ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2022/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
02 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH THỜI HẠN GỬI BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THEO NIÊN ĐỘ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN QUẢN LÝ; TRÌNH TỰ, THỜI HẠN LẬP, GỬI, XÉT DUYỆT, THẨM
ĐỊNH VÀ RA THÔNG BÁO THẨM ĐỊNH QUYẾT ĐỊNH QUYẾT TOÁN THEO NIÊN ĐỘ VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG THUỘC NGÂN SÁCH CẤP XÃ QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu,
Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành
án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý,
thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số
342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử
dụng trong công tác quyết toán.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 156/TTr-STC ngày 12 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định thời hạn gửi báo
cáo quyết toán theo niên độ vốn đầu tư công thuộc ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện
quản lý.
b) Trình tự, thời hạn lập, gửi,
xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ vốn đầu
tư công thuộc ngân sách cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
c) Những nội dung không quy định
tại Quyết định này thực hiện theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11
năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng
vốn đầu tư công và các văn bản pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng: Ủy ban
nhân dân các cấp; cơ quan cấp trên của chủ đầu tư; các chủ đầu tư; cơ quan tài
chính cấp tỉnh, cấp huyện; Kho bạc nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện; các cơ quan
khác được giao quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương hàng năm
và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Thời hạn gửi báo cáo
quyết toán theo niên độ vốn đầu tư công thuộc ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện quản
lý
1. Đối với vốn đầu tư công do
ngân sách cấp tỉnh quản lý:
a) Chủ đầu tư lập báo cáo quyết
toán theo niên độ gửi sở, ban, ngành cấp tỉnh được phân cấp quản lý trước ngày
15 tháng 4 năm sau năm quyết toán.
b) Sở, ban, ngành cấp tỉnh xét
duyệt báo cáo quyết toán của chủ đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý; tổng hợp, lập
báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 5 năm sau
năm quyết toán.
c) Ban quản lý dự án chuyên
ngành lập báo cáo quyết to án theo niên độ gửi Sở Tài chính trước ngày 15 tháng
5 năm sau năm quyết toán.
2. Đối với vốn đầu tư công do
ngân sách cấp huyện quản lý:
a) Chủ đầu tư lập báo cáo quyết
toán theo niên độ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố (sau đây gọi
là Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện) trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm quyết
toán.
b) Ban quản lý dự án khu vực cấp
huyện lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện
trước ngày 15 tháng 4 năm sau năm quyết toán.
Điều 3. Trình tự, thời hạn lập,
gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ vốn
đầu tư công thuộc ngân sách cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
1. Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) lập báo cáo quyết toán vốn đầu
tư theo niên độ ngân sách gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện trước ngày 15
tháng 3 năm sau năm quyết toán; đồng thời tổng hợp vào quyết toán ngân sách cấp
xã hàng năm trình Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Hội đồng
nhân dân cấp xã) phê chuẩn.
2. Trong thời hạn 30 ngày (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ), Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện phải hoàn thành việc
thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán theo niên độ ngân sách gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã; đồng thời tổng hợp, lập báo cáo quyết toán theo niên độ
ngân sách gửi Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 5 năm sau năm quyết toán.
Trường hợp báo cáo quyết toán
theo niên độ ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã lập chưa đúng quy định, Phòng
Tài chính - Kế hoạch huyện yêu cầu đơn vị giải trình, cung cấp thông tin, số liệu
cần thiết, điều chỉnh những sai sót hoặc yêu cầu lập lại báo cáo để xét duyệt
theo quy định. Đồng thời yêu cầu đơn vị nộp ngay các khoản phải nộp ngân sách
nhà nước theo quy định và xuất toán các khoản chi sai chế độ, chi không đúng kế
hoạch được giao, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý
đối với chủ đầu tư sử dụng vốn không đúng quy định.
3. Căn cứ kết quả thẩm định của
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, nếu có sai lệch so với số liệu quyết toán đã
được Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn trước đó, bộ phận tài chính, kế toán xã
có trách nhiệm tổng hợp những nội dung cần điều chỉnh trên báo cáo quyết toán,
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cấp xã ban hành nghị quyết
phê chuẩn điều chỉnh bổ sung trong kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 12 tháng 6 năm 2022 và áp dụng đối với quyết toán theo niên độ
vốn đầu tư ngân sách nhà nước năm 2022 trở đi.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Như Điều 4: Thực hiện;
- UBMT Tổ quốc và các tổ chức chính trị- xã hội tỉnh;
- Báo Tuyên Quang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Phòng THCB-KSTTHC;
- Lưu: VT (TL).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|