ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
57/2020/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 13 tháng 08 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
LĨNH VỰC KẾ HOẠCH - ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
09/2019/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều khoản của các Thông tư liên quan đến chế độ
báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước và hệ thống thông tin báo cáo của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 112/TTr- SKHĐT ngày 31 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực kế hoạch - đầu tư trên địa
bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học – Công báo;
- Lưu: VT, KSTT, K1, K3, K6, K19.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Phi Long
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC KẾ HOẠCH - ĐẦU
TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 57/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 08 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chế độ báo cáo định kỳ
lĩnh vực kế hoạch - đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
(sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực kế hoạch - đầu tư trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
Điều 3. Nguyên tắc chung trong
việc thực hiện báo cáo định kỳ
1. Bảo đảm cung cấp thông tin kịp thời, chính
xác, đầy đủ, đúng hình thức, nội dung yêu cầu của từng loại báo cáo.
2. Các số liệu yêu cầu báo cáo phải đồng bộ, thống
nhất về khái niệm, phương pháp tính và đơn vị tính để bảo đảm thuận lợi cho việc
tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
3. Đảm bảo khả năng ứng dụng công nghệ thông tin
trong thực hiện chế độ báo cáo, đáp ứng yêu cầu của các Hệ thống thông tin báo
cáo thuộc lĩnh vực kế hoạch – đầu tư.
Điều 4. Phương thức gửi, nhận
báo cáo
1. Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một
trong các phương thức sau đây:
a) Gửi qua Hệ thống Văn phòng điện tử liên thông
(bao gồm tập tin bằng file word và excel);
b) Gửi trực tiếp;
c) Gửi qua dịch vụ bưu chính;
d) Gửi qua Fax;
đ) Gửi qua hệ thống thư điện tử công vụ;
e) Các phương thức khác theo quy định của pháp
luật.
2. Trường hợp có hệ thống phần mềm báo cáo
chuyên dùng, phương thức gửi và nhận báo cáo được thực hiện trên hệ thống phần
mềm chuyên dùng.
Điều 5. Thời gian chốt số liệu
báo cáo
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số
09/2019/NĐ-CP), cụ thể như sau:
1. Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15
tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của
tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian chốt số liệu
6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14
tháng 6 của kỳ báo cáo; Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ
ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
4. Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Một số báo cáo phục vụ mục tiêu quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh hoặc theo quy định của pháp luật chuyên ngành có thời gian chốt
số liệu khác so với các khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này được quy
định cụ thể trong nội dung của từng báo cáo tại Chương II Quy định này.
Điều 6. Thời hạn gửi báo cáo
1. Thời hạn các cơ quan, đơn vị là đối tượng thực
hiện báo cáo gửi báo cáo định kỳ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày
18 của tháng cuối kỳ báo cáo.
2. Thời hạn Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, gửi
báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 23 của tháng cuối kỳ
báo cáo.
3. Một số báo cáo có thời hạn gửi báo cáo khác
so với khoản 1 và khoản 2 Điều này được quy định cụ thể trong nội dung của từng
báo cáo tại Chương II Quy định này.
Điều 7. Công bố danh mục báo
cáo định kỳ
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, lập danh mục
báo cáo định kỳ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị chủ trì soạn
thảo (gồm các nội dung sau đây: Tên báo cáo, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ
quan nhận báo cáo, thời hạn gửi báo cáo, kỳ báo cáo/tần suất thực hiện báo cáo,
mẫu đề cương báo cáo và văn bản quy định chế độ báo cáo), trình Ủy ban nhân dân
tỉnh công bố chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật
có quy định về chế độ báo cáo định kỳ có hiệu lực thi hành.
Hồ sơ trình gồm: Tờ trình, dự thảo Quyết định
công bố danh mục báo cáo định kỳ và gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sau khi nhận được hồ sơ trình công bố, căn cứ
quy định pháp luật hiện hành, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra về nội
dung và hình thức dự thảo Quyết định công bố. Trường hợp dự thảo Quyết định
công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký ban hành theo quy định.
3. Trường hợp hồ sơ trình công bố chưa đáp ứng đủ
điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến
góp ý bằng văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để chỉnh lý, hoàn thiện chậm nhất
sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
Sở Kế hoạch và Đầu tư chỉnh lý, hoàn thiện và
trình lại dự thảo quyết định công bố chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Hồ sơ trình phải có
thêm văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm đăng tải và duy trì danh mục báo cáo định kỳ trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
đảm bảo thời gian đăng tải chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy
định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 8. Báo cáo đánh giá
tình hình phát triển kinh tế - xã hội hằng tháng
1. Tên báo cáo: “Báo cáo đánh giá tình hình phát
triển kinh tế - xã hội tháng... và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm tháng (liền kề)
... năm…”.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
b) Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
c) Cục thống kê tỉnh;
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời hạn các đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm
c khoản 2 Điều này gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 20
của kỳ báo cáo;
b) Thời hạn Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, gửi
báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 25 của kỳ báo cáo.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: 07 lần/năm (áp dụng
đối với các tháng 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10).
6. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Thời gian chốt số liệu tính từ ngày đầu tháng
đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo;
b) Đối với các số liệu có tính lũy kế thì ngoài
chốt số liệu theo điểm a khoản này, còn có số liệu lũy kế tính từ ngày 01 tháng
01 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
(Số liệu báo cáo bao gồm số liệu phát sinh thực
tế và số liệu ước tính theo quy định, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế tại
cơ quan, đơn vị, địa phương).
7. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 01 tại Phụ lục
kèm theo Quy định này.
8. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Biểu số 01 tại Phụ
lục kèm theo Quy định này.
9. Quy trình thực hiện:
a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản
2 Điều này báo cáo theo Mẫu số 01, gửi kết quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư;
b) Ngoài việc thực hiện theo quy định tại điểm a
khoản này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Tài
chính, Sở Du lịch và Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh thực hiện báo cáo các
chỉ tiêu tổng hợp kinh tế - xã hội theo Biểu số 01, gửi kết quả về Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
c) Cục Thống kê tỉnh báo cáo theo đề cương và biểu
mẫu số liệu riêng của ngành Thống kê;
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 9. Báo cáo đánh giá
tình hình phát triển kinh tế - xã hội quý I/9 tháng
1. Tên báo cáo: “Báo cáo đánh giá tình hình phát
triển kinh tế - xã hội quý I/9 tháng năm... và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
quý II/quý IV... năm…”.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
b) Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
c) Cục Thống kê tỉnh;
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Đối với báo cáo Quý I:
- Thời hạn các đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm c
khoản 2 Điều này gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 20
tháng 3 của kỳ báo cáo.
- Thời hạn Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, gửi
báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 25 tháng 3 của kỳ báo cáo;
b) Đối với báo cáo 9 tháng:
- Thời hạn các đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm c
khoản 2 Điều này gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 20
tháng 9 của kỳ báo cáo.
- Thời hạn Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, gửi
báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 25 tháng 9 của kỳ báo cáo.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm (Quý
I, 9 tháng).
6. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Đối với báo cáo Quý I: Thời gian chốt số liệu
được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 3 của kỳ báo cáo;
b) Đối với báo cáo 9 tháng: Thời gian chốt số liệu
được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 9 của kỳ báo cáo.
(Số liệu báo cáo bao gồm số liệu phát sinh thực
tế và số liệu ước tính theo quy định, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế tại
cơ quan, đơn vị).
7. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 01 tại Phụ lục
kèm theo Quy định này.
8. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Biểu số 02 tại Phụ
lục kèm theo Quy định này.
9. Quy trình thực hiện:
a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản
2 Điều này báo cáo theo Mẫu số 01 về Sở Kế hoạch và Đầu tư;
b) Ngoài việc thực hiện theo quy định tại điểm a
khoản này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Tài
chính, Sở Du lịch và Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh thực hiện báo cáo các
chỉ tiêu tổng hợp kinh tế - xã hội theo Biểu số 02, gửi kết quả về Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
c) Cục Thống kê tỉnh báo cáo theo đề cương và biểu
mẫu số liệu riêng của ngành Thống kê;
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 10. Báo cáo đánh giá
tình hình phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm
1. Tên báo cáo: “Báo cáo đánh giá tình hình phát
triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6
tháng cuối năm…”.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
b) Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
c) Cục Thống kê tỉnh;
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh;
4. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời hạn các đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm
c khoản 2 Điều này gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 18
tháng 6 của kỳ báo cáo;
b) Thời hạn Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, gửi
báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 25 tháng 6 của kỳ báo cáo.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm.
6. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 của kỳ báo cáo (Số liệu báo cáo bao gồm số liệu
phát sinh thực tế và số liệu ước tính theo quy định, đảm bảo phù hợp với tình
hình thực tế tại cơ quan, đơn vị).
7. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 01 tại Phụ lục
kèm theo Quy định này.
8. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Biểu số 03 tại Phụ
lục kèm theo Quy định này.
9. Quy trình thực hiện:
a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản
2 Điều này báo cáo theo Mẫu số 01 về Sở Kế hoạch và Đầu tư;
b) Ngoài việc thực hiện theo quy định tại điểm a
khoản này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Tài
chính, Sở Du lịch và Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh thực hiện báo cáo các
chỉ tiêu tổng hợp kinh tế - xã hội theo Biểu số 03, gửi kết quả về Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
c) Cục Thống kê tỉnh báo cáo theo đề cương và biểu
mẫu số liệu riêng của ngành Thống kê;
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 11. Báo cáo đánh giá
tình hình phát triển kinh tế - xã hội cả năm
1. Tên báo cáo: “Báo cáo tình hình phát triển
kinh tế - xã hội năm… và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm (liền kề)…”.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
b) Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
c) Cục Thống kê tỉnh;
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời hạn các đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm
c khoản 2 Điều này gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 10
tháng 11 của kỳ báo cáo;
b) Thời hạn Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, gửi
báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 20 tháng 11 của kỳ báo cáo.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm.
6. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo (Số liệu báo cáo bao gồm số liệu
phát sinh thực tế và số liệu ước tính theo quy định, đảm bảo phù hợp với tình
hình thực tế tại cơ quan, đơn vị).
7. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 01 tại Phụ lục
kèm theo Quy định này.
8. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Biểu số 04 tại Phụ
lục kèm theo Quy định này.
9. Quy trình thực hiện:
a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản
2 Điều này báo cáo theo Mẫu số 01 về Sở Kế hoạch và Đầu tư;
b) Ngoài việc thực hiện theo quy định tại điểm a
khoản này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Tài
chính, Sở Du lịch, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng
và Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh thực hiện báo cáo các chỉ tiêu tổng hợp
kinh tế - xã hội theo Biểu số 04, gửi kết quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư;
c) Cục Thống kê tỉnh báo cáo theo đề cương và biểu
mẫu số liệu riêng của ngành Thống kê;
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 12. Báo cáo tình hình
thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công
1. Tên báo cáo: “Báo cáo tình hình thực hiện và
giải ngân kế hoạch đầu tư công tháng/quý I/6 tháng đầu năm/9 tháng/ năm... ”.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh được giao kế hoạch
vốn đầu tư công;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao kế hoạch
vốn đầu tư công;
c) Các Chủ đầu tư dự án đầu tư công;
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Đối với báo cáo tháng/quý I/6 tháng đầu năm
và 9 tháng
- Thời hạn các đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm c
khoản 2 Điều này gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 22
tháng cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Thời hạn Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, gửi
báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 25 tháng cuối cùng của kỳ
báo cáo;
b) Đối với báo cáo năm
- Thời hạn các đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm c
khoản 2 Điều này gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 15
tháng 02 năm sau năm kế hoạch.
- Thời hạn Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, gửi
báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 28 tháng 02 năm sau năm kế
hoạch.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: 12 lần/năm (các
tháng 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10, 11; Quý I, 6 tháng đầu năm, 9 tháng và cả năm).
6. Thời gian chốt số liệu báo cáo
a) Đối với báo cáo tháng/quý I/6 tháng đầu năm
và 9 tháng:
Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 01
tháng 01 đến hết ngày 20 tháng cuối cùng của kỳ báo cáo.
b) Đối với báo cáo năm
Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 01
tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo.
7. Biểu mẫu số liệu báo cáo
a) Đối với báo cáo tháng/quý I/6 tháng đầu năm
và 9 tháng: Biểu số 05 tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
b) Đối với báo cáo năm: Biểu số 06 tại Phụ lục
kèm theo Quy định này.
8. Quy trình thực hiện:
a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm
c khoản 2 Điều này báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư;
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 13. Báo cáo tình hình
thực hiện hoạt động đấu thầu
1. Tên báo cáo: “Báo cáo tình hình thực hiện hoạt
động đấu thầu năm…”.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh được giao làm
Chủ đầu tư;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao làm Chủ đầu
tư;
c) Các Chủ đầu tư dự án đầu tư công;
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời hạn các đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm
c khoản 2 Điều này gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 18
tháng 12 của kỳ báo cáo.
b) Thời hạn Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, gửi
báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm (báo
cáo năm).
6. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 15
tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.
7. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 02 tại Phụ lục
kèm theo Quy định này.
8. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Số liệu báo cáo được
tổng hợp theo các Biểu mẫu 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư số
06/2017/TT-BKHĐT ngày 05/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
chi tiết việc cung cấp thông tin về đấu thầu.
9. Quy trình thực hiện:
a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm
c khoản 2 Điều này báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 14. Báo cáo giám sát,
đánh giá đầu tư
1. Tên báo cáo: “Báo cáo giám sát, đánh giá đầu
tư”.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Kho bạc Nhà nước tỉnh;
b) Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh được giao làm
Chủ đầu tư;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao làm Chủ đầu
tư;
d) Các Chủ đầu tư dự án đầu tư công; đ) Các nhà
đầu tư dự án;
e) Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Đối với báo cáo quý I, Quý III, 6 tháng đầu
năm:
- Thời hạn các đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm
c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều này gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm
nhất vào ngày 10 của tháng sau kỳ báo cáo.
- Thời hạn Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, gửi
báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau kỳ báo
cáo.
b) Đối với báo cáo năm:
- Thời hạn các đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm
c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều này gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư trước
ngày 10 tháng 02 năm sau của kỳ báo cáo.
- Thời hạn Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, gửi
báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 25 tháng 02 năm sau của kỳ
báo cáo.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: 04 lần/năm (Quý
I, Quý III, 6 tháng đầu năm, cả năm).
6. Nội dung và mẫu đề cương yêu cầu báo cáo:
6.1. Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu
tư 6 tháng, cả năm
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh được giao làm Chủ
đầu tư; Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao làm Chủ đầu tư; các Chủ đầu tư dự
án đầu tư công; các nhà đầu tư dự án báo cáo theo Mẫu số 01 kèm theo các Phụ biểu
từ 01 đến 06 tại Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu
tư (sau đây gọi tắt là Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT).
6.2. Báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư
sử dụng vốn nhà nước
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh được giao làm Chủ
đầu tư; Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao làm Chủ đầu tư; các Chủ đầu tư dự
án đầu tư công thực hiện đầy đủ các báo cáo theo các mẫu biểu quy định tại
Thông tư số 22/2015/TT- BKHĐT; báo cáo cụ thể cho từng chương trình, dự án, dự
án thành phần:
- Báo cáo giám sát, đánh giá tình hình thực hiện
dự án đầu tư quý, 6 tháng, cả năm theo Mẫu số 03 kèm theo Phụ biểu 07;
- Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ 6 tháng, cả
năm trong giai đoạn khai thác, vận hành theo Mẫu số 06.
6.3. Báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư
theo hình thức đối tác công tư
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh được giao làm Chủ
đầu tư; Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao làm Chủ đầu tư; các nhà
đầu tư dự án báo cáo theo các mẫu biểu quy định tại Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ;
báo cáo cụ thể cho từng chương trình, dự án, dự án thành phần:
- Báo cáo giám sát, đánh giá tình hình thực hiện
dự án đầu tư quý, 6 tháng, cả năm theo Mẫu số 08;
- Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ 6 tháng, cả
năm trong giai đoạn khai thác, vận hành theo Mẫu số 10.
6.4. Báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư
sử dụng nguồn vốn khác
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh được giao làm Chủ
đầu tư; Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao làm Chủ đầu tư; các Chủ đầu tư
dự án đầu tư công; các nhà đầu tư dự án báo cáo theo các mẫu biểu quy định
tại Thông tư số 22/2015/TT- BKHĐT; báo cáo cụ thể cho từng chương trình, dự án,
dự án thành phần:
- Báo cáo giám sát, đánh giá tình hình thực hiện
dự án đầu tư 6 tháng, cả năm theo Mẫu số 12;
- Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ 6 tháng, cả
năm trong giai đoạn khai thác, vận hành theo Mẫu số 14.
6.5. Báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư
công
Kho bạc Nhà nước tỉnh: Báo cáo tình hình giải
ngân vốn đầu tư công quý, 6 tháng, cả năm theo Mẫu số 15 kèm theo Phụ biểu 08 tại
Thông tư số 22/2015/TT- BKHĐT.
7. Quy trình thực hiện:
a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm
c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều này báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 15. Báo cáo tình hình
tiếp nhận và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
1. Tên báo cáo: “Báo cáo tình hình tiếp nhận và
sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi 6 tháng đầu năm/năm…”.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh được giao làm
Chủ đầu tư;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao làm Chủ đầu
tư;
c) Các đơn vị được giao làm Chủ đầu tư dự án sử
dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm:
- Thời hạn các đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm c
khoản 2 Điều này gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 17
tháng 6 của kỳ báo cáo.
- Thời hạn Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, gửi
báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 của kỳ báo cáo;
b) Đối với báo cáo năm:
- Thời hạn các đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm c
khoản 2 Điều này gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 17
tháng 12 của kỳ báo cáo.
- Thời hạn Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, gửi
báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 21 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Tần suất thực hiện báo cáo:
a) Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm: 01 lần/năm;
b) Đối với báo cáo năm: 01 lần/năm.
6. Thời gian chốt số liệu báo cáo
a) Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm: Thời gian chốt
số liệu được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 của kỳ báo cáo;
b) Đối với báo cáo năm: Thời gian chốt số liệu
được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo.
(Số liệu báo cáo bao gồm số liệu phát sinh thực
tế và số liệu ước tính theo quy định, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế tại
cơ quan, đơn vị, địa phương).
7. Mẫu đề cương báo cáo:
Mẫu đề cương báo cáo gồm các mẫu biểu báo cáo 6
tháng và cả năm theo Mẫu IV-GSĐG 1 trong Phụ lục IV của Thông tư số
12/2016/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3
năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT).
8. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Số liệu báo cáo được
tổng hợp theo các Phụ đính GSĐD 1.1 đến 1.8 của Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT .
9. Quy trình thực hiện:
a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm
c khoản 2 Điều này báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư;
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 16. Báo cáo tình hình
đầu tư nước ngoài
1. Tên báo cáo: “Báo cáo tình hình đầu tư nước
ngoài quý I/6 tháng đầu năm/9 tháng/năm …”.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh;
b) Các nhà đầu tư dự án;
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Đối với báo cáo quý I, 9 tháng:
- Thời hạn các đơn vị tại điểm a, điểm b, khoản
2 Điều này gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 30 tháng 3
và 30 tháng 9 của kỳ báo cáo.
- Thời hạn Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, gửi
báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 05 tháng 4 và ngày 05 tháng
10 của kỳ báo cáo;
b) Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm
- Thời hạn các đơn vị tại điểm a, điểm b, khoản
2 Điều này gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 30 tháng 6
của kỳ báo cáo.
- Thời hạn Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, gửi
báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 10 tháng 7 của kỳ báo cáo;
c) Đối với báo cáo năm
- Thời hạn các đơn vị gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch
và Đầu tư chậm nhất vào ngày 30 tháng 01 của năm sau kỳ báo cáo.
- Thời hạn Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, gửi
báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 15 tháng 02 của năm sau kỳ
báo cáo.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: 04 lần/năm (Quý
I, 6 tháng đầu năm, 9 tháng, cả năm).
6. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 03 tại Phụ lục
kèm theo Quy định này.
7. Biểu mẫu số liệu báo cáo:
Số liệu báo cáo được tổng hợp theo các Biểu 01 đến
09 thuộc Phụ lục III và Phụ lục IV của Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện
thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
8. Quy trình thực hiện:
a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản
2 Điều này báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 17. Báo cáo tình hình
hoạt động của tổ hợp tác
1. Tên báo cáo: “Báo cáo tình hình hoạt động của
tổ hợp tác 6 tháng đầu năm/năm... ”.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư;
b) Sở quản lý chuyên ngành;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm:
- Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo
cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 của kỳ báo cáo.
- Thời hạn Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, gửi
báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 23 tháng 6 của kỳ báo cáo;
b) Đối với báo cáo năm
- Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo
cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo.
- Thời hạn Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, gửi
báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 23 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm (6
tháng đầu năm và năm).
6. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 04 tại Phụ lục
kèm theo Quy định này.
7. Quy trình thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Trách nhiệm thi
hành
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
và các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tổ chức quán triệt, thực
hiện nghiêm túc các chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực kế hoạch – đầu tư theo Quy
định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật hiện hành.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
a) Triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện Quy định này.
b) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
danh mục báo cáo định kỳ về lĩnh vực kế hoạch – đầu tư.
c) Thường xuyên tổ chức rà soát chế độ báo cáo để
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với mục tiêu quản
lý, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24
tháng 01 năm 2019 của Chính phủ và Quy định này.
Điều 19. Điều khoản thi
hành
1. Văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực kế hoạch
– đầu tư do các cơ quan soạn thảo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có nội
dung quy định báo cáo định kỳ thì phải thực hiện đúng các nguyên tắc, yêu cầu của
Nghị định số 09/2019/NĐ- CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ và của Quy
định này.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được
dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì sẽ áp
dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
MẪU TRÌNH BÀY CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC KẾ HOẠCH –
ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực kế hoạch - đầu
tư trên địa bàn tỉnh Bình Định)
Mẫu số 01
|
Báo cáo đánh giá tình hình phát triển kinh tế
- xã hội hằng tháng/quý/6 tháng đầu năm/9 tháng/năm
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu
|
Mẫu số 03
|
Báo cáo tình hình đầu tư nước ngoài
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo tình hình hoạt động của tổ hợp tác
|
Biểu số 01
|
Các chỉ tiêu tổng hợp kinh tế xã hội hằng
tháng
|
Biểu số 02
|
Các chỉ tiêu tổng hợp kinh tế xã hội quý I và
9 tháng
|
Biểu số 03
|
Các chỉ tiêu tổng hợp kinh tế xã hội 6 tháng
đầu năm
|
Biểu số 04
|
Các chỉ tiêu tổng hợp kinh tế xã hội năm
|
Biểu số 05
|
Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch
tư công tháng/quý/6 tháng đầu năm/9 tháng
|
Biểu số 06
|
Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch
tư công năm
|
Mẫu số 01 – Báo cáo
đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội hằng tháng/quý/6 tháng đầu năm/9
tháng/năm
TÊN CƠ QUAN
BÁO CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/BC-…
|
……………, ngày …
tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Đánh giá tình
hình phát triển kinh tế - xã hội hằng tháng/quý/6 tháng đầu năm/năm … và nhiệm
vụ trọng tâm tháng/quý/6 tháng cuối năm/năm (liền kề)
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ ĐẠT
ĐƯỢC CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC TRONG KỲ BÁO CÁO
1. Các kết quả đạt được
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chính thuộc
ngành, lĩnh vực do cơ quan báo cáo quản lý, có so sánh đối chiếu với cùng kỳ và
kế hoạch năm.
- Đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo
chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh… đối với ngành, lĩnh vực, nhất
là những yêu cầu, nhiệm vụ mang tính cấp bách, ảnh hưởng lớn đến tình hình phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Tình hình triển khai, tiến độ thực hiện các đề
án, dự án lớn, quan trọng thuộc ngành, lĩnh vực có ảnh hưởng lớn đến tình hình
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Các nhiệm vụ khác thuộc chức năng của đơn vị
báo cáo.
2. Những khó khăn, tồn tại trong quá trình thực
hiện và nguyên nhân
a) Những khó khăn, tồn tại
Những khó khăn, tồn tại trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ, mục tiêu phát triển của ngành, lĩnh vực; tình hình thực hiện các chủ
trương, chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh.
b) Nguyên nhân của những khó khăn, tồn tại
Trên cơ sở những khó khăn, tồn tại nêu trên phải
nêu được những nguyên nhân dẫn đến, kể cả nguyên nhân chủ quan, lẫn khách quan.
Đây là yêu cầu quan trọng, bắt buộc phải thể hiện trong báo cáo để có giải pháp
khắc phục.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM TRONG KỲ
TIẾP THEO
1. Mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu
Căn cứ kết quả đạt được trong kỳ báo cáo, đưa ra
các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu cần tập trung thực hiện trong kỳ tiếp theo để bảo
đảm thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện
Các nhiệm vụ, giải pháp cần thực hiện trong kỳ
tiếp theo để cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu đã đặt ra.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Tổng hợp các kiến nghị, đề xuất.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu:…
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02 - Báo cáo
tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu
TÊN CƠ QUAN
BÁO CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/BC-…
|
……………, ngày … tháng
… năm …
|
BÁO CÁO
Tình hình đấu
thầu năm …
1. Kết quả thực hiện hoạt động đấu thầu trong
năm
a) Kết quả thực hiện hoạt động đấu thầu: tổng hợp
kết quả thực hiện lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án và dự toán
mua sắm thường xuyên theo hai hình thức đấu thầu không qua mạng và đấu thầu qua
mạng (tổng số gói thầu, tổng giá gói thầu, tổng giá trúng thầu và tỷ lệ tiết kiệm
theo lĩnh vực đấu thầu; theo hình thức lựa chọn nhà thầu; theo phân loại dự án;
theo lựa chọn nhà thầu qua mạng);
b) Công tác phổ biến, quán triệt việc thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu, bao gồm: kết quả việc phổ biến,
quán triệt bằng văn bản; số lượng hội nghị/hội thảo phổ biến, số lượng đại biểu
tham gia; số lượng các khóa đào tạo về đấu thầu (cơ bản, nâng cao, đấu thầu qua
mạng, theo chuyên đề), số lượng học viên và các hình thức phổ biến, quán triệt
khác;
c) Phân cấp trong đấu thầu: bao gồm các các văn
bản hướng dẫn về phân cấp trong đấu thầu đã ban hành (loại văn bản, cấp ký, thời
gian, hiệu lực, phạm vi);
d) Công tác thanh tra, kiểm tra về đấu thầu: bao
gồm số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra (gồm các cuộc kiểm tra chuyên sâu về
đấu thầu, các cuộc thanh tra, kiểm tra được lồng ghép nội dung về đấu thầu) và
các vấn đề chính được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra;
đ) Công tác đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu: Đội
ngũ cán bộ tham gia hoạt động đấu thầu, bao gồm: tổng số lượng cán bộ tham gia
hoạt động đấu thầu, số lượng cán bộ có chứng chỉ, chứng nhận đã tham gia khóa
học đấu thầu và đấu thầu qua mạng;
e) Giải quyết kiến nghị và xử lý vi phạm về đấu
thầu, bao gồm: số lượng văn bản kiến nghị nhận được, cách thức và kết quả giải
quyết kiến nghị và xử lý vi phạm về đấu thầu (tổng số tổ chức, cá nhân có hành
vi vi phạm, hình thức xử lý vi phạm, công khai xử lý vi phạm);
g) Thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại
các dự án/gói thầu, bao gồm: số lượng, quốc tịch nhà thầu, giá trị trúng thầu;
h) Các nội dung khác (nếu có).
2. Đánh giá việc thực hiện hoạt động đấu thầu
trong năm
Đánh giá việc thực hiện hoạt động đấu thầu trên
địa bàn, ngành, lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị theo từng nội dung nêu tại
Khoản 1 Điều này, bao gồm:
a) Kết quả đạt được;
b) Hạn chế, tồn tại;
c) Nguyên nhân.
3. Số liệu báo cáo: Số liệu báo cáo được
tổng hợp theo các Biểu mẫu 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư số
06/2017/TT-BKHĐT ngày 05/12/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc
cung cấp thông tin về đấu thầu:
3.1. Số liệu báo cáo về kết quả tình hình thực
hiện hoạt động đấu thầu gồm các nội dung:
a) Kết quả lựa chọn nhà thầu theo mục đích sử dụng
vốn;
b) Kết quả lựa chọn nhà thầu theo hình thức lựa
chọn nhà thầu;
c) Kết quả lựa chọn nhà thầu theo lĩnh vực đấu
thầu;
d) Số liệu về đấu thầu qua mạng.
3.2. Tổng hợp kết quả việc tuân thủ quy định về
báo cáo định kỳ hàng năm của các cơ quan, đơn vị thuộc địa bàn, ngành, lĩnh vực
phụ trách.
4. Giải pháp và kiến nghị
Trên cơ sở những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình thực hiện hoạt động đấu thầu, nêu các kiến nghị, đề xuất và kế hoạch thực
hiện cho năm tiếp theo để đảm bảo hiệu quả, hiệu lực trong quản lý và thực hiện
hoạt động đấu thầu.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu:…
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03 - Báo cáo
tình hình đầu tư nước ngoài
TÊN CƠ QUAN
BÁO CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/BC-…
|
……………, ngày …
tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Tình hình đầu
tư nước ngoài quý/6 tháng/năm…
A. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI NĂM … VÀ KẾ HOẠCH
NĂM …
I. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI NĂM …
1. Tình hình cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (GCNĐKĐT)
a. Tình hình cấp mới GCNĐKĐT
b. Tình hình điều chỉnh GCNĐKĐT
c. Tình hình góp vốn, mua cổ phần
2. Tình hình triển khai thực hiện dự án
3. Đánh giá về ĐTNN năm …. trên địa bàn
a. Đặc điểm nổi bật và thành tựu đạt được về
ĐTNN năm …
b. Khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân
III. KẾ HOẠCH NĂM …
1. Định hướng
2. Giải pháp thực hiện
3. Đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận:
- UBND tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu:…
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04 - Báo cáo tình hình hoạt động của
tổ hợp tác
TÊN CƠ QUAN
BÁO CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /BC-…
|
……………, ngày …
tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Tình hình hoạt
động của tổ hợp tác
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC
STT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Tổng số tổ hợp tác
|
Tổ HT
|
|
|
|
Trong đó: Thành lập mới
|
“
|
|
|
|
Chấm dứt hoạt động
|
“
|
|
|
2
|
Tổng số tổ viên tổ hợp tác
|
Tổ viên
|
|
|
|
Trong đó: Tổ viên mới
|
“
|
|
|
|
Tổ viên ra khỏi tổ hợp tác
|
“
|
|
|
3
|
Tổ hợp tác phân theo mục đích hoạt động
|
|
|
|
a
|
Tổ hợp tác không hoạt động kinh tế
|
|
|
|
|
- Tổng số THT
|
Tổ HT
|
|
|
|
- Tổng số tổ viên THT
|
Tổ viên
|
|
|
b
|
Tổ hợp tác hoạt động kinh tế
|
|
|
|
|
- Tổng số THT
|
Tổ HT
|
|
|
|
- Tổng số tổ viên THT
|
Tổ viên
|
|
|
|
- Tổng doanh thu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
- Giá trị xuất khẩu trực tiếp (nếu có)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
- Số tổ hoạt động có lãi
|
Tổ HT
|
|
|
|
Lãi bình quân 1 tổ hợp tác
|
Tr.đồng
|
|
|
|
- Số tổ hoạt động lỗ
|
Tổ HT
|
|
|
|
Lỗ bình quân 1 tổ hợp tác
|
Tr.đồng
|
|
|
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
Nơi nhận:
- UBND tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu:…
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|