ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
06/2015/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 21
tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày
29/11/2005, Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005, Luật Đất đai ngày 29/11/2013, Luật
Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014, Luật Xây dựng ngày 18/6/2014, Luật Nhà ở ngày
29/11/2005, Luật Phòng cháy chữa cháy ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi Luật Phòng
cháy và chữa cháy ngày 22/11/2013, Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009, Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày
19/6/2009 và các Nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành các văn bản luật nói
trên;
Căn cứ Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Tờ trình số 48/SKHĐT-KTĐN ngày 13/01/2015, Ban Quản lý Khu Kinh tế
Đông Nam tại Tờ trình số 12/KKT-VP ngày 12/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư trực tiếp có sử dụng đất trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 10/7/2012 của
UBND tỉnh về ban hành Quy định về trình tự, thủ tục đầu tư trực tiếp trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở;
Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã;
Các nhà đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ, các Bộ: KHĐT, Nội vụ;
- Cục K.tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- VP và các Ban của Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- CV các phòng, VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử Nghệ An;
- Lưu: VTUB, ĐTXD(Tr).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đường
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh
Nghệ An)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về trình
tự, thủ tục hành chính; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan trong việc
giải quyết thủ tục hành chính đối với các dự án đầu tư trực tiếp có sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Quy định này không áp dụng đối
với các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, các dự án đầu tư theo hình thức
BOT, BTO, BT, PPP và các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với
các nhà đầu tư trong và ngoài nước bỏ vốn đầu tư và trực tiếp tham gia quản lý
các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý nhà nước trong việc giải quyết các thủ tục hành chính của dự
án đầu tư trực tiếp có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3.
Nguyên tắc chung
1. Nếu có sự khác nhau giữa quy định
này với các quy định khác do UBND tỉnh Nghệ An ban hành về cùng một nội dung
thì áp dụng theo nội dung tại quy định này.
2. Đảm bảo tuân thủ các quy định của
pháp luật, phù hợp với chủ trương của Nhà nước về cải cách thủ tục hành chính
và Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng
tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử
dụng đất để cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh.
3. Công khai, minh bạch các thủ tục
hành chính trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh.
4. Thời gian giải quyết các thủ tục
hành chính của từng thủ tục trong quy định này là thời gian tối đa thực hiện
các thủ tục hành chính, được tính từ khi nhà đầu tư nộp đủ hồ sơ hợp lệ đến khi
nhận kết quả, không bao gồm thời gian nhà đầu tư nghiên cứu, chuẩn bị hồ sơ và
thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật (nghĩa vụ tài chính, đền bù,
giải phóng mặt bằng,..) và thời gian chuyển hồ sơ bằng đường bưu điện giữa các
cơ quan thụ lý, phối hợp và phê duyệt.
5. Nhà đầu tư được hướng dẫn thủ tục,
nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết các thủ tục đầu tư theo quy định này tại
các địa điểm sau:
a) Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả theo cơ chế một cửa liên thông của tỉnh đặt tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (Gọi
tắt là Bộ phận MCLT) đối với các dự án đầu tư nằm ngoài Khu Kinh tế Đông Nam và
các khu công nghiệp (trừ thủ tục bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái
định cư được thực hiện tại UBND cấp huyện);
b) Tại Ban quản lý Khu Kinh tế
Đông Nam đối với các dự án đầu tư nằm trong Khu kinh tế Đông Nam và các khu
công nghiệp.
6. Ngoài hồ sơ quy định tại quy định
này, nhà đầu tư không phải nộp thêm bất kỳ một loại tài liệu nào khác. Các giấy
tờ trong thành phần hồ sơ của nhà đầu tư có thể là bản sao từ sổ gốc, bản sao
có chứng thực. Trường hợp nộp bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm bản
chính thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tự kiểm tra, đối
chiếu bản sao với bản chính và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao
so với bản chính mà không yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp bản sao có chứng thực
theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính
phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký.
7. Việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải
quyết các thủ tục hành chính và trả kết quả đảm bảo nguyên tắc sau đây:
a) Việc hướng dẫn, tiếp nhận giấy
tờ, hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối duy nhất là Bộ phận
MCLT;
b) Các thủ tục hành chính có tính
chất độc lập có thể được thực hiện đồng thời, song song để rút ngắn thời gian
giải quyết;
c) Việc hướng dẫn, tiếp nhận và giải
quyết các thủ tục hành chính đảm bảo nguyên tắc kế thừa các kết quả giải quyết
các thủ tục thực hiện tại các bước trước đó; Hồ sơ gốc chỉ yêu cầu lưu trữ tại
cơ quan chủ trì và Bộ phận MCLT;
d) Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin tại các cơ quan quản lý nhà nước trong việc tiếp nhận, giải quyết, thực
hiện công khai các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư.
8. Trong trường hợp đặc biệt, Chủ
tịch UBND tỉnh triệu tập các sở, ban, ngành và địa phương liên quan để tập
trung tham mưu trực tiếp nhằm thúc đẩy nhanh dự án cần thu hút đầu tư hoặc có
chỉ đạo cụ thể đối với các dự án quan trọng, các dự án cần đẩy nhanh tiến độ thực
hiện.
Điều 4. Lựa chọn
nhà đầu tư
1. Điều kiện để được lựa chọn nhà
đầu tư:
a) Nhà đầu tư có tư cách pháp nhân
và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo lĩnh vực đầu tư;
b) Có năng lực tài chính để thực
hiện dự án và thực hiện ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án theo quy định của Luật Đầu
tư và Luật Đất đai;
c) Có cam kết trong việc thực hiện
tiến độ triển khai dự án, thời hạn hoàn thành dự án, chất lượng công trình đầu
tư xây dựng,... và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư.
2. Các hình thức lựa chọn nhà đầu
tư
a) Đấu giá quyền sử dụng đất để lựa
chọn nhà đầu tư:
Quỹ đất sử dụng đấu giá là quỹ đất
đã giải phóng mặt bằng và có quy hoạch chi tiết xây dựng, được tổ chức đấu giá
theo quy định của UBND tỉnh. Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất
không phải làm các thủ tục về đất đai, chỉ thực hiện đăng ký đầu tư theo Luật Đầu
tư và làm các thủ tục về xây dựng, bảo vệ môi trường theo quy định tại Chương
II của Quy định này để thực hiện dự án;
b) Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án:
Nhà đầu tư tham gia đấu thầu dự án
theo Luật Đấu thầu và quy định cụ thể của UBND tỉnh. Sau khi trúng thầu, nhà đầu
tư thực hiện các thủ tục theo quy định tại Chương II của Quy định này để thực
hiện dự án, không phải làm thủ tục chủ trương đầu tư, giới thiệu địa điểm, cấp
giấy chứng nhận đầu tư (đã thay bằng quyết định trúng thầu);
c) Giao đất, cho thuê đất thực hiện
dự án không thông qua đấu giá, đấu thầu.
Các trường hợp giao đất, cho thuê
đất không thông qua đấu giá, đấu thầu là các trường hợp quy định tại Luật Đất
đai 2013, Luật Đấu thầu 2013, Luật Nhà ở 2014. Nhà đầu tư thực hiện các thủ tục
theo quy định tại Chương II của Quy định này.
Điều 5. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong hướng dẫn, giải quyết các thủ
tục hành chính và trách nhiệm của nhà đầu tư trong việc chuẩn bị hồ sơ và thực
hiện các thủ tục hành chính
1. Trách nhiệm của các cơ quan,
đơn vị có liên quan trong hướng dẫn, giải quyết thủ tục hành chính
a) Cơ quan đầu mối:
Bộ phận MCLT có trách nhiệm hướng dẫn
trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư và tiếp nhận hồ sơ của nhà đầu tư; phối
hợp với các cơ quan chủ trì và các cơ quan khác có liên quan giải quyết thủ tục
đầu tư và trả kết quả cho nhà đầu tư đối với các dự án theo quy định tại Điểm
a, Khoản 5, Điều 3 quy định này.
- Ban Quản lý KKT Đông Nam là đầu mối
hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính cho nhà đầu tư, phối hợp
với các cơ quan chủ trì và các cơ quan khác có liên quan giải quyết thủ tục đầu
tư và trả kết quả cho nhà đầu tư đối với các dự án đầu tư nằm trong Khu Kinh tế
Đông Nam và các khu công nghiệp;
b) Cơ quan chủ trì giải quyết hồ sơ,
thủ tục hành chính:
Là cơ quan chủ trì thực hiện tham mưu
giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; có trách nhiệm chủ động phối hợp với
các cơ quan liên quan để lấy ý kiến bằng văn bản hoặc tổ chức họp;
c) Cơ quan phối hợp:
Là một hoặc nhiều cơ quan có liên quan
đến quá trình giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính; có trách nhiệm xem xét và
giải quyết trong thời gian quy định khi nhận được đề nghị cho ý kiến của cơ
quan chủ trì giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính. Nếu quá thời hạn quy định mà
không có ý kiến trả lời thì xem như đồng thuận với nội dung được đề nghị cho ý
kiến và lúc này cơ quan chủ trì, đầu mối được thực hiện các bước tiếp theo đúng
quy định của pháp luật;
d) Cơ quan phê duyệt:
Là cơ quan quyết định cuối cùng về kết
quả giải quyết hồ sơ của từng thủ tục hành chính; có trách nhiệm xem xét và phê
duyệt hồ sơ trong thời gian quy định khi nhận được hồ sơ trình ký từ cơ quan chủ
trì thụ lý hồ sơ thủ tục hành chính.
2. Trách nhiệm cụ thể của các Sở,
ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Thẩm tra năng lực và điều kiện thực
hiện dự án của Nhà đầu tư;
- Tổng hợp ý kiến các sở, ngành, địa
phương liên quan; tham mưu UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm cả nội
dung khảo sát lựa chọn địa điểm để lập quy hoạch xây dựng và cấp giấy chứng nhận
đầu tư đối với các dự án ngoài Khu kinh tế Đông Nam và khu công nghiệp;
b) Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan giải quyết
các thủ tục đầu tư vào Khu kinh tế Đông Nam và các khu công nghiệp thuộc thẩm
quyền;
c) Sở Xây dựng:
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh:
+ Thẩm định lựa chọn địa điểm, phạm
vi ranh giới, diện tích khảo sát;
+ Thẩm định và trình phê duyệt quy hoạch
chi tiết xây dựng;
- Thẩm định việc chấp thuận đầu tư đối
với các dự án trong lĩnh vực phát triển nhà ở / thẩm định dự án đầu tư khu đô
thị mới (thực hiện đồng thời với thủ tục thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng);
- Chủ trì giải quyết các thủ tục:
+ Thẩm định thiết kế cơ sở đối với
các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền;
+ Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công
đối với các dự án thuộc thẩm quyền;
+ Cấp Giấy phép xây dựng đối với các
công trình dự án phải cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền;
+ Nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng
đối với các công trình thuộc thẩm quyền;
d) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Hướng dẫn nhà đầu tư về các thủ tục
về giải phóng mặt bằng;
- Thẩm định nhu cầu sử dụng đất (sự
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất), điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định
pháp luật về đất đai; các yêu cầu về môi trường theo quy định pháp luật về Bảo
vệ môi trường;
- Cung cấp trích lục bản đồ địa chính
thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa
chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất;
- Thẩm định, trình cấp thẩm quyền phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường;
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan xác định giá đất;
- Tham mưu UBND tỉnh giao đất, thuê đất
và cấp giấy chứng nhận theo thẩm quyền; giao đất tại thực địa, ký hợp đồng thuê
đất và trao giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;
- Thẩm định, trình cấp thẩm quyền quyết
định thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc
thẩm quyền UBND tỉnh;
đ) Cơ quan Thuế:
- Thực hiện thẩm quyền theo quy định
hiện hành về xác định giá đất cụ thể, xác định và thông báo cho chủ đầu tư nộp
đủ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ, các khoản thu khác vào Kho
bạc Nhà nước.
- Quyết định hoặc tham mưu quyết định
số tiền được miễn, giảm theo quy định của pháp luật;
e) Các sở chuyên ngành chủ trì giải
quyết thủ tục quản lý đầu tư theo quy hoạch ngành, thẩm định thiết kế cơ sở dự
án đầu tư xây dựng chuyên ngành thuộc thẩm quyền và giải quyết các thủ tục, các
khó khăn, vướng mắc có liên quan thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định của
pháp luật;
g) Cơ quan Cảnh sát phòng cháy chữa
cháy: Chủ trì giải quyết thủ tục về phòng cháy chữa cháy của dự án đầu tư.
h) UBND cấp huyện:
- Chỉ đạo UBND cấp xã báo cáo hiện trạng
khu đất và có ý kiến về dự án;
- Có ý kiến về các nội dung về sự phù
hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội; kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện; địa điểm, ranh giới, diện tích, hiện trạng sử dụng đất, khả năng đáp ứng
về quỹ đất của địa phương; các nội dung liên quan đến môi trường;
- Chịu trách nhiệm lập; thẩm định,
phê duyệt quyết định thu hồi đất, phương án bồi thường giải phóng mặt bằng và tổ
chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư theo quy định
của UBND tỉnh; xác định đã hoàn thành việc bồi thường, giải phóng mặt bằng đối
với dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất và giải phóng mặt bằng theo quy
định của pháp luật.
- Thực hiện thẩm quyền giao, cho thuê
đất và cấp giấy chứng nhận cho nhà đầu tư là hộ gia đình, cá nhân; giao đất tại
thực địa, ký Hợp đồng thuê đất và trao giấy chứng nhận theo thẩm quyền.
- Thỏa thuận đấu nối hạ tầng ngoài
hàng rào dự án;
- Xác nhận cam kết bảo vệ môi trường;
- Cấp Giấy phép xây dựng đối với các
công trình thuộc diện phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định thuộc thẩm quyền.
- Giải quyết các khó khăn, vướng mắc
liên quan đến các nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ;
i) UBND cấp xã:
- Báo cáo về hiện trạng khu đất thực
hiện dự án, có ý kiến về dự án kịp thời khi được UBND huyện và các Sở, ngành
liên quan yêu cầu;
- Tuyên truyền, phổ biến tạo sự đồng
thuận của nhân dân trong vùng dự án;
- Tham gia thực hiện công tác bồi thường,
GPMB theo quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm của Nhà đầu tư
a) Thực hiện lập, hoàn thiện các hồ sơ,
tài liệu để thực hiện các thủ tục hành chính theo quy định và nộp tại các đầu mối
tiếp nhận hồ sơ của các cơ quan quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này;
b) Nộp các loại phí, lệ phí khi thực
hiện các thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật;
c) Có trách nhiệm hoàn tất các thủ tục
hành chính trong vòng 12 tháng kể từ khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư.
Điều 6. Tìm hiểu,
nghiên cứu đầu tư
1. Trước khi quyết định đầu tư, Nhà đầu
tư có nhu cầu tìm hiểu cơ hội đầu tư vào tỉnh Nghệ An có thể truy cập Trang
thông tin điện tử của tỉnh Nghệ An theo địa chỉ: http://nghean.gov.vn
hoặc trực tiếp liên hệ Sở Kế hoạch và Đầu tư để được hướng
dẫn cung cấp các tài liệu, thông tin cần biết về môi trường đầu tư và trình tự
thủ tục hành chính thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Trường hợp muốn tìm hiểu đầu tư vào
KKT Đông Nam và các KCN trên địa bàn tỉnh, Nhà đầu tư truy cập Trang thông tin
điện tử của Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam tại địa chỉ: http://dongnam.gov.vn hoặc
liên hệ trực tiếp với Ban quản lý Kinh tế Đông Nam để được hướng dẫn cụ thể.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban quản
lý Khu kinh tế Đông Nam có trách nhiệm cung cấp các thông tin, tài liệu liên
quan về môi trường đầu tư, thủ tục đầu tư ngay khi nhận được yêu cầu của Nhà đầu
tư. Đối với các thông tin, tài liệu cụ thể chuyên ngành phải lấy ý kiến của các
cơ quan chuyên ngành khác thì cung cấp thông tin, tài liệu trong vòng 05 ngày
làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu.
3. Các sở, ban, ngành, địa phương
liên quan có trách nhiệm cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan trong vòng
03 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban
quản lý Khu kinh tế Đông Nam.
4. Trường hợp phải tổ chức khảo sát
thực địa địa điểm thực hiện dự án (nằm ngoài KKT Đông Nam và các KCN), Sở Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì, mời các sở, ngành và địa phương liên quan cùng Nhà đầu tư tổ
chức đi khảo sát địa điểm dự kiến thực hiện dự án.
Sau khi tìm hiểu khảo sát thực tế, nếu
nhà đầu tư quyết định đầu tư thì thực hiện quy trình thủ tục đầu tư theo Quy định
này.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN NGOÀI KHU KINH TẾ ĐÔNG NAM VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
Điều 7. Trình tự thực
hiện các thủ tục đầu tư
Nhà đầu tư thực hiện các thủ tục đầu
tư theo trình tự các bước như sau:
1. Bước 1: Tham gia đấu giá đất hoặc
tham gia đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án; hoặc đề nghị cơ quan có
thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, cho phép khảo sát lựa chọn địa điểm và
cấp giấy chứng nhận đầu tư.
2. Bước 2: Thực hiện đồng thời các thủ
tục sau:
- Lập và đề nghị cơ quan có thẩm quyền
thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500;
- Thủ tục chấp thuận đầu tư đối với các
dự án trong lĩnh vực phát triển nhà ở hoặc quyết định cho phép đầu tư dự án khu
đô thị mới
3. Bước 3:
a) Phối hợp với các sở, ban, ngành và
địa phương nơi có dự án tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt phương án, bồi thường
giải phóng mặt bằng;
b) Tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng
công trình;
c) Đề nghị cơ quan quản lý xây dựng
chuyên ngành theo thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở; Cơ quan cảnh sát phòng
cháy chữa cháy thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy; Thỏa thuận đấu nối hạ
tầng kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, cấp điện);
d) Đăng ký và đề nghị cơ quan có thẩm
quyền xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc lập và đề nghị cơ quan có thẩm
quyền thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
đ) Tổ chức phê duyệt dự án đầu tư
(sau khi hoàn thành các thủ tục vừa nêu).
4. Bước 4:
a) Phối hợp với các cơ quan có liên
quan đề nghị xác định giá đất;
b) Đề nghị cơ quan có thẩm quyền giao
đất hoặc cho thuê đất; nhận bàn giao đất trên thực địa, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất;
c) Tổ chức lập hồ sơ thiết kế bản vẽ
thi công và đề nghị các cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định theo thẩm quyền.
5. Bước 5:
a) Đề nghị cấp giấy phép xây dựng (trừ
các công trình được miễn giấy phép xây dựng theo điểm h, Khoản 1, Điều 2 Nghị quyết
số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ và theo Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13);
b) Tổ chức khởi công xây dựng và triển
khai thực hiện dự án.
6. Bước 6:
a) Tổ chức nghiệm thu và đề nghị cơ
quan chuyên môn về xây dựng và cơ quan PCCC kiểm tra nghiệm thu công trình;
b) Đề nghị cơ quan chuyên môn kiểm
tra, xác nhận việc đủ điều kiện về đảm bảo an toàn vệ sinh, môi trường;
c) Tổ chức lập hồ sơ, đề nghị thẩm định
và phê duyệt các nội dung ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho dự án (đối với dự án thuộc
đối tượng được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định của
pháp luật).
Từ Bước 3 đến Bước 6 Nhà đầu tư có thể
tiến hành các thủ tục đồng thời, song song để rút ngắn thời gian thực hiện.
Điều 8. Các thủ tục
hành chính thực hiện theo cơ chế Một cửa liên thông
1. Xác định chủ trương đầu tư, khảo
sát lựa chọn địa điểm và cấp giấy chứng nhận đầu tư; Đăng ký đầu tư đối với trường
hợp đấu giá đất, đấu thầu dự án.
2. Thẩm định và phê duyệt quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.
3. Chấp thuận đầu tư dự án phát triển
nhà ở, dự án đầu tư khu đô thị mới.
4. Thẩm định thiết kế cơ sở của các
cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành.
5. Thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy.
6. Đăng ký và trình xác nhận Kế hoạch
bảo vệ môi trường hoặc lập và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
7. Xác định giá đất.
8. Giao đất hoặc cho thuê đất, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
9. Chuyển mục đích sử dụng đất, đăng
ký và cấp giấy chứng nhận.
10. Thẩm định thiết kế bản vẽ thi
công.
Đối với các thủ tục không quy định ở
trên đây, nếu có yêu cầu của nhà đầu tư, Bộ phận MCLT có trách nhiệm hướng dẫn
nhà đầu tư liên hệ với các cơ quan chức năng để được giải quyết hoặc Bộ phận
MCLT trực tiếp thực hiện tư vấn và hỗ trợ.
Điều 9. Chấp thuận
chủ trương đầu tư, khảo sát lựa chọn địa điểm và cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối
với các trường hợp không qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị chấp thuận chủ
trương và địa điểm dự kiến đầu tư;
b) Hồ sơ tư cách pháp lý của Nhà đầu
tư có ngành nghề phù hợp với mục tiêu trong Đề xuất Dự án đầu tư;
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội
dung: Sự cần thiết đầu tư, mục tiêu đầu tư, dây chuyền công nghệ đầu tư và dự
kiến vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô diện tích sử dụng đất của dự án và các hạng
mục công trình xây dựng, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, tổng vốn đầu tư, nguồn
vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ
và giải pháp về bảo vệ môi trường;
d) Báo cáo năng lực thực hiện dự án của
nhà đầu tư (do Nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm) và tài liệu chứng minh số vốn
chủ sở hữu theo quy định, cụ thể:
- Phương án huy động vốn để thực hiện
Dự án, trong đó vốn chủ sở hữu tham gia thực hiện dự án của nhà đầu tư được xác
định thông qua:
+ Báo cáo tài chính (hoặc Báo cáo tài
chính đã được cơ quan kiểm toán độc lập xác nhận đối với các trường hợp quy định
tại Luật Kiểm toán và pháp luật chuyên ngành) trong năm liền kề với năm đề xuất
thực hiện dự án đối với doanh nghiệp thành lập trên 01 năm tài khóa;
+ Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng
đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp mới thành lập và nhà đầu tư là hộ gia đình,
cá nhân;
- Giải trình kinh nghiệm thực hiện
các dự án tương tự của Doanh nghiệp thông qua các dự
án đã trực tiếp hoặc tham gia thực hiện đầu tư (Tên dự án, địa điểm đầu tư, quy
mô, tổng mức đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, hiệu quả sử dụng đất, số lượng
lao động, đóng góp ngân sách, việc chấp hành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất
đai);
đ) Sơ đồ vị trí xin khảo sát lựa chọn
địa điểm lập quy hoạch xây dựng.
2. Số lượng hồ sơ: 07 bộ (đã bao gồm
hồ sơ để cơ quan chủ trì gửi các Sở, ngành, huyện có liên quan).
3. Trình tự thực hiện
a) Căn cứ nhu cầu đầu tư, thông tin
quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành được công
khai, Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận MCLT;
b) Bộ phận MCLT kiểm tra tính đầy đủ
của hồ sơ, lập phiếu biên nhận hồ sơ và chuyển văn bản cho Sở Kế hoạch và Đầu
tư để chủ trì tham mưu, giải quyết.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm kiểm tra và thông báo bằng
văn bản các yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu có);
c) Sau khi nhận đủ hồ sơ theo đúng
quy định:
- Đối với các dự án phải xin ý kiến của
các Bộ, ngành Trung ương; các dự án có vốn đầu tư trực tiếp của Nhà đầu tư nước
ngoài tại các đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển không thuộc trường
hợp Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư; các dự án phải
xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan (nếu có) tham
mưu UBND tỉnh có văn bản xin ý kiến; Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh có văn
bản xin ý kiến trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Đối với các dự án đầu tư không phải
xin ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương và Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh
ủy, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Kế
hoạch và Đầu tư có văn bản gửi hồ sơ đến các sở, ngành có liên quan và UBND cấp
huyện, xã để tham gia thẩm định các nội dung liên quan đến phạm vi quản lý nhà
nước của cơ quan, đơn vị (Văn bản thẩm định của các sở, ngành và UBND các huyện,
xã gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời gửi về các Sở: Xây dựng, Tài nguyên
và Môi trường để thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất
theo quy định của pháp luật về đất đai; yêu cầu về quy hoạch xây dựng và bảo vệ
môi trường). Cụ thể:
+ Các sở chuyên ngành: Có các ý kiến
về các nội dung liên quan đến lĩnh vực chuyên ngành quản lý theo quy định của pháp
luật (nếu có). Thời hạn có văn bản trả lời là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ;
+ UBND cấp huyện: Chỉ đạo UBND cấp xã
báo cáo, có ý kiến về dự án, hiện trạng khu đất thực hiện dự án; Thẩm định các
nội dung về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội; kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện; địa điểm, ranh giới, diện tích, hiện trạng sử dụng đất,
khả năng đáp ứng về quỹ đất của địa phương; các nội dung liên quan đến môi trường.
Thời hạn có văn bản trả lời là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
+ UBND cấp xã: Báo cáo về hiện trạng
khu đất, sự phù hợp với quy hoạch; ảnh hưởng về môi trường (nếu được yêu cầu).
Thời hạn có văn bản trả lời là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
+ Sở Xây dựng: Thẩm định các nội dung
về vị trí địa điểm, phạm vi ranh giới, diện tích sử dụng đất, sự phù hợp với
quy hoạch xây dựng, sự phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng,
các yêu cầu đối với nhà đầu tư trong quá trình lập quy hoạch, lập dự án, các
yêu cầu về kết nối hạ tầng theo quy định của pháp luật. Thời hạn có văn bản trả
lời là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: Thẩm định
nhu cầu sử dụng đất (sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất), điều kiện
giao đất, cho thuê đất theo quy định pháp luật về đất đai; yêu cầu về môi trường
theo quy định pháp luật về Bảo vệ môi trường. Thời gian thực hiện 07 ngày làm
việc (không kể thời gian xin ý kiến các Bộ, ngành Trung ương) kể từ ngày nhận đầy
đủ văn bản ý kiến thẩm định của các sở, ngành và UBND các cấp huyện, xã liên
quan;
Trường hợp cần thiết thì sau 05 ngày
làm việc, kể từ ngày gửi hồ sơ đề nghị phối hợp thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổ chức cuộc họp các sở ngành, UBND cấp huyện, xã và nhà đầu tư.
- Sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được các văn bản thẩm định của các sở, ngành và UBND cấp huyện, xã; ý kiến của
Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Tỉnh
ủy hoặc Hội đồng nhân dân tỉnh (nếu có), Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp thẩm định
các nội dung đề xuất của nhà đầu tư để trình UBND tỉnh quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư gắn với khảo sát, lựa chọn địa điểm lập quy hoạch xây dựng, cấp
giấy chứng nhận đầu tư hoặc tham mưu UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận chủ trương đầu tư.
Trong trường hợp không chấp thuận thì
Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh có văn bản trả lời nhà đầu tư.
- Sau 01 ngày làm việc kể từ khi nhận
được văn bản chấp thuận/không chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh hoặc
Thủ tướng Chính phủ, Bộ phận MCLT thông báo cho nhà đầu tư biết đến nhận kết quả.
Điều 10. Đăng ký
đầu tư đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án.
1. Nhà đầu tư sau khi được cấp có thẩm
quyền công nhận đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu đấu thầu dự
án, nộp văn bản đăng ký đầu tư tại Bộ phận MCLT.
2. Bộ phận MCLT kiểm tra tính đầy đủ
của hồ sơ, lập phiếu biên nhận hồ sơ và báo cáo Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư
để chủ trì tham mưu, giải quyết. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm xử lý và có văn bản trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận
đầu tư.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản tham mưu của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh
trình UBND tỉnh ký, cấp giấy chứng nhận đầu tư và gửi lại Bộ phận MCLT để trả
cho nhà đầu tư trong vòng 01 ngày làm việc.
4. Trong vòng 01 ngày làm việc, Bộ phận
MCLT thông báo cho nhà đầu tư đến nhận kết quả.
Điều 11. Thẩm định
và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
Sau khi được UBND tỉnh chấp thuận chủ
trương đầu tư và địa điểm xây dựng hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư Nhà đầu tư
tiến hành tổ chức lập quy hoạch chi tiết xây dựng đề nghị cơ quan có thẩm quyền
thẩm định và phê duyệt.
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê
duyệt quy hoạch của chủ đầu tư;
b) Chủ trương chấp thuận đầu tư và
cho phép khảo sát, lựa chọn địa điểm lập quy hoạch xây dựng hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư của cấp có thẩm quyền;
c) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy
hoạch của chủ đầu tư (nếu có);
d) Các giấy tờ liên quan về quyền sử
dụng đất (đối với dự án thực hiện trên đất đã có Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc thuê
đất);
đ) Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn
và chứng chỉ hành nghề của chủ trì đồ án quy hoạch;
e) Văn bản lấy ý kiến về quy hoạch
xây dựng, có ý kiến của chính quyền địa phương và các ngành liên quan (nếu có);
g) Hồ sơ quy hoạch gồm 02 loại:
- Hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch: Đầy đủ
về thành phần và tỷ lệ theo đúng quy định tại Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày
11/8/2010 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị, gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/2000 hoặc 1/5000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/500 (Có ô ký đóng dấu của đơn vị tư vấn, chủ đầu tư; các cơ quan
thỏa thuận; cơ quan thẩm định và cơ quan phê duyệt).
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan, tỷ lệ 1/500 (Có ô ký đóng dấu của đơn vị tư vấn, chủ đầu tư; các cơ quan
thỏa thuận; cơ quan thẩm định và cơ quan phê duyệt).
+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500 (Có ô ký
đóng dấu của đơn vị tư vấn, chủ đầu tư; các cơ quan thỏa thuận; cơ quan thẩm định
và cơ quan phê duyệt).
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống
kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược,
tỷ lệ 1/500.
+ Thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ
khổ giấy A3 và các văn bản liên quan.
+ Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch
được duyệt.
+ 01 đĩa CD, copy toàn bộ nội dung đồ
án quy hoạch chi tiết.
- Đối với những đồ án quy hoạch có
khu chức năng đơn giản, hồ sơ được thể hiện gộp các bản vẽ thành phần lại với
nhau theo 03 bản vẽ:
+ Bản vẽ số 1: Quy hoạch mặt bằng tổng
thể.
Nội dung thể hiện bao gồm: Vị trí khu
đất quy hoạch, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, quy hoạch sử dụng đất và
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật
(Có ô ký đóng dấu của đơn vị tư vấn, chủ đầu tư; các cơ quan thỏa thuận; cơ
quan thẩm định và cơ quan phê duyệt).
+ Bản vẽ số 2: Quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật (san nền - thoát nước mưa, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải và
vệ sinh môi trường...), có ký, đóng dấu của chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế.
+ Bản vẽ số 3: Bản đồ khảo sát hiện
trạng, đồng thời phân tích, đánh giá tổng hợp hiện trạng sử dụng đất, công
trình kiến trúc hạ tầng kỹ thuật tại thời điểm lập quy hoạch theo đúng tỷ lệ có
ký, đóng dấu của chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế.
- Đối với những khu vực có yêu cầu về
mỹ quan kiến trúc công trình: Yêu cầu kèm theo một (01) bộ hồ sơ thiết kế sơ bộ
công trình kiến trúc bao gồm các mặt bằng, mặt chính, mặt cắt, phối cảnh công
trình.
Hồ sơ quy hoạch trước khi trình thẩm
định, phê duyệt phải được đơn vị tư vấn, chủ đầu tư và các cơ quan thỏa thuận
ký, đóng dấu.
2. Số lượng hồ sơ
- Hồ sơ quy hoạch đầy đủ theo quy định:
07 bộ;
- Mặt bằng quy hoạch tổng thể: 07 bộ
bản vẽ số 1; 02 bộ bản vẽ số 2, số 3 và 02 bộ giấy tờ tài liệu liên quan.
3. Trình tự thực hiện
a) Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy
định và nộp tại Bộ phận MCLT. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ
sơ, Bộ phận MCLT chuyển Sở Xây dựng thẩm định;
b) Sở Xây dựng có văn bản thẩm định
quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc tổng mặt bằng xây dựng của dự án theo thời
gian quy định trình UBND tỉnh trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ (đã có thỏa thuận của UBND cấp huyện và UBND cấp xã về quy hoạch
mặt bằng chi tiết);
c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ khi nhận được kết quả từ Sở Xây dựng, Bộ phận MCLT chuyển Văn phòng UBND tỉnh
trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ trình thẩm định từ Bộ phận MCLT, UBND tỉnh có văn bản xử
lý chuyển Bộ phận MCLT;
đ) Trong vòng 01 ngày làm việc, Bộ phận
MCLT thông báo cho nhà đầu tư đến nhận kết quả.
Điều 12. Chấp thuận
đầu tư đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án khu đô thị mới
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư
của Nhà đầu tư theo mẫu phụ lục kèm theo;
b) Bản sao văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc văn bản công nhận chủ đầu tư dự án của UBND tỉnh;
c) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh (đối
với doanh nghiệp trong nước) hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp
nước ngoài), có đủ vốn pháp định theo quy định của pháp luật Việt Nam và có hoạt
động đầu tư bất động sản;
d) Các giấy tờ chứng minh năng lực
tài chính theo quy định của pháp luật về kinh doanh nhà ở, kinh doanh bất động
sản:
- Đối với doanh nghiệp mới thành lập:
+ Giấy xác nhận của ngân hàng thương
mại nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp
đối với số vốn là tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ. Thời điểm xác nhận trong thời hạn
25 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.
+ Hoặc Chứng thư của tổ chức có chức
năng định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá tài sản của doanh
nghiệp đối với số vốn là tài sản. Chứng thư phải đảm bảo còn hiệu lực tính đến
ngày nộp hồ sơ xin đầu tư dự án.
- Đối với doanh nghiệp đã hoạt động
(trên 01 năm): Báo cáo tài chính của doanh nghiệp năm trước liền kề với năm lập
dự án phải được tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán xác nhận.
- Đối với trường hợp liên danh (kể cả
liên danh vốn đầu tư nước ngoài): vốn thuộc sở hữu được tính theo tổng số vốn
mà các nhà đầu tư tham gia trong liên danh cam kết góp vốn trong văn bản thỏa
thuận liên danh (hoặc hợp đồng hợp tác liên danh). Trong văn bản thỏa thuận phải
quy định rõ người đứng đầu của liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm
riêng của từng thành viên trong liên danh. Tài liệu chứng minh về vốn của từng
thành viên liên danh tương tự như các mục trên đây.
đ) Bản sao Quyết định phê duyệt quy
hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc quyết
định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án đã
có quy hoạch tỷ lệ 1/2000), hoặc bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan
có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận trong trường hợp không phải lập quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Trường hợp cơ quan thẩm định phải gửi
lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ yêu cầu chủ đầu tư sao thêm (bản phô tô) và chỉ sao những giấy tờ có
trong hồ sơ cần gửi lấy ý kiến.
3. Trình tự thực hiện
a) Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định và nộp tại Bộ phận MCLT, trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận
hồ sơ, Bộ phận MCLT chuyển hồ sơ đến Sở Xây dựng để tham mưu giải quyết;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh văn bản chấp thuận
đầu tư đối với dự án phát triển nhà ở thuộc thẩm quyền;
c) Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản tham mưu của Sở Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, có văn bản
chấp thuận đầu tư và chuyển về Bộ phận MCLT để trả kết quả cho nhà đầu tư;
d) Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được kết quả từ UBND tỉnh, Bộ phận MCLT thông báo cho nhà đầu tư đến
nhận kết quả.
Điều 13. Thẩm định
thiết kế cơ sở
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm
định thiết kế cơ sở;
b) Thuyết minh dự án và Thuyết minh
thiết kế cơ sở của dự án;
c) Các bản vẽ thiết kế cơ sở;
d) Báo cáo khảo sát địa hình, địa chất
công trình;
đ) Biên bản của chủ đầu tư nghiệm thu
các báo cáo kết quả khảo sát xây dựng (địa hình, địa chất);
e) Các văn bản của cấp có thẩm quyền
về:
- Hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng
(bản vẽ + quyết định phê duyệt quy hoạch);
- Thỏa thuận sử dụng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật ngoài công trình (nếu có);
- An toàn vận hành công trình ngầm và
các yêu cầu khác có liên quan (nếu có);
- Kết quả thi tuyển kiến trúc (đối với
các công trình quy định phải có thi tuyển kiến trúc) bao gồm:
+ Quyết định phê duyệt phương án kiến
trúc được chọn (của người quyết định đầu tư).
+ Hồ sơ bản vẽ phương án kiến trúc được
chọn.
g) Văn bản thẩm duyệt thiết kế cơ sở
của Cảnh sát PCCC đối với các dự án, công trình được quy định tại Phụ lục IV, Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31/7/2014;
i) Đăng ký kinh doanh của Nhà thầu thực
hiện khảo sát xây dựng và nhà thầu lập thiết kế cơ sở;
k) Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm
khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế cơ sở và chủ trì thiết kế các nội dung
chính trong thiết kế cơ sở (kiến trúc, kết cấu, điện, nước).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ thiết kế cơ sở
tại Bộ phận MCLT. Trong vòng 01 ngày làm việc, Bộ phận MCLT chuyển hồ sơ đến
các sơ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định;
b) Các sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành theo thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở trong vòng 15 ngày làm việc
đối với dự án nhóm B và 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ của nhà đầu tư do Bộ phận MCLT chuyển đến;
c) Các sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành chuyển kết quả thẩm định thiết kế cơ sở về Bộ phận MCLT để trả cho
Nhà đầu tư;
d) Trong vòng 01 ngày làm việc, Bộ phận
MCLT có trách nhiệm thông báo cho Nhà đầu tư đến nhận kết quả;
đ) Đối với dự án nhóm A, các công
trình đặc biệt,... nhà đầu tư tự liên hệ với các Bộ, ngành Trung ương để thẩm định
thiết kế cơ sở. Nếu nhà đầu tư yêu cầu, Bộ phận MCLT có trách nhiệm hướng dẫn
nhà đầu tư lập hồ sơ và liên hệ nơi đến để được giải quyết.
Điều 14. Thông
tin/Thỏa thuận về cấp nước, thoát nước, cấp điện
1. Nhà đầu tư trực tiếp đơn vị có thẩm
quyền để được hướng dẫn thủ tục đấu nối hạ tầng kỹ thuật, cụ thể như sau:
a) Công ty cấp nước: Đối với thủ tục
đấu nối hệ thống cấp nước;
b) UBND cấp huyện: Đối với thủ tục đấu
nối hệ thống thoát nước;
c) Điện lực Nghệ An: Đối với thủ tục đấu
nối hệ thống cấp điện.
2. Nếu nhà đầu tư yêu cầu, Bộ phận
MCLT thực hiện nhiệm vụ tư vấn và hỗ trợ, thay mặt nhà đầu tư liên hệ, làm việc
với các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông tin, thỏa thuận cho nhà đầu tư.
3. Các đơn vị có thẩm quyền hướng dẫn,
xem xét, chấp thuận thủ tục đấu nối hạ tầng kỹ thuật quy định tại Khoản 1 Điều
này trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của chủ đầu tư.
Điều 15. Thẩm
duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy
1. Thành phần hồ sơ
a) Đối với dự án thiết kế quy hoạch,
hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến
về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của cơ quan phê duyệt dự án hoặc của chủ đầu
tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm
theo);
- Dự toán tổng mức đầu tư của dự án
thiết kế quy hoạch;
- Các tài liệu và bản vẽ quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1:500 thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và
chữa cháy quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 12 Nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014.
b) Đối với thiết kế cơ sở, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến
về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị
khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo);
- Bản sao văn bản cho phép đầu tư của
cấp có thẩm quyền;
- Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công
trình;
- Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế
cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy quy
định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 13 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014.
c) Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực
hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo);
- Bản sao văn bản chấp thuận quy hoạch
của cấp có thẩm quyền;
- Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công
trình;
- Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế
kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng
cháy và chữa cháy quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 13 Nghị định số
79/2014/NĐ-CP .
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ hợp lệ
theo quy định nộp tại Bộ phận MCLT;
b) Bộ phận MCLT tiếp nhận hồ sơ và
chuyển đến Cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh Nghệ An trong thời
gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
c) Cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy tỉnh Nghệ An tổ chức thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy chữa cháy theo thời
gian quy định và chuyển kết quả về Bộ phận MCLT để trả kết quả cho nhà đầu tư.
Cụ thể:
- Đối với dự án thiết kế quy hoạch:
10 ngày làm việc
- Đối với thiết kế cơ sở: Không quá
10 ngày làm việc đối với dự án nhóm A; 05 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và
C
- Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công: 15 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm A; 10 ngày
làm việc đối với dự án, công trình nhóm B và C;
d) Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được kết quả từ Cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh Nghệ
An. Bộ phận MCLT thông báo cho nhà đầu tư đến nhận kết quả.
Điều 16. Thẩm định
và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm
định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định;
b) Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án theo quy định;
c) Bản Dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu
khả thi) được lập theo đúng quy định hiện hành.
2. Số lượng hồ sơ
a) 01 bộ, gồm: Văn bản của chủ dự án
đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện
theo mẫu quy định và Dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi);
b) 09 bản Báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án theo quy định.
3. Trình tự thực hiện
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định
tại Bộ phận MCLT;
b) Bộ phận MCLT chuyển hồ sơ về Sở
Tài nguyên và Môi trường trong vòng 01 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận
hồ sơ;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ Bộ phận MCLT; Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
thẩm định và thông báo kết quả thẩm định cho Nhà đầu tư, Bộ phận MCLT;
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày họp Hội đồng thẩm định, Nhà đầu tư phối hợp đơn vị tư vấn chỉnh sửa, bổ
sung hồ sơ đầy đủ theo kết luận của Hội đồng thẩm định và nộp hồ sơ tại Bộ phận
Một cửa Chi cục Bảo vệ Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường;
đ) Trong thời hạn 04 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường rà soát hồ sơ sau khi chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ của
Nhà đầu tư và trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định;
e) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND tỉnh quyết
định phê duyệt báo cáo tác động môi trường của dự án, chuyển trả kết quả cho Bộ
phận MCLT và thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường;
g) Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ
khi nhận được kết quả từ UBND tỉnh, Bộ phận MCLT thông báo cho Nhà đầu tư đến
nhận kết quả;
h) Đối với Báo cáo đánh giá tác động
môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, nhà đầu tư lập hồ sơ, thủ
tục và tự liên hệ với Bộ Tài nguyên và Môi trường để được giải quyết. Nếu nhà đầu
tư yêu cầu, Bộ phận MCLT có trách nhiệm hỗ trợ nhà đầu tư lấy ý kiến tham vấn cộng
đồng và tư vấn làm hồ sơ, thủ tục theo quy định.
Điều 17. Kế hoạch
bảo vệ môi trường
1. Thành phần hồ sơ
a) Kế hoạch bảo vệ môi trường có hình
thức trang bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định;
b) Báo cáo đầu tư của dự án, phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc tài liệu tương đương có chữ ký (ghi rõ họ
tên, chức danh) của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định
tại Bộ phận MCLT. Bộ phận MCLT kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ và chuyển
về Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND cấp huyện giải quyết theo thẩm quyền
trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
b) Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ Bộ phận MCLT; Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
UBND cấp huyện xem xét, có văn bản thông báo về việc xác nhận đăng ký Kế hoạch
bảo vệ môi trường của dự án cho nhà đầu tư và Bộ phận MCLT. Trường hợp không
xác nhận, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do về Bộ
phận MCLT.
c) Sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được kết quả từ Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND cấp huyện, Bộ phận MCLT
thông báo cho Nhà đầu tư đến nhận kết quả.
Điều 18. Thu hồi
đất; lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất
1. Về thu hồi đất:
a) Đối với trường hợp nhà nước thu hồi
đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 thì thẩm quyền được thực hiện theo
quy định tại các Khoản 1, 2 Điều 66 Luật Đất đai năm 2013;
b) UBND tỉnh ủy quyền cho UBND cấp
huyện quyết định thu hồi đất, phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng
đối với trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định tại các
Khoản 1, 2 Điều 66 Luật Đất đai năm 2013.
2. Về lập, thẩm định, phê duyệt và thực
hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, giải phóng mặt bằng khi nhà
nước thu hồi đất
a) Thực hiện theo quy định của UBND tỉnh
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Nghệ An sau khi Nhà đầu tư được cấp thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc
cấp Giấy chứng nhận đầu tư và ranh giới khu đất đã được xác định trên thực địa;
b) Thời gian hoàn thành: Chậm nhất 90
ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp kể từ ngày
UBND cấp huyện thực hiện Thông báo thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai.
Trường hợp người sử dụng đất trong phạm vi thu hồi đồng ý để cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn trên thì UBND cấp có thẩm quyền quyết
định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn nêu trên.
Điều 19. Xác định
giá đất (Nhà đầu tư nộp hồ sơ xác định giá đất cùng với hồ sơ xin giao đất, cho
thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất)
1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị xác định giá đất của
chủ đầu tư;
b) Bản sao Quyết định phê duyệt Quy
hoạch chi tiết xây dựng kèm theo Bản đồ Quy hoạch chi tiết sử dụng đất của dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo địa chính thửa đất;
d) Bản sao Quyết định của UBND tỉnh
cho phép chủ đầu tư thực hiện dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp
thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị xác định
giá đất theo quy định tại Bộ phận MCLT. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận MCLT có trách nhiệm:
- Chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và
Môi trường đối với trường hợp dự án thuộc thẩm quyền UBND tỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Chuyển hồ sơ cho UBND cấp huyện đối
với trường hợp dự án thuộc thẩm quyền UBND huyện quyết định giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Đối với thửa đất hoặc khu đất thực
hiện dự án đã được xác định giá đất trong Bảng giá đất được UBND tỉnh ban hành
nhưng có giá trị dưới 20 tỷ đồng:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Sở Tài nguyên và Môi trường
hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện kiểm tra hồ sơ, tham mưu thực hiện
các nội dung sau:
- Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền
UBND huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất:
+ UBND huyện chỉ đạo Phòng Tài nguyên
và Môi trường có văn bản, kèm theo hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, gửi
Chi cục Thuế để xác định giá đất cụ thể;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ do phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chuyển đến;
Chi cục Thuế căn cứ mức giá đất trong Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành và hệ
số điều chỉnh giá đã được UBND tỉnh phê duyệt để xác định cho thuê và chịu
trách nhiệm gửi văn bản xác định giá đất cụ thể cho Bộ phận MCLT, Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền
UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển
hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này cho Cục Thuế để xác định giá đất.
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cục Thuế có thông báo bằng văn bản cho
chủ đầu tư, Bộ phận MCLT và Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Đối với thửa đất hoặc khu đất thực
hiện dự án đã được xác định giá đất trong Bảng giá đất được UBND tỉnh ban hành,
nhưng có giá trị lớn hơn 20 tỷ đồng hoặc trường hợp phải xác định giá đất không
theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá:
- Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền
UBND huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, UBND cấp huyện có văn bản kèm hồ sơ
theo quy định tại Khoản 1 Điều này cho Sở Tài nguyên và Môi trường để xác định
giá đất cụ thể.
- Sở Tài nguyên và Môi trường xem
xét, tiến hành xác định mục đích định giá đất cụ thể (bao gồm cả trường hợp thuộc
thẩm quyền của UBND tỉnh và UBND huyện giao đất, cho thuê đất); điều tra, tổng
hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường; áp dụng phương pháp định
giá đất; xây dựng phương án giá đất trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh và
UBND tỉnh. Thời gian thực hiện 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn
thiện dự thảo phương án trình UBND tỉnh. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc kể
từ ngày Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh họp thông qua.
- Kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường, trong vòng 03 ngày làm việc, UBND tỉnh ban hành
Quyết định phê duyệt giá đất dự án và chuyển cho Bộ phận MCLT.
- Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận kết quả từ UBND tỉnh, Bộ phận MCLT thông báo cho nhà đầu tư đến nhận
kết quả.
Điều 20. Giao đất,
cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất và
cấp giấy chứng nhận theo mẫu quy định;
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư kèm theo Dự án đầu tư;
c) Quyết định thu hồi đất, quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và văn bản của UBND cấp
huyện xác nhận đã hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; văn bản
xác nhận không phải bồi thường, hỗ trợ của UBND cấp xã;
d) Bản sao Quyết định phê duyệt quy
hoạch chi tiết xây dựng kèm theo mặt bằng quy hoạch chi tiết xây dựng của dự án
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp dự án có nhiều mục đích sử dụng đất
thì phải có văn bản của UBND tỉnh xác định mục đích sử dụng các loại đất);
đ) Quyết định chuyển mục đích sử dụng
rừng và đất lâm nghiệp của UBND tỉnh (áp dụng đối với trường hợp hiện trạng là
đất được quy hoạch vào mục đích lâm nghiệp);
e) Quyết định phê duyệt quy hoạch chi
tiết khu chức năng trong khu kinh tế hoặc quyết định xét duyệt quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch tổng thể mặt bằng xây dựng công trình dự án
đầu tư trong khu kinh tế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (áp dụng đối với
trường hợp giao đất cho Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An);
g) Đối với trường hợp chủ đầu tư nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng để thực hiện dự án đầu
tư theo quy định tại Điều 73 Luật Đất đai thì chủ đầu tư nộp toàn bộ hồ sơ liên
quan đến thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Hợp đồng chuyển nhượng, Giấy
chứng nhận, chứng từ chi trả tiền cho việc nhận chuyển nhượng và các hồ sơ khác
có liên quan).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Trình tự thực hiện
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định
tại Bộ phận MCLT. Trong vòng 01 ngày làm việc, Bộ phận MCLT có trách nhiệm:
- Chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và
Môi trường đối với trường hợp dự án thuộc thẩm quyền UBND tỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất;
- Chuyển cho UBND cấp huyện đối với
trường hợp dự án thuộc thẩm quyền UBND huyện quyết định giao đất, cho thuê đất.
b) Xác định giá đất (trường hợp Nhà đầu
tư đề nghị xác định giá đất cùng với hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất): Thực hiện
theo Điều 19 Quy định này;
c) UBND cấp có thẩm quyền ban hành
quyết định giao đất, cho thuê đất:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện
có trách nhiệm thẩm định, trình UBND cấp huyện ban hành Quyết định giao đất,
cho thuê đất.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Văn bản đề nghị của cơ quan Tài nguyên và Môi trường, UBND
cùng cấp xem xét, ký Quyết định giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án.
d) Xác định đơn giá cho thuê đất:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Quyết định thuê đất của UBND cấp có thẩm quyền, Văn bản xác định
giá đất của Cơ quan thuế hoặc Quyết định phê duyệt giá đất của UBND tỉnh; cơ
quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp chuyển thông tin địa chính đến cơ quan
Thuế cùng cấp để xác định đơn giá thuê đất;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ do Cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến; Cơ quan
Thuế cùng cấp xác định đơn giá cho thuê và chịu trách nhiệm gửi văn bản xác định
đơn giá thuê đất cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp, tổ chức được
thuê đất và các đơn vị khác có liên quan (nếu có);
đ) Tổ chức thực hiện Quyết định cho
thuê đất (ký Hợp đồng thuê đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính, giao đất thực địa
và trao giấy chứng nhận);
- Đối với trường hợp thuê đất nộp tiền
hàng năm:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản xác định đơn giá thuê đất của cơ quan Thuế; cơ quan
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm ký Hợp đồng thuê đất và chuyển hồ sơ
cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký đất đai và in, viết Giấy
chứng nhận;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, Văn
phòng đăng ký đất đai hoàn thành việc đăng ký đất đai và in, viết Giấy chứng nhận
chuyển cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được Giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, cơ
quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: Tham mưu UBND cấp huyện ký Giấy
chứng nhận đối với trường hợp UBND cấp huyện cho thuê đất; Ký giấy chứng nhận đối
với trường hợp UBND tỉnh cho thuê đất;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày ký Giấy chứng nhận; cơ quan Tài nguyên và Môi trường phối hợp với UBND
cấp huyện, cấp xã nơi có đất, các đơn vị và cá nhân có liên quan tổ chức giao đất
tại hiện trường và trao Giấy chứng nhận cho người được cấp; đồng thời chuyển
toàn bộ hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất
đai và hồ sơ địa chính theo quy định;
- Đối với trường hợp nộp tiền thuê đất
một lần cho cả thời hạn thuê và trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất:
+ Đối với trường hợp nộp tiền thuê đất
một lần cho cả thời hạn thuê: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có văn
bản xác định đơn giá thuê đất của cơ quan Thuế, cơ quan Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm ký Hợp đồng thuê đất và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan
thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
Đối với trường hợp giao đất có thu tiền
sử dụng đất: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định
giao đất của UBND cấp thẩm quyền, Văn bản xác định giá đất của Cơ quan thuế hoặc
Quyết định phê duyệt giá đất của UBND tỉnh, Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm chuyển thông tin địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ
tài chính
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được thông tin địa chính do cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển
đến, cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và
thông báo cho tổ chức, cá nhân được thuê đất biết để thực hiện.
Sau khi nhận được Thông báo của cơ
quan Thuế, tổ chức, cá nhân được thuê đất có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được chứng từ nộp tiền thuê đất của tổ chức, cá nhân; cơ quan Tài
nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện
đăng ký đất đai và in, viết giấy chứng nhận.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, Văn
phòng đăng ký đất đai hoàn thành việc đăng ký đất đai và in, viết giấy chứng nhận
chuyển cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được Giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, cơ
quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp có trách nhiệm tham mưu: UBND tỉnh ký giấy
chứng nhận đối với trường hợp UBND tỉnh cho thuê đất; UBND cấp huyện ký Giấy chứng
nhận đối với trường hợp UBND cấp huyện cho thuê đất;
+ Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể
từ ngày ký Giấy chứng nhận; cơ quan Tài nguyên và Môi trường phối hợp với UBND
cấp huyện, cấp xã nơi có đất, các đơn vị và cá nhân có liên quan tổ chức giao đất
tại hiện trường và trao Giấy chứng nhận cho người được cấp; đồng thời chuyển
toàn bộ hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất
đai và hồ sơ địa chính theo quy định.
Điều 21. Chuyển
mục đích sử dụng đất, đăng ký và cấp giấy chứng nhận
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;
Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo mẫu quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
c) Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền;
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo địa chính thửa đất theo quy định;
đ) Bản vẽ mặt bằng chi tiết xây dựng
của dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt, kèm theo quyết định và Biên bản cắm mốc
tại thực địa (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Trình tự thực hiện:
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định
tại Bộ phận MCLT, trong cùng ngày, Bộ phận MCLT có trách nhiệm:
- Chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và
Môi trường đối với trường hợp dự án thuộc thẩm quyền UBND tỉnh quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Chuyển cho UBND cấp huyện đối với
trường hợp dự án thuộc thẩm quyền UBND huyện quyết định chuyển mục đích sử dụng
đất.
b) Xác định giá đất (trường hợp Nhà đầu
tư đề nghị xác định giá đất cùng với hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất): Thực hiện
theo Điều 19 Quy định này.
c) UBND cấp có thẩm quyền ban hành
quyết định chuyển mục đích sử dụng đất:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất theo thẩm quyền;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện có trách nhiệm thẩm định, trình UBND cấp huyện ban hành Quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất theo thẩm quyền.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Văn bản đề nghị của cơ quan Tài nguyên và Môi trường, UBND cùng
cấp xem xét, ký Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho Nhà đầu tư
để thực hiện dự án.
d) Thực hiện Quyết định cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
- Đối với trường hợp thuê đất nộp tiền
hàng năm:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản xác định đơn giá thuê đất của cơ quan Thuế, cơ quan
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm ký Hợp đồng thuê đất và chuyển hồ sơ
cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký đất đai và in, viết Giấy
chứng nhận.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, Văn
phòng đăng ký đất đai hoàn thành việc đăng ký đất đai và in, viết giấy chứng nhận
chuyển cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, cơ
quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp có trách nhiệm: Tham mưu UBND cấp huyện
ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp UBND cấp huyện cho thuê đất, ký giấy chứng
nhận đối với trường hợp UBND tỉnh cho thuê đất.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày ký Giấy chứng nhận, cơ quan Tài nguyên và Môi trường phối hợp với UBND
cấp huyện, cấp xã nơi có đất, các đơn vị và cá nhân có liên quan tổ chức giao đất
tại hiện trường và trao Giấy chứng nhận cho người được cấp; đồng thời chuyển
toàn bộ hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất
đai và hồ sơ địa chính theo quy định.
- Đối với trường hợp nộp giao đất có
thu tiền sử dụng hoặc tiền thuê đất một lần cho cả thời hạn thuê:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Văn bản xác định đơn giá thuê đất của cơ quan Thuế, cơ quan
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm ký Hợp đồng thuê đất và chuyển thông
tin địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông tin địa chính do cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển
đến, cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và
Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để thực hiện.
Sau khi nhận được Thông báo của cơ
quan Thuế, tổ chức, cá nhân được thuê đất có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được chứng từ nộp tiền thuê đất của tổ chức, cá nhân, cơ quan Tài
nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện
đăng ký đất đai và in, viết giấy chứng nhận.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, Văn
phòng đăng ký đất đai hoàn thành việc đăng ký đất đai và in, viết giấy chứng nhận
chuyển cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được Giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, cơ
quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp có trách nhiệm: Tham mưu UBND cấp huyện
ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp UBND cấp huyện cho thuê đất; Ký giấy chứng
nhận đối với trường hợp UBND tỉnh cho thuê đất.
+ Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể
từ ngày ký Giấy chứng nhận, cơ quan Tài nguyên và Môi trường phối hợp với UBND
cấp huyện, cấp xã nơi có đất, các đơn vị và cá nhân có liên quan tổ chức giao đất
tại hiện trường và trao Giấy chứng nhận cho người được cấp; đồng thời chuyển
toàn bộ hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất
đai và hồ sơ địa chính theo quy định.
Điều 22. Thẩm định
thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình của chủ đầu tư xin thẩm định
thiết kế bản vẽ thi công;
b) Văn bản phê duyệt dự án của chủ đầu
tư;
- Nếu là Báo cáo kinh tế kỹ thuật:
Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Nếu là dự án đầu tư xây dựng: Văn bản
thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
c) Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi
công;
d) Các bản vẽ thiết kế thi công;
đ) Bản vẽ sơ đồ dây chuyền công nghệ
và các thông số kỹ thuật chủ yếu (đối với các công trình có thiết bị công nghệ);
e) Bản vẽ xây dựng thể hiện các giải
pháp: Tổng mặt bằng, phương án tuyến; kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật và
hạ tầng kỹ thuật công trình, các bản vẽ về phòng cháy, chữa cháy. Bản vẽ phải
thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận của công trình, các chi tiết cấu tạo với đầy
đủ kích thước, vật liệu và thông số kỹ thuật để thi công chính xác và đủ điều
kiện để lập dự toán thi công công trình;
g) Các bản vẽ sơ đồ hệ thống phòng chống
cháy nổ;
h) Báo cáo kết quả khảo sát địa hình,
địa chất công trình và các tài liệu khảo sát khác (nếu có);
i) Biên bản của chủ đầu tư nghiệm thu
các báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;
k) Các văn bản của cấp có thẩm quyền
về quy hoạch xây dựng được duyệt;
l) Thỏa thuận sử dụng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật bên ngoài công trình (nếu có);
m) An toàn vận hành công trình ngầm
và các yêu cầu khác có liên quan (nếu có);
n) Kết quả thi tuyển kiến trúc đối với
các công trình quy định phải có thi tuyển kiến trúc (nếu có), bao gồm:
- Quyết định phê duyệt phương án kiến
trúc được chọn (của người quyết định đầu tư);
- Hồ sơ bản vẽ phương án kiến trúc được
chọn.
o) Các bản vẽ phòng cháy chữa cháy đối
với các dự án, công trình quy định tại Nghị định số 79/2014/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 31/7/2014;
p) Đăng ký kinh doanh của Nhà thầu thực
hiện khảo sát xây dựng và nhà thầu lập thiết kế bản vẽ thi công;
q) Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm
khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế bản vẽ thi công, các chủ trì thiết kế các
nội dung chính trong hồ sơ thiết kế (kiến trúc, kết cấu, điện, nước).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ hợp lệ
theo quy định và nộp tại Bộ phận MCLT;
b) Bộ phận MCLT kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ
thời điểm tiếp nhận, Bộ phận MCLT chuyển hồ sơ đến Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành để tham mưu, giải quyết;
c) Trong thời hạn 18 ngày làm việc đối
với công trình cấp II và 20 ngày làm việc đối với công trình cấp III, Sở quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành tổ chức thẩm định thiết kế và ban hành Kết
quả thẩm định thiết kế để chuyển trả kết quả về Bộ phận MCLT;
d) Kể từ ngày nhận được kết quả thẩm
định thiết kế từ cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành, trong vòng 01 ngày làm
việc, Bộ phận MCLT có trách nhiệm thông báo cho chủ đầu tư đến nhận kết quả.
Điều 23. Cấp Giấy
phép xây dựng (Đối với các đối tượng không thuộc trường hợp được miễn cấp Giấy phép
xây dựng theo quy định tại Khoản 2, Điều 89, Luật Xây dựng 2014)
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo mẫu quy định;
b) Bản sao một trong những giấy tờ về
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc
tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 - 1/500;
- Bản vẽ mặt bằng từng công trình
trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
- Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ
yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng móng từng công
trình tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo
sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện,
thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Ngoài các tài liệu quy định trên, tùy
thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối
chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn
chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép
xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống
cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc
danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định
của pháp luật về PCCC.
- Văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật
hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra
thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều
kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực
chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế.
- Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế
cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành
theo quy định.
- Văn bản phê duyệt biện pháp thi
công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với
công trình xây chen có tầng hầm.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Trình tự thực hiện
a) Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ hợp lệ
theo quy định và nộp tại cơ quan thụ lý hồ sơ (Sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện
theo thẩm quyền);
b) Sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, lập phiếu biên
nhận và tham mưu, giải quyết;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện tham mưu cấp
Giấy phép xây dựng cho Nhà đầu tư và trả kết quả cho Nhà đầu tư, đồng thời chuyển
01 bản về Bộ phận MCLT để theo dõi.
Điều 24. Khởi
công xây dựng và triển khai thực hiện Dự án:
Do chủ đầu tư tổ chức triển khai thực
hiện.
Trước khi khởi công xây dựng công
trình, chủ đầu tư có văn bản thông báo đến cơ quan quản lý nhà nước (UBND tỉnh,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở chuyên ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã nơi có dự
án) trong vòng 07 ngày trước ngày khởi công xây dựng công trình. Nếu nhà đầu tư
yêu cầu, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Tư vấn phát triển (Sở Kế hoạch và Đầu tư)
có trách nhiệm tư vấn, hỗ trợ nhà đầu tư tổ chức Lễ khởi công xây dựng công
trình.
Điều 25. Nghiệm
thu công trình đưa vào sử dụng và kiểm tra và xác nhận việc đã thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
1. Thành phần hồ sơ
a) Đối với công tác nghiệm thu công
trình đưa vào sử dụng:
- Báo cáo hoàn thành hạng mục công
trình hoặc hoàn thành công trình theo mẫu quy định;
- Danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục
công trình hoặc công trình theo mẫu quy định;
b) Đối với công tác kiểm tra, xác nhận
việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành của dự án, gồm:
- Văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận
việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án theo mẫu phụ lục kèm theo;
- Bản sao quyết định phê duyệt kèm
theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt;
- Báo cáo kết quả thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án theo mẫu
phụ lục kèm theo.
- Phụ lục gửi kèm báo cáo kết quả thực
hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của
dự án, bao gồm: bản vẽ hoàn công và kết quả vận hành thử nghiệm các công trình
xử lý chất thải; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết bị xử lý
môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa; các phiếu kết quả đo
đạc, phân tích mẫu; biên bản nghiệm thu và các văn bản khác có liên quan đến
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
2. Số lượng hồ sơ: 05 bộ
3. Trình tự thực hiện
a) Kiểm tra trong quá trình thi công
xây dựng: Ngay sau khi khởi công xây dựng chủ đầu tư gửi Báo cáo thông tin công
trình (Tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư, tên công trình, địa điểm xây dựng,
quy mô và tiến độ thi công dự kiến của công trình) về Sở Xây dựng hoặc Sở quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành để được kiểm tra theo quy định;
b) Kiểm tra lần cuối khi công trình
hoàn thành:
- Trước 10 ngày làm việc so với ngày chủ
đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình, chủ đầu tư phải gửi
cho Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành /Cơ quan thẩm
duyệt PCCC báo cáo hoàn thành hạng mục công trình hoặc hoàn thành công trình
cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình.
- Trong vòng 15 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ kèm theo Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình), Sở
Xây dựng làm đầu mối phối hợp Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Cơ
quan Tài nguyên và Môi trường và Cơ quan thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa
cháy tiến hành kiểm tra nghiệm thu 01 lần và thông báo kết quả kiểm tra tới chủ
đầu tư.
Điều 26. Ưu đãi
đầu tư cho dự án (đối với dự án được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
theo quy định)
1. Đối với các nội dung hỗ trợ ưu đãi
đầu tư (hỗ trợ đào tạo lao động, san lấp mặt bằng, khấu trừ kinh phí bồi thường,
GPMB, kinh phí xúc tiến đầu tư,...):
a) Nhà đầu tư trực tiếp Sở Tài chính
để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định;
b) Sở Tài chính tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ, xác định mức và nguồn kinh phí ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trình UBND tỉnh quyết
định trong thời gian 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
c) Văn phòng UBND tỉnh tham mưu quyết
định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trình lãnh đạo UBND tỉnh ký, ban hành trong thời
gian 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề xuất của Sở Tài chính;
d) Sở Tài chính cấp vốn ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư cho nhà đầu tư trong thời gian 04 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định
của UBND tỉnh.
2. Đối với nội dung hỗ trợ đầu tư xây
dựng đường giao thông: Thực hiện theo quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư và
quy định hiện hành của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng công trình.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐẦU TƯ TRONG KHU KINH TẾ ĐÔNG NAM VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 27. Trình tự
thực hiện các thủ tục đầu tư
1. Bước 1: Chấp thuận chủ trương đầu
tư, khảo sát lựa chọn địa điểm và cấp giấy chứng nhận đầu tư.
2. Bước 2: Tổ chức lập, thẩm định và phê
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.
3. Bước 3:
a) Phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh
tế Đông Nam và các sở, ngành và địa phương nơi có dự án tổ chức lập và trình thẩm
định, phê duyệt phương án thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng (đối với
các dự án nằm trong khu vực đất chưa được bồi thường, giải phóng mặt bằng);
b) Tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng
công trình;
c) Thẩm định thiết kế cơ sở; thẩm duyệt
thiết kế phòng cháy chữa cháy; thỏa thuận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật (cấp nước,
thoát nước, cấp điện);
d) Thẩm định, phê duyệt về bảo vệ môi
trường (Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường/Thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường).
4. Bước 4:
a) Xác định giá đất; chuyển mục đích
sử dụng đất (nếu có);
b) Giao đất, cho thuê đất và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất;
c) Tổ chức lập và trình thẩm định thiết
kế (Đối với các dự án thuộc đối tượng phải trình thẩm định theo quy định).
5. Bước 5: Tổ chức Khởi công xây dựng
công trình và triển khai thực hiện dự án.
6. Bước 6:
a) Tổ chức nghiệm thu công trình đưa
vào sử dụng, kiểm tra và xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án;
b) Lập hồ sơ và trình thẩm định phê
duyệt về ưu đãi đầu tư (đối với các dự án thuộc đối tượng được ưu đãi đầu tư).
Từ Bước 3 đến Bước 6 Nhà đầu tư có thể
tiến hành các thủ tục đồng thời, song song để rút ngắn thời gian thực hiện.
Điều 28. Chấp
thuận chủ trương đầu tư, khảo sát lựa chọn địa điểm lập quy hoạch xây dựng và cấp
giấy chứng nhận đầu tư.
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư theo mẫu quy định;
b) Hồ sơ tư cách pháp lý của nhà đầu
tư có ngành nghề phù hợp với đề xuất lập dự án đầu tư;
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội
dung: Sự cần thiết đầu tư, mục tiêu, quy mô địa điểm đầu tư, dự kiến ranh giới,
quy mô đầu tư, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, tổng vốn đầu tư, nguồn vốn đầu
tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải
pháp về môi trường;
d) Báo cáo năng lực tài chính của nhà
đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm) và tài liệu chứng minh số vốn chủ
sở hữu theo quy định;
- Phương án huy động vốn để thực hiện
Dự án, trong đó vốn chủ sở hữu tham gia thực hiện dự án của nhà đầu tư được xác
định thông qua:
+ Báo cáo tài chính (hoặc Báo cáo tài
chính đã được cơ quan kiểm toán độc lập xác nhận đối với các trường hợp quy định
tại Luật Kiểm toán và pháp luật chuyên ngành) trong năm liền kề với năm đề xuất
thực hiện dự án đối với doanh nghiệp thành lập trên 01 năm tài khóa:
+ Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng
đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp mới thành lập và nhà đầu tư cá nhân.
- Giải trình kinh nghiệm thực hiện
các dự án tương tự của Doanh nghiệp thông qua các dự án đã trực tiếp hoặc tham
gia thực hiện đầu tư (Tên dự án, địa điểm đầu tư, quy mô, tổng mức đầu tư, tiến
độ thực hiện dự án, hiệu quả sử dụng đất, số lượng lao động, đóng góp ngân
sách, việc chấp hành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai).
đ) Sơ đồ vị trí địa điểm, bản đồ hiện
trạng khu đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ:
a) Dự án không phải thẩm tra: 03 bộ;
b) Dự án thuộc diện phải thẩm tra: 10
bộ.
3. Trình tự thực hiện:
a) Căn cứ nhu cầu đầu tư, thông tin
quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành được công
khai và sau khi thống nhất địa điểm quyết định đầu tư. Nhà đầu tư chuẩn bị hồ
sơ nộp tại Bộ phận một cửa, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam;
b) Bộ phận Một cửa, Ban Quản lý Khu
kinh tế Đông Nam kiểm tra tính đầy đủ hồ sơ, lập phiếu biên nhận hồ sơ cho Nhà
đầu tư;
c) Trong thời gian 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam có trách nhiệm kiểm tra và
thông báo bằng văn bản các yêu cầu bổ sung, sửa đổi (nếu có);
d) Đối với trường hợp các dự án đầu
tư vào khu chức năng đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết:
- Dự án không thuộc diện phải thẩm
tra: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản
lý Khu kinh tế Đông Nam xem xét cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án.
- Dự án thuộc diện phải thẩm tra:
+ Trong thời gian 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bạn quản lý Khu kinh tế Đông Nam gửi hồ sơ lấy ý
kiến các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan thẩm định nội dung quản lý nhà
nước theo quy định.
+ Trong thời gian 05 ngày làm việc,
các sở, ngành, UBND cấp huyện gửi văn bản thẩm định về Ban Quản lý Khu kinh tế
Đông Nam để tổng hợp.
+ Trong thời gian 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản thẩm định của các Sở, ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế
Đông Nam xem xét, cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án.
đ) Đối với trường hợp các dự án đầu
tư vào khu chức năng chưa được phê duyệt quy hoạch chi tiết:
- Trong thời gian 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam gửi hồ sơ lấy
ý kiến các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan thẩm định nội dung quản lý
nhà nước theo quy định.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc,
UBND cấp huyện, xã gửi văn bản thẩm định về Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chấp thuận chủ trương, địa điểm đầu tư cho dự án.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo của Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam, UBND tỉnh có
văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, địa điểm đầu tư cho dự án.
- Trong thời gian 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản chủ trương đầu tư của UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh
tế Đông Nam xem xét, cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án.
e) Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam
báo cáo và tham mưu UBND tỉnh văn bản trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ
trương đầu tư.
Sau khi có văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, trong thời gian 02 ngày làm việc, Ban Quản
lý Khu kinh tế Đông Nam xem xét, Cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án.
g) Đối với các dự án phải xin ý kiến
của các Bộ, ngành Trung ương; các dự án phải xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy,
Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầu tư của Nhà đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế
Đông Nam chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan (nếu có) tham mưu
UBND tỉnh có văn bản xin ý kiến;
h) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Tỉnh ủy,
HĐND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam tổng hợp, quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án;
i) Nhà đầu tư nhận kết quả giải quyết
thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư và giấy chứng nhận đầu tư tại Bộ phận Một
cửa Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam hoặc qua đường bưu điện. Ban Quản lý Khu
kinh tế Đông Nam có trách nhiệm gửi quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận
đầu tư cho UBND tỉnh và Bộ phận MCLT để theo dõi.
Trong trường hợp không chấp thuận thì
Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam có văn bản trả lời nhà đầu tư.
Điều 29. Thẩm định
và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 (Đối với các dự án đầu tư vào
khu chức năng trong khu kinh tế, các khu công nghiệp chưa được phê duyệt quy hoạch
chi tiết xây dựng).
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị thẩm định và phê
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 (theo mẫu);
b) Thuyết minh dự án đầu tư;
c) Năng lực của đơn vị khảo sát, lập
quy hoạch và chứng chỉ hành nghề thiết kế của chủ trì đồ án, chủ trì khảo sát;
d) Hồ sơ bản vẽ quy hoạch chi tiết
1/500 (bản cứng và bản mềm).
2. Số lượng hồ sơ: 03 bộ
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định
tại Bộ phận một cửa, Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam;
b) Trong thời gian 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam có văn bản lấy ý
kiến của UBND cấp huyện;
c) Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản của Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam, UBND cấp huyện có ý kiến trả
lời bằng văn bản (hoặc nhà đầu tư chủ động lấy ý kiến của UBND cấp huyện trước
khi nộp hồ sơ về Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam);
d) Trong thời gian 03 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được văn bản của UBND cấp huyện, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông
Nam thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết;
đ) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định của Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam,
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt và chuyển trả kết quả về Ban Quản lý Khu kinh tế
Đông Nam;
e) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được kết quả của UBND tỉnh, Bộ phận Một cửa, Ban Quản lý Khu kinh
tế Đông Nam thông báo cho Nhà đầu tư đến nhận kết quả.
Điều 30. Thẩm định
và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 (Đối với các dự án đầu tư vào
khu chức năng trong khu kinh tế, các khu công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch
chi tiết xây dựng).
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị thẩm định và phê
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 theo mẫu quy định;
b) Thuyết minh sơ bộ dự án đầu tư;
c) Năng lực của đơn vị khảo sát, lập
quy hoạch và chứng chỉ hành nghề thiết kế của chủ trì đồ án, chủ trì khảo sát;
d) Hồ sơ bản vẽ quy hoạch chi tiết
1/500 (bản cứng và bản mềm).
2. Số lượng hồ sơ: (03 bộ):
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định
tại Bộ phận Một cửa, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam;
b) Trong thời gian 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam phê duyệt tổng
mặt bằng xây dựng dự án và trả kết quả cho Nhà đầu tư.
Điều 31. Thu hồi
đất, lập thẩm định, phê duyệt và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất
1. Đối với dự án nằm trong khu kinh tế
Đông Nam và các khu công nghiệp của tỉnh chưa được bồi thường, giải phóng mặt bằng:
Hồ sơ trình tự thu hồi đất, thẩm định
và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư được thực hiện theo quyết
định của UBND tỉnh và tại Điều 18 của quy định này.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam
phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng để thực hiện
việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp
với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng thực hiện việc điều
tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Điều 32. Thẩm
duyệt phòng cháy, chữa cháy
1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 1, Điều 14 Quy định này.
2. Số lượng hồ sơ: Thực hiện theo quy
định tại Khoản 2, Điều 14, Quy định này.
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định
tại Bộ phận Một cửa, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam;
b) Trong thời gian 01 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam chuyển đến Cơ quan cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy để thẩm duyệt;
c) Cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa
cháy tỉnh Nghệ An tổ chức thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy chữa cháy theo thời
gian quy định và chuyển kết quả về Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam;
d) Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam
trả kết quả cho nhà đầu tư trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết
quả từ Cơ quan Cảnh sát phòng cháy chữa cháy tỉnh Nghệ An.
Điều 33. Thẩm định
thiết kế cơ sở
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở
công trình theo mẫu quy định;
b) Bản vẽ và thuyết minh thiết kế cơ
sở;
c) Báo cáo kết quả khảo sát địa hình,
địa chất công trình;
d) Biên bản nghiệm thu thiết kế cơ sở,
nghiệm thu kết quả khảo sát địa chất, địa hình của chủ đầu tư;
đ) Kết quả thi tuyển kiến trúc công
trình (nếu là công trình phải thi tuyển kiến trúc);
e) Đăng ký kinh doanh của nhà thầu
thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng công trình; Chứng chỉ hành nghề của chủ
nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế;
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định
tại Bộ phận Một cửa, Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam;
b) Trong thời gian 12 ngày làm việc đối
với dự án nhóm B và 07 ngày làm việc đối với Dự án nhóm C kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam thẩm định thiết kế cơ sở và trả
kết quả cho Nhà đầu tư.
Điều 34. Thỏa
thuận về cấp nước, thoát nước, cấp điện
1. Đối với các dự án đầu tư tại địa
điểm đã có Công ty đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp: Nhà đầu
tư liên hệ với Công ty đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng để thỏa thuận về cấp
nước, thoát nước, cấp điện.
2. Đối với các dự án đầu tư tại địa
điểm chưa có Công ty đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp: Nhà đầu tư liên
hệ với Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam để được hướng dẫn thực hiện việc thỏa
thuận về cấp nước, thoát nước, cấp điện.
Điều 35. Thẩm định
và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm
định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
b) Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án theo mẫu quy định;
c) Dự án đầu tư.
2. Số lượng hồ sơ:
a) 01 bộ gồm: Văn bản của chủ dự án đề
nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và Dự án đầu tư;
b) 07 bản bản báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án.
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định
tại Bộ phận Một cửa, Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam tổ chức thẩm định
và thông báo kết quả thẩm định cho Nhà đầu tư;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày họp Hội đồng thẩm định, Nhà đầu tư phối hợp đơn vị tư vấn chỉnh sửa, bổ
sung hồ sơ đầy đủ theo kết luận của Hội đồng thẩm định và nộp hồ sơ tại Bộ phận
một cửa, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam;
d) Trong thời hạn 04 ngày làm việc,
Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam rà soát hồ sơ sau khi chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ
của nhà đầu tư và xem xét, phê duyệt theo quy định.
đ) Bộ phận Một cửa, Ban Quản lý Khu
kinh tế Đông Nam trả kết quả cho nhà đầu tư trong thời gian 01 ngày làm việc;
e) Đối với Báo cáo đánh giá tác động
môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, nhà đầu tư lập hồ sơ, thủ
tục và tự liên hệ với Bộ Tài nguyên và Môi trường để được giải quyết. Nếu nhà đầu
tư yêu cầu, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam có trách nhiệm hỗ trợ nhà đầu tư lấy
ý kiến tham vấn cộng đồng và tư vấn làm hồ sơ, thủ tục theo quy định.
Điều 36. Kế hoạch
bảo vệ môi trường
1. Thành phần hồ sơ:
a) Kế hoạch bảo vệ môi trường có hình
thức trang bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định;
b) Báo cáo đầu tư của dự án, phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc tài liệu tương đương có chữ ký (ghi rõ họ
tên, chức danh) của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Trình tự thực hiện
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ và nhận kết
quả tại Bộ phận Một cửa, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam;
b) Trong thời gian 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ: Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam xem xét, có
văn bản thông báo về việc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án
cho nhà đầu tư; trường hợp không chấp nhận, phải nêu rõ lý do, chuyển trả kết
quả cho nhà đầu tư.
Điều 37. Xác định
giá đất (Nhà đầu tư nộp hồ sơ xác định giá đất cùng với hồ sơ xin chuyển mục
đích sử dụng đất nếu có)
1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị xác định giá đất của
chủ đầu tư và chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) theo quy định;
b) Bản sao Quyết định phê duyệt Quy
hoạch chi tiết xây dựng kèm theo Bản đồ Quy hoạch chi tiết sử dụng đất của dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo địa chính thửa đất;
d) Bản sao Quyết định của UBND tỉnh cho
phép chủ đầu tư thực hiện dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp
thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị xác định
giá đất theo quy định tại Bộ phận Một cửa, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam (Đối
với trường hợp thuê đất trong Khu kinh tế Đông Nam, Nhà đầu tư nộp hồ sơ xác định
giá đất cùng với hồ sơ giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất).
Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam có trách nhiệm chuyển hồ sơ
cho Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh xác định giá đất và cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có);
b) Sở Tài nguyên và Môi trường xem
xét, tiến hành xác định mục đích định giá đất cụ thể; điều tra, tổng hợp, phân
tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường; áp dụng phương pháp định giá đất;
xây dựng phương án giá đất trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh và UBND tỉnh.
Thời gian thực hiện 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện
dự thảo phương án trình UBND tỉnh. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc kể từ
ngày Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh họp thông qua.
c) UBND tỉnh ban hành Quyết định phê
duyệt giá đất dự án. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;
d) Đối với trường hợp xin chuyển mục
đích sử dụng đất, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm thẩm định, trình UBND tỉnh ban hành quyết định cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất theo quy định chung của tỉnh.
- Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam nhận
kết quả từ UBND tỉnh và chuyển hồ sơ xác định đơn giá thuê đất cho Cục Thuế để
xác định đơn giá thuê đất trong thời hạn 02 ngày làm việc.
- Trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Thuế có thông báo bằng văn bản
cho chủ đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam và Sở Tài nguyên và Môi trường
Điều 38. Giao đất,
cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Công ty đầu tư kinh
doanh hạ tầng khu công nghiệp và các Doanh nghiệp thuê lại, nhận chuyển nhượng
của các Công ty đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp.
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo mẫu quy
định;
b) Hợp đồng cho thuê lại đất (kèm
theo trích lục bản đồ địa chính khu đất hoặc trích lục và đo vẽ bổ sung bản đồ
địa chính khu đất hoặc trích đo địa chính khu đất;
c) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài
sản gắn liền với đất.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Trình tự thực hiện:
a) Thủ tục giao đất, cho thuê đất và
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với Công ty đầu tư kinh doanh hạ tầng
khu công nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Điều 20 của Quy định này;
b) Thủ tục giao đất, cho thuê đất đối
với các doanh nghiệp thuê lại, nhận chuyển nhượng đất của Công ty đầu tư kinh
doanh hạ tầng khu công nghiệp: Nhà đầu tư trực tiếp làm việc với Công ty kinh
doanh hạ tầng khu công nghiệp để được giao đất, cho thuê đất;
c) Sau khi hoàn thành các thủ tục
giao đất, cho thuê đất với Công ty kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, trình tự
thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
- Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy
định tại Bộ phận Một cửa, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam.
- Trong thời gian 03 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam xác nhận hợp đồng
thuê lại đất và chuyển cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
- Trong thời gian 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ do Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam chuyển đến, Sở Tài
nguyên và Môi trường có văn bản gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác
định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, cơ quan Thuế có
trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính, thông báo cho Nhà đầu tư, cơ quan Tài
nguyên và Môi trường biết để thực hiện.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc kể
từ ngày chủ đầu tư hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan thuế,
Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận vào giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp lại giấy
chứng nhận, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định và thông báo cho Ban Quản lý
Khu kinh tế Đông Nam biết để nhận giấy chứng nhận chuyển cho Nhà đầu tư theo
quy định.
Điều 39. Giao đất,
cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong khu kinh tế Đông
Nam (Đối với dự án Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam giao lại đất, cho thuê đất)
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin giao đất, thuê đất và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu quy định;
b) Trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính khu đất;
c) Bản sao Quyết định của UBND tỉnh
cho phép chủ đầu tư thực hiện dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp
thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư:
- Trường hợp xin giao đất để sử dụng
vào mục đích Quốc phòng - An ninh phải nộp Bản sao quyết định đầu tư xây dựng của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Đối với dự án sử dụng đất cho hoạt
động khoáng sản thì phải có Giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Quyết định thu hồi đất, quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và văn bản của UBND cấp
huyện xác nhận đã hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; văn bản
xác nhận không phải bồi thường của UBND cấp xã.
đ) Bản vẽ mặt bằng quy hoạch chi tiết
xây dựng dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
e) Quyết định chuyển mục đích sử dụng
đất rừng và đất lâm nghiệp của UBND tỉnh (áp dụng đối với trường hợp hiện trạng
là đất được quy hoạch vào mục đích lâm nghiệp);
g) Đối với trường hợp chủ đầu tư nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng để thực hiện dự án đầu
tư theo quy định tại Điều 73 Luật đất đai thì chủ đầu tư nộp toàn bộ hồ sơ liên
quan đến thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Hợp đồng chuyển nhượng, giấy
chứng nhận, chứng từ chi trả cho việc nhận chuyển nhượng và các hồ sơ khác có
liên quan).
2. Số lượng hồ sơ: 03 bộ
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định
tại Bộ phận Một cửa, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An;
b) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam chuyển đến Sở Tài
nguyên và Môi trường để xin giao đất;
Trường hợp chủ đầu tư nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất của người đang sử dụng để thực hiện dự án đầu tư theo quy định
tại Điều 73 Luật Đất đai thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ của Nhà đầu tư, Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam có trách nhiệm chuyển hồ
sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Cục Thuế để xác định các khoản nghĩa vụ
tài chính phát sinh trong hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên
phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất do Ban Quản lý Khu kinh tế
Đông Nam chuyển đến. Cục Thuế có trách nhiệm xác định và thông báo cho bên chuyển
nhượng và bên nhận chuyển nhượng thực hiện đầy đủ các khoản nghĩa vụ tài chính
phát sinh trong hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
c) Trong thời gian 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ từ Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam, Sở Tài nguyên và Môi
trường trình UBND tỉnh giao đất cho Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam;
d) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể
từ ngày có quyết định giao đất của UBND tỉnh Nghệ An, Ban Quản lý Khu kinh tế
Đông Nam ra quyết định cho thuê đất, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND cấp huyện, cấp xã, chủ đầu tư tiến hành giao đất trên thực địa;
đ) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản xác định đơn giá thuê đất của Cục thuế, Ban Quản lý
Khu kinh tế Đông Nam ký hợp đồng thuê đất với chủ đầu tư theo quy định của pháp
luật;
e) Trong thời gian 02 ngày làm việc kể
từ ngày ký hợp đồng thuê đất, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam gửi hồ sơ xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến Văn phòng đăng ký đất đai để đăng ký vào
hồ sơ địa chính và trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Sở Tài nguyên và Môi
trường xác nhận vào giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp lại giấy chứng nhận, chỉnh
lý hồ sơ địa chính theo quy định tại khoản 2, Điều 79 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và thông báo cho Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam biết để nhận giấy
chứng nhận QSD đất chuyển cho nhà đầu tư theo quy định.
Điều 40. Thẩm định
thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công (Đối với công trình thuộc diện phải thẩm định)
1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 1, Điều 22, Quy định này.
2. Số lượng hồ sơ: Thực hiện theo quy
định tại Khoản 2, Điều 22 Quy định này.
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ hợp lệ
theo quy định và nộp tại Bộ phận một cửa, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam;
b) Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời
gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam
chuyển hồ sơ đến Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để tham mưu, giải
quyết;
c) Trong thời gian 20 ngày làm việc đối
với công trình cấp II và 18 ngày làm việc đối với công trình cấp III, Sở quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành tổ chức thẩm định thiết kế và ban hành kết
quả thẩm định thiết kế để chuyển trả kết quả về Ban Quản lý Khu kinh tế Đông
Nam;
d) Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam
có trách nhiệm thông báo cho chủ đầu tư đến nhận kết quả trong vòng 01 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định thiết kế từ Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành.
Điều 41. Khởi
công xây dựng và triển khai thực hiện Dự án: Do nhà đầu tư tổ chức triển khai thực hiện
Trước khi khởi công xây dựng công trình,
chủ đầu tư thông báo cho Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam và các cơ quan liên
quan trước 07 ngày làm việc kể từ ngày dự kiến khởi công xây dựng công trình. Nếu
nhà đầu tư yêu cầu, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam phối hợp các đơn vị liên
quan hỗ trợ nhà đầu tư tổ chức Lễ khởi công xây dựng công trình.
Điều 42. Nghiệm
thu công trình đưa vào sử dụng
1. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 1, Điều 25 Quy định này.
2. Số lượng hồ sơ: Thực hiện theo quy
định tại Khoản 2, Điều 25 Quy định này.
3. Trình tự thực hiện:
a) Kiểm tra trong quá trình thi công
xây dựng: Ngay sau khi khởi công xây dựng chủ đầu tư gửi Báo cáo thông tin công
trình (tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư, tên công trình, địa điểm xây dựng,
quy mô và tiến độ thi công dự kiến của công trình) về Ban Quản lý Khu kinh tế
Đông Nam hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để được kiểm tra theo
quy định;
b) Kiểm tra lần cuối khi công trình
hoàn thành:
- Trước 10 ngày làm việc so với ngày
chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình, chủ đầu tư phải gửi
cho Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành/Cơ quan thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy báo cáo hoàn thành hạng mục công
trình hoặc hoàn thành công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công
trình hoặc công trình.
- Trong vòng 15 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ kèm theo Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình), Ban
Quản lý Khu kinh tế Đông Nam làm đầu mối phối hợp Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành và Cơ quan thẩm duyệt Phòng cháy chữa cháy, Cơ quan Tài nguyên và
Môi trường tiến hành kiểm tra nghiệm thu 01 lần và thông báo kết quả kiểm tra tới
chủ đầu tư.
Điều 43. Ưu đãi
đầu tư cho dự án đầu tư vào khu kinh tế Đông Nam và các khu công nghiệp: Thực hiện theo quy định
tại Điều 26 Quy định này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 44. Trách
nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Quản
lý Khu Kinh tế Đông Nam căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với các Sở: Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, các sở quản lý chuyên ngành và
UBND cấp huyện triển khai thực hiện Quy định này; phối hợp với các cơ quan quản
lý chuyên ngành và Sở Tư pháp tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định
công bố thủ tục hành chính theo quy định; định kỳ hàng tháng báo cáo UBND tỉnh
kết quả thực hiện;
2. Văn phòng UBND tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư bố trí lịch để UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh làm việc với các nhà đầu
tư khi nhà đầu tư có đề xuất;
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
và Ban Quản lý KKT Đông Nam đôn đốc hoặc tham mưu văn bản của UBND tỉnh yêu cầu
các Sở, ngành địa phương liên quan thực hiện kịp thời các nội dung liên quan đến
quá trình giải quyết thủ tục đầu tư cho nhà đầu tư theo Quy định này;
c) Trên cơ sở báo cáo hàng tháng của
Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam, tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh kết quả thực hiện Quy định này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa
phương tổng hợp kết quả đầu tư và thực hiện giám sát đầu tư, theo dõi toàn bộ
quá trình nhà đầu tư từ khi tìm hiểu nghiên cứu đầu tư, thực hiện thủ tục đầu
tư, khởi công dự án và cả quá trình dự án hoạt động; phối hợp với các sở, ngành
liên quan tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện
đầu tư, chấm dứt hoạt động và thu hồi giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án
đầu tư ngoài Khu kinh tế và các khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về
đầu tư. Báo cáo định kỳ hàng tháng và hàng năm về tình hình thực hiện các dự án
đầu tư trên địa bàn tỉnh.
4. Ban Quản lý Khu kinh tế Đông
Nam:
Chủ trì thực hiện giám sát đầu tư,
theo dõi toàn bộ quá trình nhà đầu tư từ khi tìm hiểu nghiên cứu đầu tư, thực
hiện thủ tục đầu tư, khởi công dự án và cả quá trình dự án hoạt động; phối hợp
với các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vướng mắc trong
quá trình thực hiện đầu tư, chấm dứt hoạt động và thu hồi giấy chứng nhận đầu
tư đối với các dự án đầu tư trong Khu kinh tế và các khu công nghiệp theo quy định
của pháp luật về đầu tư. Báo cáo định kỳ hàng tháng và hàng năm về tình hình thực
hiện các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền.
5. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan hướng dẫn chế độ thu, chi và sử dụng các nguồn kinh phí bảo đảm
cho hoạt động của Bộ phận MCLT;
b) Thẩm định dự toán kinh phí mua
sắm thiết bị cho Bộ phận MCLT trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
6. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan
liên quan triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa
của tỉnh; đảm bảo cơ sở hạ tầng kỹ thuật kết nối Cổng thông tin điện tử của tỉnh
với trang thông tin điện tử của các sở, ban ngành, UBND cấp huyện trong việc
công khai thủ tục hành chính;
b) Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An và các sở, ban, ngành và địa phương
liên quan triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong việc triển khai Quyết định
này.
7. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì báo cáo UBND tỉnh trình
Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung biên chế, mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức
làm việc tại Bộ phận MCLT;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, Thanh tra tỉnh hàng năm
đánh giá tình hình triển khai thực hiện quy định của các sở, ban, ngành và địa
phương để làm căn cứ đánh giá, xếp loại thi đua cuối năm của các cơ quan/đơn vị.
8. Các sở, ban, ngành, địa phương
liên quan; các cơ quan tuyên truyền, báo chí, phát thanh, truyền hình và Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc các cơ quan quản lý nhà nước trong tỉnh có trách
nhiệm tuyên truyền sâu rộng cho các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư và nhân
dân trong việc tổ chức thực hiện Quy định này.
9. UBND các huyện, thành phố, thị
xã có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế
Đông Nam và các Sở, ngành liên quan triển khai thực hiện tốt Quy định này.
Điều 45.
Trách nhiệm của nhà đầu tư
1. Triển khai thực hiện dự án đầu
tư theo đúng quy định của pháp luật; đúng mục tiêu nội dung và tiến độ đã cam kết
ghi tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
2. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu
tư theo quy định của Luật Đầu tư.
3. Chịu hoàn toàn mọi chi phí và
không được bồi hoàn thiệt hại đối với việc đầu tư xây dựng dự án trong trường hợp
dự án bị thu hồi do nguyên nhân chủ quan của nhà đầu tư.
Điều 46. Điều
khoản thi hành
1. Trong quá trình tổ chức thực hiện
quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các tổ chức, cá nhân, các nhà đầu
tư phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý Khu
kinh tế Đông Nam để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp và hiệu quả;
2. Trường hợp có sự thay đổi về
trình tự, thủ tục tại các văn bản của Trung ương quy định về cùng một vấn đề mà
Quy định này chưa kịp sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo quy định tại các văn
bản của Trung ương./.