BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4788 /QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG, KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU VÀ QUYẾT TOÁN HOÀN THÀNH SỬA CHỮA CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG TẠI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày
17/6/2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng công trình, thi công xây dựng và bảo trì công trình
xây dựng; Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số
65/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công; Thông tư số
10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án
hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đối
tượng và phạm vi điều chỉnh.
1. Quyết định này quy định thẩm
quyền phê duyệt Báo cáo Kinh tế Kỹ thuật đầu tư xây dựng, Kế hoạch lựa chọn nhà
thầu và quyết toán hoàn thành sửa chữa công trình xây dựng (sau đây gọi tắt là
sửa chữa công trình) tại các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế
bao gồm các Bệnh viện thuộc các Trường Đại học Y, Dược thuộc Bộ Y tế (sau đây gọi
là đơn vị) thực hiện từ các nguồn kinh phí sau:
a) Nguồn chi thường xuyên của
ngân sách nhà nước được cân đối tương ứng với từng lĩnh vực sử dụng tài sản
công, trong dự toán chi ngân sách nhà nước được giao hàng năm của đơn vị theo
phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành;
b) Nguồn trích từ phí được để lại
để chi thường xuyên theo quy định của pháp luật;
c) Nguồn từ quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp của đơn vị;
d) Nguồn kinh phí hợp pháp
khác.
2. Quyết định này không áp dụng
đối với:
a) Kinh phí xây dựng, cải tạo,
nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất theo quy định tại Điểm a Khoản
1 Điều 6 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019 và các văn bản
hướng dẫn;
b) Đối với các lĩnh vực đã có
quy định pháp luật chuyên ngành về quản lý kinh phí sửa chữa, bảo trì cơ sở vật
chất thì thực hiện theo quy định chuyên ngành đối với từng lĩnh vực.
Điều 2. Thẩm
quyền phê duyệt Báo cáo Kinh tế Kỹ thuật đầu tư xây dựng, Kế hoạch lựa chọn nhà
thầu và quyết toán hoàn thành sửa chữa công trình.
Căn cứ vào nhu cầu sửa chữa
công trình và khả năng bố trí nguồn vốn hằng năm của đơn vị để tổ chức lập,
trình phê duyệt sửa chữa công trình theo cơ cấu nguồn kinh phí, thẩm quyền phê
duyệt như sau:
1. Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt
Báo cáo Kinh tế Kỹ thuật đầu tư xây dựng, Kế hoạch lựa chọn nhà thầu và quyết
toán hoàn thành đối với:
Sửa chữa công trình có tổng mức
đầu tư từ 500 triệu đồng trở lên sử dụng nguồn kinh phí quy định tại Khoản 1, Điều
1 Quyết định này.
Trường hợp sửa chữa công trình
có tổng mức đầu tư từ 500 triệu đồng trở lên sử dụng nhiều nguồn kinh phí quy định
tại Khoản 1, Điều 1 Quyết định này sẽ do Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt theo quy định.
Văn bản đề nghị phê duyệt của đơn vị phải báo cáo rõ cơ cấu từng nguồn kinh phí
để Bộ Y tế xem xét, quyết định khi phê duyệt.
2. Người đứng đầu đơn vị phê
duyệt Báo cáo Kinh tế Kỹ thuật đầu tư xây dựng, Kế hoạch lựa chọn nhà thầu và
quyết toán hoàn thành đối với:
Sửa chữa công trình có tổng mức
đầu tư dưới 500 triệu đồng sử dụng nguồn kinh phí quy định tại điểm Khoản 1, Điều
1 Quyết định này.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện.
1. Vụ Kế hoạch - Tài chính có
trách nhiệm:
a) Tham mưu, đề xuất cho Lãnh đạo
Bộ phê duyệt Báo cáo Kinh tế Kỹ thuật đầu tư xây dựng, Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
và quyết toán hoàn thành sửa chữa công trình thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ
Y tế tại Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với Thanh
tra Bộ, các Vụ, Cục, Tổng Cục và đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện Quyết định này.
2. Người đứng đầu đơn vị hành
chính, sự nghiệp có trách nhiệm:
a) Chấp hành đầy đủ các quy định
của pháp luật hiện hành về đầu tư xây dựng và thực hiện theo thẩm quyền quy định
tại Quyết định này.
b) Phổ biến, quán triệt và thực
hiện nghiêm túc quyết định này tại đơn vị, nghiêm cấm các hành vi cố tình chia
nhỏ giá trị để triển khai thực hiện sửa chữa công trình không đúng quy định, chịu
t rách nhiệm trước pháp luật và trước Bộ trưởng Bộ Y tế về các quyết định theo
thẩm quyền được giao tại Quyết định này.
c) Báo cáo tình hình thực hiện
các công trình sửa chữa theo định kỳ theo quy định của pháp luật ngân sách hoặc
khi có yêu cầu của Bộ Y tế.
d) Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc thì báo cáo, đề xuất Bộ Y tế để xem xét giải quyết.
Điều 4.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu
để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản
mới thì áp dụng theo các văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Các
quy định trước đây trái với các quy định tại quyết định này đều bãi bỏ. Trong
quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh bằng văn bản
về Bộ Y tế để xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 6.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục, Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình và Thủ trưởng các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ Y tế chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ trưởng (để báo cáo)
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Các Bộ: TC, KH&ĐT, XD, TP;
- Cổng TTĐT BYT (để đăng tải);
- Lưu: VT, KH-TC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|