ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2011/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 22 tháng 4 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC SUẤT ĐẦU TƯ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN RỪNG VÀ BẢO
VỆ RỪNG GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về việc Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu
tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và PTNT về việc: Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc
tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức suất đầu tư hỗ trợ phát triển rừng
và bảo vệ rừng giai đoạn 2011 – 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên, như sau:
I. Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng: mức đầu tư hỗ trợ
15.000.000 đồng/ha, trồng và chăm sóc 4 năm:
1. Trồng,
chăm sóc năm thứ nhất: 8.300.000 đồng/ha, bao gồm:
1.1. Chi
phí trực tiếp bình quân: 8.084.000 đồng/ha, trong đó:
- Chi phí
nhân công: 6.084.000 đồng/ha
- Chi phí cây
giống + vận chuyển: 2.000.000 đồng/ha
1.2. Chi
phí phục vụ: 216.000 đồng/ha
- Chi phí khảo
sát thiết kế: 117.000 đồng/ ha
- Chi phí thẩm
định: 9.000 đồng/ ha
- Lập hồ sơ
giao khoán và hướng dẫn kỹ thuật: 18.000 đồng/ha
- Thôn xã
tham gia: 18.000 đồng/ha
- Kiểm tra,
nghiệm thu: 54.000 đồng/ha; trong đó:
+ Kiểm tra,
nghiệm thu cấp tỉnh: 18.000 đồng/ha
+ Kiểm tra,
nghiệm thu cấp cơ sở: 36.000 đồng/ha
2. Chăm
sóc 3 năm tiếp theo bình quân: 6.700.000 đồng/ha; cụ thể các năm như sau:
2.1.
Chăm sóc năm thứ 2: 3.000.000 đồng/ha, gồm các chi phí:
a) Chi phí trực
tiếp bình quân: 2.932.500 đồng/ha, trong đó:
- Chi phí
nhân công bình quân: 2.532.500 đồng/ha
- Chi phí cây
giống trồng dặm + vận chuyển (15%): bình quân 400.000 đồng/ha
b) Chi phí phục
vụ: 67.500 đồng/ha; trong đó:
- Lập hồ sơ
giao khoán, hướng dẫn kỹ thuật: 15.000 đồng/ ha
- Chi phí thẩm
định: 5.600 đồng/ ha
- Thôn, xã
tham gia: 9.400 đồng/ha
- Kiểm tra,
nghiệm thu: 37.500 đồng/ha, trong đó:
+ Kiểm tra,
nghiệm thu cấp tỉnh: 12.500 đồng/ha
+ Kiểm tra,
nghiệm thu cấp cơ sở: 25.000 đồng/ha
2.2.
Chăm sóc năm thứ 3 bình quân: 2.200.000 đồng/ha
a) Chi phí trực
tiếp: 2.132.500 đồng/ha
b) Chi phí phục
vụ: 67.500 đồng/ha; trong đó:
- Lập hồ sơ
giao khoán, hướng dẫn kỹ thuật: 15.000 đồng/ ha
- Chi phí Thẩm
định: 5.600 đồng/ ha
- Thôn, xã
tham gia: 9.400 đồng/ha
- Kiểm tra,
nghiệm thu: 37.500 đồng/ha; trong đó:
+ Kiểm tra,
nghiệm thu cấp tỉnh: 12.500 đồng/ha
+ Kiểm tra,
nghiệm thu cấp cơ sở: 25.000 đồng/ha
2.3.
Chăm sóc năm thứ 4 bình quân: 1.500.000 đồng/ha
a) Chi phí trực
tiếp: 1.440.000 đồng/ha
b) Chi phí phục
vụ: 60.000 đồng/ha; trong đó:
- Lập hồ sơ
giao khoán, hướng dẫn kỹ thuật: 9.400 đồng/ ha
- Chi phí Thẩm
định: 3.700 đồng/ ha
- Thôn, xã
tham gia: 9.400 đồng/ha
- Kiểm tra,
nghiệm thu: 37.500 đồng/ha; trong đó:
+ Kiểm tra,
nghiệm thu cấp tỉnh: 12.500 đồng/ha
+ Kiểm tra,
nghiệm thu cấp cơ sở: 25.000 đồng/ha
II. Bảo vệ rừng (rừng trồng, rừng tự nhiên), khoanh nuôi tái
sinh tự nhiên: Suất đầu tư hỗ trợ 200.000 đồng/ ha/năm
1. Năm
thứ nhất (năm đầu thực hiện có thiết kế): suất đầu tư hỗ trợ là 200.000
đồng/ha/năm; trong đó:
a) Chi phí
khoán cho người lao động: 180.000 đồng/ha/năm
b) Chi phí phục
vụ: 20.000 đồng/ha/năm; trong đó:
- Chi phí thiết
kế: 12.000 đồng/ha
- Chi phí lập
hồ sơ giao khoán và nghiệm thu: 6.500 đồng/ha
- Chi phí
thôn xã tham gia: 750 đồng/ha;
- Chi phí thẩm
định: 750 đồng/ha
2. Từ
năm thứ 2 đến hết thời gian đầu tư hỗ trợ: suất đầu tư hỗ trợ là
200.000 đồng/ha/năm; trong đó:
a) Chi phí khoán
cho người lao động: 192.000 đồng/ha/năm
b) Chi phí phục
vụ: 8.000 đồng/ha/năm; trong đó:
- Chi phí lập
hồ sơ giao khoán và nghiệm thu: 6.500 đồng/ ha
- Chi phí
thôn xã tham gia: 750 đồng/ha
- Chi phí thẩm
định: 750 đồng/ha
III. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có kết hợp trồng bổ
sung: Suất đầu tư hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha/6 năm
1. Trồng,
chăm sóc năm thứ nhất: 500.000 đồng/ha, bao gồm:
a) Chi phí
trực tiếp bình quân: 458.250 đồng/ha, trong đó:
- Chi phí
nhân công: 248.250 đồng/ha
- Chi phí cây
giống + vận chuyển: 210.000 đồng/ha
b) Chi phí
phục vụ: 41.750 đồng/ ha/năm; trong đó:
- Chi phí thiết
kế: 12.000 đồng/ha;
- Chi phí lập
hồ sơ giao khoán, hướng dẫn kỹ thuật: 6.500 đồng/ha
- Chi phí
thôn, xã tham gia: 750 đồng/ ha
- Chi phí thẩm
định: 7.500 đồng/ ha
- Chi phí kiểm
tra, nghiệm thu: 15.000 đồng/ha; trong đó:
+ Kiểm tra,
nghiệm thu cấp tỉnh: 5.000 đồng/ha
+ Kiểm tra,
nghiệm thu cấp cơ sở: 10.000 đồng/ha
2. Từ năm
thứ 2 đến hết năm thứ 6: suất đầu tư hỗ trợ là 100.000 đồng/ha/năm; trong
đó:
a) Chi phí
khoán cho người lao động: 92.000 đồng/ha/năm
b) Chi phí phục
vụ: 8.000 đồng/ha/năm; trong đó:
- Chi phí lập
hồ sơ giao khoán và nghiệm thu: 6.500 đồng/ ha
- Chi phí
thôn xã tham gia: 750 đồng/ ha
- Chi phí thẩm
định: 750 đồng/ ha
Điều 2. Định mức đầu tư hỗ trợ phát triển rừng và bảo vệ rừng
là cơ sở để các Chủ đầu tư dự án rừng phòng hộ, đặc dụng triển khai xây dựng kế
hoạch và dự toán kinh phí trồng rừng, chăm sóc rừng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi
tái sinh rừng trong kế hoạch hàng năm.
Căn cứ vào định
mức trên và điều kiện thực tế của từng dự án, các Chủ dự án rừng phòng hộ, đặc
dụng triển khai việc khảo sát, thiết kế, lập dự toán trình cấp có thẩm quyền thẩm
định và phê duyệt để triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh; Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nhân
|