|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2023/QĐ-UBND 2021 Đề án vị trí việc làm Sở Kế hoạch Ninh Thuận
Số hiệu:
|
2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Nam
|
Ngày ban hành:
|
21/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2023/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 21 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị
định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị
định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Nghị
định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và
quản lý công chức;
Căn cứ Nghị
định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên
chế công chức;
Căn cứ
Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu
chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên
ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Quyết
định số 2070/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục
vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết
định số 26/2021/QĐ-UBND ngày 11/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 3736/SKHĐT-ĐTGS ngày
22/9/2021 và ý kiến trình của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3255/TTr-SNV
ngày 20/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận - Đề án số 3735/ĐA-SKHĐT ngày 22/9/2021 của Sở
Kế hoạch và Đầu tư; với một số nội dung chính như sau:
1. Phê duyệt Bản
mô tả công việc của từng vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư gồm 23 vị
trí việc làm, cụ thể: 06 vị trí lãnh đạo, quản lý, 08 vị trí chuyên môn, nghiệp
vụ và 09 vị trí hỗ trợ, phục vụ (Theo phụ lục 1 đính kèm).
2. Phê duyệt
Khung năng lực vị trí việc làm của 23 vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu
tư, cụ thể:
a) Khung năng
lực chung đối với tất cả các vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Theo
phụ lục 2a đính kèm);
b) Khung năng
lực lãnh đạo, quản lý các vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Theo phụ
lục 2b đính kèm);
c) Khung năng
lực đối với từng vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Theo phụ lục 2c
đính kèm).
Điều 2. Áp dụng Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc
làm
Bản mô tả công
việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm được phê duyệt tại Điều 1 của
Quyết định này là cơ sở khoa học để sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng,
sử dụng, quản lý, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm, phân công nhiệm vụ
và thực hiện các chế độ chính sách đối với đội ngũ công chức của Sở Kế hoạch và
Đầu tư theo biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm và theo quy định
của pháp luật hiện hành;
Trong quá
trình triển khai, thực hiện, trường hợp có phát sinh, vướng mắc hoặc có quy định
điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo quyết định
của cấp có thẩm quyền; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư kịp thời phối hợp Giám đốc
Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết hoặc quyết định
điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc, giám sát (lồng ghép qua thanh tra, kiểm tra công vụ);
kết hợp đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan và trách nhiệm của người
đứng đầu trong triển khai thực hiện nội dung tại Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1278/QĐ-UBND ngày
30/6/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Bản mô tả công việc
và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, VXNV. ĐNĐ
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
PHỤ LỤC 1
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC TỪNG VỊ TRÍ VIỆC
LÀM CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 21/10/2021 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên VTVL
|
Tên phòng, ban, ĐV hành chính trực thuộc thực hiện
VTVL
|
Ngạch công chức tối thiểu đáp ứng VTVL
|
Ngạch công chức tối đa của VTVL
|
Nhiệm vụ chính của VTVL
|
Tỷ trọng thời gian thực hiện từng nhiệm vụ chính
(%)
|
Công việc cụ thể hoặc đầu ra (sản phẩm) của nhiệm vụ
chính
|
Số lượng công việc cụ thể hoặc đầu ra (sản phẩm)
trung bình/năm của từng nhiệm vụ chính
|
I
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
Lãnh đạo Sở
|
Chuyên viên chính
|
Chuyên viên cao cấp
|
Phụ trách
chung các hoạt động của cơ quan, chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, UBND tỉnh và
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan.
Trực tiếp phụ
trách các lĩnh vực:
- Công tác
Quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch đầu tư 5 năm và hàng
năm.
- Công tác tổ
chức cán bộ; thi đua khen thưởng và kỷ luật nội bộ cơ quan; quản lý các nguồn
kinh phí, tài sản cơ quan; phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống
lãng phí; công tác thanh tra; công tác quốc phòng, an ninh;
- Chỉ đạo
triển khai xây dựng các đề án, chương trình hành động được Tỉnh ủy, UBND tỉnh
giao.
|
100%
|
- Nghị quyết
của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân;
- Quyết định,
Chỉ thị, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh.
- Quyết định,
Kế hoạch, Báo cáo, Văn bản góp ý, Văn bản thẩm định và các Văn bản chỉ đạo điều
hành cơ quan thuộc thẩm quyền.
|
1000 văn bản các loại
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Phó Giám đốc Sở (1)
|
Lãnh đạo Sở
|
Chuyên viên chính
|
Chuyên viên chính
|
- Giúp Giám
đốc trong công tác tham mưu về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội
lĩnh vực được phân công;
- Theo dõi công
tác: xúc tiến đầu tư; theo dõi các dự án đầu tư các thành phần kinh tế, bao gồm
cả đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI; đầu tư theo hình thức PPP...;
- Theo dõi
công tác hợp tác đầu tư, ODA, NGO, PCI.
|
100%
|
- Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân, Quyết định của TT HĐND;
- Chỉ thị,
Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Quyết định,
Kế hoạch, Báo cáo, Văn bản góp ý, Văn bản thẩm định và các Văn bản chỉ đạo điều
hành cơ quan thuộc thẩm quyền.
|
500 văn bản các loại
|
2.2
|
Phó Giám đốc Sở (2)
|
Lãnh đạo Sở
|
Chuyên viên chính
|
Chuyên viên chính
|
- Giúp Giám
đốc trong công tác tham mưu về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội
lĩnh vực được phân công;
- Giúp Giám
đốc trong công tác quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát
triển 5 năm, hàng năm;
- Theo dõi
công tác kế hoạch, đầu tư các ngành thuộc khối văn xã: Giáo dục, Y tế, Lao động-Thương
binh và Xã hội, Văn hóa - Thể thao và du lịch, Đài phát thanh và truyền
hình…; và các hội đoàn thể.;và khối tài chính, ngân hàng; kho bạc.
|
100%
|
- Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân;
- Chỉ thị,
Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Quyết định,
Kế hoạch, Báo cáo, Văn bản góp ý, Văn bản thẩm định và các Văn bản chỉ đạo
thuộc thẩm quyền.
|
500 văn bản các loại
|
2.3
|
Phó Giám đốc (3)
|
Lãnh đạo Sở
|
Chuyên viên chính
|
Chuyên viên chính
|
- Giúp Giám
đốc trong công tác quản lý đầu tư và xây dựng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
triển khai các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng;
- Theo dõi công
tác Đấu thầu; công tác giám sát đánh giá đầu tư.
- Theo dõi
các ngành: Xây dựng, Giao thông vận tải;
|
100%
|
- Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân;
- Chỉ thị,
Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Quyết định,
Kế hoạch, Báo cáo, Văn bản góp ý, Văn bản thẩm định và các Văn bản chỉ đạo
thuộc thẩm quyền.
|
500 văn bản các loại
|
2.4
|
Phó Giám đốc (4)
|
Lãnh đạo Sở
|
Chuyên viên chính
|
Chuyên viên chính
|
- Giúp Giám
đốc trong công tác tham mưu về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội
lĩnh vực được phân công;
- Theo dõi
công tác kế hoạch, đầu tư các ngành thuộc khối sản xuất: Nông nghiệp, thủy sản,
công nghiệp, thương mại, tài nguyên và môi trường, khoa học công nghệ;
- Theo dõi
công tác đăng ký kinh doanh và hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các Hiệp hội
doanh nghiệp; kinh tế hợp tác và hợp tác xã;
- Theo dõi
công tác cải cách thủ tục hành chính và chương trình hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO tại cơ quan; công tác công nghệ thông tin. Theo dõi các
đoàn thể trong cơ quan.
|
100%
|
- Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân;
- Chỉ thị,
Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Quyết định,
Kế hoạch, Báo cáo, Văn bản góp ý, Văn bản thẩm định và các Văn bản chỉ đạo
thuộc thẩm quyền.
|
500 văn bản các loại
|
3
|
Trưởng phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Trưởng phòng (1)
|
Phòng Tổng hợp Quy hoạch
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên chính
|
Quản lý và
điều hành chung công tác của phòng Tổng hợp, quy hoạch;
|
20%
|
- Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân;
- Chỉ thị, Quyết
định, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Quyết định,
Kế hoạch, Báo cáo, Văn bản góp ý, Văn bản thẩm định và các Văn bản chỉ đạo điều
hành của lãnh đạo Sở.
|
300 văn bản các loại
|
Trực tiếp thực
hiện công tác Quy hoạch, đầu tư phát triển 5 năm và hàng năm;
|
50%
|
|
Nghiên cứu đề
xuất cơ chế, chính sách phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
|
30%
|
3.2
|
Trưởng phòng (2)
|
Phòng Quản lý ngành
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên chính
|
Quản lý và điều
hành chung công tác của phòng Quản lý ngành;
|
30%
|
- Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân;
- Chỉ thị,
Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Quyết định,
Kế hoạch, Báo cáo, Văn bản góp ý, Văn bản thẩm định và các Văn bản chỉ đạo điều
hành của lãnh đạo Sở.
|
300 văn bản các loại
|
Tham mưu xây
dựng và giao kế hoạch phát triển KTXH của tỉnh 5 năm và hàng năm các ngành
thuộc khối kinh tế, văn hóa- xã hội; lập và phân bổ KH vốn CTMTQG 5 năm, hàng
năm,…
|
50%
|
Tham mưu xây
dựng Đề án, chính sách, chương trình hành động, nghị quyết của Tỉnh ủy, Ban
Cán sự Đảng UBND tỉnh theo lĩnh vực được phân công phụ trách.
|
20%
|
3.3
|
Trưởng phòng (3)
|
Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên chính
|
Quản lý và
điều hành chung công tác của phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư;
|
30%
|
- Nghị quyết
HĐND tỉnh;
- Chỉ thị,
Quyết định, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Quyết định,
Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở.
|
200 văn bản các loại
|
Trực tiếp thực
hiện các nhiệm vụ sau: phụ trách công tác giám sát, đánh giá đầu tư; phụ
trách công tác thẩm định chủ trương đầu tư, dự án và đấu thầu và trực tiếp
theo dõi chuyên ngành: Giao thông, thủy lợi;
|
40%
|
Tổng hợp và xây
dựng báo cáo về công tác đấu thầu theo định kỳ
|
30%
|
3.4
|
Trưởng phòng (4)
|
Phòng Đăng ký kinh doanh
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên chính
|
Quản lý và
điều hành chung công tác của Phòng Đăng ký kinh doanh;
|
20%
|
- Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân;
- Chỉ thị, Quyết
định, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Kế hoạch,
Báo cáo và các Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở;
- Giấy Chứng
nhận ĐKDN, Giấy Xác nhận, Thông báo, Báo cáo thuộc thẩm quyền.
|
300 văn bản các loại
|
Trực tiếp giải
quyết cấp, giải thể và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động các loại hình doanh nghiệp;
|
30%
|
Trực tiếp, xử
lý hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm đối với các trường hợp vi
phạm sau hậu kiểm doanh nghiệp theo quy định; yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng
kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp
không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
|
20%
|
Trực tiếp theo
dõi, tổng hợp tình hình phát triển doanh nghiệp, kinh tế tập thể; tham mưu đề
xuất cơ chế chính sách phát triển doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã,
kinh tế tư nhân.
|
30%
|
4
|
Chánh Thanh tra
|
Thanh tra Sở
|
Thanh tra viên
|
Thanh tra viên chính
|
Quản lý và
điều hành chung công tác của Thanh tra Sở
|
20%
|
- Quyết định,
Kế hoạch, Hướng dẫn, Báo cáo, Văn bản góp ý và Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở
- Các Báo
cáo, Hướng dẫn, Quyết định thuộc thẩm quyền của Chánh Thanh tra.
- Số cuộc
thanh tra.
|
100 văn bản các loại
|
Xây dựng
chương trình, kế hoạch công tác thanh tra định kỳ hàng năm và thanh tra, kiểm
tra đột xuất trình Giám đốc Sở phê duyệt
|
20%
|
Triển khai
thực hiện nhiệm vụ của Thanh tra Sở và các văn bản có liên quan đến công tác
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng và tiếp công
dân
|
30%
|
Trực tiếp chủ
trì các cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
20%
|
Quyết định xử
lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư theo quy định của
pháp luật.
|
10%
|
5
|
Phó Trưởng phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Phó Trưởng phòng (1)
|
Phòng Tổng hợp, Quy hoạch
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên chính
|
Giúp Trưởng phòng
phụ trách công tác liên quan đầu tư phát triển kinh tế xã hội 5 năm, hàng năm
|
60%
|
Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân;
- Chỉ thị,
Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Báo cáo,
Văn bản chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Sở.
|
200 văn bản các loại
|
Nghiên cứu đề
xuất cân đối các nguồn lực đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.
|
40%
|
5.2
|
Phó Trưởng phòng (2)
|
Phòng Tổng hợp và nghiệp vụ
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên chính
|
Giúp Trưởng phòng
phụ trách công tác kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của 05 năm và hàng
năm
|
30%
|
Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân;
- Chỉ thị,
Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Báo cáo,
Văn bản chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Sở.
|
200 văn bản các loại
|
Giúp Trưởng
phòng phụ trách theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch phát
triển hàng tháng, quý, 06 tháng, 9 tháng và cả năm
|
50%
|
Nghiên cứu đề
xuất cơ chế, chính sách về công tác quy hoạch.
|
20%
|
5.3
|
Phó Trưởng phòng (3)
|
Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên chính
|
Thẩm định dự
án và đấu thầu các dự án chuyên ngành Dân dụng - Công nghiệp, Văn hóa - xã hội
|
40%
|
- Quyết định
của Thường trực HĐND;
- Chỉ thị, Quyết
định, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Quyết định,
Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở.
|
150 văn bản các loại
|
Theo dõi
công tác đấu thầu, đấu thầu qua mạng; hực hiện công tác kiểm tra đấu thầu
theo kế hoạch hàng năm của Sở và kiểm tra đột xuất do Giám đốc Sở giao
|
40%
|
Theo dõi
công tác cải cách Thủ tục hành chính trong lĩnh vực đấu thầu, đầu tư xây dựng
cơ bản
|
20%
|
5.4
|
Phó Trưởng phòng (4)
|
Phòng Thẩm định và Giám sát, đánh giá đầu tư
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên chính
|
Thẩm định dự
án và đấu thầu các dự án chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trừ
Thủy lợi)
|
40%
|
- Quyết định
của Thường trực HĐND;
- Chỉ thị,
Quyết định, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Quyết định,
Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở.
|
150 văn bản các loại
|
Triển khai
thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo kế hoạch được phê
duyệt hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
40%
|
Báo cáo giám
sát tổng thể đầu tư định kỳ theo quy định
|
20%
|
5.5
|
Phó Trưởng phòng (5)
|
Phòng Thẩm định và Giám sát, đánh giá đầu tư
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên chính
|
Giúp Trưởng
phòng phụ trách, theo dõi, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực công
tác văn phòng, gồm: Tổ chức bộ máy, nhân sự; hành chính, quản trị; tài chính
- kế toán.
Chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Sở, Trưởng phòng và pháp luật về các nhiệm vụ được phân
công phụ trách
|
30%
|
- Quyết định,
Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở.
- Hồ sơ khác
liên quan công tác tổ chức cán bộ, tài chính
|
150 văn bản các loại
|
|
Trực tiếp
tham mưu thực hiện công tác tổ chức bộ máy, công tác cán bộ cơ quan; quản lý
hồ sơ cán bộ công chức và hồ sơ thuộc danh mục bí mật nhà nước
|
30%
|
Trực tiếp
theo dõi nhiệm vụ: Tài chính - kế toán.
|
40%
|
5.6
|
Phó Trưởng phòng (6)
|
Phòng Đăng ký kinh doanh
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên chính
|
Chỉ đạo giải
quyết thủ tục, hồ sơ đăng ký các loại hình doanh nghiệp
|
40%
|
- Quyết định
của UBBD tỉnh;
- Quyết định
Kế hoạch, Báo cáo và các Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở
- Giấy Chứng
nhận ĐKDN, Giấy Xác nhận, Thông báo, Báo cáo thuộc thẩm quyền.
|
300 văn bản, giấy CNĐKKD các loại
|
Tham mưu xử
lý các trường hợp doanh nghiệp vi phạm theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
theo dõi, tổ chức hậu kiểm doanh nghiệp sau đăng ký thành lập
|
20%
|
Tham mưu, đề
xuất UBND tỉnh khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân hàng năm và giới thiệu các
doanh nghiệp, doanh nhân tham gia các giải thưởng do các Bộ, ngành Trung ương
tổ chức
|
20%
|
Tham mưu phối
hợp tổ chức các lớp đào tạo nhân lực cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
|
10%
|
Theo dõi, hướng
dẫn nghiệp vụ về đăng ký hộ kinh doanh cho Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện,
thành phố.
|
10%
|
6
|
Phó Chánh Thanh tra
|
Thanh tra Sở
|
Thanh tra viên
|
Thanh tra viên chính
|
Giúp Chánh thanh
tra chỉ đạo việc thực hiện quy định về công tác phòng, chống tham nhũng và
thanh tra, kiểm tra thực hiện Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp.
|
30%
|
- Quyết định,
Kế hoạch, Hướng dẫn, Báo cáo, Văn bản góp ý và Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở
- Các Báo
cáo, Hướng dẫn, Quyết định thuộc thẩm quyền của Chánh Thanh tra.
- Số cuộc
thanh tra..
|
100 văn bản các loại
|
Phụ trách
lĩnh vực pháp chế; trực tiếp tham mưu công tác kiểm tra; rà soát văn bản quy
phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực kế hoạch và đầu tư; theo dõi thi hành
pháp luật; cải cách tư pháp
|
40%
|
Tham gia và
chủ trì cuộc thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định Luật Đầu tư, Luật
Doanh nghiệp; các cuộc thanh tra, kiểm tra hành chính và thanh tra chuyên
ngành khác khi có sự phân công của Chánh thanh tra.
|
30%
|
II
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý quy hoạch
|
Phòng Tổng hợp, Quy hoạch
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên
|
Tham mưu nghiên
cứu, đề xuất việc triển khai xây dựng Quy hoạch tỉnh theo Luật quy hoạch
|
30%
|
- Chỉ thị,
Báo cáo, Quyết định và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
- Tham gia
các Hội đồng thẩm định, các Văn bản góp ý, các Văn bản thẩm định của lãnh đạo
Sở.
|
100 văn bản các loại
|
Tham mưu triển
khai thực hiện quy hoạch tỉnh
|
30%
|
Theo dõi, tổng
hợp, báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch theo quy định
|
20%
|
Theo dõi,
tham gia ý kiến các Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các huyện, thành phố; quy
hoạch chuyên ngành kỹ thuật có liên quan
|
20%
|
2
|
Tổng hợp kinh tế, xã hội
|
- Phòng Tổng
hợp, Quy hoạch;
- Phòng Quản
lý ngành
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên
|
Theo dõi, tổng
hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện các quy hoạch và Kế hoạch phát triển
KT-XH hàng tháng, Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm.
|
30%
|
- Nghị quyết
HĐND tỉnh;
- Báo cáo, Kế
hoạch, Quyết định và Văn bản chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh
- Báo cáo,
văn bản chỉ đạo điều hành của Sở.
|
250 văn bản các loại
|
Xây dựng kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm của tỉnh. Tham mưu giao chỉ
tiêu nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm cho các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
20%
|
Xây dựng các
báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết, Chương trình, Đề án cho Bộ ngành
Trung ương, tỉnh
|
20%
|
Tham mưu các
cơ chế, chính sách phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh
|
30%
|
3
|
Quản lý kế hoạch và đầu tư phát triển
|
- Phòng Tổng
hợp quy hoạch;
- Phòng Quản
lý ngành;
- Phòng Đấu
thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên
|
Tham mưu
theo dõi và quản lý các nguồn vốn ngân sách Trung ương; tổng hợp báo cáo
chuyên đề về đầu tư xây dựng cơ bản và xây dựng kế hoạch 5 năm và hàng năm đối
với nguồn vốn NSTW; tham mưu giải quyết các kiến nghị có liên quan đến nguồn
vốn NSTW
|
30%
|
- Chỉ thị,
Quyết định, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
- Khung hướng
dẫn, Văn bản giải quyết các kiến nghị của ngành, địa phương về kế hoạch hằng
năm của lãnh đạo Sở.
|
500 văn bản các loại
|
Tham mưu
theo dõi và quản lý các nguồn vốn do tỉnh quản lý và quyết định phân bổ chi
tiết; tổng hợp báo cáo chuyên đề về đầu tư xây dựng cơ bản và xây dựng kế hoạch
5 năm và hàng năm đối với nguồn vốn nguồn vốn do tỉnh quản lý; tham mưu giải
quyết các kiến nghị có liên quan đến nguồn vốn này
|
10%
|
Tổng hợp và
xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm và 5 năm; xây dựng các báo cáo
chuyên đề về đầu tư xây dựng cơ bản; xây dựng kế hoạch triển khai các văn bản
có liên quan về đầu tư XDCB; triển khai và tham mưu các chính sách quản lý đầu
tư trên địa bàn; theo dõi, tổng hợp số liệu về kết quả thực hiện các dự án của
các thành phần kinh tế
|
10%
|
Thẩm định chủ
trương đầu tư, nguồn và khả năng cân đối vốn; thẩm định dự án đầu tư công
theo quy định của pháp luật đầu tư công
|
20%
|
Thẩm định kế
hoạch lựa chọn nhà thầu; hồ sơ yêu cầu (hồ sơ mời thầu), kết quả lựa chọn nhà
thầu đối với dự án do UBND tỉnh làm chủ đầu tư
|
20%
|
Lập, thực hiện
kế hoạch giám sát và đánh giá đầu tư theo Luật Đầu tư công và các văn bản hướng
dẫn dưới Luật
|
10%
|
4
|
Thẩm định chủ trương đầu tư
|
Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên
|
Phối hợp tham
mưu thẩm định các nhiệm vụ ở vị trí việc làm 3
|
100%
|
|
|
5
|
Quản lý đăng ký kinh doanh
|
Phòng Đăng ký kinh doanh
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên
|
Thụ lý và cấp
Giấy CNĐKKD, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tạm ngừng, giải thể và tham
mưu đề xuất với Trưởng phòng thu hồi giấy chứng nhận ĐKDN đối với DN (Xem xét
tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp)
|
60%
|
- Giấy Chứng nhận ĐKDN, Giấy Xác nhận, Thông báo, Báo
cáo của lãnh đạo phòng Đăng ký kinh doanh.
- Số đợt hậu kiểm
|
200 văn bản
các loại
|
Hậu kiểm, xử
lý vi phạm: Xử lý vi phạm các quy định về đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật; thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và yêu cầu doanh nghiệp
làm thủ tục giải thể theo quy định
|
20%
|
Tổng hợp,
báo cáo: Tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ
được giao theo quy định; những khó khăn, vướng mắc trong công tác đăng ký kinh
doanh cho cơ quan có thẩm quyền; Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo tình hình kinh
doanh theo quy định
|
20%
|
6
|
Quản lý về doanh nghiệp và kinh tế tập thể
|
Phòng Đăng ký kinh doanh
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên
|
Thẩm định và
chịu trách nhiệm về các đề án thành lập, sắp xếp, tổ chức lại doanh nghiệp
nhà nước do UBND tỉnh quản lý; tổng hợp tình hình sắp xếp, đổi mới, phát triển
doanh nghiệp nhà nước và tình hình phát triển các doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế khác; đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện và
triển khai chính sách, chương trình, kế hoạch công tác hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa
|
20%
|
- Báo cáo, Kế
hoạch, Quyết định và văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Báo cáo, Kế
hoạch và Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở
|
100 văn bản các loại
|
Đầu mối tổng
hợp, đề xuất các mô hình và cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế tập
thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và đánh giá
tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân và hoạt động của các tổ chức
kinh tế tập thể, hợp tác xã và kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh
|
20%
|
Phối hợp với
các cơ quan có liên quan giải quyết các vướng mắc về cơ chế, chính sách phát
triển doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã và kinh tế tư nhân có tính chất
liên ngành hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết theo quy định
|
20%
|
Đầu mối phối
hợp với các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm,
xây dựng các chương trình, dự án trợ giúp, thu hút vốn và các nguồn lực phục
vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh
|
20%
|
Định kỳ lập
báo cáo theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ ngành có liên quan về tình hình phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh
|
20%
|
7
|
Thanh tra
|
Thanh tra Sở
|
Chuyên viên, Thanh tra viên
|
Chuyên viên, Thanh tra viên
|
Tham mưu nghiệp
vụ thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm quy định của pháp luật thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tham gia các cuộc thanh tra, kiểm
tra theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở; Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
tổ chức, cá nhân thực hiện kết luận kiến nghị sau thanh tra
|
20%
|
- Báo cáo, Kế
hoạch, Quyết định và Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở;
- Số cuộc
thanh tra;
|
100 văn bản các loại
|
Tham gia các
cuộc thanh tra, kiểm tra theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở; Quản lý hồ
sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân của Sở; Tham mưu báo cáo định
kỳ và đột xuất cho Thanh tra tỉnh về công tác tiếp công dân, giải quyết đơn
thư khiếu nại, tố cáo và công tác phòng, chống tham nhũng
|
20%
|
Tham gia các
cuộc thanh tra, kiểm tra theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở; Công tác
văn thư, lưu trữ; quản lý hồ sơ thanh tra, kiểm tra
|
20%
|
Tham mưu
nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm quy định của pháp luật về đấu
thầu; Tham mưu báo cáo định kỳ và đột xuất cho Thanh tra tỉnh, Thanh tra Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về công tác thanh tra
|
20%
|
Tham mưu
nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra chấp hành các quy định của pháp luật về đăng ký
kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp HTX; và công tác quản lý và sử dụng
vốn đầu tư phát triển, vốn ODA.
|
20%
|
8
|
Pháp chế
|
Thanh tra Sở
|
Chuyên viên, Thanh tra viên
|
Chuyên viên, Thanh tra viên
|
Tham mưu thực
hiện công tác bồi thường của Nhà nước; Quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
của cơ quan; Công tác xây dựng văn bản; Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật; Công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; Thực
hiện báo cáo tháng, quý công tác pháp chế
|
80%
|
- Báo cáo,
Văn bản góp ý, Kế hoạch và Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở
|
70 văn bản các loại
|
Thực hiện
công tác Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; Tham mưu các vấn đế pháp lý và tham
gia tố tụng; Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực
hiện pháp luật
|
20%
|
III
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên
|
Thực hiện
theo yêu cầu việc sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế; Thực hiện việc tuyển dụng,
sử dụng, quản lý hồ sơ công chức tại cơ quan
|
30%
|
- Quyết định
của UBND tỉnh
- Quyết định,
Kế hoạch và Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở
|
120 văn bản các loại
|
Xây dựng kế
hoạch và thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng công chức cơ quan; Thực hiện việc
theo dõi, giải quyết chế độ, chính sách công chức cơ quan
|
30%
|
Thực hiện việc
Thi đua, khen thưởng, kỷ luật công chức cơ quan
|
30%
|
Báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu; Thực hiện công việc khác theo phân công
của Chánh Văn phòng
|
10%
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên
|
Thực hiện tổng
hợp và xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác tháng, quý, năm; Thực hiện
tổng hợp, xây dựng các báo cáo định kỳ và đột xuất
|
40%
|
Báo cáo, Kế
hoạch, Quyết định và Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở
|
120 văn bản các loại
|
Thực hiện
công tác cải cách hành chính
|
40%
|
Theo dõi,
đôn đốc việc thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác và báo cáo kết quả
thực hiện;- Thực hiện công việc khác theo phân công của Chánh Văn phòng
|
20%
|
Hành chính một cửa (kiêm nhiệm)
|
Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên
|
Tiếp nhận,
chuyển xử lý và hoàn trả hồ sơ “một cửa”
|
40%
|
- Tiếp nhận hồ
sơ đúng quy trình
- Không bị
phản ánh về thái độ phục vụ
- Hồ sơ được
chuyển đến đúng bộ phận phụ trách
|
Thường xuyên
|
Tổng hợp báo
cáo tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ “một cửa”, thực hiện các báo cáo
liên quan đến bộ phận “một cửa”
|
20%
|
Tổng hợp các
nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính. Theo dõi việc thực hiện ISO của
cơ quan, đơn vị
|
20%
|
- Có thống
kê tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
- Báo cáo kịp
thời, đầy đủ
- Có thống
kê việc thực hiện ISO cơ quan
|
Tiếp và hướng
dẫn tổ chức và cá nhân đến làm việc; Thực hiện công việc khác theo phân công
của Chánh Văn phòng
|
20%
|
3
|
Quản trị công sở
|
Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên
|
Công tác quản
lý cơ sở vật chất: Quản lý hệ thống điện; cấp thoát nước, hệ thống máy điều
hòa không khí; hệ thống, thiết bị thông tin liên lạc; hệ thống Phòng cháy chữa
cháy; tài sản khác thuộc khuôn viên trụ sở cơ quan
|
30%
|
- Cơ sở vật
chất cơ quan đảm bảo phục vụ yêu cầu công tác
- Tiếp khách
chu đáo, ân cần, lịch sự
- Hoạt động
hậu cần được chuẩn bị chu đáo
- Không lãng
phí, đảm bảo tiết kiệm trong các hoạt động hậu cần.
- Cơ quan đảm
bảo an ninh, an toàn, trật tự.
|
70 văn bản các loại
|
Công tác lễ
tân: thực hiện liên hệ, đón tiếp, sắp xếp, bố trí nơi ăn, nghỉ cho khách của
cơ quan theo sự phân công của lãnh đạo.
|
30%
|
- Công tác hậu
cần:
+ Tổ chức sắp
xếp lịch họp, chuẩn bị, trang bị phương tiện, điều kiện vật chất; bố trí phòng
họp, hình thức, nghi lễ trong các cuộc họp của lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
+ Thực hiện
việc trang trí băng rôn (bandroll), cờ, khẩu hiệu … vào các ngày lễ, tết
trong năm;
+ Tham mưu sắp
xếp điều động xe, liên hệ đặt vé tàu, máy bay cho lãnh đạo cơ quan đi công
tác.
+ Tổ chức quản
lý, sắp xếp trang trí cây cảnh, bàn ghế tiếp khách, kiểm tra, giám sát công
tác vệ sinh khuôn viên cơ quan.
+ Quản lý
công tác văn hóa công sở, công tác an ninh trật tự tại cơ quan.
- Quản lý trụ
sở cơ quan; Tham mưu, thực hiện mua sắm tài sản cố định, vật tư, thiết bị văn
phòng, văn phòng phẩm theo kế hoạch đã được phê duyệt;
|
40%
|
4
|
Công nghệ thông tin
|
Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên
|
Tham mưu việc
ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động công vụ của cơ quan. Hỗ trợ cho
công chức tại cơ quan trong việc ứng dụng công nghệ thông tin
|
30%
|
- Trang tin
điện tử hoạt động thông suốt, không xảy ra sự cố
- Phần mềm vận
hành thông suốt, bảo mật
- Kịp thời
khắc phục sự cố xảy ra
- Có đề xuất
nâng cấp phù hợp, hợp lý, đúng quy định
- Cơ quan có
ban hành nội quy, quy định quản trị hệ thống thông tin
|
50 văn bản các loại
|
Quản trị
Trang thông tin điện tử của cơ quan
|
30%
|
Quản lý, theo
dõi việc vận hành các phần mềm, các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt
động chuyên môn của cơ quan
|
20%
|
Nâng cấp cơ
sở hạ tầng, hệ thống các phần mềm phục vụ tin học hóa, kế hoạch triển khai quản
lý vận hành; Tham mưu ban hành các nội quy, quy chế quản trị các hệ thống
thông tin
|
20%
|
Nhân viên kỹ thuật (kiêm nhiệm)
|
Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư
|
|
|
Chưa phát
sinh nhiệm vụ
|
|
|
|
5
|
Kế toán
|
Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư
|
Chuyên viên, KTVTC
|
Chuyên viên, KTVTC
|
Lập dự toán
kinh phí, điều hành sử dụng kinh phí. Giám sát tài chính trong phạm vi cơ
quan và các đơn vị sự nghiệp
|
10%
|
- Dự toán được
phê duyệt. Tài chính cân đối trong phạm vi ngân sách được cấp
- Sổ sách,
chứng từ kế toán được lập đủ, đúng quy định.
- Số liệu rõ
ràng, dễ hiểu, đủ thông tin phục vụ lãnh đạo cơ quan. Được lãnh đạo cơ quan
chấp thuận đề xuất, giải pháp
- Số liệu
cân đối; Đủ
|
Thường xuyên
|
Ghi chép số
liệu kế toán, thu thập, xử lý số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công
việc theo chuẩn mực và chế độ kế toán. Bảo quản, lưu trữ chứng từ kế toán
|
25%
|
Kiểm tra
giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp thanh toán nợ, kiểm
tra việc quản lý sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và
ngăn ngừa các hành vi, vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán
|
10%
|
Phân tích và
đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí ở cơ quan. Tham mưu đề xuất các giải
pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định tài chính
|
10%
|
chứng từ. Có
báo cáo quyết toán quý, năm
- Đủ hồ sơ
quyết toán theo quy định Được cấp thẩm quyền phê duyệt
- Kiểm kê
hàng năm đúng quy trình, có báo cáo kết quả kiểm kê tài sản hàng năm
|
Báo cáo tình
hình sử dụng tài sản, kinh phí của cơ quan. Báo cáo quyết toán tài chính hàng
quí, năm
|
20%
|
Tổng hợp quyết
toán ngân sách nhà nước của cơ quan và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc (nếu
có)
|
15%
|
Thực hiện kiểm
kê tài sản hàng năm
|
10%
|
6
|
Thủ quỹ
|
Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư
|
CV
|
|
Trực tiếp quản
lý, giữ Quỹ tiền mặt
|
100%
|
- Rút tiền,
nộp tiền đúng thủ tục
- Nhập hoặc
xuất tiền mặt chính xác
- Tạm ứng được
thanh toán đúng hạn
|
Thường xuyên
|
Thực hiện
giao dịch đơn giản với kho bạc, ngân hàng: rút tiền, nộp tiền mặt,...
|
Thực hiện nghiệp
vụ thu - chi tiền mặt
|
Cân đối và
báo cáo kịp thời số dư tiền mặt tồn quỹ cho người có thẩm quyền
|
Ghi chép đầy
đủ, kịp thời, chính xác các khoản thu, chi từ quỹ tiền mặt vào sổ quỹ tiền mặt
|
Văn thư (kiêm nhiệm)
|
Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư
|
Chuyên viên, Văn thư viên
|
Chuyên viên, Văn thư viên
|
Quản lý công
văn đi, đến; quản lý con dấu; tổ chức lưu trữ hồ sơ, giấy tờ của cơ quan theo
đúng quy định
|
100%
|
Số công văn
đi và công văn đến trên hệ thống văn bản chỉ đạo điều hành TD-Office
|
3600 văn bản
|
Lưu trữ (kiêm nhiệm)
|
Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên
|
Tham mưu
công tác lưu trữ cơ quan theo quy định của Cục Văn thư lưu trữ
|
100%
|
Kế hoạch,
Báo cáo, Công văn, Biên bản
|
15 văn bản các loại
|
Xây dựng kế
hoạch thực hiện, báo cáo tình hình thực hiện
|
Sắp xếp tài
liệu, tra cứu văn bản; Kiểm tra quản lý kho
|
Tham gia xây
dựng chính sách, quy chế, quy định liên quan đến nghiệp vụ văn thư, lưu trữ
|
7
|
Lái xe
|
Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư
|
Hợp đồng NĐ 68
|
Hợp đồng NĐ 68
|
Thực hiện
nghiêm túc kế hoạch công tác theo lệnh điều xe của cơ quan
|
100%
|
Đúng thời gian và an toàn
|
Thường xuyên
|
Chịu trách
nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng phương tiện của cơ quan giao đảm bảo an
toàn, sẵn sàng phục vụ công tác
|
Lên kế hoạch
và tham mưu đề xuất kế hoạch sửa chữa định kỳ và sửa chữa thường xuyên phương
tiện được giao, thực hiện nghiêm chỉnh luật giao thông, chế độ khám xe, bảo hiểm
phương tiện theo đúng quy định
|
8
|
Tạp vụ
|
Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư
|
Nhân viên
|
Nhân viên
|
Vệ sinh sạch
sẽ tại các phòng làm việc của Lãnh đạo Sở và khu vực công cộng trong khuôn
viên của cơ quan
|
100%
|
Gọn gàng, sạch sẽ
|
Thường xuyên
|
Chuẩn bị nước
uống, dọn vệ sinh mỗi ngày tại Hội trường
|
Kiểm tra,
phát hiện hư hỏng tại nhà vệ sinh, điện, nước của cơ quan
|
9
|
Bảo vệ
|
Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư
|
Hợp đồng NĐ 68
|
Hợp đồng NĐ 68
|
Trực bảo vệ cơ
quan, đảm bảo an ninh, an toàn về mọi mặt
|
100%
|
Bảo đảm an
toàn tài sản cơ quan, Không để xảy ra tình trạng mất cắp.
|
Thường xuyên
|
Giám sát việc
ra, vào của khách đến liên hệ công tác thực hiện đúng nội quy của cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2A
KHUNG NĂNG LỰC CHUNG ĐỐI VỚI TẤT CẢ
CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 21/10/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. Khái
quát về Khung năng lực chung:
Là những phẩm
chất, đặc tính, năng lực cần phải có ở một người công chức. Đây là những năng lực
cần thiết cho tất cả các vị trí việc làm, được xác định dựa trên giá trị cốt
lõi của nền hành chính công.
Khung năng lực
này là một trong những công cụ quản lý nhân sự khoa học, giúp định hướng những
tố chất, năng lực cần có ở công chức nhằm đạt mục tiêu đẩy mạnh cải cách chế độ
công vụ, tạo nên một nền hành chính “chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động,
minh bạch và hiệu quả”.
Khi tất cả cán
bộ, công chức đảm nhận các vị trí công việc đều đáp ứng yêu cầu về các năng lực
chung thì sẽ tạo ra sức mạnh tổng hợp trong vận hành và trong kết quả hoạt động
của cơ quan.
II. Các
năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung:
1. Số lượng
năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung:
a) Đạo đức và
trách nhiệm công vụ;
b) Tổ chức thực
hiện công việc;
c) Soạn thảo
và ban hành văn bản;
d) Giao tiếp ứng
xử;
đ) Quan hệ phối
hợp.
2. Các mức
độ của từng năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung:
a) Các mức
độ của năng lực “Đạo đức và trách nhiệm công vụ”: Thể
hiện thái độ, nghĩa vụ trong quá trình thực thi nhiệm vụ nhằm mục tiêu phục vụ người
dân và xã hội được quy định rõ tại Điều 8, 9, 10, 15, 18, 19, 20 Chương II của
Luật Cán bộ, công chức 2008.
- Mức độ 1:
Trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ.
- Mức độ 2: Tự
nhận trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ.
- Mức độ 3:
Trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ được giao, gương mẫu trong thi hành công vụ.
- Mức độ 4: Chủ
động, trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ; hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành công
vụ.
- Mức độ 5: Tạo
dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức công vụ.
b) Các mức
độ của năng lực “Tổ chức thực hiện công việc”: Thể
hiện năng lực hiểu biết về nhu cầu của tổ chức, công dân nhằm tổ chức thực hiện
công việc theo hướng ngày càng nâng cao chất lượng giải quyết công việc.
- Mức độ 1: Tổ
chức thực hiện công việc theo các tiêu chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn
- Mức độ 2:
Linh hoạt trong việc tổ chức thực hiện công việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất
lượng đã thống nhất
- Mức độ 3: Đề
xuất điều chỉnh thủ tục, dịch vụ, quy trình làm việc… kịp thời để đáp ứng tốt
hơn nhu cầu của tổ chức, công dân
- Mức độ 4: Nhận
biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của tổ chức, công dân.
- Mức độ 5:
Đưa ra các định hướng chiến lược
c) Các mức
độ của năng lực “Soạn thảo và ban hành văn bản”: Ở các cấp độ thấp, năng lực này thể hiện sự am hiểu và đáp ứng được
các quy định về thể thức trình bày văn bản. Ở các cấp độ cao hơn, năng lực thể
hiện hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của chính sách; từ đó có phân tích,
đánh giá, phản biện, hoạch định chính sách phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị và tình hình thực tế.
- Mức độ 1: Nắm
được các quy định về văn bản hành chính, có hiểu biết sơ lược về kỹ năng soạn
thảo văn bản áp dụng vào công việc chuyên môn.
- Mức độ 2: Nắm
vững các quy định, vai trò và tác động của văn bản hành chính, chính sách… có
khả năng tổng hợp, phân tích thông tin để tham mưu các văn bản mang tính sự vụ.
- Mức độ 3: Có
khả năng tổng hợp, phân tích thông tin để tham mưu các văn bản phức tạp, mang
tính định hướng, đề xuất chính sách phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn
của cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Mức độ 4: Hiểu
biết về vai trò, tác động xã hội của chính sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ
việc thực thi chính sách
- Mức độ 5:
Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính sách
d) Các mức
độ của năng lực “Giao tiếp ứng xử”: Thể hiện
thái độ, nghĩa vụ
trong quá
trình thi hành công việc nhằm mục tiêu phục vụ người dân và xã hội được quy định
rõ tại Điều 16, 17 Chương II của Luật Cán bộ, công chức 2008.
- Mức độ 1:
Nghe và trình bày thông tin một cách rõ ràng;
- Mức độ 2:
Thúc đẩy giao tiếp hai chiều;
- Mức độ 3:
Giao tiếp tốt với tổ chức, công dân và trong nội bộ cơ quan, đơn vị;
- Mức độ 4:
Giao tiếp trong và ngoài cơ quan, đơn vị;
- Mức độ 5:
Giao tiếp về vấn đề mang tính chiến lược.
đ) Các mức
độ của năng lực “Quan hệ phối hợp”: Thể hiện
năng lực tạo dựng được sự tin tưởng, chuyên nghiệp và điều hòa những bất đồng,
xung đột về quan điểm, lợi ích, tính chất công việc… trong phối hợp tổ chức, xử
lý công việc với đồng nghiệp, các bên có liên quan trong và ngoài cơ quan, đơn
vị để hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ.
- Mức độ 1: Tạo
mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp trong công việc với đồng nghiệp;
- Mức độ 2:
Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ;
- Mức độ 3:
Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới quan hệ;
- Mức độ 4:
Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp;
- Mức độ 5:
Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược.
3. Bảng tổng
hợp Khung năng lực chung:
STT
|
Tên năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung
|
Các mức độ của năng lực
|
1
|
Đạo đức và
trách nhiệm công vụ
|
05 mức độ
|
2
|
Tổ chức thực
hiện công việc
|
05 mức độ
|
3
|
Soạn thảo và
ban hành văn bản
|
05 mức độ
|
4
|
Giao tiếp ứng
xử
|
05 mức độ
|
5
|
Quan hệ phối
hợp
|
05 mức độ
|
PHỤ LỤC 2B
KHUNG NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA VỊ
TRÍ VIỆC LÀM THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 21/10/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. Khái
quát chung về Khung năng lực lãnh đạo, quản lý thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Khung năng lực
lãnh đạo, quản lý là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí việc
làm quản lý lãnh đạo cụ thể trong một cơ quan, đơn vị và được xác định dựa vào
nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị trí. Người làm công tác quản lý, lãnh đạo cần
có các năng lực này thì mới có thể huy động được sức mạnh tập thể, đạt được kết
quả mong muốn của tổ chức.
II. Các
năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
1. Số lượng
năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
- Năng lực 1:
Về “Tầm nhìn và tư duy chiến lược”.
- Năng lực 2:
Về “Quản lý sự thay đổi”.
- Năng lực 3:
Về “Ra quyết định”.
- Năng lực 4:
Về “Quản lý nguồn lực”.
- Năng lực 5:
Về “Phát triển công chức và người lao động”.
2. Các mức
độ của từng năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
a. Năng lực
về “Tầm nhìn và tư duy chiến lược”: Thể hiện sự am
hiểu các yếu tố ngoại cảnh cũng như chức năng nhiệm vụ của cơ quan để xác định
được định hướng phát triển ưu tiên trong dài hạn. Đối với công chức nói chung,
tầm nhìn và định hướng chiến lược thể hiện ở mức độ những nhiệm vụ, kết quả
công việc của cá nhân đáp ứng được những mục tiêu chung của cơ quan. Ở cấp lãnh
đạo, quản lý, năng lực này đòi hỏi sự bao quát tình hình chính trị, cân nhắc những
tác động khi xây dựng chiến lược dài hạn trên diện rộng nhằm tối ưu hóa chất lượng
dịch vụ công và tạo sự phát triển bền vững cho cơ quan.
Các mức độ
về Tầm nhìn và tư duy chiến lược
|
Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của
năng lực
|
1. Xác định được
mục tiêu, kế hoạch công việc cho bản thân
|
- Hiểu được
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, chính sách, quy trình làm việc
chung của cơ quan quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Trung
ương và tỉnh.
- Chủ động cập
nhật thông tin về xu hướng liên quan đến lĩnh vực chuyên trách nhằm góp ý, đề
xuất kế hoạch trung hạn của phòng.
- Luôn ý thức,
cân nhắc và xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai công việc, nhiệm vụ cá nhân
phù hợp với những mục tiêu, kế hoạch, bối cảnh chung của phòng.
|
2. Xây dựng
được mục tiêu, kế hoạch công việc cho phòng
|
- Chủ động
tìm hiểu và chia sẻ những thông tin, xu hướng chung liên quan đến lĩnh vực
chuyên trách với đồng nghiệp, phòng.
- Đảm bảo nhiệm
vụ, hoạt động của phòng phù hợp với chiến lược, mục tiêu chung của cơ quan.
- Hiểu biết
và cân nhắc các mối liên hệ trong công việc giữa các phòng khi xây dựng kế hoạch
công việc cho phòng để cùng hỗ trợ cho việc hoàn thành được mục tiêu, định hướng
chung của cơ quan.
|
3. Xây dựng
được định hướng, mục tiêu của lĩnh vực phụ trách
|
- Hiểu biết
về các xu hướng phát triển của các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, môi trường,
công nghệ… nhằm đề xuất những hoạt động, kế hoạch công việc phù hợp.
- Nắm được các
chiến lược, định hướng của cơ quan và những ưu tiên chính trị nhằm xây dựng
các kế hoạch công việc, hoạt động phù hợp.
- Xây dựng
được các chính sách, kế hoạch đáp ứng được nhu cầu đa dạng của công dân dựa
trên việc cập nhật kiến thức về nhu cầu, xu hướng mới hoặc những kinh nghiệm
triển khai thực tiễn của các cơ quan khác.
|
4. Xây dựng
định hướng mục tiêu của các lĩnh vực phụ trách, góp phần xây dựng chiến lược
tổng thể
|
- Dự đoán được
các tác động dài hạn của những yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, môi trường,
công nghệ… lĩnh vực phụ trách.
- Định hướng
mục tiêu của lĩnh vực phụ trách phù hợp với mục tiêu, chiến lược chung của cơ
quan.
- Am hiểu về
hệ thống chính trị, nền công vụ; đối tượng công dân … liên quan đến mảng,
lĩnh vực phụ trách; từ đó xây dựng các kế hoạch, chiến lược góp phần cải thiện
chất lượng và sự hài lòng của người dân.
- Xây dựng
các kế hoạch hỗ trợ hoặc triển khai chiến lược, mục tiêu dài hạn của cơ quan.
|
5. Định hướng
xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển dài hạn cho cơ quan.
|
- Am hiểu, dự
đoán các xu hướng vận động, các vấn đề về kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường,
công nghệ… ở trong và ngoài nước; từ đó định hình vai trò, mục tiêu, những ưu
tiên chiến lược phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan.
- Nhận thức
và định vị chiến lược phát triển của cơ quan trong mối tương quan với mục
tiêu chung của tỉnh hoặc định hướng chiến lược của các cơ quan có liên quan.
- Xây dựng
những chiến lược dài hạn nhằm cải thiện chất lượng và tạo những biến chuyển,
cải tiến bền vững trong nội bộ cơ quan.
|
b. Năng lực
về “Quản lý sự thay đổi”: Đối với công chức nói
chung, năng lực này thể hiện sự chủ động nắm bắt những thay đổi. Ở mức độ lãnh
đạo, quản lý, năng lực này đòi hỏi sự nhạy bén trong việc nhận diện các nhân tố,
biến động, xu hướng vận động của ngành (việc ban hành các quy định mới của
Chính phủ, tình hình kinh tế - xã hội, ứng dụng công nghệ mới, v.v..)…ảnh hưởng
đến hoạt động, quy trình làm việc của cơ quan để có những giải pháp, điều chỉnh
hợp lý và đảm bảo được hiệu quả hoạt động.
Các mức độ
về Quản lý sự thay đổi
|
Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của
năng lực
|
1. Chủ động
chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong công việc
|
- Nắm bắt được
những thay đổi về quy định, định hướng, phương pháp triển khai tổ chức, ứng dụng
công nghệ… đang diễn ra trong phạm vi công việc phụ trách.
- Chủ động
điều chỉnh phương pháp làm việc, kế hoạch công việc hoặc thông báo cho cấp
trên và kịp thời đưa ra những biện pháp điều chỉnh phù hợp.
|
2. Chủ động
chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi cho phòng
|
- Nắm bắt được
các nhân tố, sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi, cải tổ liên quan đến
công việc của phòng phụ trách.
- Xác định
được những nhân tố cản trở sự thay đổi và thông báo cho cấp trên hoặc chủ động
đưa ra phương án giải quyết.
- Trao đổi
thông tin với đồng nghiệp để cùng chuẩn bị và hỗ trợ tiến hành thay đổi, cải
tổ.
|
3. Chủ động
chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong mảng lĩnh vực phụ trách
|
- Chủ động
tìm hiểu, nắm bắt những nhân tố, sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi
hoặc những dấu hiệu cho thấy sự không phù hợp về phương pháp, quy trình, chất
lượng công việc… trong mảng lĩnh vực phụ trách.
- Có những
biện pháp để điều chỉnh kịp thời đối với những thay đổi thuộc phạm vi quản lý.
- Hỗ trợ cấp
trên trong quản lý sự thay đổi của cả cơ quan.
|
4. Chủ động
chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong các lĩnh vực phụ trách
|
- Chủ động
tìm hiểu, nắm bắt những nhân tố, sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi
trong chất lượng công việc, phương pháp hoạt động trong các lĩnh vực phụ
trách.
- Nhanh
chóng xây dựng, triển khai các kế hoạch, phương án ứng phó với yếu tố, sự kiện
có tác động lớn đến hoạt động của các lĩnh vực phụ trách.
- Cập nhật
thông tin cho công chức trong cơ quan; vạch ra lộ trình cho sự thay đổi và kiểm
soát, điều chỉnh quá trình thực hiện sự thay đổi để không gây xáo trộn hoặc ảnh
hưởng tiêu cực đến công việc chung.
|
5. Chủ động
chuẩn bị và tiến hành những thay đổi, cải tổ cơ bản trong cơ quan
|
- Dự đoán
các nhân tố tác động đến hoạt động của cơ quan và chủ động chuẩn bị cho những
cải tổ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động như định hướng lại chiến lược phát
triển, tăng cường áp dụng công nghệ thông tin, tổ chức lại quy trình làm việc,
tái cơ cấu bộ máy tổ chức, thay đổi văn hóa làm việc…
- Phản ứng
nhanh với những thay đổi, biến động; mạnh dạn thay đổi những tư duy, lề lối
làm việc cũ và giải trình với các cơ quan cấp trên về những đề xuất thay đổi,
cải tổ của cơ quan.
- Tạo ra môi
trường khuyến khích sự thay đổi và tư duy tích cực về thay đổi trong cơ quan.
- Đánh giá,
cải tổ lại các phương pháp, quy trình làm việc cơ quan và cơ chế phối hợp với
các cơ quan liên quan theo hướng đơn giản, minh bạch hóa.
|
c. Năng lực
về “Ra quyết định theo thẩm quyền”: Đối với công chức,
năng lực này thể hiện khả năng suy nghĩ thấu đáo, vạch ra những ưu tiên, phân
tích và sử dụng những chứng cứ, luận điểm để đánh giá các phương án lựa chọn
trước khi đưa ra một quyết định phù hợp. Ở cấp lãnh đạo, quản lý, năng lực này
thể hiện khả năng đưa ra căn cứ dẫn tới quyết định dựa vào mục tiêu, định hướng
chiến lược của cơ quan; đánh giá tác động, rủi ro của các phương án lựa chọn và
các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, tài chính…
Các mức độ
về Ra quyết định hiệu quả
|
Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của
năng lực
|
1. Ra quyết
định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn
|
- Hiểu được
vấn đề, xác định được phương pháp thu thập và tổng hợp thông tin; Nhận biết được
mối liên hệ giữa tình huống và thông tin để xây dựng các phương án lựa chọn
phục vụ việc đưa ra quyết định của cấp trên.
- Nhận biết
được các thứ tự ưu tiên trong quy trình xử lý thông tin theo hướng dẫn có sẵn.
- Phân tích,
liên kết thông tin với những quyết định đã có tiền lệ hoặc quy trình có sẵn để
đưa ra quyết định.
|
2. Ra quyết
định thể hiện được các nguyên tắc
|
- Thu thập
và phân tích thông tin từ các nguồn khác nhau; Nhìn thấy mối liên hệ, mô
hình, xu hướng, các thông tin ngầm ẩn từ những dữ liệu đang có để xây dựng
các phương án lựa chọn.
- Đánh giá
và đề xuất lựa chọn phương án tối ưu cho những tình huống nảy sinh bất ngờ, cần
xử lý gấp.
- Giải trình
một cách rõ ràng quá trình, căn cứ đưa ra quyết định bằng văn bản hoặc trình
bày trực tiếp.
- Nhanh
chóng đưa ra các quyết định đã có tiền lệ hoặc dựa trên quy trình có sẵn và
chịu trách nhiệm về quyết định đó.
- Đưa ra lời
tư vấn hoặc thông tin phản hồi để giúp đồng nghiệp đưa ra những quyết định
đúng trong xử lý công việc.
|
3. Ra quyết
định khó, phức tạp thuộc quyền hạn, chức năng của phòng phụ trách
|
- Nhận biết,
phân tích, đánh giá được các thông tin phức tạp, các yếu tố nhân quả, các
thông tin ngầm ẩn để đưa ra những phương án lựa chọn và cân nhắc các chi phí,
lợi ích, rủi ro, tác động của những phương án này.
- Nhanh
chóng đưa ra những quyết định đúng dựa trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh
thực tế, nguồn lực, thông tin hiện có ngay cả trong những trường hợp khó và
chưa có tiền lệ.
- Chịu trách
nhiệm giải trình về những quyết định của phòng phụ trách và quy định rõ quyền
hạn quyết định của cấp dưới.
- Kịp thời
điều chỉnh quyết định khi có những dấu hiệu cho thấy cách giải quyết trước đó
có thể không hiệu quả.
|
4. Ra quyết
định phức tạp, không theo chuẩn tắc thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực
phụ trách
|
- Nắm bắt
nhanh các thông tin, vấn đề phức tạp; đánh giá được các mối liên kết, ý nghĩa
và các thông tin ngầm ẩn trong điều kiện thiếu nguồn tham khảo, căn cứ rõ
ràng để đưa ra những phương án lựa chọn và cân nhắc các mục tiêu của cơ quan,
chi phí, lợi ích, rủi ro, tác động của những phương án này.
- Đưa ra những
quyết định hiệu quả trong phạm vi lĩnh vực phụ trách phù hợp với định hướng,
mục tiêu chiến lược của cơ quan dựa trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh
thực tế, nguồn lực, thông tin hiện có mặc dù đang chịu áp lực và chịu trách
nhiệm về những trách nhiệm này.
- Chủ động
tham gia, hỗ trợ cấp trên trong quá trình đưa ra những quyết định có mức độ ảnh
hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan.
|
5. Ra quyết
định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan
|
- Nhanh
chóng nhận diện được các thông tin, tình huống, vấn đề phức tạp; đánh giá được
các mối liên kết, ý nghĩa và các thông tin ngầm ẩn từ những thông tin trái
chiều nhau để xác định phương án lựa chọn.
- Xem xét
các rủi ro và đưa ra quyết định có mức độ ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động
của cơ quan một cách chính xác, kịp thời dựa trên kinh nghiệm, mục tiêu
chung, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực hiện có mặc dù đôi khi chưa
có đầy đủ thông tin cần thiết… và giải trình quyết định này với các cấp trên
khi được yêu cầu.
- Phối hợp,
liên kết chặt chẽ các đối tác, các bên có liên quan trong suốt quá trình ra
quyết định.
- Mạnh dạn
trao quyền quyết định và theo dõi, điều chỉnh quá trình ra quyết định của cấp
dưới.
|
d. Năng lực
về “Quản lý nguồn lực”: Đối với công chức, năng lực
này thể hiện ý thức tiết kiệm, bảo vệ các tài sản của cơ quan và sự chủ động
nghiên cứu, đề xuất, áp dụng những phương pháp tổ chức công việc đảm bảo được
chất lượng đầu ra những hiệu quả về chi phí. Ở cấp lãnh đạo, quản lý, năng lực
này thể hiện sự linh hoạt trong việc kết hợp, tận dụng các nguồn lực bên trong
và ngoài cơ quan, đơn vị như tài chính, cơ sở vật chất, công nghệ, nhân sự, uy
tín… để thực hiện được các mục tiêu, chiến lược đề ra.
Các mức độ
về Quản lý nguồn lực
|
Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của
năng lực
|
1. Tổ chức
thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả.
|
- Có ý thức
bảo vệ và tiết kiệm tài sản chung của cơ quan.
- Đề xuất những
phương án tổ chức, thực hiện công việc tận dụng tốt được nguồn lực có sẵn (vật
chất, nhân lực, công nghệ….) và đảm bảo được chất lượng đầu ra.
|
2. Quản lý,
phát huy được nguồn lực của phòng
|
- Xác định
được những nguồn lực cần tập trung đầu tư để đạt được mục tiêu, nhiệm vụ trọng
tâm của phòng.
- Lập kế hoạch
chính xác cho những yêu cầu về nguồn lực cho từng công việc, nhiệm vụ cụ thể
của phòng.
|
3. Quản lý,
phát huy được nguồn lực của phòng
|
- Đánh giá và
hợp lý hóa quy trình, cách thức tổ chức công việc để đảm bảo phát huy tốt được
các nguồn lực thuộc phạm vi quản lý, chất lượng công việc hoặc kết quả đầu ra
của công việc.
- Khuyến
khích cấp dưới sử dụng nguồn lực một cách tiết kiệm, hợp lý; Giám sát và đánh
giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực của cấp dưới để kịp thời góp ý, điều chỉnh.
|
4. Quản lý,
phát huy được nguồn lực của lĩnh vực phụ trách
|
- Xác định
năng lực cốt lõi, định hướng được nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ,
định hướng của cơ quan hoặc lĩnh vực phụ trách.
- Có kế hoạch
phân bổ nguồn lực hợp lý vào các hoạt động, chương trình phục vụ lợi ích, chiến
lược lâu dài của cả cơ quan hoặc lĩnh vực phụ trách.
- Chủ động tìm
kiếm, vận động những nguồn lực từ bên ngoài để kết hợp, bổ sung với nguồn lực
của cơ quan nhằm thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo duy trì hoặc nâng cao chất lượng
công việc, kết quả đầu ra.
|
5. Huy động
nguồn lực trong và ngoài cơ quan
|
- Dự đoán và
đánh giá được nhu cầu về các nguồn lực tài chính, nhân sự, công nghệ, vật chất...
của cơ quan trong ngắn hạn và dài hạn để có phương án chuẩn bị, huy động, điều
phối phù hợp.
- Chú trọng
việc áp dụng những phương pháp khoa học để quản lý và phát triển nguồn lực (về
tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất, công nghệ…) của cơ quan.
- Tạo nên
văn hóa, ý thức làm việc hướng đến chất lượng, hiệu quả công việc bằng cách
phát huy tốt nguồn lực (về tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất, công nghệ…)
trong cơ quan.
|
đ. Năng lực
về “Phát triển công chức và người lao động”: Đối với
công chức, năng lực này thể hiện sự cởi mở, sẵn sàng chia sẻ kiến thức, kinh
nghiệm hoặc tư vấn, hướng dẫn đồng nghiệp để họ trau dồi kiến thức, nâng cao
chuyên môn, kỹ năng nhằm thực hiện công việc tốt hơn. Ở cấp lãnh đạo, quản lý,
năng lực này thể hiện sự quan tâm tạo điều kiện, môi trường làm việc giúp công
chức phát triển, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm phục vụ cho mục
tiêu dài hạn của cơ quan.
Các mức độ
về Phát triển công chức và người lao động
|
Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của
năng lực
|
1. Chia sẻ
kiến thức, chuyên môn với người khác
|
- Cung cấp
các phản hồi mang tính xây dựng về việc thực thi những nhiệm vụ cụ thể của đồng
nghiệp.
- Chủ động
chia sẻ kiến thức, chuyên môn đồng nghiệp để hỗ trợ và thúc đẩy nhau học tập,
nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc.
- Sẵn sàng
hướng dẫn, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho đồng nghiệp.
|
2. Hỗ trợ việc
phát triển, hoàn thiện bản thân
|
- Hiểu rõ thế
mạnh, tính cách của từng CBCC để phân công nhiệm vụ phù hợp và đảm bảo CBCC
có đủ những thông tin, nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ được phân
công một cách hiệu quả.
- Quan tâm đến
mong muốn, nhu cầu phát triển bản thân của đồng nghiệp và tạo điều kiện để họ
tham gia các hoạt động, nhiệm vụ giúp phát triển kỹ năng, nghiệp vụ… đó.
- Quan sát để
ghi nhận, đánh giá kết quả làm việc của cấp dưới.
|
3. Thúc đẩy
học tập liên tục và phát triển
|
- Thường
xuyên đánh giá cấp dưới; cung cấp thông tin phản hồi kịp thời, mang tính xây
dựng nhằm nâng cao hiệu quả làm việc, phát triển năng lực của cấp dưới.
- Áp dụng
các hình thức động viên, công nhận kịp thời đối với các công chức có hiệu quả
làm việc xuất sắc.
- Cùng CBCC
xác định mục tiêu công việc và lập kế hoạch phát triển cá nhân; Đánh giá các
chương trình đào tạo hiện có; tạo điều kiện cho cấp dưới tham gia các chương
trình và cơ hội học tập, làm việc để nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ.
- Bố trí
CBCC mới và CBCC có kinh nghiệm cùng làm việc để tạo điều kiện cho CBCC mới
hiểu biết về công việc, lĩnh vực.
|
4. Tạo cơ hội
cho cấp dưới phát triển bản thân
|
- Xây dựng,
khuyến khích mô hình đào tạo tại chỗ, phát triển nghề nghiệp và nhân lực cho
tất cả CBCC thuộc lĩnh vực phụ trách.
- Xác định
yêu cầu về năng lực cần thiết cho công việc trong dài hạn của lĩnh vực phụ
trách để có phương án phát triển nguồn nhân lực phù hợp.
- Xây dựng hệ
thống khen thưởng công bằng, công khai nhằm ghi nhận đóng góp tích cực của
công chức, viên chức cho toàn cơ quan.
- Nhận diện tiềm
năng và hướng dẫn CBCC phát triển khả năng đó bằng cách giới thiệu các nguồn
thông tin, các khóa đào tạo hoặc giao các công việc phù hợp.
|
5. Tạo môi
trường phát triển, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm
|
- Tạo văn
hóa thúc đẩy việc tự học tập, nâng cao năng lực và chia sẻ kiến thức, chuyên
môn, kinh nghiệm trong cơ quan.
- Định hướng
mô hình tổ chức, cơ cấu nhân sự của cơ quan trong đó xác định rõ chức năng,
nhiệm vụ của từng công chức nhằm thực hiện nhiệm vụ đạt được chiến lược
chung.
- Nắm bắt được
tâm tư, yêu cầu phát triển nghề nghiệp của CBCC để thu hút và giữ chân những
người có chuyên môn cao.
- Có tầm
nhìn chiến lược về nhu cầu năng lực cần thiết cho sự phát triển của cơ quan
trong tương lai để phát hiện và phát triển lớp CBCC lãnh đạo kế cận.
|
3. Bảng tổng
hợp Khung năng lực lãnh đạo, quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
STT
|
Tên năng lực cụ thể trong
Khung năng lực lãnh đạo, quản lý
|
Các mức độ của năng lực
|
1
|
Năng lực về
“Tầm nhìn và tư duy chiến lược”.
|
05 mức độ
|
2
|
Năng lực về
“Quản lý sự thay đổi”.
|
05 mức độ
|
3
|
Năng lực về
“Ra quyết định”.
|
05 mức độ
|
4
|
Năng lực về
“Quản lý nguồn lực”.
|
05 mức độ
|
5
|
Năng lực về
“Phát triển công chức và người lao động”.
|
05 mức độ
|
PHỤ LỤC 2C
KHUNG NĂNG LỰC ĐỐI VỚI TỪNG VỊ TRÍ VIỆC
LÀM CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 21/10/2021 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên VTVL
|
Trình độ chuyên môn, ngoại
ngữ, tin học cần có để đáp ứng VTVL
|
Các chứng chỉ cần có để đáp
ứng VTVL
|
Năng lực chung
|
Năng lực lãnh đạo, quản lý
|
Năng lực đặc thù (nếu có)
|
Chuyên môn
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
Đạo đức và trách nhiệm công vụ
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
Soạn
thảo và ban hành văn bản
|
Giao tiếp ứng xử
|
Quan hệ phối hợp
|
Tầm nhìn và tư duy chiến lược
|
Quản lý sự thay đổi
|
Ra quyết định
|
Quản lý nguồn nhân lực
|
Phát triển công chức và người
LĐ
|
I
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý điều hành
|
1
|
Giám đốc Sở
|
Đại học trở lên ngành Kinh tế,
Luật, Xây dựng và các ngành phù hợp khác
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
- Cao cấp Lý luận chính trị;
- Ngạch Chuyên viên cao cấp,
chuyên viên chính hoặc tương đương
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
Đại học trở lên ngành Kinh tế,
Luật, Xây dựng và các ngành phù hợp khác
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
- Cao cấp Lý luận chính trị;
- Ngạch Chuyên viên chính hoặc
tương đương
|
Mức 5
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
|
3
|
Trưởng phòng
|
Đại học trở lên các ngành kinh
tế, Luật, Xây dựng, Hành chính, Khoa học xã hội
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
- Trung cấp Lý luận chính trị;
- Ngạch Chuyên viên chính, chuyên viên hoặc tương
đương
|
Mức 4
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
|
4
|
Chánh Thanh tra
|
Đại học trở lên ngành Luật,
Xây dựng, Kinh tế
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
- Trung cấp Lý luận chính trị;
- Ngạch Chuyên viên chính,
chuyên viên hoặc tương đương;
- Nghiệp vụ thanh tra viên trở
lên
|
Mức 4
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
|
5
|
Phó Trưởng phòng
|
Đại học trở lên các ngành kinh
tế, xây dựng, Luật, Hành chính, Khoa học xã hội
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
- Trung cấp Lý luận chính trị;
- Ngạch Chuyên viên chính, chuyên viên hoặc tương
đương
|
Mức 4
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
|
6
|
Phó Chánh Thanh tra
|
Đại học trở lên ngành Luật,
Xây dựng, Kinh tế
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
- Trung cấp Lý luận chính trị;
- Ngạch Chuyên viên chính,
chuyên viên hoặc tương đương;
- Nghiệp vụ thanh tra viên trở
lên
|
Mức 4
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
|
II
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Quản lý quy hoạch
|
Đại học trở lên các ngành kinh
tế, luật, xây dựng
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
Ngạch Chuyên viên hoặc tương đương
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng hợp kinh tế, xã hội
|
Đại học trở lên các ngành kinh
tế, Luật, Hành chính, Khoa học xã hội
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
Ngạch Chuyên viên hoặc tương
đương
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quản lý kế hoạch và đầu tư
|
Đại học trở lên các ngành kinh
tế, Luật, Xây dựng, Hành chính
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
Ngạch Chuyên viên hoặc tương
đương
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thẩm định chủ trương đầu tư
|
Đại học trở lên các ngành kinh
tế, Luật, Xây dựng
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
Ngạch Chuyên viên hoặc tương
đương
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Quản lý đăng ký kinh doanh
|
Đại học trở lên các ngành kinh
tế, Luật, Quản trị kinh doanh
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
Ngạch Chuyên viên hoặc tương
đương
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Quản lý về doanh nghiệp và kinh tế tập thể
|
Đại học trở lên các ngành kinh
tế, Luật, Quản trị kinh doanh, Hành chính
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
Ngạch Chuyên viên hoặc tương
đương
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thanh tra
|
Đại học trở lên các ngành kinh
tế, Luật, Xây dựng
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
- Ngạch Chuyên viên hoặc tương
đương;
- Nghiệp vụ thanh tra viên
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Pháp chế
|
Đại học trở lên các ngành kinh
tế, Luật, hành chính,
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
Ngạch Chuyên viên hoặc tương
đương
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
Đại học trở lên các ngành Luật,
Hành chính, Khoa học xã hội
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
Ngạch Chuyên viên hoặc tương
đương
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
Đại học trở lên các ngành Luật,
Hành chính, Khoa học xã hội
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
Ngạch Chuyên viên hoặc tương đương
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
|
|
|
|
|
Hành chính một cửa
|
Đại học trở lên các ngành kinh
tế, Luật, Xây
dựng, Hành chính
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
Ngạch Chuyên viên hoặc tương
đương
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quản trị công sở
|
Đại học trở lên các ngành kinh
tế, Luật, Hành chính, Khoa học xã hội
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
Ngạch Chuyên viên hoặc tương
đương
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công nghệ thông tin, Nhân viên kỹ thuật
|
Đại học công nghệ thông tin
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
Ngạch Chuyên viên hoặc tương
đương
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
|
|
|
|
|
Nhân viên kỹ thuật
|
Kỹ thuật viên trở lên chuyên
ngành CNTT, Điện tử.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kế toán
|
Đại học trở lên ngành Kế toán
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
Ngạch Chuyên viên hoặc tương đương
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
|
|
|
|
Sử dụng thành thạo các phần mềm
kế toán
|
|
Thủ quỹ
|
Cao đẳng kế toán và các ngành
kinh tế, luật trở lên
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
Ngạch Cán sự hoặc tương đương
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Văn thư
|
Đại học trở lên ngành văn thu
lưu trữ
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
Ngạch Chuyên viên hoặc tương
đương
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
|
|
|
|
|
Lưu trữ
|
Đại học trở lên ngành văn thư
lưu trữ
|
Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
Ngạch Chuyên viên hoặc tương
đương
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lái xe
|
- Sử dụng thành thạo các phương
tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ;
- Có giấy phép lái xe được cơ
quan có thẩm quyền cấp.
|
|
|
|
Mức 1
|
Mức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tạp vụ
|
Sử dụng thành thạo các phương
tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
|
|
|
|
Mức 1
|
Mức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Bảo vệ
|
Sử dụng thành thạo các phương
tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
|
|
|
|
Mức 1
|
Mức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2023/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2023/QĐ-UBND ngày 21/10/2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
1.231
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|