Trum Đăk Choăch

Phường Ngô Mây

3

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại thôn Đăk Răk

Xã Hoà Bình

4

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại thôn Kon Hra Ktu

Xã Chư Hreng

5

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại xã Đăk Blà

Xã Đăk Blà

6

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại thôn Kroong Ktu

Xã Kroong

7

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại thôn Kroong Klah

Xã Kroong

8

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại thôn Kon Kơ Tu

Xã Đăk Rơ Wa

9

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại thôn Kon Tum Kơ Nâm

Xã Đăk Rơ Wa

10

Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số

Thành phố Kon Tum

VII

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

5,397

(1)

Sở Y tế

5,397

1

Đầu tư cải tạo, nâng cấp, mua sắm trang thiết bị y tế cho Trung tâm Y tế huyện Kon Plông

Huyện Kon Plông

VIII

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

1,785

VIII.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số rất ít người, dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

1,785

(1)

Ban Dân tộc tỉnh

1,785

1

Dự án xây dựng các công trình thực hiện đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người gồm: (1) Nâng cấp, sửa chữa, cải tạo đường nội thôn Làng Le; (2) Nâng cấp, sữa chữa Nhà rông văn hóa Làng Le

Xã Mô Rai, huyện Sa Thầy

IX

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

4,409

IX.1

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

4,409

(**)

(1)

Sở Thông tin và Truyền thông

661

1

Hỗ trợ xây dựng các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại các xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự

(2)

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

441

1

Hỗ trợ, thiết lập ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

(3)

Huyện Tu Mơ Rông

691

1

Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự

các xã trên địa bàn huyện

(4)

Huyện Sa Thầy

444

1

Hỗ trợ thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự

Xã Hơ Moong

2

Hỗ trợ thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự

Xã Mô Rai

(5)

Huyện Ia H'Drai

188

1

Hỗ trợ thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự

Xã Ia Đal

(6)

Huyện Đăk Hà

323

1

Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ, phát triển kinh tế - xã hội

Trên địa bàn huyện

(7)

Huyện Đăk Tô

315

1

Hỗ trợ xây dựng các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin để phát triển kinh tế- xã hội, đảm bảo trật tự an toàn xã hội

Các xã, thôn ĐBKK

(8)

Huyện Đăk Glei

629

1

Ứng dụng công nghệ thông tin, hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự

các xã, thị trấn

(9)

Huyện Kon Rẫy

260

1

Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân xã

Các xã ĐBKK, thị trấn, thôn ĐBKK

(10)

Huyện Kon Plông

380

1

Chuyển đổi số; hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự.

Các xã, thôn ĐBKK

(11)

Huyện Ngọc Hồi

65

1

Dự án: Ứng dụng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn xã Đắk Ang và 02 thôn (Giang Lố II và thôn Bun Ngai) xã Sa Loong

Xã Sa Loong

(12)

Thành phố Kon Tum

12

1

Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ, phát triển kinh tế - xã hội

Các xã, phường có thôn ĐBKK

Ghi chú:

(*) Các địa phương chủ động đối ứng, lồng ghép, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác đầu tư hoàn thành dự án.

(**): - Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự” thuộc Dự án 10 sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 698/CĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2022.

- Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tham mưu cấp có thẩm quyền và hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nội dung nêu trên sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 572/QĐ-UBND giao danh mục dự án đầu tư ngày 07/09/2022 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


98

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.20.74
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!