HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 102/2014/NQ-HĐND
|
Lai Châu, ngày 11 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH LAI CHÂU NĂM
2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số
60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn NSNN giai đoạn
2011-2015;
Sau khi xem
xét Tờ trình số 797/TTr-UBND ngày 04/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi một số nội dung và ban hành nghị quyết thay thế nghị quyết số
20/2011/NQ-HĐND ngày 16/7/2011 của HĐND tỉnh về việc ban hành nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2012-2015, Báo
cáo thẩm tra số 157/BC-HĐND ngày 30/6/2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh
và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu năm
2015.
(Có Quy định chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 16/7/2011 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc thông qua các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012-2015.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2014./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Từ Thiện
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH LAI CHÂU NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 102 /2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lai Châu)
A. NGUYÊN TẮC,
TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG NĂM 2015.
I. Nguyên tắc
1. Thực hiện theo đúng quy định của
Luật Ngân sách nhà nước; các tiêu chí và định mức phân bổ vốn xây dựng cơ bản tập
trung được xây dựng là cơ sở để xác định số vốn bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh
cho ngân sách cấp huyện, thành phố (gọi chung là ngân sách cấp huyện)
năm 2015.
2. Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn
đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút tối đa các nguồn vốn
khác cho đầu tư phát triển.
3. Bảo đảm tính công khai, minh bạch,
công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung.
4. Mức vốn đầu tư xây dựng cơ bản
tập trung trong cân đối (không bao gồm đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất)
của từng huyện, thành phố năm 2015 không thấp hơn số vốn kế hoạch giao năm 2011.
5. Việc phân bổ cho các lĩnh vực
giáo dục, khoa học công nghệ đảm bảo không thấp hơn mức vốn do Trung ương giao.
Cấp huyện phân bổ vốn cho lĩnh vực giáo dục phải đảm bảo cơ cấu vốn tỉnh giao.
6. Thực hiện phân bổ nguồn vốn đầu
tư xây dựng cơ bản tập trung cân đối ngân sách địa phương được phân chia như
sau:
- Trả nợ vay Ngân hàng phát triển
theo kế ước vay và cam kết trả nợ hàng năm; Bố trí đầu tư cho lĩnh vực giáo dục
và khoa học công nghệ.
- Số còn lại phân bổ ngân sách tỉnh
60%, cấp huyện 40%.
a) Cấp tỉnh: Phân bổ 60% để đầu tư
công trình do tỉnh quản lý cho các mục tiêu sau:
- Bố trí vốn đối ứng các dự án ODA
theo quy định.
- Bố trí cho các dự án được hưởng
chính sách hỗ trợ ưu đãi đầu tư theo quy định.
- Bố trí các công trình hoàn
thành, chuyển tiếp, khởi công mới có đủ thủ tục theo quy định, chuẩn bị đầu tư
do tỉnh quản lý và quyết định đầu tư.
b) Cấp huyện: phân bổ 40% để đầu
tư các công trình do huyện, thành phố quản lý cho các mục tiêu sau:
- Bố trí các công trình hoàn
thành, chuyển tiếp, khởi công mới có đủ thủ tục theo quy định, chuẩn bị đầu tư
do cấp huyện quản lý.
-
Trên cơ sở số vốn cân đối cho ngân sách cấp huyện, UBND các huyện, thành phố
căn cứ khả năng nguồn vốn đầu tư được phân bổ, quy hoạch được duyệt, dự án đầu
tư đã hoàn thành thủ tục theo quy định tổng hợp báo cáo trình HĐND cùng cấp
phương án phân bổ vốn cho từng dự án để HĐND cùng cấp xem xét quyết định theo
quy định của pháp luật.
II. Các tiêu
chí phân bổ vốn
1. Tiêu chí dân số:
- Số dân trung bình của huyện,
thành phố.
- Số người dân tộc thiểu số.
2. Tiêu chí trình độ phát triển:
- Tỷ lệ hộ nghèo;
- Thu nội địa (không bao gồm số
thu tiền sử dụng đất).
3. Tiêu chí diện tích tự nhiên
các huyện, thành phố.
4. Tiêu chí đơn vị hành chính cấp
xã:
- Số đơn vị hành chính cấp xã;
- Số xã đặc biệt khó khăn;
- Số xã biên giới.
5. Tiêu chí bổ sung:
- Trung tâm chính trị, kinh tế -
xã hội của tỉnh: Thành phố Lai Châu.
- Huyện nằm trong vùng kinh tế trọng
điểm của tỉnh: Mường Tè, Sìn Hồ, Phong Thổ, Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên và Nậm
Nhùn.
III. Xác định
điểm của từng tiêu chí cụ thể
1.
Tiêu chí dân số: Gồm tổng
dân số của huyện, thành phố và số người dân tộc thiểu số (căn cứ vào số dân
cuối năm 2013 do Cục Thống kê công bố), cụ thể:
a) Điểm của tiêu chí dân số trung
bình
Số dân trung bình
|
Điểm
|
Đến 30.000 người
|
10
|
Trên 30.000 người, cứ tăng thêm
5.000 người được thêm
|
1
|
b) Điểm
của tiêu chí số người dân tộc thiểu số trên địa bàn (trừ dân tộc Kinh)
Số người dân tộc thiểu số
|
Điểm
|
Cứ 1.000 người
|
0,15
|
2. Tiêu chí về trình độ phát
triển:
a) Điểm tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Điểm
|
Cứ 5% hộ nghèo được tính
|
2
|
b) Điểm tiêu chí thu nội địa: Số
thu nội địa của từng huyện (không bao gồm các khoản thu từ sử dụng đất)
để xác định số điểm căn cứ số thực hiện thu ngân sách nhà nước năm 2013.
Thu nội địa
|
Điểm
|
Dưới 3 tỷ đồng
|
1
|
Trên 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng, cứ
01 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm
|
1
|
Trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng, cứ
01 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm
|
1,2
|
Trên 10 tỷ đồng đến 40 tỷ đồng,
cứ 01 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm
|
1,5
|
Trên 40 tỷ đồng cứ 01 tỷ đồng
tăng thêm được tính thêm
|
1,8
|
3. Tiêu chí diện tích tự nhiên
Diện tích đất tự nhiên
|
Điểm
|
Dưới 500 km2
|
6
|
Trên 500 km2 đến
1.250 km2, cứ 250 km2 tăng thêm được tính thêm
|
2
|
Trên 1.250km2 đến
2.500 km2, cứ 250 km2 tăng thêm được tính thêm
|
1
|
Trên 2.500 km2 cứ 250
km2 tăng thêm được tính thêm
|
0,5
|
4. Tiêu chí đơn vị hành chính cấp
xã
Đơn vị hành chính cấp xã
|
Điểm
|
Mỗi xã được tính
|
1
|
Cứ 1 xã đặc biệt khó khăn được
tính
|
0,5
|
Cứ 1 xã biên giới được tính
|
1
|
5. Tiêu chí bổ sung:
Tiêu chí bổ sung
|
Điểm
|
Thành phố Lai Châu
|
10
|
Mỗi huyện nằm trong vùng kinh tế
trọng điểm của tỉnh được tính
|
2
|
IV. Xác định mức
vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung phân bổ cân đối cho ngân sách huyện, thành
phố:
Căn cứ các tiêu chí trên và số liệu
năm 2013 để tính số điểm của 8 huyện, thành phố. Tổng số điểm của 8 huyện,
thành phố là 859 điểm; chia ra:
- Thành phố Lai Châu :
133 điểm.
- Huyện Tam Đường :
86 điểm.
- Huyện Phong Thổ :
112 điểm.
- Huyện Sìn Hồ:
115 điểm.
- Huyện Mường
Tè:
105 điểm.
- Huyện Than Uyên :
124 điểm.
- Huyện Tân Uyên :
73 điểm.
- Huyện Nậm Nhùn:
111 điểm.
Vốn phân bổ cho 1 đơn vị huyện,
thành phố được tính theo công thức:
Vn
= (VĐT/Đ) x Đn
Trong đó:
- Vn là vốn đầu tư xây dựng
cơ bản tập trung cân đối ngân sách địa phương phân bổ cho 1 đơn vị huyện, thành
phố, ứng với Đn.
- VĐT là tổng vốn đầu tư phân bổ
cho các huyện, thành phố.
- Đ là tổng số điểm của 8 huyện,
thành phố.
- Đn là số điểm của mỗi
huyện, thành phố.
B. ĐỐI VỚI ĐẦU
TƯ TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT
Chỉ thực hiện đầu tư xây dựng trạm
y tế xã hoặc trường mầm non. Mức vốn phân bổ cho mỗi huyện, thành phố là 2 tỷ đồng.
Số còn lại do ngân sách tỉnh quyết định đầu tư.