ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1404/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi,
ngày
09
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND
ngày 11/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 218/TTr-SKHĐT ngày 08/9/2022 và đề xuất của
Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 369/TTr-SNV ngày 30/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ danh mục vị trí việc
làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả
công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết
định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản
lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2625/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê
duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- VPUB: PCVP,
CBTH;
- Lưu: VT, NCvi806.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
ĐỀ ÁN
VỊ
TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm
theo Quyết định số
1404/QĐ-UBND
ngày
09/12/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Phần
I
SỰ
CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG
ĐỀ ÁN
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi
là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về quy hoạch, kế hoạch và đầu tư
phát triển, gồm: quy hoạch; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch đầu
tư công; cơ chế, chính sách trong các lĩnh vực kinh tế, thu hút nguồn lực đầu
tư, cơ cấu lại kinh tế, triển khai mô hình kinh tế mới, phương thức kinh doanh
mới. Thực hiện điều phối phát triển
vùng, liên vùng; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài ở địa phương; quản lý nguồn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà
tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển
chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; đấu thầu; đăng ký kinh
doanh trong phạm vi địa phương; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về
doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân, hộ gia đình và tổ
chức kinh tế khác; tổ chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Sở theo quy định của pháp luật. Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt năm 2016
tại Quyết định số 2625/QĐ-UBND ngày 15/12/2016; thời gian qua Sở Kế hoạch và Đầu
tư đã thực hiện việc sử dụng, sắp xếp, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng công chức cơ
bản phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm;
chất lượng đội ngũ công chức được nâng lên.
Ngày 01/6/2020, Chính phủ ban hành Nghị
định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức thay thế Nghị định
số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
và các Nghị định có liên quan về quản lý biên chế công chức. Theo đó, vị trí việc
làm sẽ được phân loại theo các tiêu chí cụ thể: Theo khối lượng công
việc gồm vị trí việc
làm do một người đảm nhiệm, nhiều người đảm nhiệm hoặc vị trí việc làm kiêm nhiệm.
Theo tính chất, nội dung công việc gồm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; vị
trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng
chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ. Đồng thời, thẩm quyền phê duyệt, ban
hành danh mục vị trí việc làm đã có sự thay đổi.
Đồng thời, triển khai thực hiện Nghị định
số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan
chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ cấu tổ chức của Sở Kế
hoạch và Đầu tư được sắp xếp lại (giảm
các phòng chuyên môn) tại Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư nên một số vị trí việc làm của Sở có sự thay đổi
so với Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức được phê duyệt năm 2016.
Xuất phát từ những lý do trên; đồng thời
để triển khai thực hiện mục tiêu về
cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ “Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có
cơ cấu hợp lý, đáp
ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực
theo quy định” thì việc triển
khai xây dựng lại Đề án vị trí việc làm để thực hiện việc sắp xếp, bố trí,
quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ công chức Kế hoạch và Đầu
tư có chuyên ngành đào tạo phù hợp với từng vị trí việc làm, có số lượng, cơ cấu
hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới là cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật
sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
2. Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày
21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;
3. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
4. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan
hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một
số loại công việc trong cơ quan
hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định
68, 161);
5. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
6. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020
của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
7. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày
11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ và xếp lương đối với
các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với
các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
8. Quyết định số 2035/QĐ-BNV ngày 31/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ
chức hành chính của tỉnh Quảng Ngãi;
9. Thông tư số 05/2022/TT-BKHĐT ngày
06 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
10. Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày
11/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi.
Phần
II
THỰC
TRẠNG VỀ TỔ CHỨC; BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161; VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ
ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
I. THỰC TRẠNG
1. Về vị trí,
chức năng
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi
là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về quy hoạch, kế hoạch và đầu tư
phát triển, gồm: quy hoạch; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch đầu
tư công; cơ chế, chính sách trong
các lĩnh vực kinh tế, thu hút nguồn lực đầu tư, cơ cấu lại kinh tế, triển khai
mô hình kinh tế mới, phương thức kinh doanh mới. Thực hiện điều phối phát triển
vùng, liên vùng; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài ở địa phương; quản lý nguồn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và
các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; đấu thầu; đăng ký kinh doanh trong phạm vi địa
phương; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập
thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân, hộ gia đình và tổ chức kinh tế khác; tổ chức
cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của
pháp luật.
Sở Kế hoạch và Đầu tư có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên
chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn,
thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Nhiệm vụ,
quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và
Đầu tư được quy định tại Điều 2, Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 11/11/2022
của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi.
3. Cơ cấu tổ
chức
a) Lãnh đạo Sở: Sở Kế hoạch
và Đầu tư có Giám đốc và 03 Phó Giám đốc.
- Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban nhân
dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban
nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện
một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi
Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc
Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng
đầu các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác.
- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển,
khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách
khác đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định theo quy định của Đảng và của pháp luật.
b) Văn phòng Sở, Thanh tra Sở và các
phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
- Văn phòng Sở: Có chức năng tham mưu,
giúp Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện công tác tổng hợp, thi đua, khen
thưởng; công tác quản trị, hành chính, tài chính, văn thư, lưu trữ, phục vụ đảm
bảo các hoạt động của cơ quan Sở Kế hoạch và Đầu tư; công tác tổ chức cán bộ của
Sở và đơn vị trực thuộc Sở. Tổ chức quản lý và triển khai thực hiện nhiệm vụ quản
lý hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, công tác cải cách hành chính, quốc
phòng - an ninh và thực hiện một số nhiệm vụ khác được Giám đốc Sở giao.
- Thanh tra Sở: có chức năng tham mưu
giúp Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư về công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến
nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành
vi vi phạm trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; phòng, chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm và chống lãng phí; công tác pháp chế.
- Phòng Tổng hợp, Quy hoạch: có chức
năng tham mưu cho lãnh đạo Sở về công tác tổng hợp, báo cáo việc thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, kế hoạch vốn đầu tư phát triển theo định kỳ; quản lý công tác quy hoạch
tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh và các địa phương, tham gia xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh; tham mưu xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm và hàng năm của tỉnh, điều chỉnh
kế hoạch giữa năm và cuối năm kế hoạch.
- Phòng Kinh tế ngành gồm: có chức
năng tham mưu cho lãnh đạo Sở thực hiện quản lý nhà nước về tổng hợp, xây dựng,
theo dõi kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và đầu tư công các ngành, lĩnh vực: Công nghiệp; Nông,
lâm, thủy sản, thủy lợi; Thương mại và dịch vụ (trừ dịch vụ du lịch);
Tài nguyên, môi trường; Giao thông, vận tải; Xây dựng; Ban Quản lý Khu Kinh tế
Dung Quất và các Khu
Công nghiệp Quảng Ngãi; Liên minh hợp tác xã tỉnh; Kinh tế tập thể, hợp tác xã (gọi
chung là Kinh tế ngành; Tổng hợp
nhu cầu, xây dựng, đề xuất danh mục
và mức vốn đầu tư; kiểm tra, theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện tiến độ và
giải ngân vốn đầu tư đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới.
- Phòng Khoa giáo, Văn xã: có chức
năng tham mưu cho lãnh đạo Sở thực hiện quản lý nhà nước về công tác quy hoạch,
kế hoạch và
đầu
tư trong lĩnh vực văn hoá - xã hội,
(bao gồm các sở, ban, ngành: Giáo dục và Đào tạo; Khoa học và Công nghệ; Lao động,
Thương binh và Xã hội; Y tế; Văn hoá - Thể thao và Du lịch; Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
Thông tin và Truyền thông, Ban Dân tộc);
Ngân hàng chính sách xã hội; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Trường
Chính trị tỉnh; Trường Cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc - Quảng Ngãi; Theo dõi, quản lý đối
với các nguồn vốn: Chương trình mục
tiêu quốc gia về Giảm nghèo bền vững; Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển
kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Theo dõi, Quản lý vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA), NGO và các vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
- Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám
sát đầu tư: có chức năng tham mưu cho lãnh đạo Sở thực hiện quản lý nhà nước về công
tác về công tác đấu thầu, thẩm
định và giám sát, đánh giá đầu
tư.
- Phòng Đăng ký kinh doanh: có chức
năng tham mưu cho lãnh đạo Sở thực hiện quản lý nhà nước về công tác đăng ký kinh doanh;
công tác sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước; kế hoạch phát triển doanh nghiệp;
trợ giúp phát triển doanh nghiệp và công tác quản lý nhà nước đối với hiệp hội,
hội hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Phòng Kinh tế đối ngoại: có chức
năng tham mưu cho lãnh đạo Sở thực hiện quản lý Nhà nước về các hoạt động đầu
tư trong nước, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp
nông thôn, hỗ trợ theo chính sách của tỉnh; cấp, điều chỉnh, thu hồi Quyết định
chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu kinh tế và các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Biên chế
công chức và hợp đồng lao động Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số
161/2018/NĐ-CP
- Biên chế công chức được UBND tỉnh
giao năm 2022: 46 biên chế;
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP ; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ (viết tắt là hợp đồng
lao động theo
Nghị định 68, 161): 04 hợp đồng.
5. Danh mục vị trí việc
làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế theo từng vị trí việc làm đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
STT
|
Danh mục vị trí việc
làm
|
Biên chế và LĐHĐ
theo NĐ 68
|
Ngạch công
chức tối thiểu
|
Biên chế
công chức
|
HĐLĐ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
27
|
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
01
|
|
Chuyên viên
chính
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
03
|
|
Chuyên viên
chính
|
3
|
Trưởng phòng
|
06
|
|
Chuyên viên
|
4
|
Chánh Thanh tra
|
01
|
|
Thanh tra viên
|
5
|
Chánh Văn phòng
|
01
|
|
Chuyên viên
|
6
|
Phó Trưởng phòng
|
12
|
|
Chuyên viên
|
7
|
Phó Chánh Thanh tra
|
01
|
|
Thanh tra
viên
|
8
|
Phó Chánh Văn phòng
|
02
|
|
Chuyên viên
|
II
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc
hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
12
|
|
|
1
|
Quản lý quy hoạch
|
01
|
|
Chuyên viên
|
2
|
Tổng hợp kinh tế xã hội
|
01
|
|
Chuyên viên
|
3
|
Quản lý kế hoạch và đầu tư (gồm cả vốn
FDI, ODA)
|
02
|
|
Chuyên viên
|
4
|
Thẩm định chủ trương đầu tư
|
01
|
|
Chuyên viên
|
5
|
Quản lý đăng ký kinh doanh
|
03
|
|
Chuyên viên
|
6
|
Quản lý về doanh nghiệp và kinh tế tập thể
|
02
|
|
Chuyên viên
|
7
|
Thanh tra
|
02
|
|
Thanh tra
viên
|
8
|
Pháp chế
|
0
|
|
Chuyên viên
kiêm nhiệm
|
III
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
|
02
|
04
|
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
0
|
|
Chuyên viên
kiêm nhiệm
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
0
|
|
Chuyên viên
kiêm nhiệm
|
3
|
Hành chính một cửa
|
0
|
|
Cán sự kiêm
nhiệm
|
4
|
Quản trị công sở
|
0
|
|
Cán sự kiêm
nhiệm
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
0
|
|
Chuyên viên
hoặc tương đương kiêm nhiệm
|
6
|
Kế toán
|
01
|
|
Kế toán
viên trung cấp
|
7
|
Văn thư, lưu trữ kiêm thủ quỹ
|
01
|
|
Nhân viên
hoặc tương đương
|
11
|
Lái xe
|
|
02
|
HĐ theo NĐ
68
|
12
|
Nhân viên phục vụ
|
|
01
|
HĐ theo NĐ
68
|
13
|
Bảo vệ
|
|
01
|
HĐ theo NĐ
68
|
|
Tổng cộng (I) +
(II) + (III)
|
41
|
04
|
|
6. Thực trạng đội ngũ
công chức
Tổng số công chức hiện có tính đến
ngày 31/8/2022 là 40 người, cụ thể:
a) Về trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ:
Thạc sỹ 23 người; đại học 17 người.
b) Về trình độ lý luận chính trị: Cử
nhân, cao cấp 13 người; trung cấp 14 người.
c) Về trình độ tin học: Kỹ sư tin học
05 người; trung cấp tin học 01 người; chứng chỉ tin học trình độ A, B là 34 người.
d) Về trình độ ngoại ngữ: Cử nhân ngoại
ngữ 03 người; chứng chỉ ngoại
ngữ A, B, B1, B2 là 37
người.
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước: 23 công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên
chính và 17 công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình
chuyên viên.
e) Về cơ cấu theo ngạch: Chuyên viên
chính và tương đương (Thanh tra viên chính) 12 người; chuyên viên 28 người.
(Cụ thể theo
Phụ lục số 01 kèm theo)
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ
Qua hơn 05 năm triển khai thực hiện
Quyết định số 2625/QĐ-UBND ngày 25/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư đã đạt được những kết quả giải quyết công việc thuận lợi
hơn; thực hiện việc phân công nhiệm vụ từng phòng chuyên môn gắn với chức năng,
nhiệm vụ cụ thể, tránh được sự chồng chéo khi phân công, giao việc. Việc sử dụng,
sắp xếp, bố trí và quản
lý công chức, người lao động được thực hiện hợp lý, vị trí từng công việc được
sắp xếp phù hợp với
chuyên môn, khung năng lực; đến thời điểm hiện tại công chức của Sở đã đáp ứng
đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm. Mặt khác, việc triển
khai thực hiện đề án vị trí việc làm còn giúp cho công chức thấy
được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc.
Khung năng lực giúp chỉ ra những
năng lực và biểu hiện tương ứng mỗi
công chức cần phải đáp ứng cho
từng vị trí cụ thể. Việc so sánh giữa thực tế và yêu cầu tiêu chuẩn của từng vị
trí giúp đánh giá được mức độ phù hợp và hoàn thành yêu cầu công việc của vị
trí đảm nhiệm của từng công chức.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực
hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt có những tồn tại, hạn
chế trong quản
lý, tuyển dụng, đào tạo,
bồi dưỡng, thi
nâng ngạch công chức, cụ thể như: Khung năng lực của từng vị trí việc làm chưa
quy định cụ thể một số nhóm ngành phù hợp với vị trí việc làm; ngạch công chức
tương ứng với từng vị trí việc làm chỉ quy định “… ngạch công chức
tối thiểu” nên không có cơ sở để xác định số lượng từng ngạch công chức của
cơ quan;...
Phần
III
XÁC
ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ; BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ
TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC
LÀM
1. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí.
1.1. Vị trí Giám đốc Sở:
01 vị trí
Giám đốc Sở là người đứng đầu, lãnh đạo,
chỉ đạo và quản lý toàn diện mọi hoạt động của Sở; thực hiện chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn theo quy định và theo Quy chế làm việc của UBND tỉnh; chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật về toàn bộ hoạt động, hiệu
quả của Sở; trực tiếp điều hành, chỉ đạo những nội dung quan trọng, chiến lược
trên tất cả các lĩnh
vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở. Trực tiếp chỉ đạo,
điều hành công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc
phòng; kế hoạch đầu tư công; cho ý kiến trước khi trình UBND tỉnh các Danh mục, dự
án trọng điểm thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh; công tác tổ chức bộ máy và quản
lý đội ngũ công chức, viên chức; chế độ, chính sách; công tác đào tạo, bồi dưỡng,
thi đua - khen thưởng; kỷ luật, kỷ cương hành chính; công tác cải cách hành
chính; bảo vệ chính trị nội bộ; công tác tài chính - kế toán; công tác phòng chống
tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác tiếp công dân và giải quyết
khiếu nại, tố cáo.
1.2. Vị trí Phó Giám
đốc Sở: 01 vị trí
- Tham mưu giúp Giám đốc Sở chỉ đạo,
điều hành, thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực công tác của cơ quan theo sự
phân công của Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật
về công việc được phân công.
- Giám đốc Sở ủy quyền cho một Phó
Giám đốc Sở thay mặt Giám đốc Sở điều hành hoạt động cơ quan khi Giám đốc Sở đi
vắng. Phó Giám đốc Sở được ủy quyền có trách nhiệm điều hành những công việc
bình thường, những công việc đột xuất cần tranh thủ ý kiến trước khi triển
khai. Khi kết thúc thời gian được ủy quyền phải báo cáo kết quả việc thực hiện
và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và pháp luật về những công việc được ủy
quyền.
1.3. Vị trí Trưởng phòng
thuộc Sở: 01 vị trí
- Trưởng phòng là người đứng
đầu của phòng; chịu trách nhiệm quản lý điều hành công việc của phòng, phân
công nhiệm vụ cụ thể đối với công chức và người lao động thuộc phòng quản lý; chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở phụ trách và trước pháp luật về thực
hiện nhiệm vụ được giao.
- Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện
công việc, thẩm định các hồ sơ chuyên viên trong phòng trình và chịu trách nhiệm
các nội dung tham mưu cho Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện chức năng quản lý
nhà nước được giao cho phòng.
- Chủ trì xây dựng các chương trình
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, các đề án liên quan đến chuyên môn của phòng. Triển
khai, phổ biến các quy định, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng năm, các đề án
thuộc chuyên môn được giao cho phòng.
- Chủ động phối hợp với các phòng, đơn
vị trong Sở về việc cung cấp thông tin và trao đổi nghiệp vụ để giải quyết công
việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng. Những vấn đề không thuộc thẩm quyền,
trưởng phòng phải báo cáo lại lãnh đạo Sở phụ trách phòng xem xét, quyết định.
- Rà soát nội dung văn bản của phòng
tham mưu trước khi trình Lãnh đạo Sở ký ban hành; chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Sở và Phó Giám đốc Sở phụ trách về thời gian, tính chuẩn xác và việc thực hiện
các quy định hiện hành trong quá trình giải quyết công việc của phòng.
- Thông tin kịp thời cho Phó Trưởng phòng,
công chức và người lao động của phòng về chủ trương, nghị quyết, chính sách của
Đảng, Nhà nước và ý kiến chỉ đạo của
lãnh đạo Sở liên quan đến lĩnh vực công tác của phòng, đơn vị. Được ủy quyền
cho Phó Trưởng phòng giải quyết công việc của phòng khi vắng mặt;
- Thực hiện quản lý công chức và người
lao động theo quy định, chỉ đạo việc chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính và
nội quy, quy chế làm việc của cơ quan; thực hiện quản lý tài sản, phương tiện
làm việc giao cho phòng sử dụng.
1.4. Vị trí Chánh Thanh tra
Sở: 01 vị trí
Điều hành công việc chuyên môn của
Thanh tra Sở: Trực tiếp tham mưu cho Giám đốc Sở về công tác thanh tra, kiểm
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật; xử lý theo thẩm quyền
hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các
hành vi vi phạm trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở;
phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm và chống lãng phí; công tác pháp
chế.
1.5. Vị trí Chánh Văn
phòng Sở: 01 vị
trí
- Phụ trách chung hoạt động của Văn
phòng; trực tiếp tham mưu giúp Giám đốc Sở công tác tổng hợp, thi đua, khen thưởng;
công tác quản
trị, hành chính, tài chính, văn thư, lưu trữ, phục vụ đảm bảo các hoạt
động của cơ quan Sở Kế hoạch và Đầu tư; công tác tổ chức cán bộ của Sở và đơn vị
trực thuộc Sở. Tổ chức quản lý và triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý hành
chính, ứng dụng công nghệ thông tin, công tác cải cách hành chính, quốc phòng -
an ninh và thực hiện một số nhiệm vụ khác được Giám đốc Sở giao.
- Được ký thừa lệnh khi được Giám đốc
Sở giao.
1.6. Vị trí Phó Trưởng
phòng thuộc Sở: 01 vị trí
- Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng
chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của phòng, chịu trách nhiệm trước
lãnh đạo Sở, Trưởng phòng và trước pháp luật về nội dung, công việc được phân
công. Chấp hành và thực hiện nghiêm những công việc khác do lãnh đạo Sở và Trưởng
phòng giao.
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực được phân công phụ trách và báo cáo Trưởng
phòng về kết quả hoạt động của lĩnh vực mình phụ trách.
- Những việc quan trọng, khối lượng
công việc lớn, những việc phát sinh vượt quá thẩm quyền phải kịp thời báo cáo
Trưởng phòng, lãnh đạo Sở phụ trách cho ý kiến chỉ đạo trước khi tổ chức thực
hiện.
- Khi Trưởng phòng vắng
mặt, Trưởng phòng ủy quyền cho Phó Trưởng phòng chỉ đạo giải quyết các công việc
của phòng.
- Chủ động phối hợp với các phòng khác
để giải quyết những vấn đề có liên
quan khi có yêu cầu.
1.7. Vị trí
Phó Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí
- Phó Chánh Thanh tra Sở tham mưu giúp
Chánh Thanh tra Sở chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của Thanh tra,
chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở, Chánh Thanh tra Sở và trước pháp luật về nội
dung, công việc được phân công. Chấp hành và thực hiện nghiêm những công việc
khác do lãnh đạo Sở và Chánh Thanh tra giao.
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực được phân công phụ trách và báo cáo
Chánh Thanh tra
về kết quả hoạt động của lĩnh vực mình phụ trách.
- Những việc quan trọng, khối lượng
công việc lớn, những việc phát sinh vượt quá thẩm quyền phải kịp thời báo cáo
Chánh Thanh tra Sở, lãnh đạo Sở cho ý kiến chỉ đạo trước khi tổ chức thực hiện.
- Được Chánh Thanh tra Sở ủy quyền giải
quyết công việc của Thanh tra khi Chánh Thanh tra vắng mặt.
- Chủ động phối hợp với các phòng khác
để giải quyết những vấn đề có liên quan khi có yêu cầu.
1.8. Vị trí Phó Chánh
Văn phòng: 01 vị trí
- Phó Chánh Văn phòng Sở tham mưu giúp
Chánh Văn phòng chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của Văn phòng, chịu
trách nhiệm trước lãnh đạo Sở, Chánh Văn phòng và trước pháp luật về nội dung,
công việc được phân công. Chấp hành
và thực hiện nghiêm những công việc khác do lãnh đạo Sở và Chánh Văn phòng giao.
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực được phân công phụ và báo cáo Chánh Văn
phòng về kết quả hoạt động của lĩnh vực mình phụ trách.
- Những việc quan trọng, khối lượng
công việc lớn, những việc phát sinh vượt quá thẩm quyền phải kịp thời báo cáo
Chánh Văn phòng, lãnh đạo Sở cho ý kiến chỉ đạo trước khi tổ chức thực hiện.
- Được Chánh Văn phòng ủy quyền giải
quyết công việc của Văn phòng khi Chánh Văn phòng vắng mặt.
- Chủ động phối hợp với các phòng khác
để giải quyết những vấn đề có liên quan khi có yêu cầu.
2. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 6 vị trí
2.1. Vị trí Quản lý quy hoạch: 01 vị
trí
- Tham mưu tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật về quy hoạch tỉnh; kế hoạch, chính sách, giải
pháp, bố trí nguồn lực thực
hiện và đánh giá thực hiện quy hoạch tỉnh; tổ chức lấy ý kiến, tổ
chức công bố quy hoạch tỉnh; cung cấp dữ liệu có liên quan thuộc phạm vi quản
lý của địa phương để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia
về quy hoạch; rà soát, đề xuất chủ trương điều chỉnh quy hoạch tỉnh; báo cáo về hoạt động
quy hoạch trên địa bàn tỉnh hàng năm; quản lý và điều hành một số lĩnh vực về
thực hiện kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh giao;
- Xây dựng, đánh giá, quản lý, lưu trữ,
công bố, cung cấp, khai thác và sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh đề xuất nội dung tích hợp vào quy
hoạch tỉnh; giám sát quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.2. Vị trí Tổng hợp
kinh tế xã hội: 01 vị trí
- Theo dõi, tổng hợp và tham mưu báo
cáo tình hình thực hiện kế hoạch KT-XH của tỉnh hàng tháng, hằng quý; phối hợp
các địa phương và các sở ban ngành đặc biệt các cơ quan tổng hợp để tham
mưu báo cáo đánh giá tình hình thực
hiện và xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội của tỉnh hằng năm và 5
năm.
- Tham gia nghiên cứu, xây dựng kế hoạch
phát triển KT-XH của tỉnh; nghiên cứu dự báo về xu hướng phát triển KT-XH và đầu
tư để định hướng cho công tác xây dựng kế hoạch, thực hiện các cân đối chủ yếu
KT-XH của tỉnh. Tham gia nghiên cứu và tổng hợp các kết quả nghiên cứu của các
sở, ngành khác về cơ chế, chính sách phát triển KT-XH trên cơ sở đó tham mưu đề
xuất các cơ chế, chính sách quản lý KT-XH trên địa bàn tỉnh.
- Kết nối và phối hợp với các tỉnh thuộc
Vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung, Vùng kinh tế - xã hội Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
2.3. Vị trí Quản lý kế
hoạch và đầu tư (gồm cả vốn ODA, NGO và Chương trình mục tiêu quốc gia): 01 vị
trí
- Quản lý đầu tư xây dựng thuộc nguồn
vốn đầu tư công, tổng hợp và phân bổ cơ cấu vốn đầu tư bố trí theo ngành, lĩnh
vực của kế hoạch 5 năm, hàng năm và giao kế hoạch phát triển hàng năm cho các
ngành và địa phương. Tổng hợp nhu cầu, đề xuất danh mục và mức vốn đầu tư cho các dự
án thuộc các lĩnh vực được phân công. Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư trong nước và đầu
tư nước ngoài cho từng kỳ kế hoạch và điều chỉnh khi cần thiết.
- Hướng dẫn các Sở, Ban, ngành xây dựng
danh mục và nội dung các chương trình sử dụng nguồn vốn ODA; tổng hợp danh mục
các chương trình dự án sử dụng vốn ODA; tiếp nhận hồ sơ dự án, tham mưu chủ
trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; thẩm định
kế hoạch tổng thể và các nội
dung khác; tham gia/phối hợp vận động, kêu gọi ODA; lập kế hoạch hàng năm, kế hoạch trung hạn
5 năm; tham mưu UBND tỉnh bố trí kế hoạch, điều chỉnh, bổ sung vốn đối ứng cho
các dự án ODA; tham mưu giải quyết vướng mắc phát sinh của các dự án ODA; theo dõi,
đánh giá, báo cáo định kỳ, đột xuất việc thực hiện các chương trình dự án cho Bộ
Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan cấp trên.
- Quản lý vốn chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới;
- Quản lý vốn chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững;
- Quản lý vốn chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào, dân tộc và miền núi;
- Quản lý vốn chương trình, đề án hỗ
trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý nguồn viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân nước ngoài.
2.4. Vị trí Thẩm định
chủ trương đầu
tư: 01 vị trí.
- Làm đầu mối tiếp nhận, kiểm tra, thẩm
định hoặc tổng hợp ý kiến thẩm định các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
phê duyệt của UBND; Thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án ODA.
- Chủ trì thẩm định các khoản viện trợ
không hoàn lại, không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh (NGO).
- Thẩm định và chịu trách nhiệm về kế
hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh hoặc ủy quyền cho
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt;
thẩm định hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu thuộc dự án do UBND
tỉnh làm chủ đầu tư;
thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư, kết quả sơ tuyển nhà đầu tư, kế hoạch
lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư, kết quả lựa chọn nhà đầu
tư đối với các dự án PPP, dự án đầu tư có sử dụng đất.
- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về đấu thầu; tổng hợp báo cáo
công tác đấu thầu theo quy định.
- Thực hiện công tác giám sát, đánh
giá đầu tư; tổng hợp báo cáo công tác giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định;
theo dõi công tác giám sát đầu tư của cộng đồng theo quy định của pháp luật.
- Thẩm định dự án; tham mưu cấp, điều
chỉnh, chấm dứt hoạt động và thu hồi Quyết định chủ trương đầu tư; cấp, điều chỉnh
và thu hồi giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư theo Luật Đầu tư; tham mưu việc ký quỹ
bảo và hoàn trả
tiền ký quỹ
đảm
thực hiện dự án; tham mưu giải quyết vướng mắc phát sinh; thực hiện công tác hậu
kiểm các dự án đầu tư theo quy định; lập kế hoạch hàng năm, kế hoạch trung hạn
5 năm; báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của cơ quan cấp trên.
- Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ
trợ đầu tư; thẩm tra, tham mưu UBND tỉnh Quyết định hỗ trợ đầu tư cho các dự án
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quy định; phối hợp nghiệm thu dự án được
hỗ trợ theo các chính sách nêu trên; theo dõi, báo cáo theo quy định.
- Tham UBND tỉnh cho chủ trương lập đề
xuất đầu tư theo hình thức PPP; tham mưu cơ quan phối hợp đối với dự án do nhà
đầu tư đề xuất; thẩm định, trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án đầu tư theo hình thức PPP; báo cáo UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư khi có văn bản yêu cầu.
2.5. Vị trí Quản lý
đăng ký kinh doanh: 01 vị trí
Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm
về thủ tục đăng ký doanh nghiệp; đăng ký tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp; cấp
mới, bổ sung, thay đổi, cấp lại và thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện trên địa bàn thuộc thẩm quyền của Sở; phối hợp với các ngành kiểm tra, theo
dõi, tổng hợp tình
hình và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm sau đăng ký thành lập của các doanh
nghiệp tại địa phương; thu thập, lưu trữ và quản lý thông tin về đăng ký doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật, quản lý, vận hành hệ thống thông tin đăng ký doanh
nghiệp quốc gia ở tỉnh; đầu mối
theo dõi,
tổng
hợp tình hình doanh nghiệp sau đăng ký thành lập.
2.6. Vị trí Quản lý về doanh
nghiệp và kinh tế tập thể:
01 vị trí
- Thẩm định và chịu trách nhiệm về các
đề án thành lập, sắp xếp, tổ chức lại doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản
lý; tổng hợp tình hình sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước và
tình hình phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
khác; đầu mối theo dõi, tổng
hợp tình hình thực hiện và triển khai chính sách, chương trình, kế hoạch công
tác hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Đầu mối tổng hợp, đề xuất các mô
hình và cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã,
kinh tế tư nhân; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và đánh giá tình hình thực hiện
các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể, hợp
tác xã, kinh tế tư nhân và hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác
xã và kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện việc đăng ký liên hiệp
hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân theo thẩm quyền.
3. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 10 vị trí
3.1. Vị trí Thanh
tra: 01 vị trí
Thanh tra việc thực hiện chính sách,
pháp luật, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý trực tiếp của Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về kế hoạch và
đầu tư của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính đối với các lĩnh vực kế hoạch và đầu tư; Thực hiện nhiệm
vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo; Thực hiện
nhiệm vụ phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về
chống tham nhũng; Tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra, giải quyết
khiếu nại tố cáo, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
3.2. Vị trí Pháp chế:
01 vị trí
- Rà soát, hệ thống hóa, xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật; xây dựng kế hoạch và tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật
trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương; theo dõi tình hình
thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật.
- Tham mưu công tác theo dõi tình hình
thi hành pháp luật và việc thực hiện pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản
lý; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện pháp luật.
3.3. Vị trí Tổ chức
nhân sự: 01 vị trí
- Tham mưu, giúp Chánh Văn phòng Sở thực
hiện công tác tổ chức, cán bộ thuộc và trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư theo
phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Ngãi; công tác đào tạo,
bồi dưỡng, chế độ, chính sách đối với công chức cơ quan.
- Theo dõi công tác kiểm soát thủ tục
hành chính; xây dựng kế hoạch trình ban hành, tham mưu triển khai thực hiện, kiểm
tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo về cải cách hành chính hàng quý, 6
tháng, năm.
3.4. Vị trí Hành
chính tổng hợp: 01 vị trí
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo về lĩnh
vực công tác của Sở Kế hoạch và Đầu tư; xây dựng các chương trình, kế hoạch
công tác hàng năm của Sở; tham mưu, tổ chức các hội nghị của Sở.
3.5. Vị trí Cải cách
hành chính: 01 vị trí
Hướng dẫn, tiếp nhận, trả kết quả cho
doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng
ký doanh nghiệp; về hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp và các nội
dung khác thuộc lĩnh vực đăng ký thành lập doanh nghiệp; Hướng dẫn, tiếp nhận,
trả kết quả cho tổ chức,
công dân về hồ sơ, trình tự, thủ tục thuộc lĩnh vực đầu tư, Đấu thầu, Thẩm định
dự án, lĩnh vực ODA, NGO tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát TTHC tỉnh Quảng Ngãi.
3.6. Vị trí Quản trị
công sở: 01 vị trí
- Tham mưu, xây dựng và theo dõi việc
thực hiện chương trình, kế hoạch
công tác, lịch làm việc định kỳ và đột xuất của cơ quan, đơn vị; giúp lãnh đạo
cơ quan, đơn vị tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ họp
và các hoạt động cơ quan, đơn vị.
- Tham mưu, thực hiện việc bảo trì, bảo
dưỡng tài sản, trang thiết bị văn phòng, xe công đúng quy định,
quy chế, đảm bảo an toàn, tiết kiệm, đầy đủ, kịp thời, phục vụ lãnh đạo và hoạt động
cơ quan chu đáo, nghiêm túc; tiếp khách đến trao đổi công tác.
- Nhập, xuất văn phòng phẩm.
3.7. Vị trí Công nghệ
thông tin: 01 vị trí
- Vận hành hệ thống iOffice của Sở hoạt
động ổn định, liên thông với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
trong tỉnh; triển khai sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh; Tham mưu thực hiện
công tác chuyển đổi số của Sở.
- Quản trị hệ thống mạng nội bộ; bảo
trì hệ thống, sửa chữa và xử lý các sự cố về máy tính.
- Quản trị Cổng thông tin thành phần của
Sở; tiếp nhận và đăng tải các
bài viết đã được kiểm duyệt, cho
phép đăng tải lên Cổng thông tin
thành phần của Sở.
3.8. Vị trí Kế toán: 01 vị trí
- Tham mưu xây dựng dự toán ngân sách
hàng năm. Quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý, sử dụng tài sản công;
thanh toán chế độ, chính sách, tiền lương đối với công chức, người lao động cơ
quan Sở.
- Theo dõi, hạch toán tăng, giảm tài sản;
xây dựng kế hoạch mua sắm tài sản, sửa chữa tài sản; theo dõi biến động
trên tài khoản tạm giữ và thực hiện xử lý theo quyết định của cấp cơ thẩm quyền.
3.9. Vị trí Văn thư,
lưu trữ: 01 vị trí
Tiếp nhận, xử lý văn bản đến, văn bản
đi; thực hiện công tác lưu trữ của Sở.
3.10. Vị trí Thủ quỹ:
01 vị trí
- Rút tiền ngân sách từ Kho bạc nhà nước;
thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ và chi thanh toán các các khoản nhanh chóng, kịp thời,
chính xác.
- Chi tiền chính sách cho
các đối tượng được hưởng chính sách theo quy định.
3. Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí, 04 lao động hợp đồng Nghị định số
68,
161
của Chính phủ
3.1. Vị trí Lái xe:
01 vị trí
Thực hiện nhiệm vụ lái xe, hành chính;
đảm bảo hoạt động và lịch công tác của lãnh đạo cơ quan.
3.2. Vị trí Nhân viên
phục vụ: 01 vị trí
Thực hiện công tác phục vụ, hành
chính; đảm bảo hoạt động của cơ quan.
3.3. Vị trí Bảo vệ:
01 vị trí
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tài sản của
cơ quan.
II. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161 NĂM 2023
Dự kiến biên chế công chức, hợp đồng
lao động theo Nghị định 68, 161 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, năm 2023 như sau:
TT
|
Vị trí việc
làm
|
Ngạch công
chức tương ứng
|
Dự kiến biên chế
công chức năm 2023
|
Dự kiến LĐHĐ
NĐ 68, 161
năm 2023
|
Ghi chú
|
I
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
21
|
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
Từ Chuyên
viên chính trở lên
|
1
|
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
Từ Chuyên
viên chính trở lên
|
3
|
|
|
3
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
Từ Chuyên
viên trở lên
|
6
|
|
|
4
|
Chánh Thanh tra Sở
|
Từ Chuyên
viên hoặc tương đương trở lên
|
1
|
|
|
5
|
Chánh Văn phòng Sở
|
Từ Chuyên
viên trở lên
|
1
|
|
|
6
|
Phó trưởng phòng thuộc Sở
|
Từ Chuyên
viên trở lên
|
7
|
|
|
7
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
Từ Chuyên
viên hoặc
tương
đương trở lên
|
1
|
|
|
8
|
Phó Chánh Văn phòng Sở
|
Từ Chuyên
viên trở lên
|
1
|
|
|
II
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành
|
|
21
|
|
|
9
|
Quản lý quy hoạch
|
Chuyên viên
|
1
|
|
|
10
|
Tổng hợp kinh tế xã hội
|
Chuyên viên
|
4
|
|
|
11
|
Quản lý kế hoạch và đầu tư (gồm cả vốn
FDI, ODA)
|
Chuyên viên
|
3
|
|
|
12
|
Thẩm định chủ trương đầu lư
|
Chuyên viên
|
7
|
|
|
13
|
Quản lý đăng ký kinh doanh
|
Chuyên viên
|
3
|
|
|
14
|
Quản lý về doanh nghiệp
và kinh tế tập thể
|
Chuyên viên
|
3
|
|
|
III
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
|
4
|
|
|
15
|
Thanh tra
|
Chuyên viên
hoặc tương đương
|
1
|
|
|
16
|
Pháp chế
|
Chuyên viên
|
0
|
|
Kiêm nhiệm
|
17
|
Tổ chức nhân sự
|
Chuyên viên
|
0
|
|
Kiêm nhiệm
|
18
|
Hành chính tổng hợp
|
Chuyên viên
|
0
|
|
Kiêm nhiệm
|
19
|
Hành chính một cửa
|
Chuyên viên
|
0
|
|
Kiêm nhiệm
|
20
|
Quản trị công sở
|
Chuyên viên
|
1
|
|
|
21
|
Công nghệ thông tin
|
Chuyên viên
|
0
|
|
Kiêm nhiệm
|
22
|
Kế toán
|
Kế toán
viên
|
1
|
|
|
23
|
Văn thư lưu trữ
|
Văn thư
viên
|
1
|
|
|
24
|
Thủ quỹ
|
Nhân viên
|
0
|
|
Kiêm nhiệm
|
IV
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
|
4
|
|
25
|
Lái xe
|
Nhân viên
|
|
2
|
|
26
|
Phục vụ
|
Nhân viên
|
|
1
|
|
27
|
Bảo vệ
|
Nhân viên
|
|
1
|
|
Tổng cộng
(I) + (II) + (III) + (IV)
|
|
46
|
4
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm
theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
III. BẢNG MÔ TẢ CÔNG
VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc
làm được mô tả theo nhiệm vụ, mảng công việc chính, có xác định tiêu chí đánh giá hoàn
thành công việc, tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu
ra của mỗi nhiệm vụ chính
(Bảng mô tả công việc của từng vị trí
việc làm theo Phụ lục số 2 đính kèm).
IV. XÁC ĐỊNH KHUNG
NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực của từng vị trí việc làm được
xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên Bảng mô tả
công việc tương ứng, gồm các năng lực,
trình độ, kỹ năng và các tiêu chuẩn, điều kiện khác cần phải có để hoàn thành
các công việc, các hoạt động nêu tại Bảng mô tả công việc ứng với từng vị trí
việc làm.
(Khung năng lực theo từng
vị trí việc làm cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm)
V. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH
CÔNG CHỨC
- Công chức giữ ngạch chuyên viên cao
cấp: 04 người, chiếm 8,7% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên
chính hoặc tương đương: 17 người, chiếm 37% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc
tương đương: 25 người, chiếm 54,3% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch cán sự
hoặc tương đương: 00 người, chiếm 0% so tổng số.
(Tổng hợp cơ
cấu ngạch theo Phụ lục số 4 đính kèm).
Phần
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức
giữa các phòng và tương đương thuộc Sở để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản
lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi
dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng
đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
2. Trường hợp cấp có thẩm quyền bố trí
cho Sở Kế hoạch và Đầu tư 04 Phó Giám đốc Sở (tăng 01 Phó Giám đốc
so với Đề án này) theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 02/02/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc phê duyệt số lượng cấp phó của các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND
tỉnh
thì Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ động điều chuyển số lượng biên chế
công chức bố trí cho từng nhóm vị trí việc làm (trong tổng số biên chế công chức được
cấp có thẩm quyền giao hàng năm) và đề nghị điều chỉnh cơ cấu ngạch công chức
cho phù hợp.
3. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành
Trung ương ban hành hướng dẫn đầy đủ về vị trí việc làm, định mức biên chế công chức,
xác định cơ cấu ngạch công chức, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Nội vụ
rà soát, tổng hợp để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc ban
hành lại Đề án vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN
TIẾP
1. Quy định về chuyên ngành đào tạo đối
với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên
môn dùng chung theo Đề án:
Trường hợp công chức được tuyển dụng từ
năm 2022 trở về trước có chuyên
ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn
được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức
này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí
việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong
ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm đó.
2. Thực trạng ngạch công chức dôi dư
so với Đề án: Lộ trình đến năm 2025 thực hiện sắp xếp, bố trí đúng cơ cấu ngạch
công chức theo Đề án được phê duyệt. Riêng đối với công chức ngạch chuyên viên
cao cấp và chuyên viên chính thực hiện sắp xếp, bố trí đảm bảo không vượt
quá số lượng được phê duyệt theo Đề án.