ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2015/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 02 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ MÔ HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AO LÀNG
TRONG NUÔI TÔM NƯỚC LỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
16/12/2002;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày
20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 151/2007/NĐ-CP
ngày 10/10/2007 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của Tổ hợp tác;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg
ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng
Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp
tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 45/2010/TT-BNNPTNT
ngày 22/7/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về quy định điều kiện cơ sở,
vùng nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm;
Căn cứ Thông
tư số 52/2011/TT-BNNPTNT ngày 28/7/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định các biện pháp phòng, chống dịch bệnh trên
tôm nuôi;
Căn cứ Nghị quyết số 174/2014/NQ-HĐND
ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ
trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn
tỉnh Long An;
Xét Tờ trình số 782/TTr-SNN ngày 25/3/2015 của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo quyết định này Quy định về chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng
ao lắng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký. Chính sách này được thực
hiện từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2020.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chủ trì, phối hợp với các sở ngành, các địa phương tổ chức triển khai, hướng dẫn
thực hiện.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc
Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện: Cần Đước, Cần Giuộc, Châu Thành, Tân Trụ
và và Thủ trưởng các cơ quan liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như
Điều 3;
- Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
- Bộ Tài
chính;
- Bộ Tư pháp
(Cục Kiểm tra văn bản);
- TT.Tỉnh ủy,
TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT
UBND tỉnh;
- Trung tâm
Tin học;
- Phòng NCKT;
-
Lưu:
VT, SNN, An.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
QUY ĐỊNH
VỀ
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ MÔ HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AO LẮNG TRONG NUÔI TÔM NƯỚC LỢ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LONG AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 4 năm
2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Long An)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
a) Các vùng được quy hoạch nuôi tôm nước
lợ trên địa bàn các huyện: Cần Đước (gồm các xã: Tân Chánh, Tân Ân, Phước
Đông, Long Hựu Đông, Long Hựu Tây), Cần Giuộc (gồm các xã: Phước Vĩnh Tây, Phước
Vĩnh Đông, Tân Tập, Đông Thạnh, Long Phụng, Phước Lại), Châu Thành (gồm các xã:
Thanh Vĩnh Đông, Thuận Mỹ), Tân Trụ (gồm các xã: Nhựt Ninh, Đức Tân, Tân Phước
Tây),
b) Các vùng khi UBND tỉnh ban hành quyết
định bổ sung Quy hoạch phát triển thủy sản
tỉnh Long An đến năm 2020 thì được hưởng chính sách theo quy định này.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ hợp tác, hợp tác xã nuôi tôm nước lợ
đầu tư xây dựng ao lắng phục vụ nuôi tôm
nước lợ trên phạm vi địa bàn các huyện theo quy định tại Khoản 1 điều này.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
1. Tôm nước lợ bao gồm tôm sú (Penaeus
monodon) và
tôm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei).
2. Tổ hợp tác nuôi tôm nước lợ được hình
thành trên cơ sở hợp đồng, hợp tác có chứng
thực của UBND xã có từ 03 tổ viên trở lên, cùng đóng góp tài sản, công sức,
cùng liên kết, hợp tác
trong các lĩnh vực về: Con giống, vật tư, thuốc thú y thủy sản, kỹ thuật, quản lý dịch bệnh..., cùng hưởng lợi và cùng chịu
trách nhiệm cộng đồng trong quá trình nuôi tôm.
3. Hợp tác xã nuôi tôm nước lợ là tổ chức
kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự
nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong các hoạt động sản xuất
về: Con giống, vật tư thuốc thú y thủy sản, kỹ thuật, quản lý dịch bệnh,.., tạo
việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của các thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự
chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.
4. Ao lắng là ao được thiết kế đúng yêu cầu
kỹ thuật, đảm bảo độ sâu thuận lợi trong việc trữ và cấp nước, đảm bảo đủ lượng nước cấp
cho các ao nuôi tôm.
5. Ao lắng mới là ao lắng được đầu tư mới
hoàn toàn từ nền đất tự nhiên chưa được đào ao, thiết kế đúng theo các tiêu chuẩn
kỹ thuật đối với ao lắng để trừ và cấp nước cho các ao nuôi tôm.
6. Ao lắng cải tạo là ao lắng được gia cố
từ ao nuôi tôm hoặc ao lắng đã có sẵn nhưng chưa
đạt tiêu chuẩn kỹ thuật để trữ và cấp nước cho các ao nuôi tôm.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Điều kiện và
mức hỗ trợ
1. Điều kiện hỗ trợ
a) Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối
với diện tích đất làm ao lắng hoặc hợp đồng thỏa thuận sử dụng đất để làm ao lắng
được UBND xã xác nhận.
b) Có đăng ký đầu tư xây dựng ao lắng mới
hoặc ao lắng cải tạo có xác nhận của UBND xã.
c) Tổ hợp tác, hợp tác xã đầu tư xây dựng
ao lắng mới hoặc ao lắng cải tạo phải đảm bảo tổng diện tích mặt nước sử dụng
làm ao lắng tối thiểu đạt từ 2.000m2 trở lên và chiếm từ 15% trở lên
so với tổng diện tích mặt nước nuôi tôm.
d) Tổ hợp tác, hợp tác xã nuôi tôm nước lợ
thiết kế ao lắng phải đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo độ sâu, thuận lợi trong việc
cấp và thoát nước, đảm bảo đủ lượng nước
cấp cho các ao nuôi tôm.
2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 01 lần đối với tổ hợp tác, hợp
tác xã nuôi tôm nước lợ sau khi đầu tư xong ao lắng.
a) Trường hợp đầu tư xây dựng ao lắng mới:
Hỗ trợ 40% chi phí đầu tư xây dựng ao lắng nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 70
triệu đồng/hecta mặt nước ao lắng.
b) Trường hợp ao lắng cải tạo: Hỗ trợ 40%
chi phí đầu tư, cải tạo ao lắng nhưng mức
hỗ trợ tối đa không quá 35 triệu đồng/hecta
mặt nước ao lắng.
Điều 4. Quy cách thiết
ao lắng
(có phụ lục mặt cắt điển hình ao lắng theo mô hình chuẩn kèm theo)
Tùy theo điều kiện thực tế từng địa
phương, các chỉ số thiết kế của ao lắng có thể dao động ± 0,3m.
1. Đối với đầu tư xây dựng ao lắng mới:
Chiều sâu đào, đắp tính từ mặt đất tự nhiên đến đáy ao lắng từ 1,8 - 2,0m, chiều rộng
mặt bờ ao lắng từ 1,0m trở lên,
có cống cấp và cống
xả nước, sử dụng bạt lót bờ ao lắng.
2. Đối với ao lắng cải tạo: Ao lắng được cải tạo từ
ao lắng hoặc ao nuôi tôm đã có sẵn nhưng chưa đạt tiêu chuẩn để làm ao lắng phải
đào thêm để đạt chiều sâu đào, đắp tính từ mặt đất tự nhiên đến đáy ao lắng từ
1,8 - 2,0m, chiều rộng
mặt bờ ao lắng từ 1,0m trở lên, có cống cấp và cống xả nước, sử dụng bạt lót bờ
ao lắng.
Điều 5. Nguồn kinh
phí thực hiện
Hàng năm, ngân sách tỉnh bố trí thực
hiện chính sách này.
Chương III
QUY
TRÌNH LẬP, XÉT DUYỆT HỒ SƠ HỖ TRỢ
Điều 6. Quy trình đề
nghị hỗ
trợ;
thẩm định, xét duyệt đề nghị hỗ trợ
1. Tổ hợp tác, hợp tác xã nuôi tôm nước lợ
a) Trước khi thực hiện đầu tư xây dựng ao
lắng mới hay ao lắng cải tạo phải đăng ký
và có xác nhận của UBND xã.
b) Hồ sơ đề nghị hỗ
trợ 01 bộ bao gồm:
- Bảng đăng ký kê khai đầu tư xây dựng ao lắng
mới hoặc ao lắng cải tạo, có xác nhận của UBND xã (theo mẫu 1).
- Đơn đề nghị hỗ trợ về đầu tư xây dựng
ao lắng mới (hoặc ao lắng cải tạo) gửi UBND xã sau khi đã đầu tư hoàn chỉnh ao
lắng (theo mẫu 2).
- Văn bản có chứng thực của UBND xã đối
với tổ hợp tác nuôi tôm nước lợ hoặc giấy đăng ký kinh doanh của hợp tác xã
nuôi tôm nước lợ (nộp bản sao có chứng thực).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với diện
tích đất làm ao lắng (nộp bản sao có chứng thực) hoặc hợp đồng thỏa thuận
sử dụng đất để làm ao lắng được UBND xã
xác nhận (nộp bản sao có chứng thực).
- Hóa đơn, chứng từ xác định mức đầu tư xây dựng
ao lắng phù hợp theo quy định của Bộ Tài chính.
c) Thời gian thực hiện: Đợt 01 trước ngày
01/3 hàng năm; đợt 02 trước ngày 01/8 hàng năm.
2. UBND cấp xã
a) Tiếp nhận bảng đăng ký kê khai về đầu tư
xây dựng ao lắng mới hoặc ao lắng cải tạo của tổ hợp tác, hợp tác xã
nuôi tôm nước lợ.
b) Thành lập tổ khảo sát, thẩm định thực
hiện chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ. Thành
phần tổ khảo sát, thẩm định gồm; Đại diện UBND xã, đại diện Hội Nông dân,
cán bộ địa chính, khuyến nông viên, trưởng ấp. Triển
khai khảo sát, lập biên bản xác định hiện trạng ao lắng của tổ hợp tác, hợp tác
xã nuôi tôm nước lợ (theo mẫu 3a).
c) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của
các tổ hợp tác, hợp tác xã nuôi tôm nước lợ. Tổ khảo sát, thẩm định thực hiện
chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ lập
biên bản thẩm định mức độ đầu tư xây dựng ao lắng mới hoặc ao lắng cải tạo
(theo mẫu 3b).
d) Tổng hợp danh sách các hồ sơ đề nghị
hỗ trợ đạt yêu cầu của tổ hợp tác, hợp tác xã nuôi tôm nước lợ gửi UBND huyện.
Đối với đầu tư xây dựng ao lắng mới (theo mẫu 4a)
hoặc đối với ao lắng cải tạo (theo mẫu 4b).đ) Thời
gian thực hiện: Đợt 01 từ ngày 01/3 đến ngày 15/3 hàng năm; đợt 02 từ ngày 01/8
đến ngày 15/8 hàng năm.
3. UBND cấp huyện
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị thực hiện
chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng
ao lắng trong nuôi tôm nước lợ của UBND các xã.
b) Thành lập tổ thẩm định, xét duyệt hồ
sơ thực hiện chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước
lợ. Thành phần tổ thẩm định gồm: Đại diện UBND huyện, đại diện Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (PTNT), đại diện Phòng Tài chính - Kế hoạch, đại diện
Phòng Tài nguyên và Môi trường, đại diện Trạm Khuyến nông. Tổ chức thẩm định hồ
sơ, lập biên bản thẩm định, xét duyệt các hồ sơ (theo mẫu
5).
c) Tổng hợp danh sách hồ sơ đề nghị hỗ
trợ đạt yêu cầu của UBND các xã, đối với ao lắng mới (theo mẫu 6a) hoặc đối với ao lắng cải tạo (theo mẫu 6b).
d) Công văn đề nghị Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thẩm định các hồ sơ đề nghị hỗ trợ đạt yêu cầu.
đ) Thời gian thực hiện: Đợt 01 từ ngày
16/3 đến ngày 30/3 hàng năm; đợt 02 từ ngày 16/8 đến ngày 30/8
hàng năm.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị thực hiện
chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ của
UBND các huyện. Tổ chức thẩm định hồ sơ đủ điều
kiện hỗ trợ.
b) Tổng hợp danh sách các hồ sơ đủ điều
kiện được hỗ trợ.
c) Đề nghị Sở Tài chính trình UBND tỉnh cấp
kinh phí hỗ trợ cho tổ hợp tác, hợp tác xã nuôi tôm nước lợ.
d) Thời gian thực hiện: Đợt 01 từ ngày
01/4 đến ngày 20/4
hàng năm; đợt 02 từ ngày 01/9 đến ngày 20/9 hàng năm.
5. Sở Tài chính
a) Cân đối ngân sách và trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định cấp kinh phí hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã nuôi tôm nước lợ.
b) Thời gian thực hiện: Đợt 01 từ ngày
21/4 đến ngày 30/4 hàng năm; đợt từ ngày 21/9 đến ngày 30/9 hàng năm.
c) Sau khi UBND tỉnh ban hành quyết định
cấp kinh phí, Sở Tài chính phân bổ ngân sách cho UBND huyện để tổ chức cấp phát cho các tổ hợp tác, hợp
tác xã nuôi tôm nước lợ theo quy định.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của
các cơ
quan
liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
UBND các huyện, các cơ quan liên quan hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
quy định này.
b) Hàng năm, xây dựng kế hoạch nhu cầu kinh phí thực
hiện hỗ trợ gửi Sở Tài chính, UBND tỉnh.
c) Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện,
kịp thời đề xuất những vấn đề cần bổ sung, điều chỉnh chính sách trình UBND tỉnh
xem xét quyết định.
2. Sở Tài chính
Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối
ngân sách, tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện chính sách này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí các nguồn
vốn để đầu tư hạ tầng kinh tế kỹ thuật phục vụ nuôi tôm nước lợ.
4. Liên minh hợp tác xã
Hỗ trợ, tư vấn người dân để phát triển
tổ hợp tác, hợp tác xã nuôi tôm nước lợ.
5. UBND cấp huyện
a) Chỉ đạo các ngành chức năng tập trung
phát triển nuôi tôm nước lợ phù hợp theo hướng phát triển nuôi tôm nước lợ bền
vững, tuyên truyền, vận động người nuôi tôm tham gia tổ hợp tác, hợp tác xã.
b) Quản lý, cấp phát và thanh quyết toán
nguồn kinh phí thực hiện chính sách này hàng năm theo đúng quy định.
c) Hàng năm, xây dựng kế hoạch kinh phí hỗ
trợ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực
hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Đợt 1 trước ngày 01/5, đợt
2 trước ngày 01/11 hàng năm.
6. UBND cấp xã
a) Tuyên truyền, phổ biến cho người dân
thông suốt để triển khai thực hiện tốt chính sách này.
b) Niêm yết công khai danh sách được xét
hỗ trợ chính sách tại trụ sở UBND xã và công bố ra dân để mọi người được biết.
Điều 8. Điều khoản
thi hành
1. Tổ chức, cá nhân nào lợi dụng chính
sách này để vụ lợi, vi phạm các nội dung của quy định này thì tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, đơn vị và địa phương báo cáo bằng văn bản
gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, thống nhất với các sở
ngành tỉnh có liên quan trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định./.
Mẫu
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày … tháng … năm …
BẢNG
ĐĂNG KÝ
Kê khai về đầu
tư xây dựng………………………..(1)
Kính gửi:
UBND xã………………………………………………
Tôi tên:…………………………………….Địa chỉ:...................................................................
Số CMND:…………………………. cấp ngày:………………..tại:…………………………………
Đại diện tổ hợp tác/ hợp tác xã tên:……………………….; địa chỉ:.......................................
.......................................................................................................................................
Tôi đăng ký kê khai về đầu tư xây dựng...............................................(2) như sau:
Diện tích mặt nước ao lắng:……………….. m2;
số lượng ao lắng:
………………………….ao.
Phục vụ cho diện tích mặt nước nuôi
tôm…………..m2 ; số lượng
ao nuôi: ...ao.
2. Thành viên tổ hợp tác/ hợp
tác xã………………….(3) người gồm:
- ………………………………………………………….. Địa chỉ
……………………………………
- ………………………………………………………….. Địa chỉ
……………………………………
- ………………………………………………………….. Địa chỉ
……………………………………
- ………………………………………………………….. Địa chỉ
……………………………………
- ………………………………………………………….. Địa chỉ ……………………………………
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng
sự thật./.
XÁC NHẬN
CỦA UBND CẤP XÃ
(ký
tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI ĐĂNG
KÝ
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Tại vị trí (1), (2) ghi ao
lắng mới (nếu đầu tư xây dựng ao lắng mới) hoặc ao lắng cải tạo (nếu ao lắng được
cải tạo, gia cố trên nền ao đã có sẵn).
- Tại vị trí (3) ghi số thành viên trong tổ hợp tác/hợp tác xã nuôi
tôm nước lợ.
Mẫu
2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày … tháng … năm …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ về đầu tư xây
dựng …………………….(1)
Kính gửi: UBND xã…………………………………………….
Tôi tên:…………………………………………….Địa chỉ:…………………………………………
Số CMND: ………………………………, cấp ngày:……………………Tại: ……………………
Đại diện tổ hợp tác/ hợp
tác xã tên:
……………………; địa chỉ: ………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
Nay tôi làm đơn đề nghị gửi các cấp
chính quyền xem xét và hỗ trợ về đầu tư xây dựng……………………………………………….. (2) như sau:
1. Diện tích mặt nước ao lắng: ……………………m2;
số lượng ao lắng:
……………………ao.
Phục vụ cho diện tích mặt nước nuôi tôm là :
…………. m2 ; số lượng ao lắng: ……………………ao.
2. Nội dung chi tiết đầu tư thực tế:
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
(đồng)
|
1
|
Đào ao và đắp bờ hoặc nạo
vét và gia cố bờ
|
m3
|
|
|
|
2
|
Bạt lót bờ ao lắng
|
m
|
|
|
|
3
|
Công lót bạt bờ ao lắng
|
công
|
|
|
|
4
|
Cống ao lắng
|
cái
|
|
|
|
5
|
Tổng cộng
|
|
3. Số tiền đề nghị hỗ trợ :……………………………………. đồng
(Bằng chữ :…………………………………………………………………………………………..)
Tôi xin cam đoan các nội dung trên là
đúng sự thật, nếu có điều gì sai trái tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
NGƯỜI ĐỀ
NGHỊ
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú : Tại vị trí (1), (2) ghi ao lắng mới (nếu đầu tư xây dựng
ao lắng mới) hoặc ao lắng cải tạo (nếu ao lắng được
cải tạo, gia cố trên nên ao
đã có sẵn)
Mẫu
3a
UBND XÃ ………….
TỔ KHẢO SÁT, THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ AO LẮNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày….. tháng …. năm …..
|
BIÊN
BẢN
Xác định hiện
trạng đầu tư xây dựng ao lắng
Hôm nay, vào lúc …….giờ……. ngày ……. tại ấp ……….…….…….…….…. Xã …….… …….…….….…….huyện…….…….tỉnh Long An.
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà): ........................................................................................ Đại
diện UBND xã.
2. Ông (bà):................................................................................... Đại
diện Hội Nông dân.
3. Ông (bà):............................................................................... Đại
diện cán bộ địa chính.
4. Ông (bà):.......................................................................................... Khuyến
nông viên.
5. Ông (bà):..................................................................................................... Trưởng
ấp.
6. Ông (bà):.......................................... Đại
diện tổ hợp tác / hợp tác xã nuôi tôm nước lợ.
Cùng tiến hành khảo sát, lập biên bản
xác định hiện trạng ao lắng như sau:
TT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Ao lắng số
1
|
Ao lắng số
2
|
Ao lắng số
3
|
|
|
|
|
|
01
|
Nhu cầu diện tích mặt nước ao lắng (ha, m2)
|
|
|
|
02
|
Địa chỉ (ấp)
|
|
|
|
03
|
Người đứng tên quyền sử dụng đất làm
ao lắng hoặc người đại diện hợp đồng thỏa thuận sử dụng đất làm ao lắng (họ và tên)
|
|
|
|
04
|
Diện tích mặt nước nuôi tôm sử dụng nước từ ao lắng (ha, m2)
|
|
|
|
05
|
Thành viên sử dụng ao lắng (người)
|
|
|
|
Hiện trạng thực tế:
- Ao lắng mới: c
- Ao lắng cải tạo: c
- Chiều sâu ao lắng: (1).....................................................................................................
- Bạt lót bờ ao lắng: (2)....................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Cống ao lắng: (3)...........................................................................................................
Biên bản này được lập thành 03 bản có
giá trị như nhau. Tổ thẩm định giữ 01 bản; UBND
cấp xã giữ 01 bản; Đại diện tổ hợp tác hoặc hợp tác xã giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN
TỔ HỢP TÁC/ HỢP TÁC XÃ
(ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
HỘI
NÔNG DÂN
(ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG ẤP
(ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
KHUYẾN NÔNG
VIÊN
(ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
CÁN BỘ ĐỊA
CHÍNH
(ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN UBND XÃ
(ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú :
- Tại vị trí (1) :Nếu đầu tư xây dựng ao lắng mới thì viết “không”, nếu ao lắng
cải tạo thì ghi rõ chiều sâu ao lúc chưa nạo vét, cải tạo.
- Tại vị trí (2): Ghi
đã có bạt lót bờ ao hoặc không có bạt lót bờ ao, nếu có bạt lót bờ ao lắng thì
viết rõ kích thước bạt lót về chiều dài và chiều rộng.
- Tại vị trí (3): Ghi
có cống hoặc không
có cống, nếu có cống thì ghi rõ
bao nhiêu cống và kích thước
cống.
Mẫu
3b
UBND XÃ ………….
TỔ KHẢO SÁT, THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ AO LẮNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày….. tháng …. năm …..
|
BIÊN
BẢN
Thẩm định mức độ đầu
tư xây dựng ………………………………. (1)
Hôm nay, vào lúc …….giờ……. ngày ……………..,. tại ấp ……….…….…….…….…. Xã …….… …….…….….…….huyện…….…….tỉnh Long An.
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà): ........................................................................................ Đại
diện UBND xã.
2. Ông (bà):................................................................................... Đại
diện Hội Nông dân.
3. Ông (bà):............................................................................... Đại
diện cán bộ địa chính.
4. Ông (bà):.......................................................................................... Khuyến
nông viên.
5. Ông (bà):..................................................................................................... Trưởng
ấp.
6. Ông (bà):………………………………….Đại diện tổ hợp
tác / hợp tác xã nuôi tôm nước lợ.
Cùng tiến hành khảo sát, lập biên bản
thẩm định mức độ đầu tư xây dựng ao lắng như sau:
TT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Ao lắng số 1
|
Ao lắng số
2
|
Ao lắng số
3
|
01
|
Diện tích mặt nước ao lắng (m2)
|
|
|
|
02
|
Địa chỉ (ấp)
|
|
|
|
03
|
Người đứng tên quyền sử dụng đất làm
ao lắng hoặc người đại diện hợp đồng thỏa thuận sử dụng đất làm ao lắng (họ
và tên)
|
|
|
|
04
|
Diện tích mặt nước nuôi tôm sử dụng
nước từ ao lắng (m2)
|
|
|
|
05
|
Thành viên sử dụng ao lắng (người)
|
|
|
|
Kết quả thực tế mức độ
đầu tư xây dựng ao lắng:
- Về khối lượng thực hiện:
+ Khối lượng đất đào:......................................................................................................
.......................................................................................................................................
+ Khối lượng đất đắp:......................................................................................................
.......................................................................................................................................
+ Số lượng bạt lót bờ ao lắng:.........................................................................................
.......................................................................................................................................
+ Số lượng công lót bạt: .................................................................................................
+ Số lượng công:............................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Kết luận:
+ Hồ sơ: Đạt c ; Không đạt c
+ Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ:............................................................................ triệu đồng
(Bằng chữ........................................................................................................................
...................................................................................................................................... )
Biên bản này được lập
thành 03 bản có giá trị như nhau. Tổ thẩm định giữ 01 bản; UBND cấp xã giữ 01 bản; đại diện tổ hợp tác hoặc hợp
tác xã nuôi tôm nước lợ giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN
TỔ HỢP TÁC/ HỢP TÁC XÃ
(ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
HỘI
NÔNG DÂN
(ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG ẤP
(ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
KHUYẾN NÔNG
VIÊN
(ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
CÁN BỘ ĐỊA
CHÍNH
(ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN UBND XÃ
(ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Tại vị trí (1) ghi ao lắng
mới (nếu đầu tư xây dựng ao lắng mới) hoặc ao lắng cải tạo (nếu ao lắng được cải
tạo, gia cố trên nền ao đã có sẵn).
Mẫu
4a
UBND XÃ……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …. tháng …. năm
20….
|
BẢNG
TỔNG HỢP
Danh sách hồ sơ hỗ trợ ao lắng mới trong nuôi tôm nước lợ đạt yêu cầu
Chi tiết danh sách hồ sơ đủ điều kiện hỗ trợ
khi đầu tư xây dựng ao lắng mới trong nuôi tôm nước lợ đợt.... năm 20…..như sau:
TT
|
Tên tổ hợp tác (hoặc
hợp tác xã)
|
Diện tích
ao lắng
(ha hoặc m2)
|
Số tiền thực tế đầu tư (đồng)
|
Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng)
|
I
|
Ấp …………….
|
|
|
|
1
|
……………………………………..
|
|
|
|
2
|
……………………………………..
|
|
|
|
|
……………………………………..
|
|
|
|
II
|
Ấp …………….
|
|
|
|
1
|
……………………………………..
|
|
|
|
2
|
……………………………………..
|
|
|
|
|
……………………………………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số tổ hợp tác, hợp tác xã đề nghị hỗ trợ:...............................................................
- Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ: ...........................................................................................
(Số tiền bằng chữ:……………………………………………………………………………………).
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
TM. UBND XÃ
CHỦ TỊCH
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu
4b
UBND XÃ……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …. tháng …. năm 20….
|
BẢNG
TỔNG HỢP
Danh sách hồ sơ hỗ trợ ao lắng
cải tạo trong nuôi tôm nước lợ đạt yêu cầu
Chi tiết danh sách hồ sơ đủ điều kiện
hỗ trợ khi đầu tư xây dựng ao lắng cải tạo trong nuôi tôm nước lợ đạt.... năm
20………….như sau:
TT
|
Tên Tổ hợp tác (hoặc Hợp tác xã)
|
Diện tích
ao lắng
(ha
hoặc m2)
|
Số tiền thực
tế
đầu
tư
(đồng)
|
Số tiền đề
nghị hỗ trợ (đồng)
|
I
|
Ấp …………….
|
|
|
|
1
|
……………………………………..
|
|
|
|
2
|
……………………………………..
|
|
|
|
|
……………………………………..
|
|
|
|
II
|
Ấp …………….
|
|
|
|
1
|
……………………………………..
|
|
|
|
2
|
……………………………………..
|
|
|
|
|
……………………………………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số tổ hợp tác, hợp tác xã đề nghị hỗ trợ:...............................................................
- Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ: ...........................................................................................
(Số tiền bằng chữ:……………………………………………………………………………………)/
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
TM. UBND XÃ
CHỦ TỊCH
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu
5
UBND HUYỆN ………….
TỔ THẨM ĐỊNH, XÉT DUYỆT HỒ SƠ THỰC HIỆN HỖ TRỢ AO LẮNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/UBND-TTĐ
|
Long An, ngày….. tháng …. năm …..
|
BIÊN
BẢN
Thẩm
định mức độ đầu tư xây dựng ………………………………. (1)
- Hôm nay, vào lúc …….giờ……. ngày ……………..,. tại ấp ……….…….…….…….…. Xã …….… …….…….….…….huyện…….…….tỉnh Long An.
- Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà): .................................................................................. Đại
diện UBND huyện.
2. Ông (bà):............................................................ Đại
diện Phòng
Nông nghiệp và PTNT.
3. Ông (bà):.............................................................. Đại
diện Phòng
Tài chính – Kế hoạch.
4. Ông (bà):...................................................... Đại diện Phòng Tài
nguyên và Môi trường.
5. Ông (bà):............................................................................ Đại diện Trạm Khuyến
nông.
Cùng tiến hành lập biên bản xác minh ao lắng như
sau:
TT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Ao lắng số 1
|
Ao lắng số
2
|
Ao lắng số
3
|
01
|
Diện tích mặt nước ao lắng (m2)
|
|
|
|
02
|
Địa chỉ (ấp, xã)
|
|
|
|
03
|
Người đứng tên quyền sử dụng đất ao
lắng (họ và tên)
|
|
|
|
04
|
Diện tích mặt nước nuôi tôm sử dụng
nước từ ao lắng (m2)
|
|
|
|
05
|
Thành viên sử dụng ao lắng (người)
|
|
|
|
Kết quả thực tế mức độ
đầu tư xây dựng ao lắng:
- Về khối lượng thực hiện:
+ Khối lượng đất đào:......................................................................................................
.......................................................................................................................................
+ Khối lượng đất đắp:......................................................................................................
.......................................................................................................................................
+ Số lượng bạt lót bờ ao lắng:.........................................................................................
.......................................................................................................................................
+ Số lượng công lót bạt: .................................................................................................
+ Số lượng công:............................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Kết luận:
+ Hồ sơ: Đạt c ; Không đạt c
+ Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ:............................................................................ triệu đồng
(Bằng chữ........................................................................................................................
...................................................................................................................................... )
Biên bản này được lập
thành 03 bản có giá trị như nhau. Tổ thẩm định giữ 01 bản; UBND cấp xã giữ 01 bản; Đại diện tổ hợp
tác hoặc hợp tác xã nuôi tôm nước lợ giữ 01 bản./.
PHÒNG TÀI CHÍNH –
KẾ HOẠCH
(ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
|
|
PHÒNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PTNT
(ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
TRẠM KHUYẾN NÔNG
(ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
|
|
XÁC NHẬN UBND HUYỆN
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Tại vị trí (1) ghi ao lắng
mới (nếu đầu tư xây dựng ao lắng mới) hoặc ao lắng cải tạo (nếu ao lắng được cải
tạo, gia cố trên nền ao đã có sẵn).
Mẫu
6a
UBND HUYỆN……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …. tháng …. năm 20….
|
BẢNG
TỔNG HỢP
Danh sách hồ sơ hỗ trợ ao lắng mới trong nuôi tôm nước lợ đạt yêu cầu
Chi tiết danh sách hồ sơ đủ điều kiện hỗ trợ
khi đầu tư xây dựng ao lắng mới trong nuôi tôm nước lợ đợt.... năm 20…..như sau:
TT
|
Tên tổ hợp
tác (hoặc hợp tác xã)
|
Diện tích
ao lắng
(ha
hoặc
m2)
|
Số tiền thực
tế
đầu tư (đồng)
|
Số tiền đề
nghị hỗ trợ (đồng)
|
I
|
Xã ……………..
|
|
|
|
I
|
Ấp ……………..
|
|
|
|
1.1
|
………………….
|
|
|
|
1.2
|
………………….
|
|
|
|
2
|
Ấp ……………..
|
|
|
|
2.1
|
………………….
|
|
|
|
2.2
|
………………….
|
|
|
|
II
|
Xã ……………..
|
|
|
|
1
|
Ấp ……………..
|
|
|
|
1.1
|
………………….
|
|
|
|
1.2
|
………………….
|
|
|
|
2
|
Ấp ……………..
|
|
|
|
2.1
|
………………….
|
|
|
|
2.2
|
………………….
|
|
|
|
….
|
………………….
|
|
|
|
- Tổng số tổ hợp tác, hợp tác xã đề nghị hỗ trợ:...............................................................
- Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ: ...........................................................................................
(Số tiền bằng chữ:……………………………………………………………………………………)./.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
TM. UBND HUYỆN
CHỦ TỊCH
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu
6b
UBND HUYỆN……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …. tháng …. năm 20….
|
BẢNG
TỔNG HỢP
Danh sách hồ sơ hỗ trợ ao lắng cải tạo trong nuôi
tôm nước lợ đạt yêu cầu
Chi tiết danh sách hồ sơ đủ điều kiện hỗ trợ
khi đầu tư xây dựng ao lắng mới trong nuôi tôm nước lợ đợt.... năm 20…..như sau:
TT
|
Tên tổ hợp
tác (hoặc hợp tác xã)
|
Diện tích
ao lắng
(ha
hoặc
m2)
|
Số tiền thực
tế
đầu tư (đồng)
|
Số tiền đề
nghị hỗ trợ (đồng)
|
I
|
Xã ……………..
|
|
|
|
I
|
Ấp ……………..
|
|
|
|
1.1
|
………………….
|
|
|
|
1.2
|
………………….
|
|
|
|
2
|
Ấp ……………..
|
|
|
|
2.1
|
………………….
|
|
|
|
2.2
|
………………….
|
|
|
|
II
|
Xã ……………..
|
|
|
|
1
|
Ấp ……………..
|
|
|
|
1.1
|
………………….
|
|
|
|
1.2
|
………………….
|
|
|
|
2
|
Ấp ……………..
|
|
|
|
2.1
|
………………….
|
|
|
|
2.2
|
………………….
|
|
|
|
….
|
………………….
|
|
|
|
- Tổng số tổ hợp tác, hợp tác xã đề nghị hỗ trợ:...............................................................
- Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ: ...........................................................................................
(Số tiền bằng chữ:……………………………………………………………………………………)/
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
TM. UBND HUYỆN
CHỦ TỊCH
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC MẶT CẮT ĐIỂN
HÌNH AO LẮNG THEO MÔ HÌNH CHUẨN
Ghi chú:
- MĐTN: Mặt đất tự nhiên;
- H1: Chiều cao đào từ mặt đất tự nhiên đến đáy
ao (H1 phụ thuộc
vào khối lượng nước cần trữ): H1 = Từ 1,8m đến 2,0m.
- H2: Chiều cao đắp từ mặt đất tự nhiên đến cao
độ bờ hoàn thiện:
H2 = 1,0m.
- B: Bờ rộng bờ ao lắng: B ³ 1,0m.
- Lk: Khoảng lưu không giữa mái ao lắng và bờ
ao để tránh sạt lỡ.
- Hệ số
mái taluy bờ ao tối thiểu
m = 1,0,