ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2021/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
02 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Cần cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng
11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm
2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung
đối với hàng hóa dịch vụ;
Căn cứ Báo cáo số 170/BC-STP ngày 17 tháng 8 năm 2020 của Sở Tư pháp về việc thẩm định dự
thảo “Quyết định quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông Vận tải tại Tờ trình số 116/TTr-SGTVT ngày 09
tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về khung giá
dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Thái Bình.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các đơn vị quản lý, vận hành, khai
thác cảng cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
b) Các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch
vụ cảng cá trên địa bàn tỉnh.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
3. Đối tượng được miễn
- Phương tiện sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh (trừ các phương tiện sử dụng vào hoạt động kinh tế); phương tiện
của cơ quan hải quan đang làm nhiệm vụ (trừ các phương tiện sử dụng vào hoạt động
kinh tế); phương tiện của cơ quan thanh tra giao thông.
- Phương tiện cập cảng để tránh thiên
tai.
- Phương tiện trong thời gian neo đậu
tại cảng theo lệnh cấm xuất bến của cơ quan có thẩm quyền.
- Phương tiện vận chuyển phòng chống
thiên tai; phương tiện vào cảng làm công tác từ thiện (cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu
người bệnh, tai nạn...).
Điều 2. Khung giá
dịch vụ sử dụng cảng cá
TT
|
Danh
mục dịch vụ sử dụng cảng cá
|
Đơn
vị tính
|
Khung
giá
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
I
|
Tàu thuyền đánh cá cập cảng
|
|
|
|
1
|
Có công suất dưới 20CV
|
Đồng/lần
ra vào
|
8.000
|
10.000
|
2
|
Có công suất từ 20CV đến 50 CV
|
Đồng/lần
ra vào
|
13.000
|
20.000
|
3
|
Có công suất trên 50CV đến 90CV
|
Đồng/lần ra vào
|
22.000
|
40.000
|
4
|
Có công suất trên 90CV đến 200CV
|
Đồng/lần
ra vào
|
40.000
|
60.000
|
5
|
Có công suất trên 200CV
|
Đồng/lần
ra vào
|
60.000
|
100.000
|
II
|
Tàu thuyền vận tải cập cảng
|
|
|
|
1
|
Có trọng tải dưới 5 tấn
|
Đồng/lần
ra vào
|
11.000
|
20.000
|
2
|
Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn
|
Đồng/lần
ra vào
|
22.000
|
40.000
|
3
|
Có trọng tải trên 10 đến 100 tấn
|
Đồng/lần
ra vào
|
50.000
|
100.000
|
4
|
Có trọng tải trên 100 tấn
|
Đồng/lần
ra vào
|
100.000
|
160.000
|
III
|
Phương tiện vận tải
|
|
|
|
1
|
Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng
|
Đồng/lần
ra vào
|
2.000
|
3.000
|
2
|
Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn
|
Đồng/lần
ra vào
|
5.500
|
10.000
|
3
|
Phương tiện có trọng tải từ 1 đến
2,5 tấn
|
Đồng/lần
ra vào
|
11.000
|
20.000
|
4
|
Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến
5 tấn
|
Đồng/lần
ra vào
|
20.000
|
30.000
|
5
|
Phương tiện có trọng tải trên 5 đến
10 tấn
|
Đồng/lần
ra vào
|
30.000
|
40.000
|
6
|
Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn
|
Đồng/lần
ra vào
|
40.000
|
50.000
|
7
|
Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi
|
Đồng/lần
ra vào
|
8.000
|
15.000
|
8
|
Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên
|
Đồng/lần
ra vào
|
15.000
|
25.000
|
9
|
Các loại phương tiện khác: Xe cẩu
hàng, xe múc, xe nâng hàng...
|
Đồng/lần
ra vào
|
27.500
|
50.000
|
IV
|
Hàng hóa qua cảng
|
|
|
|
1
|
Hàng thủy sản, động vật tươi sống
|
Đồng/tấn
|
11.000
|
20.000
|
2
|
Hàng hóa là Container
|
Đồng/container
|
38.500
|
70.000
|
3
|
Các loại hàng hóa khác
|
Đồng/tấn
|
4.500
|
8.000
|
V
|
Dịch vụ sử dụng bến bãi, mặt bằng
tại khu vực cảng cá
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ sử dụng bến bãi, mặt bằng
có mái che
|
Đồng/m2/ngày
|
1.200
|
1.500
|
2
|
Dịch vụ sử dụng bến bãi, mặt bằng
không có mái che
|
|
|
|
2.1
|
Mặt bằng kinh doanh dịch vụ
|
Đồng/m2/tháng
|
2.800
|
3.500
|
2.2
|
Dịch vụ sửa chữa tàu thuyền
|
Đồng/m2/tháng
|
2.000
|
2.500
|
2.3
|
Cơ sở sản xuất nước đá, dịch vụ
xăng dầu
|
Đồng/m2/tháng
|
3.200
|
4.000
|
2.4
|
Các dịch vụ sử dụng bến, bãi mặt bằng
khác
|
Đồng/m2/tháng
|
2.400
|
3.000
|
Khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá
trên là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
Điều 3. Trách nhiệm
của các cơ quan, tổ chức có liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện triển khai, hướng dẫn, chỉ
đạo các đơn vị quản lý, vận hành, khai thác cảng cá thực hiện quy định về khung
giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ
sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh.
3. Cơ quan thuế địa phương chủ trì,
phối hợp với các đơn vị có liên quan thường xuyên kiểm tra, rà soát việc chấp
hành các quy định pháp luật về thuế đối với các đơn vị quản lý, vận hành, khai
thác cảng cá; hướng dẫn việc kê khai nộp thuế, quyết toán thuế đối với doanh
thu thu được theo quy định.
4. Đơn vị quản lý cảng cá căn cứ tình
hình thực tế tại cảng cá quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp, mức giá nằm
trong khung giá dịch vụ sử dụng cảng quy định tại Điều 2 Quyết định này; thực
hiện việc niêm yết công khai giá dịch vụ sử dụng cảng cá; kê khai nộp thuế, quyết
toán thuế theo quy định.
5. Các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch
vụ cảng cá có trách nhiệm chấp hành việc nộp giá dịch vụ theo quy định.
6. Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh, các tổ chức, cá nhân kịp
thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 4. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 4 năm 2021.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Thái Bình;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT,KTTC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Thận
|