BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1404/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỀC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã 2012;
Căn cứ Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về
đăng ký hợp tác xã và chế độ
báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp
tác xã và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Hợp tác xã, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Chánh Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Trung tâm tin học (để đưa tin);
- Vụ Pháp chế;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Lưu: VT, HTX.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Huy Đông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-BKHĐT ngày 06 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ kế hoạch và Đầu tư)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính bổ sung mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bổ sung mới thủ tục hành chính(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A- Thủ tục hành chính cấp tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư)
|
1
|
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của liên hiệp hợp
tác xã
|
Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
2
|
|
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp
tác xã
|
Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
3
|
|
Thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của liên hiệp hợp tác xã
|
Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
4
|
|
Tạm ngừng hoạt động của liên hiệp hợp tác xã, chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
|
Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
5
|
|
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
|
Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
6
|
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác
xã (khi đổi từ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sang giấy chứng nhận đăng
ký liên hiệp hợp tác xã)
|
Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
7
|
|
Thay đổi cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã
|
Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt động
liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
B- Thủ tục hành chính cấp huyện (Ủy ban nhân
dân huyện)
|
8
|
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
|
Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng
TC-KH
|
9
|
|
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp
tác xã
|
Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng
TC-KH
|
10
|
|
Thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập
doanh nghiệp của liên hiệp hợp tác xã
|
Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng
TC-KH
|
11
|
|
Tạm ngừng hoạt động của liên hiệp hợp tác xã, chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
|
Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng
TC-KH
|
12
|
|
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh của liên hiệp hợp tác xã
|
Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng
TC-KH
|
13
|
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi đổi
từ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sang giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã)
|
Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng
TC-KH
|
14
|
|
Thay đổi cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã
|
Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng
TC-KH
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày
tháng năm ban hành và trích yếu của văn
bản quy phạm pháp luật quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính.
(3) Những TTHC mới nhằm cụ thể hóa những
quy định tại Luật Hợp tác xã 2012 và Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 để nâng cao tính minh bạch, công khai của TTHC.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư)
|
15
|
256980
|
Đăng ký liên hiệp hợp tác xã
|
Luật HTX 2012, Nghị định số 193/2013/NĐ-CP và Thông
tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng Đăng ký kinh
doanh (ĐKKD)
|
16
|
256983
|
Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh của
liên hiệp hợp tác xã
|
Luật HTX 2012, Nghị định số 193/2013/NĐ-CP và
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
17
|
256985
|
Đăng ký thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính,
ngành, nghề sản xuất, kinh
doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện
chi nhánh, văn phòng đại diện của liên hiệp hợp tác xã
|
Luật HTX 2012, Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
18
|
256987
|
Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã chia
|
Luật HTX 2012, Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
19
|
256990
|
Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã tách
|
Luật HTX 2012, Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
20
|
256992
|
Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã hợp nhất
|
Luật HTX 2012, Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt động
liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
21
|
257020
|
Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã sáp nhập
|
Luật HTX 2012, Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
22
|
257021
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác
xã (khi bị mất)
|
Luật HTX 2012, Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
23
|
257022
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn
phòng đại diện liên hiệp hợp tác xã (khi bị mất)
|
Luật HTX 2012, Nghị định số 193/2013/NĐ-CP và
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
24
|
257023
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác
xã (khi bị hư hỏng)
|
Luật HTX 2012, Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
25
|
257024
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn
phòng đại diện liên hiệp hợp tác xã (khi bị hư hỏng)
|
Luật HTX 2012, Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
26
|
257026
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác
xã (Đối với trường hợp hợp tác xã giải thể tự nguyện)
|
Luật HTX 2012, Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
B. Thủ tục hành chính cấp huyện (Ủy ban Nhân dân huyện)
|
27
|
257028
|
Đăng
ký hợp tác xã
|
Luật HTX 2012, Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
(TC-KH)
|
28
|
257035
|
Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
|
Luật HTX 2012, Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng TC-KH
|
29
|
257037
|
Đăng ký thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính,
ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật;
tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã
|
Luật HTX 2012, Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng TC-KH
|
30
|
257038
|
Đăng ký khi hợp tác xã chia
|
Luật HTX 2012, Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng TC-KH
|
31
|
257070
|
Đăng ký khi hợp tác xã tách
|
Luật HTX 2012, Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng TC-KH
|
32
|
257072
|
Đăng
ký khi hợp tác xã hợp nhất
|
Luật HTX 2012, Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng TC-KH
|
33
|
257077
|
Đăng ký khi hợp tác xã sáp nhập
|
Luật HTX 2012, Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng TC-KH
|
34
|
257122
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi bị
mất)
|
Luật HTX 2012, Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng TC-KH
|
35
|
257123
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng
đại diện hợp tác xã (khi bị mất)
|
Luật HTX 2012, Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng TC-KH
|
36
|
257125
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi bị hư hỏng)
|
Luật HTX 2012, Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng TC-KH
|
37
|
257126
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn
phòng đại diện hợp tác xã (khi bị hư hỏng)
|
Luật HTX 2012, Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng TC-KH
|
38
|
257127
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (Đối với
trường hợp hợp tác xã giải
thể tự nguyện)
|
Luật HTX 2012, Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng TC-KH
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày
tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội
dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
|
Số hồ sơ TTHC tra cứu tại địa chỉ: http://csdl.thutuchanhchinh.vn/tim_kiem_tthc
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
I- Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính
bổ sung mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A- Thủ tục hành
chính cấp tỉnh (Sở Kế hoạch
và Đầu tư)
1- Đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
(1) Khi thay đổi một trong một số nội
dung về tên, địa chỉ, ngành,
nghề sản xuất, kinh doanh, nội dung hoạt động, người đại diện chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã thì liên hiệp hợp
tác xã gửi hồ sơ đăng ký đến cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã, nơi đã cấp
giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh để
được cấp giấy chứng nhận đăng ký mới.
+ Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng
ký liên hiệp hợp tác xã:
a) Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp
bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực1.
b) Trường hợp được ủy quyền thì phải
có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập liên hiệp hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp
hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận
kết quả theo quy định của pháp luật.
+ Cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác
xã giao giấy biên nhận khi nhận hồ sơ đăng ký thay đổi đảm bảo tính hợp lệ và
phải thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã, cấp giấy chứng nhận
đăng ký mới cho chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp
hợp tác xã,
+ Liên hiệp hợp tác xã phải nộp lại bản
gốc giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cũ khi được cấp giấy
đăng ký mới.
(2) Trường hợp thay đổi địa chỉ chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã sang
huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi liên hiệp hợp tác xã đã đăng ký chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì liên hiệp hợp tác xã phải
đăng ký thay đổi tại cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã nơi liên hiệp hợp tác
xã dự định đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới.
Sau khi cấp giấy chứng nhận đăng ký
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh mới cho liên hiệp hợp tác xã, cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã,
nơi liên hiệp hợp tác xã đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
mới phải gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh đã cấp mới cho liên hiệp hợp tác xã đến cơ quan đăng ký liên hiệp
hợp tác xã trước đây liên hiệp
hợp tác xã đã đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
(3) Trường hợp đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp
tác xã ở nước ngoài thì liên hiệp hợp tác xã phải thực hiện theo quy định pháp
luật của nước đó.
(4) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh mới, liên hiệp hợp tác xã phải:
a) Thực hiện việc đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã đối với các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ,
người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện của liên hiệp hợp tác xã tại cơ
quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã nơi liên hiệp hợp tác
xã đặt trụ sở chính để được cấp giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
b) Thông báo bằng văn bản đối với các
trường hợp thay đổi ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của chi nhánh; nội dung hoạt
động của văn phòng đại diện; tên, địa chỉ, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh,
người đại diện của địa điểm kinh doanh tới cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng
ký liên hiệp hợp tác xã nơi liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung
vào hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh có trụ sở khác với huyện hoặc tỉnh, thành phố với trụ
sở chính của liên hiệp hợp tác xã.
Kèm theo thông báo là bản sao giấy chứng
nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp
tác xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp
tác xã;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên
hoặc quyết định bằng văn bản của Hội đồng quản trị về việc thay đổi nội dung
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác
xã;
+ Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân
dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với trường hợp thay đổi người
đại diện;
+ Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề
của một hoặc một số cá nhân đối với việc thay đổi ngành, nghề sản xuất, kinh
doanh của chi nhánh liên hiệp hợp tác xã mà theo quy định phải có chứng chỉ
hành nghề.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí:
Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-8 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo
cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
2- Thông báo thay đổi nội dung
đăng ký liên hiệp hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày, khi
thay đổi nội dung điều lệ, số lượng hợp tác xã thành viên, thành viên hội đồng
quản trị, ban kiểm soát thì liên hiệp hợp tác xã gửi thông báo bằng văn bản đến
cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã nơi liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở chính.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận thông báo, cơ
quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp
bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì phải
có giấy tờ sau: Hợp đồng cung
cấp dịch vụ giữa người thành lập liên hiệp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và
tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá
nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết
quả theo quy định của pháp luật.
+ Bước 3: Cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã giao giấy biên nhận khi
nhận thông báo và bổ sung vào
hồ sơ đăng ký của liên hiệp hợp tác xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy thông báo thay đổi nội dung đăng ký
liên hiệp hợp tác xã;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn
bản của Hội đồng quản trị về
việc thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã;
+ Điều lệ sửa đổi (trong trường hợp
thay đổi điều lệ của liên hiệp hợp tác xã);
+ Danh sách hợp tác xã thành viên sau khi thay đổi (trong trường hợp
thay đổi số lượng hợp tác xã thành viên);
+ Danh sách thành viên hội đồng quản
trị, ban kiểm soát (trong trường hợp thay đổi thành viên hội đồng quản trị, ban
kiểm soát).
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bổ sung hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí:
Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy thông báo thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã theo mẫu
quy định tại Phụ lục I-9 Thông
tư số 03/2014/TT-BKHĐT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo
cáo tình hình hoạt động của hợp
tác xã.
3- Thông báo về việc góp vốn, mua
cổ phần, thành lập doanh nghiệp của liên hiệp hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp thì liên hiệp hợp tác xã phải thông báo bằng văn
bản đến cơ quan đăng ký liên
hiệp hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận thông báo, cơ
quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp
bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì phải
có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp
dịch vụ giữa người thành lập liên hiệp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận
kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức
đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp
hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
+ Bước 3: Cơ quan đăng ký liên hiệp hợp
tác xã giao giấy biên nhận khi nhận thông báo và thực hiện bổ sung vào hồ sơ
đăng ký của liên hiệp hợp tác xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc góp vốn/mua cổ phần/thành
lập doanh nghiệp của liên hiệp hợp tác xã;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên về việc góp vốn, mua cổ phần, thành
lập doanh nghiệp của liên hiệp hợp tác xã;
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bổ sung hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3
Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc góp vốn /mua cổ phần/thành lập doanh nghiệp của liên
hiệp hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác
xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
4- Tạm ngừng hoạt động của liên hiệp
hợp tác xã, chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi tạm ngừng hoạt động
liên hiệp hợp tác xã, tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gửi thông báo bằng văn
bản đến cơ quan, nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã, giấy
chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cho liên
hiệp hợp tác xã ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng hoạt động.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận thông báo, cơ
quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp
bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì phải
có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập liên hiệp hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp
hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn
bản ủy quyền cho cá nhân thực
hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
+ Bước 3: Cơ quan đăng ký liên hiệp hợp
tác xã giao giấy biên nhận khi nhận thông báo và lưu vào hồ sơ đăng ký của liên
hiệp hợp tác xã.
+ Bước 4: Sau khi hết thời hạn đã
thông báo, nếu vẫn tiếp tục tạm ngừng hoạt động thì liên hiệp hợp tác xã phải
thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã nhưng tổng thời gian tạm
ngừng hoạt động liên tiếp không được quá 01 năm.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động của
liên hiệp hợp tác xã/tạm ngừng hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm
kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên
hoặc quyết định bằng văn bản của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng hoạt động
của liên hiệp hợp tác xã, tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Lưu hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí:
Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động của liên hiệp hợp tác xã/tạm ngừng
hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp
tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục
I-11 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác
xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
5- Chấm dứt hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi chấm dứt hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, liên hiệp hợp tác xã gửi 01 bộ
hồ sơ thông báo đến cơ quan, nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cho liên hiệp hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã:
(1) Yêu cầu ngươi đến làm thủ tục nộp
bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì phải
có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập liên hiệp hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ
chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp
hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy
quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của
pháp luật.
+ Bước 3: Cơ quan đăng ký liên hiệp hợp
tác xã giao giấy biên nhận khi nhận hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ và ra xác nhận về
việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của
liên hiệp hợp tác xã.
+ Bước 4:
a) Liên hiệp hợp tác xã phải nộp lại
bản gốc giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh khi nhận giấy xác nhận về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
b) Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh đặt tại huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi liên hiệp
hợp tác xã đặt trụ sở chính thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy xác nhận
về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, liên hiệp hợp tác
xã phải:
b1) Thông báo bằng văn bản cho cơ quan
đã cấp giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã, nơi liên hiệp hợp tác xã đặt
trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã;
b2) Kèm theo thông báo là bản sao giấy
xác nhận về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã.
c)
Trường hợp chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh ở nước ngoài
thì liên hiệp hợp tác xã phải thực hiện theo quy định pháp luật của nước đó.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày được cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài xác nhận việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh, liên hiệp hợp tác xã phải:
c1) Thông báo bằng văn bản cho cơ
quan đã cấp giấy chứng nhận
đăng ký liên hiệp hợp tác xã, nơi liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ
sung vào hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã;
c2) Kèm theo thông báo là bản sao giấy
xác nhận về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc chấm dứt hoạt động
chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên về
việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của
liên hiệp hợp tác xã;
+ Giấy xác nhận của cơ quan thuế về
việc đã hoàn thành nghĩa vụ thuế trong trường hợp chấm dứt hoạt động của chi
nhánh, địa điểm kinh doanh;
+ Giấy xác nhận của cơ quan công an về
việc hủy con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận về việc chấm dứt hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí:
Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Thông báo về việc chấm dứt hoạt động
chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã theo mẫu
quy định tại Phụ lục I-12
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
+ Thông báo về việc chấm dứt hoạt động
chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-6 Thông tư số
03/2013/TT-BKHĐT (trường hợp tại điểm b1, c1 bước 4 của trình tự thực hiện).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014
hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
6- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký
liên hiệp hợp tác xã (khi đổi từ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sang giấy
chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Liên hiệp hợp tác xã đã được
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước ngày 01/8/2014 có nhu cầu đổi từ
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sang giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp
tác xã nhưng không thay đổi nội dung đăng
ký liên hiệp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải gửi giấy đề nghị cấp đổi đến cơ quan đăng ký liên
hiệp hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã:
(1) Yêu cầu ngươi đến làm thủ tục nộp
bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì phải
có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập liên hiệp hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ
chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức
đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá
nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký
liên hiệp hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho hợp tác xã
+ Bước 3: Cơ quan đăng ký thực hiện
việc cấp giấy chứng nhận đăng ký cho liên hiệp hợp tác xã.
+ Bước 4: Liên hiệp hợp tác xã phải nộp
lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp trước đó khi được cấp
giấy chứng nhận đăng ký mới.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận
đăng ký liên hiệp hợp tác xã;
+ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí:
Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã
theo mẫu quy định tại Phụ lục I-17
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo
cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
7- Thay đổi cơ quan đăng ký liên
hiệp hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi thay đổi cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã gửi 01 bộ hồ
sơ đến cơ quan đăng ký đã cấp giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp
bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì phải
có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp
dịch vụ giữa người thành lập liên hiệp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận
kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức
đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp
hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
+ Bước 3: Cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã giao giấy biên nhận khi
nhận hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan đăng
ký đã cấp giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã bàn giao đầy đủ 01 bộ hồ
sơ đăng ký cho liên hiệp hợp tác xã và lưu giữ 01 bản sao bộ hồ sơ đó tại cơ
quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã. Khi bàn giao hồ sơ cho liên hiệp hợp tác xã,
phải có giấy biên nhận có chữ ký của người trao, người nhận hồ sơ, toàn bộ hồ
sơ được niêm phong và được giao cho người nhận.
Trong trường hợp không bàn giao bộ hồ
sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã cho liên hiệp hợp tác xã thì cơ quan đăng ký phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận lại hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã phải tiến hành đăng ký thay đổi nơi đăng ký liên hiệp hợp tác xã tại cơ quan
đăng ký liên hiệp hợp tác xã mới.
Cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã
mới thực hiện việc thay đổi và cấp giấy chứng nhận đăng ký mới cho liên hiệp hợp
tác xã. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký cho liên hiệp hợp tác xã
thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho liên hiệp hợp tác xã biết.
+ Bước 5: Khi nhận giấy chứng nhận
đăng ký liên hiệp hợp tác xã mới, liên hiệp hợp tác xã phải nộp bản gốc giấy chứng
nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã đã được cấp trước đó.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị thay đổi cơ quan đăng ký
liên hiệp hợp tác xã;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên hoặc
quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc thay đổi cơ quan đăng ký
liên hiệp hợp tác xã;
+ Bộ hồ sơ đã được cơ quan đăng ký
liên hiệp hợp tác xã cũ bàn giao (khi liên hiệp hợp tác xã tiến hành đăng ký tại
cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã mới).
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3
Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã theo mẫu quy
định tại Phụ lục I-16 Thông tư
số 03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo
cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
B- Thủ tục hành
chính cấp huyện (UBND huyện)
8- Đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
(1) Khi thay đổi một trong một số nội
dung về tên, địa chỉ, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, nội dung hoạt động, người
đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã thì
hợp tác xã gửi hồ sơ đăng ký thay đổi đến cơ quan đăng ký hợp tác xã, nơi đã cấp
giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
+ Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng
ký hợp tác xã:
a) Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp
bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
b) Trường hợp được ủy quyền thì phải
có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp
tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ
chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ nhận kết
quả theo quy định của pháp luật.
+ Cơ quan đăng ký hợp tác xã giao giấy
biên nhận khi nhận hồ sơ đăng ký
thay đổi đảm bảo tính hợp lệ và phải thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, cấp giấy chứng nhận đăng ký mới cho
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.
+ Hợp tác xã phải nộp lại bản gốc giấy
chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cũ khi được
cấp giấy đăng ký mới.
(2) Trường hợp thay đổi địa chỉ chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã sang huyện hoặc tỉnh,
thành phố khác với nơi hợp tác xã đã đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh thì hợp tác xã phải đăng ký thay đổi tại cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã dự định đặt
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới.
Sau khi giấy chứng nhận đăng ký chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới cho hợp tác xã, cơ quan đăng
ký hợp tác xã, nơi hợp tác xã đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh mới phải gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh đã cấp mới cho hợp tác xã đến cơ quan đăng ký hợp tác xã
trước đây hợp tác xã đã đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh.
(3) Trường hợp đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã ở
nước ngoài thì hợp tác xã phải thực hiện theo quy định pháp luật của nước đó.
(4) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới, hợp tác xã phải:
a) Thực hiện việc đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký hợp tác xã đối với các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, người đại
diện chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã tại cơ quan đã cấp giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính để được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã.
b) Thông báo bằng văn bản đối với các
trường hợp thay đổi ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của chi nhánh; nội dung hoạt
động của văn phòng đại diện; tên, địa chỉ, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh,
người đại diện của địa điểm kinh doanh tới cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng
ký hợp tác xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký hợp
tác xã trong trường hợp chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có trụ sở khác với huyện hoặc tỉnh, thành phố với trụ sở chính của hợp
tác xã.
Kèm theo thông báo là bản sao giấy chứng
nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên
hoặc quyết định bằng văn bản của
Hội đồng quản trị về việc thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh của hợp tác
xã;
+ Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân
dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với trường hợp thay đổi người đại diện;
+ Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề
của một hoặc một số cá nhân đối với việc thay đổi ngành, nghề sản xuất, kinh
doanh của chi nhánh hợp tác xã mà theo quy định phải có chứng chỉ hành nghề.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng, đại
diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.
- Lệ phí:
Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-7 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo
cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
9- Thông báo thay đổi nội dung
đăng ký hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày, khi thay đổi nội dung điều lệ,
số lượng hợp tác xã thành viên, thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát thì
hợp tác xã gửi thông báo bằng văn bản đến cơ quan đăng ký hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận thông báo, cơ
quan đăng ký hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp
bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì phải
có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp
tác xã và tổ chức làm dịch vụ
nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện
nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ,
nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
+ Bước 3: Cơ quan đăng ký hợp tác xã
giao giấy biên nhận khi nhận thông báo và bổ sung vào hồ sơ đăng ký của hợp tác
xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy thông báo thay đổi nội dung đăng
ký hợp tác xã;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên
hoặc quyết định bằng văn bản của Hội đồng quản trị về việc thay đổi nội dung
đăng ký hợp tác xã;
+ Điều lệ sửa đổi (trong trường hợp
thay đổi điều lệ của hợp tác xã);
+ Danh sách thành viên sau khi thay đổi
(trong trường hợp thay đổi số lượng thành viên);
+ Danh sách thành viên hội đồng quản
trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên (trong trường hợp thay đổi thành viên hội
đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên).
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bổ
sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã.
- Lệ phí:
Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã theo mẫu quy định
tại Phụ lục I-9 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác
xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
10- Thông báo về việc góp vốn, mua
cổ phần, thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp thì hợp tác xã phải thông
báo bằng văn bản đến cơ quan đăng ký hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận thông báo, cơ
quan đăng ký hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp
bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì phải
có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp
dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá
nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực
hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
+ Bước 3: Cơ quan đăng ký hợp tác xã
giao giấy biên nhận khi nhận thông báo và thực hiện bổ sung vào hồ sơ đăng ký của
hợp tác xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc góp vốn /mua cổ phần/thành
lập doanh nghiệp của hợp tác xã;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên về
việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã;
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã.
- Lệ phí:
Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc góp vốn/mua cổ phần/thành lập doanh nghiệp của hợp
tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục
I-10 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013
quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn
về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
11- Tạm ngừng hoạt động của hợp
tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi tạm ngừng hoạt động hợp
tác xã, tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gửi thông báo bằng văn bản đến cơ quan,
nơi đã cấp giấy chứng nhận
đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh cho hợp tác xã ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng hoạt động.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận thông báo, cơ
quan đăng ký hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp
bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì phải
có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận
kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận
kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp
hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
+ Bước 3: Cơ quan đăng ký hợp tác xã
giao giấy biên nhận khi nhận thông báo và lưu vào hồ sơ đăng ký của hợp tác xã.
+ Bước 4: Sau khi hết thời hạn đã
thông báo, nếu vẫn tiếp tục tạm ngừng hoạt động thì hợp tác xã phải thông báo
tiếp cho cơ quan đăng ký hợp tác xã nhưng tổng thời gian tạm ngừng hoạt động
liên tiếp không được quá 01 năm.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động
của hợp tác xã/tạm ngừng hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh
doanh của hợp tác xã;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của
Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã, tạm ngừng hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Lưu hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí:
Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Tên mẫu đơn, mầu tờ khai: Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã/tạm ngừng hoạt động
chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã theo mẫu quy định
tại Phụ lục I-11 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác
xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
12- Chấm dứt hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi chấm dứt hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hợp tác xã gửi 01 bộ hồ sơ
thông báo đến cơ quan, nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh cho hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp
bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì phải
có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp
tác xã và tổ chức làm dịch vụ
nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện
nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ,
nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
+ Bước 3: Cơ quan đăng ký hợp tác xã
giao giấy biên nhận khi nhận hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ và ra xác nhận về việc
chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp
tác xã.
+ Bước 4:
a) Hợp tác xã phải nộp lại bản gốc giấy
chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh khi nhận
giấy xác nhận về việc chấm dứt
hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
b) Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh đặt tại huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi hợp tác xã đặt trụ sở
chính thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy xác nhận về việc chấm dứt hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hợp tác xã phải:
b1) Thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã, nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký hợp tác xã;
b2) Kèm theo thông báo là bản sao giấy
xác nhận về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của hợp tác xã.
c) Trường hợp chấm dứt hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh ở nước ngoài thì hợp tác xã phải
thực hiện theo quy định pháp luật của nước đó.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày được cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài xác nhận việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh, hợp tác xã phải:
c1) Thông báo bằng văn bản cho cơ
quan đã cấp giấy chứng nhận
đăng ký hợp tác xã, nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký hợp tác xã;
c2) Kèm theo thông báo là bản sao giấy
xác nhận về việc chấm dứt hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc chấm dứt hoạt động
chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên về
việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của
hợp tác xã;
+ Giấy xác nhận của cơ quan thuế về
việc đã hoàn thành nghĩa vụ thuế trong trường hợp chấm dứt hoạt động của chi
nhánh, địa điểm kinh doanh;
+ Giấy xác nhận của cơ quan công an về
việc hủy con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.
- Lệ phí:
Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc trung
ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Thông báo về việc chấm dứt hoạt động
chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã theo mẫu quy định
tại Phụ lục I-12 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ;
+ Thông báo về việc chấm dứt hoạt động
chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-6 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo
cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
13- Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký hợp tác xã (khi đổi từ giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh sang giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hợp tác xã đã được cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh trước ngày 01/8/2014 có nhu cầu đổi từ giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh sang giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã nhưng không
thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, hợp tác xã phải gửi giấy đề nghị cấp đổi
đến cơ quan đăng ký hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp
bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2)
Trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy tờ sau: Hợp đồng
cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp tác xã và tổ chức làm dịch
vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và
giấy giới thiệu của tổ chức
đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá
nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký
hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho hợp tác xã.
+ Bước 3: Cơ quan đăng ký thực hiện
việc cấp giấy chứng nhận đăng
ký cho hợp tác xã.
+ Bước 4: Hợp tác xã phải nộp lại bản
gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp trước đó khi được cấp giấy
chứng nhận đăng ký mới.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã;
+ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3
Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của
hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo mẫu
quy định tại Phụ lục I-17
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày
26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động
của hợp tác xã.
14- Thay đổi cơ quan đăng ký hợp
tác xã
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi thay đổi cơ quan đăng
ký hợp tác xã, hợp tác xã gửi 1 bộ hồ sơ đến cơ quan đăng ký đã cấp giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp
bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì phải
có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp
tác xã và tổ chức làm dịch vụ
nộp hồ sơ nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết
quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo
quy định của pháp luật.
+ Bước 3: Cơ quan đăng ký hợp tác xã
giao giấy biên nhận khi nhận hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, cơ quan đăng ký đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã bàn giao đầy
đủ 01 bộ hồ sơ đăng ký cho hợp tác xã và lưu giữ 01 bản sao bộ hồ sơ đó tại cơ
quan đăng ký hợp tác xã. Khi
bàn giao hồ sơ cho hợp tác xã, phải có giấy biên nhận có chữ ký của người trao,
người nhận hồ sơ, toàn bộ hồ sơ được niêm phong và được giao cho người nhận.
Trong trường hợp không bàn giao bộ hồ sơ đăng ký hợp tác xã
cho hợp tác xã thì cơ quan đăng ký phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận lại hồ sơ đăng ký hợp tác xã, hợp tác xã phải tiến hành
đăng ký thay đổi nơi đăng ký hợp tác xã tại cơ quan đăng ký hợp tác xã mới.
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã mới, hợp tác xã phải nộp bản gốc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã đã
được cấp trước đó.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị thay đổi cơ quan đăng ký
hợp tác xã;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên
hoặc quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc thay đổi cơ quan
đăng ký hợp tác xã;
+ Bộ hồ sơ đã được cơ quan đăng ký hợp
tác xã cũ bàn giao (khi hợp tác xã tiến hành đăng ký tại cơ quan đăng ký hợp
tác xã mới).
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
- Lệ phí:
Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã theo mẫu quy định tại
Phụ lục I-16 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo
cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
II- Nội dung cụ thể
của từng thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A- Thủ tục hành chính
cấp tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư)
15- Thủ tục đăng ký liên hiệp hợp
tác xã
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người đại diện hợp pháp hoặc
người được ủy quyền của liên hiệp hợp tác xã dự định thành lập nộp hồ sơ đăng
ký tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi liên hiệp hợp
tác xã đặt trụ sở chính.
Liên hiệp hợp tác xã có thể gửi hồ sơ
đăng ký qua địa chỉ thư điện tử của cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã nhưng
phải nộp hồ sơ bằng văn bản khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký để đối chiếu
và lưu hồ sơ.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục
nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì
phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập liên hiệp hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và
giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả và
giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả;
hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định
của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký liên
hiệp hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho liên hiệp hợp tác xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua địa chỉ thư điện tử.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập liên hiệp
hợp tác xã;
+ Điều lệ:
+ Phương án sản xuất kinh doanh;
+ Danh sách hợp tác xã thành viên;
+ Danh sách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc,
Ban Kiểm soát;
+ Nghị quyết Hội nghị thành lập.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại
khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập liên
hiệp hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT
+ Phương án sản xuất kinh doanh
theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
+ Danh sách hợp tác xã thành viên
theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
+ Danh sách Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc, Ban Kiểm soát theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có):
+ Ngành, nghề sản xuất kinh doanh
mà pháp luật không cấm;
+ Trường hợp kinh doanh ngành, nghề
yêu cầu phải có điều kiện thì phải thực
hiện theo quy định
pháp luật chuyên ngành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày
26/05/2014 hướng dẫn về đăng
ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục
này là thủ tục sửa đổi, bổ sung
cho thủ tục có mã số B-BKH-256980-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính, thay đổi các quy định về thành phần hồ sơ, thời hạn giải
quyết thủ tục, cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung được in
nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung thêm).
16- Đăng ký thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
(1) Khi thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, liên hiệp hợp tác xã gửi tới cơ quan đăng
ký liên hiệp hợp tác xã nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh 01 bộ hồ sơ đăng ký
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp
tác xã.
(2) Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan
đăng ký liên hiệp hợp tác xã:
+ Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp bản sao hợp lệ giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Trường hợp được ủy quyền thì phải
có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập liên hiệp hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả;
hoặc văn bản ủy quyền cho cá
nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận
kết quả theo quy định của
pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký
liên hiệp hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho liên hiệp hợp tác xã.
(3) Nếu ngành, nghề, nội dung hoạt động
của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phù hợp với ngành, nghề hoạt động của liên hiệp hợp
tác xã và phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan thì trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã cấp giấy chứng nhận
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp
tác xã, đồng thời cập nhật vào hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng
ký, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
được khắc dấu và có quyền sử dụng con dấu của mình.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
đăng ký thì cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do cho liên hiệp hợp tác xã biết.
(4) Trường hợp liên hiệp hợp tác xã lập
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại huyện hoặc tỉnh, thành
phố khác với nơi liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở chính thì trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh, liên hiệp hợp tác xã phải:
+ Thông báo bằng văn bản tới cơ quan
đã cấp giấy chứng nhận đăng ký
liên hiệp hợp tác xã nơi liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ
sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã;
+ Kèm theo thông báo là bản sao giấy
chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên
hiệp hợp tác xã.
(5) Trường hợp lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh ở nước ngoài thì liên hiệp hợp tác xã phải
thực hiện theo quy định pháp luật của nước đó.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp giấy chứng nhận mở chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, liên hiệp hợp tác xã phải:
+ Thông báo bằng văn bản tới cơ quan
đã cấp giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã nơi liên hiệp hợp tác xã đặt
trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã;
+ Kèm theo thông báo là bản sao giấy
chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc đăng ký thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng
ký liên hiệp hợp tác xã;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên về
việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp
tác xã;
+ Quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc cử người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh;
+ Bản sao hợp lệ giấy chứng minh
nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
+ Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề
của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với chi nhánh hợp tác xã
kinh doanh các ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành
nghề;
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại
khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Thông báo về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-5 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Ngành nghề, nội dung hoạt động của
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải phù hợp với hoạt động của
liên hiệp hợp tác xã;
+ Chứng chỉ hành nghề của một hoặc
một số cá nhân theo quy định
đối với chi nhánh liên hiệp hợp tác xã kinh doanh các ngành nghề mà theo quy định
của pháp luật phải có chứng
chỉ hành nghề.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính. Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp
tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là
thủ tục sửa đổi, bổ sung cho
thủ tục có mã số B-BKH-256983-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, thay đổi các quy định về
thời hạn giải quyết thủ tục,
cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung
được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung thêm).
17- Đăng ký thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh
doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại
diện của liên hiệp hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
(1) Khi thay đổi một hoặc một số nội
dung về tên, địa chỉ trụ
sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo
pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, liên hiệp
hợp tác xã gửi hồ sơ đăng ký thay đổi đến cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
Trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở
chính của liên hiệp hợp tác xã sang huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi
liên hiệp hợp tác xã đã đăng ký thì liên hiệp hợp tác xã đăng ký thay đổi tại
cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã nơi dự định đặt trụ sở mới. Liên hiệp hợp
tác xã thực hiện các thủ tục
với cơ quan thuế liên quan đến việc
chuyển địa điểm theo quy định
của pháp luật về thuế.
Trường hợp thay đổi người đại diện
theo pháp luật của liên hiệp hợp tác xã do người đại diện theo pháp luật bị chết
hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì trưởng ban kiểm soát của liên hiệp hợp tác
xã ký, ghi họ tên trong giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của liên
hiệp hợp tác xã.
(2) Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan
đăng ký liên hiệp hợp tác xã:
+ Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp
bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Trường hợp được ủy quyền thì phải
có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập liên hiệp hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và
giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả;
hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định
của pháp luật.
+ Cơ quan đăng ký liên hiệp hợp
tác xã giao giấy biên nhận khi nhận hồ sơ đăng ký thay đổi đảm bảo tính hợp lệ
và phải thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của liên hiệp hợp tác
xã, cấp giấy chứng nhân đăng ký mới cho liên hiệp hợp tác xã.
Trong trường hợp liên hiệp hợp tác
xã thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi
đã đăng ký thì cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã nơi liên hiệp hợp tác xã đặt
trụ sở mới phải gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã đã cấp
mới đến cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã nơi liên hiệp hợp tác xã đăng ký
trụ sở cũ.
Trong trường hợp cùng một thời điểm,
thay đổi nhiều nội dung, cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã thực hiện đăng ký
một lần những thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
+ Liên hiệp hợp tác xã phải nộp lại
bản gốc giấy chứng nhận đăng ký cũ khi được cấp giấy đăng ký mới.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký của liên hiệp hợp tác xã;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên
hoặc quyết định bằng văn bản của Hội đồng quản trị về việc thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện
theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện của
liên hiệp hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại
khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã theo
mẫu quy định tại Phụ lục I-7
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính. Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp
tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là
thủ tục sửa đổi, bổ sung cho
thủ tục có mã số B-BKH-256985-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, thay đổi các quy định về
thời hạn giải quyết thủ tục,
cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung
được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung thêm)
18- Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã chia
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hội đồng quản trị của liên
hiệp hợp tác xã dự kiến chia xây dựng phương án chia trình đại hội thành viên
quyết định.
+ Bước 2: Sau khi đại hội thành viên
quyết định chia, Hội đồng quản trị thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ
chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với liên hiệp hợp tác xã về quyết định chia
liên hiệp hợp tác xã và giải quyết các vấn đề liên quan trước khi tiến hành thủ
tục thành lập liên hiệp hợp tác xã mới.
+ Bước 3: Liên hiệp hợp tác xã được
chia thực hiện phương án chia đã được quyết định và tiến hành thủ tục thành lập
theo quy định. Liên hiệp hợp tác xã mới nộp hồ sơ đăng ký tại phòng Đăng ký
kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, nơi liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở chính.
+ Bước 4: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục
nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì
phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập liên hiệp hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và
giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả;
hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định
của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký
liên hiệp hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho liên hiệp hợp tác xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua thư điện tử
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập liên hiệp
hợp tác xã;
+ Điều lệ;
+ Phương án sản xuất kinh doanh;
+ Danh sách hợp tác xã thành viên;
+ Danh sách Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc, Ban Kiểm soát;
+ Nghị quyết của Đại hội thành viên về
việc chia liên hiệp hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại
khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập
liên hiệp hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ;
+ Phương án sản xuất kinh doanh theo
mẫu quy định tại Phụ lục I-2
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
+ Danh sách hợp tác xã thành viên
theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
+ Danh sách Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc, Ban Kiểm soát theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có):
+ Ngành, nghề sản xuất kinh doanh
mà pháp luật không cấm;
+ Trường hợp kinh doanh ngành, nghề
yêu cầu phải có điều kiện thì phải thực
hiện theo quy định
pháp luật chuyên ngành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày
26/05/2014 hướng dẫn về đăng
ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là
thủ tục sửa đổi, bổ sung cho
thủ tục có mã số B-BKH-256987-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, thay đổi các quy định về
thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết thủ tục, cơ quan thực hiện thủ tục, kết
quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung được in nghiêng và gạch chân là
những nội dung được sửa đổi hoặc bổ
sung thêm).
19- Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã tách
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hội đồng quản trị của liên
hiệp hợp tác xã dự kiến tách xây dựng phương án tách trình đại hội thành viên quyết định.
+ Bước 2: Sau khi đại hội thành viên
quyết định tách, Hội đồng quản trị thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh
tế với liên hiệp hợp tác xã về quyết định tách liên hiệp hợp tác xã và giải quyết các vấn đề liên quan trước
khi tiến hành thủ tục thành lập liên hiệp hợp tác xã mới.
+ Bước 3: Liên hiệp hợp tác xã được
tách thực hiện phương án tách đã được quyết định và nộp hồ sơ đăng ký tại phòng Đăng ký kinh
doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở chính.
+ Bước 4: Khi tiếp nhận hồ
sơ, cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã;
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục
nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì
phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập liên hiệp hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và
giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả;
hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định
của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký
liên hiệp hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho liên hiệp hợp tác xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua email.
- Thành phần hồ sơ.
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập liên hiệp
hợp tác xã;
+ Điều lệ;
+ Phương án sản xuất kinh doanh;
+ Danh sách hợp tác xã thành viên;
+ Danh sách Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc, Ban Kiểm soát;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên về
việc tách liên hiệp hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức,
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại
khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập
liên hiệp hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ;
+ Phương án sản xuất kinh doanh
theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
+ Danh sách hợp tác xã thành viên
theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
+ Danh sách Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc, Ban Kiểm soát theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
+ Ngành, nghề sản xuất kinh doanh
mà pháp luật không cấm;
+ Trường hợp kinh doanh ngành, nghề
yêu cầu phải có điều kiện thì phải thực
hiện theo quy định
pháp luật chuyên ngành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày
26/05/2014 hướng dẫn về đăng
ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là
thủ tục sửa đổi, bổ sung cho
thủ tục có mã số B-BKH-256990-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, thay đổi các quy định về
thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết
thủ tục, cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội
dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung thêm).
20- Đăng ký khi liên hiệp hợp tác
xã hợp nhất
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hội đồng quản trị của liên
hiệp hợp tác xã dự kiến hợp nhất xây dựng phương án hợp nhất trình đại hội
thành viên của mình quyết định và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các
chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với liên hiệp hợp tác xã về
quyết định hợp nhất.
+ Bước 2: Hội đồng quản trị của các
liên hiệp hợp tác xã dự định hợp nhất hiệp thương thành hội đồng hợp nhất. Hội
đồng có nhiệm vụ xây dựng phương án hợp nhất trình đại hội thành viên quyết định.
+ Bước 3: Liên hiệp hợp tác xã sau
khi hợp nhất nộp hồ sơ đăng ký tại phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi liên hiệp hợp
tác xã đặt trụ sở chính.
+ Bước 4: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục
nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì
phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập liên hiệp hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và
giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả;
hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định
của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký
liên hiệp hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho liên hiệp hợp tác xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua email.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập liên hiệp
hợp tác xã;
+ Điều lệ;
+ Phương án sản xuất kinh doanh;
+ Danh sách hợp tác xã thành viên;
+ Danh sách Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc, Ban Kiểm soát;
+ Nghị quyết của Đại hội thành viên về
việc hợp nhất liên hiệp hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại
khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập
liên hiệp hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ;
+ Phương án sản xuất kinh doanh theo
mẫu quy định tại Phụ lục I-2
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
+ Danh sách hợp tác xã thành viên
theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
+ Danh sách Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc, Ban Kiểm soát theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có):
+ Ngành, nghề sản xuất kinh doanh
mà pháp luật không cấm;
+ Trường hợp kinh doanh ngành, nghề
yêu cầu phải có điều kiện thì phải thực
hiện theo quy định
pháp luật chuyên ngành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày
26/05/2014 hướng dẫn về đăng
ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là
thủ tục sửa đổi, bổ sung cho
thủ tục có mã số B-BKH-256992-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, thay đổi các quy định về
thời hạn giải quyết thủ tục,
cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung
được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung thêm).
21- Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã sáp nhập
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hội đồng quản trị của các
liên hiệp hợp tác xã bị sáp nhập xây dựng phương án sáp nhập trình đại hội
thành viên của mình quyết định và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các
chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với liên hiệp hợp tác xã về
quyết định sáp nhập.
+ Bước 2: Hội đồng quản trị của các
liên hiệp hợp tác xã bị sáp nhập hiệp thương về phương án sáp nhập, gồm các nội dung chủ yếu sau:
phương án xử lý tài sản, vốn, các khoản nợ; phương án xử lý lao động và những vấn
đề tồn động của các liên hiệp hợp tác xã bị sáp nhập.
+ Bước 3: Liên hiệp hợp tác xã sau
khi sáp nhập nộp hồ sơ đăng ký thay đổi tại phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi liên hiệp hợp
tác xã đặt trụ sở chính.
+ Bước 4: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục
nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì
phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập liên hiệp hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và
giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả;
hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định
của pháp luật.
+ Bước 5: Cơ quan đăng ký liên hiệp
hợp tác xã giao giấy biên nhận khi hồ sơ đăng ký thay đổi đảm bảo tính hợp lệ
và phải thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của liên hiệp hợp tác
xã, ấp giấy chứng nhận đăng ký mới cho liên hiệp hợp tác xã.
+ Bước 6: Liên hiệp hợp tác xã phải
nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký cũ khi được cấp giấy đăng ký mới.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua email.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký của liên hiệp hợp tác xã;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên về
việc sáp nhập liên hiệp hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại
khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký liên
hiệp hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-7 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính. Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp
tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là
thủ tục sửa đổi, bổ sung cho
thủ tục có mã số B-BKH-257020-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, thay đổi các quy định về
thời hạn giải quyết thủ tục,
cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung
được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung thêm).
22- Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký liên hiệp hợp tác xã (khi bị mất)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi bị mất giấy chứng nhận
đăng ký, liên hiệp hợp tác xã phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký cho cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục
nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì
phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập liên hiệp hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và
giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả;
hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định
của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký
liên hiệp hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho liên hiệp hợp tác xã.
+ Bước 3: Cơ quan đăng ký thực hiện
việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã. Nếu không thực hiện
việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho liên hiệp hợp tác xã thì cơ quan đăng
ký liên hiệp hợp tác xã thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho liên hiệp hợp
tác xã biết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại khoản
6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên
hiệp hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-14 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính. Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp
tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là
thủ tục sửa đổi, bổ sung cho
thủ tục có mã số B-BKH-257021-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, thay đổi các quy định về
thành phần hồ sơ, cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành
chính (Các nội dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi
hoặc bổ sung thêm).
23- Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký chi nhánh, văn phòng đại diện liên hiệp hợp tác xã (khi bị mất)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi bị mất giấy chứng nhận
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, liên hiệp hợp tác xã phải gửi hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp
bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì
phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập liên hiệp hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và
giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả;
hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định
của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký
liên hiệp hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho liên hiệp hợp tác xã.
+ Bước 3: Cơ quan đăng ký thực hiện
việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện liên hiệp hợp
tác xã. Nếu không thực hiện việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho chi nhánh,
văn phòng đại diện liên hiệp hợp tác xã thì cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác
xã thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho liên hiệp hợp tác xã biết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện của liên hiệp hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện liên hiệp hợp
tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại khoản
6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên
hiệp hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-15 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính. Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo
cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là
thủ tục sửa đổi, bổ sung cho
thủ tục có mã số B-BKH-257022-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, thay đổi các quy định về
thành phần hồ sơ, cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành chính
(Các nội dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung thêm).
24- Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký liên hiệp hợp tác xã (khi bị hư hỏng)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi bị hư hỏng giấy chứng
nhận đăng ký, liên hiệp hợp tác xã phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký cho cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ
sơ, cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục
nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì
phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập liên hiệp hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và
giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả;
hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định
của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký
liên hiệp hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho liên hiệp hợp tác xã.
+ Bước 3: Cơ quan đăng ký thực hiện
việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã. Nếu không thực hiện
việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho liên hiệp hợp tác xã thì cơ quan đăng
ký liên hiệp hợp tác xã thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho liên hiệp hợp
tác xã biết.
+ Bước 4: Liên hiệp hợp tác xã phải
nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng khi được cấp giấy chứng nhận
đăng ký mới.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại khoản
6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên
hiệp hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-14 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính. Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo
cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là
thủ tục sửa đổi, bổ sung cho
thủ tục có mã số B-BKH-257023-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, thay đổi các quy định về
thành phần hồ sơ, cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành
chính (Các nội dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi
hoặc bổ sung thêm).
25- Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký chi nhánh, văn phòng đại diện liên hiệp hợp tác xã (khi bị hư hỏng)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi bị hư hỏng giấy chứng
nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, liên hiệp hợp tác xã phải gửi hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký cho cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ
sơ, cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục
nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì
phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập liên hiệp hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và
giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả;
hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định
của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký
liên hiệp hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho liên hiệp hợp tác xã.
+ Bước 3: Cơ quan đăng ký thực hiện
việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện liên hiệp hợp
tác xã. Nếu không thực hiện việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho chi nhánh,
văn phòng đại diện liên hiệp hợp tác xã thì cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác
xã thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho liên hiệp hợp tác xã biết.
+ Bước 4: Liên hiệp hợp tác xã phải
nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng khi được cấp giấy chứng nhận
đăng ký mới.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện của liên hiệp hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện liên hiệp hợp
tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại
khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên
hiệp hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-14 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính. Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp
tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là
thủ tục sửa đổi, bổ sung cho
thủ tục có mã số B-BKH-257024-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, thay đổi các quy định về
thành phần hồ sơ, cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành
chính (Các nội dung, được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi
hoặc bổ sung thêm).
26- Thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký liên hiệp hợp tác xã (Đối
với trường hợp liên hiệp hợp tác
xã giải thể tự nguyện)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiến hành đại hội thành
viên và ra nghị quyết về việc giải thể tự nguyện;
+ Bước 2: Đại hội thành viên thành lập
và quy định trách nhiệm, quyền hạn, thời hạn hoạt động của hội đồng giải thể. Hội
đồng giải thể bao gồm: đại diện hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát
viên, ban điều hành, đại diện của thành viên.
+ Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đại hội thành viên ra
quyết định thành lập hội đồng giải thể phải thực hiện các công việc sau:
(1) Thông báo về việc giải thể tới cơ
quan nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã; đăng báo địa
phương nơi liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong 03 số liên tiếp về việc giải thể;
(2) Thông báo tới tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với liên hiệp hợp tác xã về
thời hạn thanh toán nợ, thanh lý các hợp đồng; thực hiện việc xử lý tài sản, vốn
của liên hiệp hợp tác xã.
(3) Tiến hành thủ tục chấm dứt hoạt
động của các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp
tác xã tại cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng
ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã.
+ Bước 4: Sau khi hoàn thành việc giải
thể, hội đồng giải thể gửi 01 bộ hồ sơ về việc giải thể liên hiệp hợp tác xã tới
cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
+ Bước 5: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục
nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì
phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập liên hiệp hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và
giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả;
hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định
của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký
liên hiệp hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho liên hiệp hợp tác xã.
+ Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã
tiến hành ra xác nhận về việc giải thể của liên hiệp hợp tác xã và ra quyết định
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
+ Bước 7: Liên hiệp hợp tác xã phải
nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã khi nhận giấy xác
nhận về việc giải thể liên hiệp hợp tác xã và quyết định thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
- Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc giải thể liên hiệp hợp
tác xã;
- Nghị quyết của đại hội thành
viên về việc giải thể liên hiệp hợp tác xã;
- Biên bản hoàn thành việc giải thể
liên hiệp hợp tác xã;
- Giấy xác nhận của cơ quan thuế về
việc đã hoàn thành nghĩa vụ thuế của liên hiệp hợp tác xã;
- Giấy xác nhận của cơ quan công
an về việc hủy con dấu của liên hiệp hợp tác xã;
+ Giấy xác nhận của cơ quan đăng
ký liên hiệp hợp tác xã về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã;
+ Giấy biên nhận của cơ quan thông
tin đại chúng về việc nhận đăng thông báo về việc giải thể liên hiệp hợp tác xã
hoặc bản in 03 số báo liên tiếp đã đăng thông báo về việc giải thể liên hiệp hợp
tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận
về việc giải thể liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3
Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc giải thể liên hiệp hợp tác xã
theo mẫu quy định tại Phụ lục I-13
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Liên hiệp hợp tác xã phải
làm thủ tục chấm dứt hoạt động của các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của mình trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính. Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo
cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là
thủ tục sửa đổi, bổ sung cho
thủ tục có mã số B-BKH-257026-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, thay đổi các quy định về
thời gian giải quyết, cơ quan
thực hiện thủ tục (Các nội dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung
được sửa đổi hoặc bổ sung
thêm)
B- Thủ tục hành
chính cấp huyện (Ủy ban nhân
dân huyện)
27- Thủ tục đăng ký hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người đại diện hợp pháp hoặc
người được ủy quyền của hợp tác xã dự định thành lập nộp hồ sơ đăng ký tại
PhòngTài chính - Kế hoạch thuộc
Ủy ban nhân dân huyện, nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.
Hợp tác xã có thể gửi hồ sơ đăng ký
qua địa chỉ thư điện tử của cơ quan đăng ký hợp tác xã nhưng phải nộp hồ sơ bằng
văn bản khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký để đối chiếu và lưu hồ sơ.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục
nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì
phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập liên hiệp hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và
giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả;
hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định
của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký
liên hiệp hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho liên hiệp hợp tác xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua địa chỉ thư điện tử.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác
xã;
+ Điều lệ;
+ Phương án sản xuất kinh doanh;
+ Danh sách thành viên;
+ Danh sách Hội đồng quản trị, giám đốc,
Ban Kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
+ Nghị quyết Hội nghị thành lập.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại khoản
6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp
tác xã theo mẫu quy định tại Phụ
lục I-1 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
+ Phương án sản xuất kinh doanh
theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
+ Danh sách thành viên theo mẫu
quy định tại Phụ lục I-3 Thông
tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
+ Danh sách Hội đồng quản trị,
giám đốc, Ban Kiểm soát hoặc kiểm soát viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
+ Ngành, nghề sản xuất kinh doanh
mà pháp luật không cấm;
+ Trường hợp kinh doanh ngành, nghề
yêu cầu phải có điều kiện thì phải thực
hiện theo quy định
pháp luật chuyên ngành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày
26/05/2014 hướng dẫn về đăng
ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục
này là thủ tục sửa đổi, bổ sung
cho thủ tục có mã số B-BKH-257028-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính, thay đổi các quy định về thành phần hồ sơ, thời hạn giải
quyết thủ tục, kết quả thực
hiện thủ tục hành chính (Các nội dung được in nghiêng và gạch chân là những nội
dung được sửa đổi hoặc bổ sung
thêm).
28. Đăng ký thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
(1) Khi thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hợp tác xã gửi tới cơ quan đăng ký hợp tác
xã nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh 01 bộ hồ sơ đăng
ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.
(2) Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan
đăng ký hợp tác xã:
+ Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp
bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Trường hợp được ủy quyền thì phải
có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp
tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ
chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký
hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho liên hiệp hợp tác xã.
(3) Nếu ngành, nghề, nội dung hoạt động
của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phù hợp với ngành, nghề
hoạt động của hợp tác xã và phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan thì
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng
ký hợp tác xã cấp giấy chứng
nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã,
đồng thời cập nhật vào hồ sơ đăng ký hợp tác xã.
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng
ký, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã được khắc
dấu và có quyền sử dụng con dấu của
mình.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
đăng ký thì cơ quan đăng ký hợp tác
xã thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý lý do cho hợp tác xã biết.
(4) Trường hợp hợp tác xã lập chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi hợp tác xã đặt
trụ sở chính thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hợp tác xã phải:
+ Thông báo bằng văn bản tới cơ quan
đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký hợp tác
xã;
+ Kèm theo thông báo là bản sao giấy
chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.
(5) Trường hợp lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh ở nước ngoài thì hợp tác xã phải thực hiện theo quy định pháp luật của nước
đó.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp giấy chứng nhận mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh, hợp tác xã phải:
+ Thông báo bằng văn bản tới cơ quan
đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký hợp tác
xã;
+ Kèm theo thông báo là bản sao giấy
chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng
ký hợp tác xã;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên về
việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã;
+ Quyết định bằng văn bản của hội
đồng quản trị về việc cử người đại diện chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
+ Bản sao hợp lệ giấy chứng minh
nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
+ Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề
của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với chi nhánh hợp tác xã kinh
doanh các ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
- Số
lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại khoản
6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Thông báo về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-5 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Ngành nghề, nội dung hoạt động của
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải phù hợp với hoạt động của
hợp tác xã;
+ Chứng chỉ hành nghề của một hoặc
một số cá nhân theo quy định
đối với chi nhánh hợp tác xã kinh doanh các ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ
hành nghề.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính. Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp
tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là
thủ tục sửa đổi, bổ sung cho
thủ tục có mã số B-BKH-257035-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, thay đổi các quy định về
thời hạn giải quyết thủ tục,
cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung được
in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung thêm).
29- Đăng ký thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện
theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện của
hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
(1) Khi thay đổi một hoặc một số nội
dung về tên, địa chỉ trụ
sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo
pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, liên hiệp
hợp tác xã gửi hồ sơ đăng ký thay đổi đến cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
Trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở
chính của hợp tác xã sang huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi hợp tác xã đã
đăng ký thì hợp tác xã đăng ký thay đổi tại cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi dự định
đặt trụ sở mới. Hợp tác xã thực hiện
các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.
Trường hợp thay đổi người đại diện
theo pháp luật của hợp tác xã do người đại diện theo pháp luật bị chết hoặc mất
năng lực hành vi dân sự thì trưởng ban kiểm soát của hợp tác xã ký, ghi họ tên
trong giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã.
(2) Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan
đăng ký hợp tác xã:
+ Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp
bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Trường hợp được ủy quyền thì phải
có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp
tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ
chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
+ Cơ quan đăng ký hợp tác xã giao
giấy biên nhận khi nhận hồ sơ đăng ký thay đổi đảm bảo tính hợp lệ và phải thực
hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã, cấp giấy chứng nhận
đăng ký mới cho hợp tác xã.
Trong trường hợp hợp tác xã thay đổi
địa chỉ trụ sở chính sang huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi đã đăng ký
thì cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở mới phải gửi bản sao
giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã đã cấp mới đến cơ quan đăng ký hợp tác xã
nơi hợp tác xã đăng ký trụ sở cũ.
Trong trường hợp cùng một thời điểm,
thay đổi nhiều nội dung, cơ quan đăng ký hợp tác xã thực hiện đăng ký một lần
những thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã.
+ Hợp tác xã phải nộp lại bản gốc
giấy chứng nhận đăng ký cũ khi được cấp giấy đăng ký mới.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký hợp tác xã;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên
hoặc quyết định bằng văn bản của Hội đồng quản trị về việc thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện
theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện của
hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại khoản
6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã theo mẫu
quy định tại Phụ lục I-7 Thông
tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính. Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp
tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là
thủ tục sửa đổi, bổ sung cho
thủ tục có mã số B-BKH-257037-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, thay đổi các quy định về
thời hạn giải quyết thủ tục,
cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung
được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung thêm)
30- Đăng ký khi hợp tác xã chia
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hội đồng quản trị của hợp
tác xã dự kiến chia xây dựng phương án chia trình đại hội thành viên quyết định.
+ Bước 2: Sau khi đại hội thành viên
quyết định chia, Hội đồng quản trị thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ
chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã về quyết định chia hợp tác xã
và giải quyết các vấn đề liên quan trước khi tiến hành thủ tục thành lập hợp
tác xã mới.
+ Bước 3: Hợp tác xã được chia thực
hiện phương án chia đã được quyết định và tiến hành thủ tục thành lập theo quy
định. Hợp tác xã mới nộp hồ sơ đăng ký tại phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc
UBND huyện, nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.
+ Bước 4: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục
nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì
phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã,
hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của
tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký
hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho liên hiệp hợp tác xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua thư điện tử
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp
tác xã;
+ Điều lệ;
+ Phương án sản xuất kinh doanh;
+ Danh sách hợp tác xã thành viên;
+ Danh sách Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc, Ban Kiểm soát;
+ Nghị quyết của Đại hội thành viên về
việc chia hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại khoản 6
Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp
tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ;
+ Phương án sản xuất kinh doanh
theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
+ Danh sách thành viên theo mẫu
quy định tại Phụ lục I-3 Thông
tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
+ Danh sách Hội đồng quản trị,
giám đốc, Ban Kiểm soát hoặc kiểm soát viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục:
+ Ngành, nghề sản xuất kinh doanh
mà pháp luật không cấm;
+ Trường hợp kinh doanh ngành, nghề
yêu cầu phải có điều kiện thì phải thực
hiện theo quy định
pháp luật chuyên ngành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày
26/05/2014 hướng dẫn về đăng
ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là
thủ tục sửa đổi, bổ sung cho
thủ tục có mã số B-BKH-257038-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, thay đổi các quy định về
thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết
thủ tục, cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội
dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung thêm).
31- Đăng ký khi hợp tác xã tách
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hội đồng quản trị của hợp
tác xã dự kiến tách xây dựng phương án tách trình đại hội thành viên quyết định.
+ Bước 2: Sau khi đại hội thành viên
quyết định tách, Hội đồng quản trị thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh
tế với hợp tác xã về quyết định tách hợp tác xã và giải quyết các vấn đề liên quan trước khi tiến hành
thủ tục thành lập hợp tác xã mới.
+ Bước 3: Hợp tác xã được tách thực
hiện phương án tách đã được quyết định và nộp hồ sơ đăng ký tại phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện,
nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.
+ Bước 4: Khi tiếp nhận hồ
sơ, cơ quan đăng ký hợp tác xã;
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục
nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì
phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã,
hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của
tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký
hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho hợp tác xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua email.
- Thành phần hồ sơ.
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp
tác xã;
+ Điều lệ;
+ Phương án sản xuất kinh doanh;
+ Danh sách thành viên;
+ Danh sách Hội đồng quản trị, giám đốc,
Ban Kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên về
việc tách hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức,
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại khoản
6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp
tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục
I-1 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
+ Phương án sản xuất kinh doanh
theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
+ Danh sách thành viên theo mẫu
quy định tại Phụ lục I-3 Thông
tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
+ Danh sách Hội đồng quản trị,
giám đốc, Ban Kiểm soát hoặc kiểm soát viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
+ Ngành, nghề sản xuất kinh doanh
mà pháp luật không cấm;
+ Trường hợp kinh doanh ngành, nghề
yêu cầu phải có điều kiện thì phải thực
hiện theo quy định
pháp luật chuyên ngành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày
26/05/2014 hướng dẫn về đăng
ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là
thủ tục sửa đổi, bổ sung cho
thủ tục có mã số B-BKH-257070-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, thay đổi các quy định về
thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết thủ tục, cơ quan thực hiện thủ tục, kết
quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung được in nghiêng và gạch chân là
những nội dung được sửa đổi hoặc bổ
sung thêm).
32- Đăng ký khi hợp tác xã hợp nhất
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hội đồng quản trị của hợp tác
xã dự kiến hợp nhất xây dựng phương án hợp nhất trình đại hội thành viên của
mình quyết định và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ
chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã về quyết định hợp nhất.
+ Bước 2: Hội đồng quản trị của các hợp
tác xã dự định hợp nhất hiệp thương thành hội đồng hợp nhất. Hội đồng có nhiệm
vụ xây dựng phương án hợp nhất trình đại hội thành viên quyết định.
+ Bước 3: Hợp tác xã sau khi hợp nhất
nộp hồ sơ đăng ký tại phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện, nơi hợp tác
xã đặt trụ sở chính.
+ Bước 4: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục
nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì
phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã,
hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của
tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký
hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho liên hiệp hợp tác xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua email.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác
xã;
+ Điều lệ;
+ Phương án sản xuất kinh doanh;
+ Danh sách thành viên;
+ Danh sách Hội đồng quản trị, giám đốc,
Ban Kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
+ Nghị quyết của Đại hội thành viên về
việc hợp nhất hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại khoản
6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp
tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục
I-1 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
+ Phương án sản xuất kinh doanh
theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
+ Danh sách thành viên theo mẫu
quy định tại Phụ lục I-3 Thông
tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
+ Danh sách Hội đồng quản trị,
giám đốc, Ban Kiểm soát hoặc kiểm soát viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
+ Ngành, nghề sản xuất kinh doanh
mà pháp luật không cấm;
+ Trường hợp kinh doanh ngành, nghề
yêu cầu phải có điều kiện thì phải thực
hiện theo quy định
pháp luật chuyên ngành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày
26/05/2014 hướng dẫn về đăng
ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là
thủ tục sửa đổi, bổ sung cho
thủ tục có mã số B-BKH-257072-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, thay đổi các quy định về
thời hạn giải quyết thủ tục,
cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung
được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung thêm).
33- Đăng ký khi hợp tác xã sáp nhập
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hội đồng quản trị của các hợp
tác xã bị sáp nhập xây dựng phương án sáp nhập trình đại hội thành viên của
mình quyết định và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ
chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã về quyết định sáp nhập.
+ Bước 2: Hội đồng quản trị của các hợp
tác xã bị sáp nhập hiệp thương về
phương án sáp nhập, gồm các nội dung chủ yếu sau: phương án xử lý tài sản, vốn,
các khoản nợ; phương án xử lý lao động và những vấn đề tồn động của các hợp tác
xã bị sáp nhập.
+ Bước 3: Hợp tác xã sau khi sáp nhập
nộp hồ sơ đăng ký thay đổi tại phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện, nơi
hợp tác xã đặt trụ sở chính.
+ Bước 4: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục
nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì
phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã,
hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của
tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
+ Bước 5: Cơ quan đăng ký hợp tác xã
giao giấy biên nhận khi hồ sơ đăng ký thay đổi đảm bảo tính hợp lệ và phải thực
hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã, cấp giấy chứng nhận
đăng ký mới cho hợp tác xã.
+ Bước 6: Hợp tác xã phải nộp lại
bản gốc giấy chứng nhận đăng ký cũ khi được cấp giấy đăng ký mới.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua email.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký của hợp tác xã;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên về
việc sáp nhập hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại khoản
6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp
tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục
I-7 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính. Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp
tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là
thủ tục sửa đổi, bổ sung cho
thủ tục có mã số B-BKH-257077-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, thay đổi các quy định về
thời hạn giải quyết thủ tục,
cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung
được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung thêm).
34- Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký hợp tác xã (khi bị mất)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi bị mất giấy chứng nhận
đăng ký, hợp tác xã phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho
cơ quan đăng ký hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục
nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì
phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã,
hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của
tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký
hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho liên hiệp hợp tác xã.
+ Bước 3: Cơ quan đăng ký thực hiện
việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã. Nếu không thực hiện việc cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã thì cơ quan đăng ký hợp tác xã thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do cho hợp tác xã biết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại khoản
6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục
I-14 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính. Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp
tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là
thủ tục sửa đổi, bổ sung cho
thủ tục có mã số B-BKH-257122-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, thay đổi các quy định về
thành phần hồ sơ, cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành
chính (Các nội dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi
hoặc bổ sung thêm).
35- Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã (khi bị mất)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi bị mất giấy chứng nhận
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, hợp tác xã phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan đăng ký hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục
nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì
phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã,
hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của
tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký
hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho hợp tác xã.
+ Bước 3: Cơ quan đăng ký thực hiện
việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã.
Nếu không thực hiện việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho chi nhánh, văn
phòng đại diện hợp tác xã thì cơ quan đăng ký hợp tác xã thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do cho hợp tác xã biết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại khoản
6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục
I-15 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính. Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp
tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là
thủ tục sửa đổi, bổ sung cho
thủ tục có mã số B-BKH-257123-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, thay đổi các quy định về
thành phần hồ sơ, cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành
chính (Các nội dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi
hoặc bổ sung thêm).
36- Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký hợp tác xã (khi bị hư hỏng)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi bị hư hỏng giấy chứng
nhận đăng ký, hợp tác xã phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký
cho cơ quan đăng ký hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ
sơ, cơ quan đăng ký hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục
nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì
phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã,
hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của
tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký
hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho hợp tác xã.
+ Bước 3: Cơ quan đăng ký thực hiện
việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã. Nếu không thực hiện việc cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã thì cơ quan đăng ký hợp tác xã thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do cho hợp tác xã biết.
+ Bước 4: Hợp tác xã phải nộp lại
bản gốc giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký
mới.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại khoản
6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục
I-14 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính. Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp
tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là
thủ tục sửa đổi, bổ sung cho
thủ tục có mã số B-BKH-257125-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, thay đổi các quy định về
thành phần hồ sơ, cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành
chính (Các nội dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi
hoặc bổ sung thêm).
37- Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký chi nhánh, văn phòng đại diện hợp
tác xã (khi bị hư hỏng)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi bị hư hỏng giấy chứng
nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, hợp tác xã phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho
cơ quan đăng ký hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan
đăng ký hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục
nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì
phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã,
hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của
tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký
hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho hợp tác xã.
+ Bước 3: Cơ quan đăng ký thực hiện
việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã.
Nếu không thực hiện việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho chi nhánh, văn
phòng đại diện hợp tác xã thì cơ quan đăng ký hợp tác xã thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do cho hợp tác xã biết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại khoản
6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục
I-15 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính. Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp
tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là
thủ tục sửa đổi, bổ sung cho thủ
tục có mã số B-BKH-257126-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính, thay đổi các quy định về
thành phần hồ sơ, cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành
chính (Các nội dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi
hoặc bổ sung thêm).
38- Thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký hợp tác xã (Đối với trường
hợp hợp tác xã giải thể tự
nguyện)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiến hành đại hội thành
viên và ra nghị quyết về việc giải thể tự nguyện;
+ Bước 2: Đại hội thành viên thành lập
và quy định trách nhiệm, quyền hạn, thời hạn hoạt động của hội đồng giải thể. Hội
đồng giải thể bao gồm: đại diện hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát
viên, ban điều hành, đại diện của thành viên.
+ Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đại hội thành viên ra
quyết định thành lập hội đồng giải thể phải thực hiện các công việc sau:
(1) Thông báo về việc giải thể tới cơ
quan nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; đăng báo địa phương
nơi hợp tác xã hoạt động trong 03 số liên tiếp về việc giải thể;
(2) Thông báo tới tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã về thời hạn
thanh toán nợ, thanh lý các hợp đồng; thực hiện việc xử lý tài sản, vốn của hợp
tác xã.
(3) Tiến hành thủ tục chấm dứt hoạt
động của các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
tại cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của hợp tác xã.
+ Bước 4: Sau khi hoàn thành việc giải
thể, hội đồng giải thể gửi 01 bộ hồ sơ về việc giải thể hợp tác xã tới cơ quan
đăng ký hợp tác xã.
+ Bước 5: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục
nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì
phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã,
hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của
tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký
hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho hợp tác xã.
+ Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký hợp tác xã tiến hành
ra xác nhận về việc giải thể của hợp tác xã và ra quyết định thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã.
+ Bước 7: Hợp tác xã phải nộp lại bản
gốc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã khi nhận giấy xác nhận về việc giải thể
hợp tác xã và quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
- Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc giải thể hợp tác xã;
+ Nghị quyết của đại hội thành
viên về việc giải thể hợp tác xã;
+ Biên bản hoàn thành việc giải thể
hợp tác xã;
+ Giấy xác nhận của cơ quan thuế về
việc đã hoàn thành nghĩa vụ thuế của hợp tác xã;
+ Giấy xác nhận của cơ quan công
an về việc hủy con dấu của hợp tác xã;
+ Giấy xác nhận của cơ quan đăng
ký hợp tác xã về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của hợp tác xã;
+ Giấy biên nhận của cơ quan thông
tin đại chúng về việc nhận đăng thông báo về việc giải thể hợp tác xã hoặc bản
in 03 số báo liên tiếp đã đăng thông báo về việc giải thể hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc giải thể hợp tác xã.
- Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại khoản
6 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc giải thể hợp tác xã theo mẫu quy
định tại Phụ lục I-13 Thông tư
số 03/2014/TT-BKHĐT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Hợp tác xã phải làm thủ tục
chấm dứt hoạt động của các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của
mình trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp
tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là
thủ tục sửa đổi, bổ sung cho
thủ tục có mã số B-BKH-257127-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, thay đổi các quy định về
thời gian giải quyết, cơ quan
thực hiện thủ tục (Các nội dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung
được sửa đổi hoặc bổ sung
thêm).
1
Những quy định phải “nộp bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn
hiệu lực; hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký....” thực hiện theo quy định
tại Điều 6 Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.