HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
64/NQ-HĐND
|
Ninh
Thuận, ngày 10 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
NINH THUẬN KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chi tiết một số
điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn
đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí và
định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày
10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 103/NQ-HĐND
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua kế hoạch đầu tư
công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Nghị quyết số 21/NQ-HĐND
ngày 23 tháng 5 năm 2022, số 50/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2022, số
73/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022, số 38/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2023,
số 16/NQ-HĐND ngày 09 tháng 5 năm 2023, số 59/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023
và số 20/NQ- HĐND ngày 30 tháng 5 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều
chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg ngày 22 tháng
5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế-xã
hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Thực hiện Công văn số 8222/BKHĐT-TH
ngày 08 tháng 10 năm 2024, Văn bản số 8600/BKHĐT-TH ngày 18 tháng 10 năm 2024
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thông báo kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước
năm 2025.
Xét Tờ trình số 198/TTr-UBND ngày 04
tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh dự thảo
Nghị quyết về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư
phát triển năm 2025 với các nội dung như sau:
1. Kế hoạch huy động tổng vốn đầu tư
toàn xã hội kế hoạch năm 2025
a) Tổng vốn huy động: Tổng vốn đầu tư toàn xã hội kế hoạch
năm 2025 huy động khoảng 22.500 tỷ đồng, gồm nguồn vốn ngân sách Nhà nước 3.800
tỷ đồng chiếm 16,8%; vốn FDI, vốn các thành phần kinh tế và dân cư 18.700 tỷ
đồng, chiếm 83,2%.
b) Nguồn vốn:
- Nguồn vốn ngân sách địa phương:
1.613,830 tỷ đồng.
- Nguồn vốn ngân sách Trung ương:
1.724,576 tỷ đồng, trong đó: Vốn ngân sách Trung ương trong nước 1.126,123 tỷ
đồng; vốn nước ngoài 373,1 tỷ đồng, vốn Chương trình MTQG 225,353 tỷ đồng.
- Vốn các Bộ ngành Trung ương đầu tư
trên địa bàn: 100 tỷ đồng, trong đó: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 80
tỷ đồng; các Bộ ngành khác: 20 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư khu vực doanh nghiệp
nhà nước và vốn khác 363 tỷ đồng.
- Vốn FDI, các thành phần kinh tế
khác và dân cư: 18.700 tỷ đồng, gồm: Vốn FDI và vốn các thành phần kinh tế khác
14.700 tỷ đồng và vốn dân cư 4.000 tỷ đồng.
(Chi tiết theo phụ lục số 1,2 đính
kèm)
2. Nguồn vốn đầu tư công do tỉnh
quản lý kế hoạch giao đầu năm 2025
a) Vốn ngân sách địa phương: Tổng vốn
1.613,830 tỷ đồng, gồm: chi XBCB tập trung trong nước 358,830 tỷ đồng, thu tiền
sử dụng đất 735 tỷ đồng; Xổ số kiến thiết 95 tỷ đồng, nguồn thu bán tài sản nhà
nước 425.000 triệu đồng (Chi tiết theo phụ lục số 3 đính kèm).
b) Vốn ngân sách Trung ương trong
nước: 1.126,123 tỷ đồng (Chi tiết theo phụ lục số 4 đính kèm).
b) Vốn nước ngoài: 373,1 tỷ đồng,
trong đó vốn Trung ương cấp phát 215,8 tỷ đồng, bội chi ngân sách địa phương
157,3 tỷ đồng (Chi tiết theo phụ lục 5 đính kèm).
c) Chương trình MTQG 225,353 tỷ đồng
(Chi tiết theo phụ lục 6 đính kèm).
3. Dự kiến danh mục công trình trọng
điểm nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2025: Có 3 công trình đẩy nhanh tiến độ, gồm:
- Kênh đường ống cấp II và kênh cấp
III thuộc Hệ thống thủy lợi Sông Cái- Tân Mỹ.
- Đường nối từ thị trấn Tân Sơn,
huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm
Đồng.
- Đường giao thông nối cao tốc Bắc Nam
với Quốc lộ 1 và Cảng tổng hợp Cà Ná.
(Chi tiết theo phụ lục số 7 đính
kèm).
4. UBND tỉnh có trách nhiệm
- Đối với vốn các nguồn vốn ngân sách
địa phương bổ sung trong năm, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định
phân bổ chi tiết cho từng danh mục dự án.
- Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách
địa phương trong quá trình triển khai thực hiện để đảm bảo mục tiêu giải ngân
hết kế hoạch.
- Đối với các nguồn vốn ngân sách
Trung ương và vốn Chương trình Mục tiêu quốc gia bổ sung trong năm, UBND tỉnh
phân khai chi tiết, triển khai thực hiện đảm bảo quy định của pháp luật và báo
cáo kết quả phân bổ cho Thường trực HĐND tỉnh để triển khai thực hiện giám sát
theo quy định pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ,
quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật và báo
cáo kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển cho HĐND tỉnh tại kỳ họp cuối
năm 2025.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm
2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường
vụ Quốc hội;
- Chính Phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Ủy ban TC-NS Quốc hội;
- VP Quốc hội; VP Chính phủ; Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, TP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO
VĂN BẢN
|