ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2421/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
17 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI,
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA), VỐN VAY ƯU
ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT
ngày 27/5/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính ban hành mới,
sửa đổi, bổ sung,bãi bỏ/hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA),
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 81/TTr- SKHĐT ngày 30/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và nội
dung chi tiết 03 (ba) thủ tục hành chính (TTHC) ban hành mới, 04 (bốn) TTHC sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu
tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh (file điện tử);
- Trung tâm PVHCC tỉnh:
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Thận
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI,
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC
(ODA), VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2421/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
1. Danh mục TTHC ban hành mới
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
|
Theo quy định của Chính phủ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình (Tầng 1, Nhà
Triển lãm Thông tin tỉnh, Khu vực Quảng trường 14/10, đường Lý Thường Kiệt,
thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
|
Không
|
Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 27/5/2020 của Bộ
kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận
khoản hỗ trợ ngân sách chung do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan chủ quản
|
Không quá 45 ngày.
|
Không
|
3
|
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận
khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu
|
Không quá 45 ngày.
|
Không
|
2. Danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Nội dung sửa đổi,
bổ sung
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Lập, thẩm định quyết định đầu tư chương trình, dự
án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
Thủ tục số 01, mục II.1, phần II, Phụ lục kèm
theo Quyết định số 3589/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 của UBND tỉnh)
|
Trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; số lượng hồ
sơ; thời gian giải quyết; tên mẫu đơn, tờ khai; yêu cầu, điều kiện thực hiện;
căn cứ pháp lý
|
Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 27/5/2020 của Bộ
kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự
án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại
Thủ tục số 02, mục II.1, phần II, Phụ lục kèm
theo Quyết định số 3589/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 của UBND tỉnh)
|
Trình tự thực hiện; số lượng hồ sơ; thời gian giải
quyết; tên mẫu đơn, tờ khai; yêu cầu, điều kiện thực hiện; căn cứ pháp lý
|
3
|
Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
Thủ tục số 03, mục II.1, phần II, Phụ lục kèm
theo Quyết định số 3589/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 của UBND tỉnh)
|
Trình tự thực hiện; căn cứ pháp lý
|
4
|
Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự
án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm
Thủ tục số 04, mục II.1, phần II, Phụ lục kèm
theo Quyết định số 3589/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 của UBND tỉnh)
|
Trình tự thực hiện; căn cứ pháp lý
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC BAN HÀNH MỚI,
TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA), VỐN VAY
ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2421/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
1. Thủ tục hành
chính mới ban hành
Thủ tục 01.
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của người đứng
đầu cơ quan chủ quản
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
văn bản đề nghị góp ý kiến của về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
Bước 2: Căn cứ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và
các cơ quan liên quan khác, cơ quan chủ quản tổ chức thẩm định và quyết định chủ
trương đầu tư.
Bước 3: Cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự án (bản gốc)
Bước 4: Căn cứ quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư chương trình, dự án của Cơ quan chủ quản Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo
chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ chương trình,
dự án.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, Nhà Triển lãm Thông
tin tỉnh, Khu vực Quảng trường 14/10, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Thái Bình,
tỉnh Thái Bình)
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của Cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và
Đầu tư văn bản đề nghị góp ý kiến về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
- Các tài liệu khác (nếu có)
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc (riêng Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
03 bộ)
đ) Thời hạn giải quyết:
Theo quy định của Chính phủ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chủ trương chương trình, dự án của cơ
quan chủ quản.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 27/5/2020 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay
ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
Thủ tục 02. Trình tự, thủ tục
quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh là cơ quan chủ quản.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chủ quản có văn bản gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư kèm theo tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách chung.
Nội dung tài liệu: Nêu rõ bối cảnh, sự cần thiết, mục
tiêu, nội dung, hoạt động chủ yếu, kết quả, hiệu quả kinh tế - xã hội; tổng vốn,
nguồn và cơ cấu vốn, các nguồn lực khác; điều kiện tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân
sách, quyền lợi và nghĩa vụ; phương thức tài trợ và hình thức tổ chức quản lý;
cân đối ngân sách của địa phương, phương án sử dụng vốn vay, khả năng trả nợ của
ngân sách địa phương và cam kết thanh toán trả nợ (đối với khoản hỗ trợ ngân
sách chung cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vay lại toàn bộ).
Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, báo cáo Thủ
tướng Chính phủ về sự cần thiết, mục tiêu, nội dung, hoạt động chủ yếu, kết quả,
hiệu quả kinh tế - xã hội, tổng vốn, nguồn và cơ cấu vốn, các nguồn lực khác,
điều kiện tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách, quyền lợi và nghĩa vụ, phương thức
tài trợ và hình thức tổ chức quản lý của khoản hỗ trợ ngân sách chung.
Bước 3: Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ
trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung làm cơ sở cho việc đàm phán, ký kết,
tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, Nhà Triển lãm Thông
tin tỉnh, Khu vực Quảng trường 14/10, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Thái
Bình, tỉnh Thái Bình)
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Kế
hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương tiếp nhận
khoản hỗ trợ ngân sách chung;
- Tài liệu kèm theo về khoản hỗ trợ ngân sách;
- Bản sao tài liệu làm việc với nhà tài trợ nước
ngoài về dự án (nếu có)
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc (riêng Tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách
chung: 08 bộ)
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời gian xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ về Đề
xuất chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung kể từ ngày Bộ Kế hoạch
và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 45 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân
sách chung của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đầu tư công
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 27/5/2020 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay
ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
Thủ tục 03. Trình tự, thủ tục quyết định chủ
trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chủ quản có văn bản gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư kèm theo tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách, trong đó nêu rõ tình
hình ngân sách ngành, lĩnh vực và dự kiến phương án sử dụng vốn cho các mục
tiêu.
Bước 2: Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của Bộ Tài chính
(đánh giá tình hình ngân sách ngành, lĩnh vực; khả năng tiếp nhận hỗ trợ ngân
sách để thực hiện các mục tiêu; các điều kiện nhận hỗ trợ ngân sách; việc thực
hiện các cam kết) và ý kiến các cơ quan có liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương tiếp nhận hỗ trợ ngân
sách có mục tiêu, trong đó làm rõ danh mục chương trình, dự án sử dụng khoản hỗ
trợ ngân sách có mục tiêu, phương án bố trí kế hoạch vốn cho các bộ, ngành.
Trường hợp chưa xác định được danh mục chương
trình, dự án cụ thể sử dụng khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan báo cáo Thủ
tướng Chính phủ về phương án tiếp nhận phù hợp
Bước 3: Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ
trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu cùng với danh mục chương
trình, dự án cụ thể. Việc thực hiện trình tự, thủ tục lập, thẩm định quyết định
đầu tư đối với chương trình, dự án cụ thể sử dụng khoản hỗ trợ ngân sách có mục
tiêu theo quy định của pháp luật có liên quan.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, Nhà Triển lãm Thông
tin tỉnh, Khu vực Quảng trường 14/10, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Thái
Bình, tỉnh Thái Bình).
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của cơ quan chủ quản đề nghị Bộ Kế hoạch
và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương tiếp nhận chủ
trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung;
- Tài liệu kèm theo về khoản hỗ trợ ngân sách;
- Bản sao tài liệu làm việc với nhà tài trợ nước
ngoài về dự án (nếu có)
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc (riêng Tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách
có mục tiêu: 08 bộ)
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời gian xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ về Đề
xuất chương trình, dự án kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
không quá 45 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân
sách có mục tiêu của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
- Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 27/5/2020 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay
ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
2. Thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung
Thủ tục 01. Lập, thẩm định
quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu
cơ quan chủ quản
a) Trình tự thực hiện:
- Dự án không có cấu phần xây dựng:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có
thẩm quyền quyết định, chủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình cấp
có thẩm quyền quyết định đầu tư;
Bước 2: Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan
chuyên môn quản lý đầu tư công tổ chức thẩm định dự án;
Bước 3: Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chuyên
môn quản lý đầu tư công thẩm định các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 44 và
khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công;
Bước 4: Căn cứ ý kiến thẩm định, chủ đầu tư hoàn
chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
đầu tư.
- Trình tự lập thẩm định, quyết định đầu tư dự
án có cấu phần xây dựng: thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và
các quy định khác có liên quan đến quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi,
trừ dự án quan trọng quốc gia.
- Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài áp dụng cơ chế tài chính trong nước
theo hình thức cho vay lại, việc lập, thẩm định chương trình, dự án theo quy định
của Luật Đầu tư công và phải được thẩm định phương án tài chính của chương
trình, dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về
quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, Nhà Triển lãm Thông
tin tỉnh, Khu vực Quảng trường 14/10, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Thái
Bình, tỉnh Thái Bình).
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định chương trình, dự án;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự
án;
- Các tài liệu khác có liên quan.
d) Số lượng hồ sơ:
Theo quy định của Chính phủ
đ) Thời hạn giải quyết:
Theo quy định của Chính phủ
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng
Chính phủ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định đầu tư chương trình, dự án.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Theo quy định của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 27/5/2020 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ
sung; bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay
ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
*Ghi chú: Phần in nghiêng là phần
được sửa đổi, bổ sung.
Thủ tục 02. Lập, thẩm định,
quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA
không hoàn lại
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với dự án, phi dự án không quy định tại
khoản 1 Điều 23 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP:
Bước 1: Cơ quan chủ quản có văn bản gửi lấy ý kiến
Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án và các tài liệu liên
quan khác (nếu có).
Trường hợp dự án, phi dự án có quy mô vốn ODA
không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, người đứng đầu cơ quan chủ quản
phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt buộc phải lấy ý kiến của các
cơ quan liên quan.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản góp ý về những nội dung của
Văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết có liên quan.
Bước 3: Cơ quan chủ quản chủ trì thẩm định dự
án, phi dự án với các nội dung gồm: sự phù hợp của dự án, phi dự án với mục
tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng;
sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện; vốn và khả năng cân đối vốn, cơ
chế tài chính; tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách dành cho các hạng mục chủ yếu;
cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của nhà tài trợ nước ngoài
và các bên tham gia (nếu có); hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả vào thực tiễn
và tính bền vững sau khi kết thúc; những ý kiến đã được thống nhất hoặc còn
khác nhau giữa các bên.
Bước 4: Căn cứ kết quả thẩm định, người đứng đầu
cơ quan chủ quản quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
Nội dung chính của Quyết định phê duyệt Văn kiện
dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án gồm (i) Tên dự án, phi dự án; (ii) Tên nhà tài
trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); (iii) Tên cơ quan chủ quản, chủ dự án;
(iv) Thời gian, địa điểm thực hiện; (v) Mục tiêu, hoạt động và kết quả; (vi) Tổ
chức quản lý; (vii) Tổng mức vốn và cơ cấu nguồn vốn gồm: Vốn ODA không hoàn lại
(nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam) và vốn đối ứng (đồng Việt Nam) và;
(viii) Các nội dung khác.
Bước 5. Sau khi Văn kiện dự án, phi dự án được
phê duyệt, cơ quan chủ quản thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo Văn kiện
dự án, phi dự án đã được phê duyệt có đóng dấu giáp lai của cơ quan chủ quản và
các tài liệu liên quan để giám sát và phối hợp thực hiện.
Bước 6: Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức
cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ.
- Đối với dự án, phi dự án quy định tại khoản
1 Điều 23 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP:
Cơ quan chủ quản không tổ chức thẩm định Người đứng
đầu cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định chủ trương thực hiện để quyết định phê
duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, Nhà Triển lãm Thông
tin tỉnh, Khu vực Quảng trường 14/10, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Thái
Bình, tỉnh Thái Bình)
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản lấy ý kiến.
- Văn bản trình phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự
án của chủ dự án.
- Dự thảo Văn kiện dự án, phi dự án.
- Văn bản góp ý của các cơ quan liên quan.
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có) như: văn
bản của nhà tài trợ thống nhất với nội dung dự án, phi dự án, thông báo hoặc
cam kết xem xét tài trợ, văn bản ghi nhớ với nhà tài trợ, báo cáo của đoàn
chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ (Riêng Văn kiện dự án, phi dự án: 08
bộ).
đ) Thời hạn giải quyết:
Không quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ
thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại.
i) Lệ phí:
Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn kiện dự án, phi dự án thực hiện theo mẫu quy
định tại Phụ lục V và Phụ lục VI kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP
ngày 25/5/2020 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đầu tư công
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 27/5/2020 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
*Ghi chú: Phần in nghiêng là phần
được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC V
MẪU VĂN KIỆN DỰ ÁN HỖ
TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự
kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có)
dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến thực hiện dự án.
5. Địa điểm thực hiện dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của dự án vào chiến
lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch phát triển
ngành, vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm
hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu rõ những vấn đề cần
giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng vốn ODA không hoàn
lại.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với định hướng hợp
tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện cung cấp vốn ODA
không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng của phía Việt
Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Nêu rõ các mục tiêu tổng quát và cụ thể của dự án.
V. MÔ TẢ DỰ ÁN
Các hợp phần, hoạt động và kết quả chủ yếu của hỗ
trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ kỹ thuật vào thực tế.
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của
dự án.
VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ
ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành động thực hiện trước
(nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện
dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh giá dự án.
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Nêu rõ hình thức tổ chức quản lý thực hiện; cơ chế
phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý dự án;
năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của chủ dự án.
IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN
Nêu chi tiết theo từng cấu phần, hạng mục và dòng
ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra
đô la Mỹ).
2. Vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa phương), giá trị đóng góp bằng
hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và các đối tượng
tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu có).
3. Cơ chế tài chính.
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG
HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI (NẾU CÓ)
Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có).
PHỤ LỤC VI
MẪU VĂN KIỆN PHI DỰ
ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự
kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có)
dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến.
5. Địa điểm thực hiện.
II. NHU CẦU VỀ KHOẢN PHI DỰ ÁN
1. Nêu sự cần thiết và nhu cầu tài trợ đối với phi
dự án.
2. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ nước ngoài.
III. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA PHI DỰ ÁN
Nêu rõ mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể và nội
dung của phi dự án.
IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN PHI DỰ ÁN
Nêu rõ cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn
bị thực hiện, thực hiện và quản lý phi dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện
khoản phi dự án của chủ dự án.
V. TỔNG VỐN CỦA PHI DỰ ÁN
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi ra
đồng Việt Nam và đô la Mỹ).
2. Nguồn và vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi
ra đô la Mỹ).
3. Cơ chế tài chính.
VI. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG
HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có)./.
Thủ tục 03. Lập, phê duyệt
kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đối ứng
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký kết điều ước
quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ Báo cáo nghiên cứu
khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết
định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn
ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án phối hợp với nhà tài
trợ nước ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án, trình cơ quan chủ quản xem xét và phê duyệt.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê
duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án, cơ quan chủ quản chương
trình, dự án, gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có
liên quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối
hợp thực hiện chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, Nhà Triển lãm Thông
tin tỉnh, Khu vực Quảng trường 14/10, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Thái
Bình, tỉnh Thái Bình).
c) Thành phần hồ sơ:
Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án được
lập cho toàn bộ thời gian thực hiện chương trình, dự án và phải bao gồm tất cả
hợp phần, hạng mục, nhóm hoạt động, nguồn vốn tương ứng (vốn ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đối ứng) và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký kết điều ước
quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án được
phê duyệt
i) Lệ phí:
Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
- Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 27/5/2020 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
*Ghi chú: Phần in nghiêng là phần
được sửa đổi, bổ sung.
Thủ tục 04. Lập, phê duyệt
kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối
ứng hằng năm
a) Trình tự thực hiện:
1. Trên cơ sở kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án đã được cơ quan chủ quản phê duyệt; căn cứ tình hình giải ngân thực
tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn
vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án xem xét và trình người đứng đầu
cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm. Kế
hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi hằng năm là
một phần kế hoạch đầu tư hằng năm của cơ quan chủ quản.
2. Cơ quan chủ quản xem xét, phê duyệt kế hoạch
thực hiện hằng năm.
3. Hằng năm, vào thời điểm xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước theo quy định hiện
hành, cơ quan chủ quản tổng hợp kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hàng năm
vào kế hoạch đầu tư công và kế hoạch ngân sách hàng năm của cơ quan chủ quản.
- Đối với chương trình, dự án vay lại toàn bộ từ
ngân sách nhà nước: Hằng năm, vào cùng thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, chủ dự án lập kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án trình cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch vốn ODA, vốn vay
ưu đãi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan được ủy quyền cho vay
lại để theo dõi, giám sát tình hình thực hiện. Cơ quan chủ quản, chủ dự án có
trách nhiệm tự cân đối đủ vốn đối ứng theo tiến độ thực hiện của chương trình,
dự án.
- Đối với chương trình, dự án vay lại một phần từ
ngân sách nhà nước: Tùy theo tính chất của từng hợp phần chương trình, dự án (cấp
phát toàn bộ hay cho vay lại), chủ dự án áp dụng quy trình lập và trình duyệt kế
hoạch của chương trình, dự án tương ứng với từng hợp phần của chương trình, dự
án theo quy định tại khoản 1, 2, 7 Điều 42 Nghị định số 56.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm, chủ dự án gửi cơ quan
chủ quản và thông qua cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan
có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch
thực hiện chương trình, dự án hằng năm phục vụ công tác giám sát, đánh giá và
phối hợp thực hiện chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, Nhà Triển lãm Thông
tin tỉnh, Khu vực Quảng trường 14/10, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Thái
Bình, tỉnh Thái Bình).
c) Thành phần hồ sơ:
Nội dung của kế hoạch thực hiện chương trình, dự án
hằng năm phải có thông tin chi tiết về các hợp phần (chia theo hợp phần hỗ trợ
kỹ thuật và đầu tư xây dựng), các hạng mục và hoạt động chính, các nguồn vốn, kể
cả vốn đối ứng và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
Không có
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm được
phê duyệt
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
- Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 27/5/2020 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư./.
*Ghi chú: Phần in nghiêng là phần
được sửa đổi, bổ sung.