Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 52/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang Người ký: Phạm Biên Cương
Ngày ban hành: 20/11/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 52/2009/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 20 tháng 11 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ PHÂN CẤP QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VÀ QUY ĐỊNH VỀ ĐẤU THẦU CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009 (sau đây gọi tắt là Luật sửa đổi);
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng (sau đây gọi tắt là nghị định số 85/2009/NĐ-CP);
Xét đề nghị của Giám đốc sở Xây dựng và Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 100/TTr-LSXD-KHĐT ngày 19 tháng 11 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân cấp, uỷ quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:

1. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư các dự án thuộc nhóm A, B, C trong phạm vi và khả năng cân đối ngân sách của địa phương sau khi thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp. Người quyết định đầu tư có trách nhiệm bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án, nhưng không quá 3 năm đối với dự án nhóm C, không quá 5 năm đối với dự án nhóm B;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp quyết định đầu tư các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên như sau :

Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên và Ủy ban nhân dân thị xã Châu Đốc có thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án có tổng mức đầu tư không quá 07 tỷ đồng.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Tân Châu có thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án có tổng mức đầu tư không quá 05 tỷ đồng.

c) Ủy quyền cho Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt các báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình có tổng mức đầu tư không quá 07 tỷ đồng, đối với tất cả các nguồn ngân sách Nhà nước do cấp tỉnh quản lý (trừ các nguồn vốn có cơ chế riêng theo quy định của Chính phủ).

2. Người quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự án (hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật) đầu tư xây dựng công trình (sau đây viết tắt là ĐTXDCT) trước khi phê duyệt. Đầu mối thẩm định dự án là đơn vị chuyên môn trực thuộc cấp quyết định đầu tư.

Điều 2. Cơ quan tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở

1. Từ nay đến hết ngày 31/5/2010:

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức xem xét thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự án trồng rừng thuộc nhóm B, C;

Sở Công Thương tổ chức xem xét thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự án ĐTXDCT đường dây tải điện, trạm biến áp thuộc nhóm B, C;

Sở Xây dựng tổ chức xem xét thiết kế cơ sở tất cả các công trình thuộc các lĩnh vực đầu tư xây dựng còn lại và các dự án ĐTXDCT khác thuộc nhóm B, C do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu.

2. Kể từ ngày 01/6/2010:

Việc thực hiện tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở như quy định tại điểm b khoản 6 điều 10 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP .

Các sở quản lý xây dựng chuyên ngành như: sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sở Công Thương, sở Giao thông Vận tải chuẩn bị kiện toàn tổ chức bộ máy để tiếp nhận nhiệm vụ này kể từ ngày 01/6/2010.

Điều 3. Quy định về đấu thầu

1. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu

Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định kế hoạch đấu thầu, báo cáo kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu thầu đối với các gói thầu thuộc dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật) do cấp tỉnh quyết định đầu tư. Riêng các gói thầu của các dự án đã ủy quyền cho Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt quyết định đầu tư thì Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt kế hoạch đấu thầu.

Phòng Tài chính Kế hoạch huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện) tổ chức thẩm định kế hoạch đấu thầu, báo cáo kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) phê duyệt đối với các gói thầu thuộc dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) quyết định đầu tư.

2. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu

Chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ mời thầu theo quy định tại khoản 19 Điều 2 của Luật sửa đổi trên cơ sở báo cáo thẩm định của cơ quan thẩm định đấu thầu (Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với gói thầu các gói thầu thuộc dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật do cấp tỉnh quyết định đầu tư; Phòng Tài chính - Kế hoạch đối với các gói thầu thuộc dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật do Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư).

3. Xử lý tình huống trong đấu thầu

a) Các tình huống trong đấu thầu được tổ chức thực hiện xử lý đảm bảo tuân thủ đúng theo quy định của Điều 70 của Nghị định số 85/2009/NĐ-CP .

b) Thẩm quyền quyết định xử lý tình huống

Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xử lý tình huống đấu thầu đối với các gói thầu thuộc dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật) do cấp tỉnh quyết định đầu tư. Riêng các gói thầu của các dự án đã ủy quyền cho Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt quyết định đầu tư thì Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định xử lý tình huống đấu thầu.

Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xử lý tình huống đấu thầu đối với các gói thầu thuộc dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư.

4. Thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu

Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định kết quả đấu thầu, báo cáo kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đối với các gói thầu thuộc dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật) do cấp tỉnh quyết định đầu tư. Riêng các gói thầu của các dự án đã ủy quyền cho Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt quyết định đầu tư thì Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt kết quả đấu thầu.

Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện tổ chức thẩm định kết quả đấu thầu, báo cáo kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phê duyệt đối với các gói thầu thuộc dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư.

5. Thẩm định và phê duyệt kết quả chỉ định thầu

Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn có giá gói thầu lớn hơn 3 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa có giá gói thầu lớn hơn 2 tỷ đồng, gói thầu xây lắp, gói thầu lựa chọn tổng thầu xây dựng có giá gói thầu lớn hơn 5 tỷ đồng thuộc dự án sử dụng vốn ngân sách cho mục tiêu đầu tư phát triển quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật Đấu thầu, dự án cải tạo sửa chữa lớn của doanh nghiệp nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 1 của Luật Đấu thầu thì :

Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định kết quả chỉ định thầu, báo cáo kết quả thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chỉ định thầu đối với các gói thầu thuộc dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật) do cấp tỉnh quyết định đầu tư. Riêng các gói thầu của các dự án đã ủy quyền cho Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt quyết định đầu tư thì Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt chỉ định thầu

Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện tổ chức thẩm định kết quả chỉ định thầu, báo cáo kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt chỉ định thầu đối với các gói thầu thuộc dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2009 và bãi bỏ các văn bản sau:

Văn bản số 1122/UBND-XDCB ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xử lý một số vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quản lý XDCB và tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP trong giai đoạn chuyển tiếp năm 2005;

Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.

Quyết định số 2498/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ủy quyền Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt quyết định đầu tư báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình có tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng, sử dụng nguồn vốn ngân sách thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư.

Quyết định số 3322/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ủy quyền, phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư đầu tư xây dựng công trình thuộc dự án trong phạm vi ngân sách cấp huyện quản lý và dự án thuộc nguồn vốn do ngân sách cấp trên hỗ trợ.

Điều 5. Về xử lý chuyển tiếp

Đối với các dự án trước đây thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, nay đối chiếu với quyết định này là thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên hoặc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Châu Đốc thì việc triển khai các bước tiếp theo thực hiện theo quy định này.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở Xây dựng, Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc sở Giao thông Vận tải, Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc sở Công Thương, Giám đốc sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận :
- Như điều 6;
- TT.TU, HĐND, UBND tỉnh (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp (để b/c);
- Website Chính phủ;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;              
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Website An Giang; TT Công báo AG;
- LĐVP và các phòng;
- Lưu : VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Biên Cương

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 52/2009/QĐ-UBND ngày 20/11/2009 về phân cấp quyết định đầu tư và quy định đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.216

DMCA.com Protection Status
IP: 18.216.250.143
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!