ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2014/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 26 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH LAI CHÂU NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị
định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết
định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn
NSNN giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Nghị
quyết số 102/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về Quy định
các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn
ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2015.
Xét đề nghị
của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 920/SKHĐT-TH ngày 20/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước
tỉnh Lai Châu năm 2015.
(Có Quy định
chi tiết kèm theo)
Điều 2. Các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách nhà nước quy định tại
Điều 1 Quyết định này là cơ sở để xây dựng dự toán chi đầu tư phát triển từ ngân
sách Nhà nước của các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND
ngày 11/8/2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc Ban hành các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai
Châu giai đoạn 2012-2015.
Điều 4.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
Nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Chử
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH LAI CHÂU NĂM
2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 của Ủy ban
Nhân dân tỉnh Lai Châu)
A. NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG NĂM 2015.
I. Nguyên tắc
1. Thực hiện
theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước; các tiêu chí và định mức phân bổ
vốn xây dựng cơ bản tập trung được xây dựng là cơ sở để xác định số vốn bổ sung
cân đối từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện, thành phố (gọi chung là
ngân sách cấp huyện) năm 2015.
2. Bảo đảm sử
dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút tối
đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
3. Bảo đảm
tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ
bản tập trung.
4. Mức vốn đầu
tư xây dựng cơ bản tập trung trong cân đối (không bao gồm đầu tư từ nguồn
thu sử dụng đất) của từng huyện, thành phố năm 2015 không thấp hơn số vốn kế
hoạch giao năm 2011 (nếu còn vốn).
5. Việc phân bổ
cho các lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ đảm bảo không thấp hơn mức vốn do
Trung ương giao. Cấp huyện phân bổ vốn cho lĩnh vực giáo dục phải đảm bảo cơ cấu
vốn tỉnh giao.
6. Thực hiện
phân bổ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung cân đối ngân sách địa phương
hàng năm được phân chia như sau:
- Trả nợ vay
Ngân hàng phát triển theo kế ước vay và cam kết trả nợ hàng năm; Bố trí đầu tư
cho lĩnh vực giáo dục và khoa học công nghệ.
- Số còn lại
phân bổ ngân sách tỉnh 60%, cấp huyện 40%.
a) Cấp tỉnh:
Phân bổ 60% để đầu tư công trình do tỉnh quản lý cho các mục tiêu sau:
- Bố trí vốn đối
ứng các dự án ODA theo quy định.
- Bố trí cho các dự án được hưởng chính sách hỗ trợ ưu đãi đầu tư theo
quy định.
- Bố trí các
công trình hoàn thành, chuyển tiếp, khởi công mới có đủ thủ tục theo quy định,
chuẩn bị đầu tư do tỉnh quản lý và quyết định đầu tư.
b) Cấp huyện:
phân bổ 40% để đầu tư các công trình do huyện, thành phố quản lý cho các mục
tiêu sau:
- Bố trí các
công trình hoàn thành, chuyển tiếp, khởi công mới có đủ thủ tục theo quy định,
chuẩn bị đầu tư do cấp huyện quản lý.
- Trên cơ sở số vốn cân đối cho ngân sách cấp huyện, UBND các huyện,
thành phố căn cứ khả năng nguồn vốn đầu tư được phân bổ, quy hoạch được duyệt,
dự án đầu tư đã hoàn thành thủ tục theo quy định tổng hợp báo cáo trình HĐND
cùng cấp phương án phân bổ vốn cho từng dự án để HĐND cùng cấp xem xét quyết định
theo quy định của pháp luật.
II. Các tiêu chí phân bổ vốn
1. Tiêu chí
dân số:
- Số dân trung
bình của huyện, thành phố.
- Số người dân
tộc thiểu số.
2. Tiêu chí
trình độ phát triển:
- Tỷ lệ hộ
nghèo;
- Thu nội địa
(không bao gồm số thu tiền sử dụng đất).
3. Tiêu chí
diện tích tự nhiên các huyện, thành phố.
4. Tiêu chí
đơn vị hành chính cấp xã:
- Số đơn vị
hành chính cấp xã;
- Số xã đặc biệt
khó khăn.;
- Số xã biên
giới.
5. Tiêu chí
bổ sung:
- Trung tâm
chính trị, kinh tế - xã hội của tỉnh: Thành phố Lai Châu.
- Huyện nằm
trong vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh: Mường Tè, Sìn Hồ, Phong Thổ, Tam Đường,
Tân Uyên, Than Uyên và Nậm Nhùn.
III. Xác định điểm của từng tiêu chí cụ thể
1. Tiêu chí dân số: Gồm tổng dân số của huyện, thành phố và số người dân tộc
thiểu số (căn cứ vào số dân cuối năm 2013 do Cục Thống kê công bố), cụ
thể:
a) Điểm của
tiêu chí dân số trung bình
Số dân trung bình
|
Điểm
|
Đến 30.000
người
|
10
|
Trên 30.000 người,
cứ tăng thêm 5.000 người được thêm
|
1
|
b) Điểm của tiêu chí số người dân tộc thiểu số trên địa bàn (trừ dân tộc
Kinh)
Số người dân tộc thiểu số
|
Điểm
|
Cứ 1.000 người
|
0,15
|
2. Tiêu chí
về trình độ phát triển:
a) Điểm tiêu
chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Điểm
|
Cứ 5% hộ
nghèo được tính
|
2
|
b) Điểm tiêu
chí thu nội địa: Số thu nội địa của từng huyện (không bao gồm các khoản thu
từ sử dụng đất) được xác định số điểm căn cứ số thực hiện thu ngân sách nhà
nước năm 2013.
Thu nội địa
|
Điểm
|
Dưới 3 tỷ đồng
|
1
|
Trên 3 tỷ đồng
đến 5 tỷ đồng, cứ 01 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm
|
1
|
Trên 5 tỷ đồng
đến 10 tỷ đồng, cứ 01 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm
|
1,2
|
Trên 10 tỷ đồng
đến 40 tỷ đồng, cứ 01 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm
|
1,5
|
Trên 40 tỷ đồng
cứ 01 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm
|
1,8
|
3. Tiêu chí
diện tích tự nhiên
Diện tích đất tự nhiên
|
Điểm
|
Dưới 500 km2
|
6
|
Trên 500 km2
đến 1.250 km2, cứ 250 km2 tăng thêm được tính thêm
|
2
|
Trên 1.250
km2 đến 2.500 km2, cứ 250 km2 tăng thêm được
tính thêm
|
1
|
Trên 2.500
km2 cứ 250 km2 tăng thêm được tính thêm
|
0,5
|
4. Tiêu chí
đơn vị hành chính cấp xã
Đơn vị hành chính cấp xã
|
Điểm
|
Mỗi xã được
tính
|
1
|
Cứ 1 xã đặc
biệt khó khăn được tính
|
0,5
|
Cứ 1 xã biên
giới được tính
|
1
|
5. Tiêu chí
bổ sung:
Tiêu chí bổ sung
|
Điểm
|
Thành phố
Lai Châu
|
10
|
Mỗi huyện nằm
trong vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh được tính
|
2
|
IV. Xác định mức vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung phân
bổ cân đối cho ngân sách huyện, thành phố:
Căn cứ các tiêu
chí trên và số liệu năm 2013 để tính số điểm của 8 huyện, thành phố. Tổng số điểm
của 8 huyện, thành phố là 859 điểm; chia ra:
- Thành phố
Lai Châu : 133 điểm.
- Huyện Tam Đường
: 86 điểm.
- Huyện Phong
Thổ : 112 điểm.
- Huyện Sìn Hồ:
115 điểm.
- Huyện Mường
Tè: 105 điểm.
- Huyện Than
Uyên : 124 điểm.
- Huyện Tân
Uyên : 73 điểm.
- Huyện Nậm
Nhùn: 111 điểm.
Vốn phân bổ
cho 1 đơn vị huyện, thành phố được tính theo công thức:
Vn = (VĐT/Đ) x Đn
Trong đó:
- Vn
là vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung cân đối ngân sách địa phương phân bổ
cho 1 đơn vị huyện, thành phố, ứng với Đn.
- VĐT là tổng
vốn đầu tư phân bổ cho các huyện, thành phố.
- Đ là tổng số
điểm của 8 huyện, thành phố.
- Đn
là số điểm của mỗi huyện, thành phố.
B. ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT
Chỉ thực hiện
đầu tư xây dựng trạm y tế xã hoặc trường mầm non. Mức vốn mỗi năm phân bổ cho mỗi
huyện là 02 (hai) tỷ đồng. Số còn lại do ngân sách tỉnh quyết định đầu tư theo
quy định.