|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3640/QĐ-UBND 2020 Danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực đầu tư Bình Định
Số hiệu:
|
3640/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Phi Long
|
Ngày ban hành:
|
04/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3640/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
04 tháng 09 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC KẾ
HOẠCH - ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định
số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông
tư số 09/2019/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều khoản của các Thông tư liên quan đến chế
độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước và hệ thống thông tin báo cáo
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định
số 57/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực kế hoạch - đầu tư trên địa bàn tỉnh
Bình Định;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 129/TTr- SKHĐT ngày 28 tháng 8
năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực kế hoạch
- đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTT, K1, K3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Phi Long
|
DANH MỤC
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC KẾ HOẠCH - ĐẦU TƯ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2020 của UBND tỉnh Bình Định)
STT
|
Tên báo cáo
|
Đối tượng thực hiện báo cáo
|
Cơ quan nhận báo cáo
|
Thời hạn gửi báo cáo
|
Kỳ báo cáo/tần suất báo cáo
|
Mẫu đề cương báo cáo
|
Văn bản QPPL của UBND tỉnh quy định chế độ báo cáo định kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Báo cáo đánh giá tình hình
phát triển kinh tế - xã hội hằng tháng
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Chậm nhất vào ngày 20 của kỳ
báo cáo
|
07 lần/năm
(áp dụng đối với các tháng 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10)
|
Mẫu số 01 và Biểu số 01 kèm theo Quyết định số
57/2020/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Điều 8 Quyết định số
57/2020/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các cơ quan Trung ương trên địa
bàn tỉnh
|
Cục thống kê tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Chậm nhất vào ngày 25 của kỳ
báo cáo
|
2
|
Báo cáo đánh giá tình hình
phát triển kinh tế - xã hội quý I/9 tháng
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Đối với báo cáo quý I: Chậm
nhất vào ngày 20 tháng 3 của kỳ báo cáo
- Đối với báo cáo 9 tháng: Chậm
nhất vào ngày 20 tháng 9 của kỳ báo cáo
|
02 lần/năm
(Quý I, 9 tháng)
|
Mẫu số 01 và Biểu số 02 kèm theo Quyết định số
57/2020/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Điều 9 Quyết định số
57/2020/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các cơ quan Trung ương trên địa
bàn tỉnh
|
Cục thống kê tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Đối với báo cáo quý I: Chậm
nhất vào ngày 25 tháng 3 của kỳ báo cáo
- Đối với báo cáo 9 tháng: Chậm
nhất vào ngày 25 tháng 9 của kỳ báo cáo
|
3
|
Báo cáo đánh giá tình hình
phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Chậm nhất vào ngày 18 tháng 6
của kỳ báo cáo
|
01 lần/năm
(06 tháng đầu năm)
|
Mẫu số 01 và Biểu số 03 kèm theo Quyết định số
57/2020/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Điều 10 Quyết định số
57/2020/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các cơ quan Trung ương trên địa
bàn tỉnh
|
Cục thống kê tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Chậm nhất vào ngày 25 tháng 6
của kỳ báo cáo
|
4
|
Báo cáo đánh giá tình hình
phát triển kinh tế - xã hội cả năm
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Chậm nhất vào ngày 10 tháng
11 của kỳ báo cáo
|
01 lần/năm
|
Mẫu số 01 và Biểu số 04 kèm theo Quyết định số
57/2020/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Điều 11 Quyết định số
57/2020/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các cơ quan Trung ương trên địa
bàn tỉnh
|
Cục thống kê tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Chậm nhất vào ngày 20 tháng
11 của kỳ báo cáo
|
5
|
Báo cáo tình hình thực hiện
và giải ngân kế hoạch đầu tư công
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
được giao kế hoạch vốn đầu tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Đối với báo cáo tháng/quý
I/6 tháng đầu năm và 9 tháng: Chậm nhất vào ngày 22 tháng cuối cùng của kỳ
báo cáo;
- Đối với báo cáo năm: Chậm
nhất vào ngày 15 tháng 02 năm sau năm kế hoạch
|
12 lần/năm
(các tháng 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10, 11; Quý I, 6 tháng đầu năm, 9 tháng và cả
năm)
|
- Đối với báo cáo tháng/quý
I/6 tháng đầu năm và 9 tháng: Theo Biểu số
05 kèm theo Quyết định số 57/2020/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh;
- Đối với báo cáo năm: Theo Biểu số 06 kèm theo Quyết định số
57/2020/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Điều 12 Quyết định số
57/2020/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện được
giao kế hoạch vốn đầu tư công
|
Các Chủ đầu tư dự án đầu tư
công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Đối với báo cáo tháng/quý
I/6 tháng đầu năm và 9 tháng: Chậm nhất vào ngày 25 tháng cuối cùng của kỳ
báo cáo;
- Đối với báo cáo năm: Chậm
nhất vào ngày 28 tháng 02 năm sau năm kế hoạch
|
6
|
Báo cáo tình hình thực hiện
hoạt động đấu thầu
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
được giao làm Chủ đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Chậm nhất vào ngày 18 tháng
12 của kỳ báo cáo
|
01 lần/năm
(báo cáo năm)
|
- Đề cương báo cáo: Theo Mẫu số 02 kèm theo Quyết định số 57/2020/QĐ-UBND
ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Biểu mẫu số liệu báo cáo:
Theo các Biểu mẫu 1, 2, 3
tại Thông tư số 06/2017/TT-BKHĐT ngày 05/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và
Đầu tư
|
Điều 13 Quyết định số
57/2020/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện được
giao làm Chủ đầu tư
|
Các Chủ đầu tư dự án đầu tư
công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Chậm nhất vào ngày 20 tháng
12 của kỳ báo cáo
|
7
|
Báo cáo giám sát, đánh giá đầu
tư
|
Kho bạc Nhà nước tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Đối với báo cáo Quý I/6
tháng đầu năm và Quý III: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng sau kỳ báo cáo;
- Đối với báo cáo năm: Trước
ngày 10 tháng 02 năm sau của kỳ báo cáo
|
04 lần/năm
(Quý I, 6 tháng đầu năm, Quý III, cả năm)
|
Nội dung và mẫu đề cương báo
cáo cụ thể của từng loại báo cáo chi tiết theo quy định tại Khoản 6 Điều 14
Quyết định số 57/2020/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Điều 14 Quyết định số
57/2020/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
được giao làm Chủ đầu tư
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện được
giao làm Chủ đầu tư
|
Các Chủ đầu tư dự án đầu tư
công
|
Các nhà đầu tư dự án
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Đối với báo cáo quý I/6
tháng đầu năm và Quý III: Chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau kỳ báo cáo;
- Đối với báo cáo năm: Chậm
nhất vào ngày 25 tháng 02 năm sau của kỳ báo cáo
|
8
|
Báo cáo tình hình tiếp nhận
và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
được giao làm Chủ đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Đối với báo cáo 6 tháng đầu
năm: Chậm nhất vào ngày 17 tháng 6 của kỳ báo cáo;
- Đối với báo cáo năm: Chậm
nhất vào ngày 17 tháng 12 của kỳ báo cáo
|
02 lần/năm
(6 tháng đầu năm và năm)
|
- Đề cương báo cáo: Theo Mẫu IV-GSĐG 1 trong Phụ lục IV của
Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
- Biểu mẫu số liệu báo cáo:
Theo các các Phụ đính GSĐD
1.1 đến 1.8 của Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Điều 15 Quyết định số
57/2020/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện được
giao làm Chủ đầu tư
|
Các đơn vị được giao làm Chủ
đầu tư dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Đối với báo cáo 6 tháng đầu
năm: Chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 của kỳ báo cáo
- Đối với báo cáo năm: Chậm
nhất vào ngày 21 tháng 12 của kỳ báo cáo
|
9
|
Báo cáo tình hình đầu tư nước
ngoài
|
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Đối với báo cáo quý I/9
tháng: Chậm nhất vào ngày 30 tháng 3 và ngày 30 tháng 9 của kỳ báo cáo;
- Đối với báo cáo 6 tháng đầu
năm: Chậm nhất vào ngày 30 tháng 6 của kỳ báo cáo;
- Đối với báo cáo năm: Chậm
nhất vào ngày 30 tháng 01 của năm sau kỳ báo cáo
|
04 lần/năm
(Quý I, 6 tháng đầu năm, 9 tháng, năm)
|
- Đề cương báo cáo: Theo Mẫu số 03 kèm theo Quyết định số
57/2020/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Biểu mẫu số liệu báo cáo:
Theo các Biểu 01 đến 09 thuộc
Phụ lục III và phụ lục IV của Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Điều 16 Quyết định số
57/2020/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các nhà đầu tư dự án
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Đối với báo cáo quý I/9
tháng: Chậm nhất vào ngày 05 tháng 4 và ngày 05 tháng 10 của kỳ báo cáo;
- Đối với báo cáo 6 tháng đầu
năm: Chậm nhất vào ngày 10 tháng 7 của kỳ báo cáo;
- Đối với báo cáo năm Chậm nhất
vào ngày 15 tháng 02 của năm sau kỳ báo cáo
|
10
|
Báo cáo tình hình hoạt động của
tổ hợp tác
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở quản
lý chuyên ngành
|
- Đối với báo cáo 6 tháng đầu
năm: Chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 của kỳ báo cáo;
- Đối với báo cáo năm: Chậm
nhất vào ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo
|
02 lần/năm
(6 tháng đầu năm và năm)
|
Mẫu số 04 kèm theo Quyết định số
57/2020/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Điều 17 Quyết định số
57/2020/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Đối với báo cáo 6 tháng đầu
năm: Chậm nhất vào ngày 23 tháng 6 của kỳ báo cáo;
- Đối với báo cáo năm: Chậm
nhất vào ngày 23 tháng 12 của kỳ báo cáo
|
Quyết định 3640/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực kế hoạch - đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3640/QĐ-UBND ngày 04/09/2020 công bố Danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực kế hoạch - đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Định
645
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|