HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
25 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU
CHỈNH, CHO Ý KIẾN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
Công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày
08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 của Quốc hội
ngày 28 tháng 7 năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn 5
năm giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 23
tháng 5 năm 2022, số 50/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2022, số 73/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh kế hoạch đầu tư công
trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết
điều chỉnh, cho ý kiến điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh nguồn vốn
ngân sách địa phương và cho ý điều chỉnh nguồn vốn ngân sách Trung ương Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 như sau:
1. Cho ý kiến điều chỉnh nguồn vốn ngân sách
Trung ương
a) Điều chỉnh giảm: 1.010.808 triệu đồng/10
dự án, gồm:
- Dự án Hạ tầng cơ sở nông thôn dựa vào cộng đồng:
2.000 triệu đồng.
- Dự án Đầu tư kênh cấp 2, cấp 3 thuộc hệ thống thủy
lợi Hồ Sông Sắt: 9.932 triệu đồng.
- Dự án Hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ: 15 triệu đồng.
- Dự án Đập hạ lưu sông Dinh: 59.689 triệu đồng.
- Dự án Đầu tư xây dựng Vườn Quốc gia Núi Chúa giai
đoạn 2016-2020: 4.000 triệu đồng.
- Đê cửa Sông Phú Thọ: 3.937 triệu đồng.
- Dự án Đường đôi vào thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm (đoạn phía Nam): giảm 30.000 triệu đồng.
- Hệ thống kênh tưới Hồ chứa nước Sông Than:
390.000 triệu đồng.
- Xây dựng kênh chuyển nước Tân Giang - Sông Biêu:
510.000 triệu đồng.
- Vốn chưa phân bổ: 1.235 triệu đồng.
b) Điều chỉnh tăng: 1.010.808 triệu đồng/12 dự
án, gồm:
- Thu hồi vốn ứng trước: 109.573 triệu đồng/07 dự
án, gồm: (1) Hồ chứa nước Bà Râu 14.985 triệu đồng; (2) Hồ Bầu Ngứ 12 triệu đồng;
(3) Hệ thống thoát nước thị xã Phan Rang - Tháp Chàm 5.000 triệu đồng; (4) Đường
đôi vào hai đầu thị xã 12.500 triệu đồng; (5) Trung tâm cụm xã Hòa Sơn và Nhị
Hà 765 triệu đồng; (6) Sửa chữa, nâng cấp Hồ Bầu Ngứ 2.000 triệu đồng; (7) Hệ
thống thủy lợi Tân Giang khắc phục hạn hán vùng sản xuất nông nghiệp huyện Thuận
Nam 74.311 triệu đồng.
- Thực hiện dự án: 901.235 triệu đồng/5 dự án, gồm:
(1) Hồ chứa nước Sông Than: 68.327 triệu đồng; (2) Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng
nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán tỉnh Ninh Thuận (ADB8): 92.358 triệu
đồng; (3) Dự án Đường vành đai phía Bắc: tăng 110.000 triệu đồng; (4) Dự án Đường
nối từ cao tốc Bắc - Nam với Quốc lộ 1 và cảng biển tổng hợp Cà Ná: 610.000 triệu
đồng; (5) Dự án Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận
đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng: 20.550 triệu đồng.
II. Điều chỉnh nguồn vốn ngân sách địa phương
1. Bổ sung nguồn vốn kế hoạch trung hạn và giao
bổ sung danh mục
Bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn
ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị
quyết 73/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 từ 4.860.200 triệu đồng lên 4.890.200 triệu đồng,
tăng 30.000 triệu đồng vốn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2022.
Bố trí 60.000 triệu đồng cho vốn điều lệ Quỹ Đầu tư
phát triển tỉnh, trong đó 30.000 triệu đồng từ vốn tăng thu ngân sách tỉnh năm
2022 và 30.000 triệu đồng trích từ vốn Phân bổ chi tiết số vốn bổ sung cho các
Quỹ Đầu tư phát triển và Quỹ Phát triển đất khi đảm bảo các thủ tục theo quy định
tại Nghị quyết 73/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh.
2. Điều chỉnh kế hoạch vốn đã giao
a) Điều chỉnh giảm: 164.546 triệu đồng/2 dự án
- Dự án Đường nối từ cao tốc Bắc - Nam với Quốc lộ
1 và cảng biển tổng hợp Cà Ná: 120.958 triệu đồng.
- Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh
bị ảnh hưởng bởi hạn hán tỉnh Ninh Thuận (ADB8): 43.588 triệu đồng.
b) Điều chỉnh tăng: 164.546 triệu đồng/8 dự án
- Dự án thành phần Cải tạo, nâng cấp đoạn đầu kênh
chính Bắc và đường giao thông kết hợp quản lý kênh chính Bắc thuộc Hệ thống thủy
lợi Nha Trinh - Lâm Cấm, tỉnh Ninh Thuận (thuộc Dự án Phát triển nông thôn tổng
hợp các tỉnh Miền Trung - Khoản vay bổ sung): 247 triệu đồng.
- Dự án Nâng cấp, cải tạo Quốc lộ 27-đoạn qua tỉnh
Ninh Thuận: 6.972 triệu đồng.
- Hồ chứa nước Kiền Kiền: 44.381 triệu đồng.
- Thu trữ nước dưới đất để phát triển nông lâm nghiệp
nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển tăng trưởng xanh bền vững
trên vùng đất khô hạn ven biển: 13.428 triệu đồng.
- Nâng cấp trạm xử lý nước thải, san nền và đường
giao thông nội bộ Khu Công nghiệp Thành Hải: 65.941 triệu đồng.
- Dự án tuyến đường D2 nối dài, kết nối từ Trung
tâm hành chính huyện đến Khu Công nghiệp Du Long: 15.000 triệu đồng.
- Bồi thường giải phóng mặt bằng xây dựng Trụ sở
TAND tỉnh: 10.977 triệu đồng.
- Phân bổ sau đầu tư kết cấu hạ tầng trọng điểm, cấp
bách khi có chủ trương được thông qua: 7.600 triệu đồng.
(Chi tiết theo 2
phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền
hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật; báo cáo Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đối
với nội dung điều chỉnh nguồn vốn ngân sách Trung ương.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2023./.
ĐIỀU
CHỈNH KẾ HOẠCH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nguồn vốn
|
Chủ đầu tư
|
Quyết định
|
TMĐT (theo các
nguồn vốn)
|
Tổng vốn đã bố
trí đến cuối năm 2020
|
KH trung hạn
2021-2025 đã bố trí
|
Kế hoạch trung
hạn 2021-2025 sau điều chỉnh
|
Điều chỉnh, bổ
sung
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó: NSĐP
|
Giảm
|
Tăng
|
|
A
|
BỔ SUNG TỔNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
4.860.200
|
4.890.200
|
-
|
30.000
|
|
|
- Vốn TW cân đối
|
|
|
|
|
|
1.747.300
|
1.747.300
|
|
|
|
|
- Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
1.830.000
|
1.830.000
|
|
|
|
|
- Thu XSKT
|
|
|
|
|
|
432.000
|
432.000
|
|
|
|
|
- Kết dư, Tăng thu ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
730.000
|
760.000
|
|
30.000
|
Tăng 30 tỷ đồng từ vốn tăng thu ngân sách tỉnh
năm 2022
|
|
- Bội chi NSĐP
|
|
|
|
|
|
120.900
|
120.900
|
|
|
|
|
Phân bổ chi tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh
|
Quỹ Đầu tư phát
triển tỉnh
|
|
|
|
|
|
60.000
|
|
60.000
|
Trong đó: 30 tỷ đồng từ vốn tăng thu ngân sách tỉnh
năm 2022 và 30 tỷ đồng từ vốn Phân bổ chi tiết số vốn bổ sung cho các Quỹ Đầu
tư phát triển và Quỹ Phát triển đất khi đảm bảo các thủ tục theo quy định tại
NQ 73/NQ-HĐND
|
B
|
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐÃ GIAO
|
|
|
|
|
|
604.577
|
604.577
|
164.546
|
164.546
|
|
I
|
ĐIỀU CHỈNH GIẢM
|
|
|
|
|
|
323.000
|
158.454
|
164.546
|
0
|
|
1
|
Đường giao thông nối cao tốc Bắc Nam với Quốc lộ
và Cảng tổng hợp Cà Ná
|
Ban QLDA đầu tư
xây dựng các công trình giao thông
|
132/QĐ-UBND
31/01/2022
|
903000
|
319.042
|
|
200.000
|
79.042
|
120.958
|
|
dự án đã được sắp xếp kiến nghị Thủ tướng Chính phủ
bổ sung đủ vốn nguồn vốn NSTW để giảm áp lực vốn NSĐP
|
2
|
Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh
hưởng bởi hạn hán tỉnh Ninh Thuận
|
Ban QLDA đầu tư
xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT
|
|
883.477
|
196.008
|
2.238
|
123.000
|
79.412
|
43.588
|
|
dự án đã được sắp xếp kiến nghị Thủ tướng Chính
phủ bổ sung đủ vốn nguồn vốn NSTW để giảm áp lực vốn NSĐP
|
II
|
ĐIỀU CHỈNH TĂNG
|
|
|
|
|
|
281.577
|
446.123
|
-
|
164.546
|
|
1
|
Dự án thành phần: Cải tạo, nâng cấp đoạn đầu kênh
chính Bắc và đường giao thông kết hợp quản lý kênh chính Bắc thuộc Hệ thống
thủy lợi Nha Trinh - Lâm Cấm, tỉnh Ninh Thuận (thuộc Dự án Phát triển nông
thôn tổng hợp các tỉnh Miền Trung - Khoản vay bổ sung)
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
1782
7/12/2022
|
110097
|
|
109.850
|
|
247
|
|
247
|
Đã quyết toán
|
2
|
Dự án Nâng cấp, cải tạo Quốc lộ 27 - đoạn qua tỉnh
Ninh Thuận
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
|
|
|
|
|
6.972
|
|
6.972
|
Thu hồi ứng trước
|
3
|
Hồ sinh thái Kiền Kiền
|
Ban QLDA đầu tư xây
dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
1771/QĐ-UBND
29/10/2018
|
291.488
|
146.956
|
151.547
|
95.560
|
139.941
|
|
44.381
|
Đủ vốn đầu tư hoàn thành dự án
|
4
|
Thu trữ nước dưới đất để phát triển nông lâm nghiệp
nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển tăng trưởng xanh bền vững
trên vùng đất khô hạn ven biển
|
Ban QLDA đầu tư
xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
99.342
|
28.205
|
74.101
|
11.777
|
25.205
|
|
13.428
|
Đủ vốn đầu tư hoàn thành dự án
|
5
|
Nâng cấp Trạm xử lý nước thải, san nền và đường
giao thông nội bộ Khu công nghiệp Thành Hải
|
Ban QLDA đầu tư
xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
|
08/NQ-HĐND ngày
14/2/2023
387/QĐ UBND ngày
14/3/2023
|
245.329
|
145.329
|
93.681
|
63.000
|
128.941
|
|
65.941
|
Bổ sung đủ TMĐT điều chỉnh tại Nghị quyết số
08/NQ-HĐND ngày 14/02/2023 của HĐND tỉnh
|
6
|
Dự án tuyến đường D2 nối dài, kết nối từ Trung
tâm hành chính huyện đến khu công nghiệp Du Long
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
02/NQ-HĐND ngày
31/2/2023 của HĐND huyện TB
|
45.000
|
15.000
|
|
|
15.000
|
|
15.000
|
Thường trực Tỉnh ủy chấp thuận chủ trương đầu tư
tại thông báo số 598-TB/TU ngày 30/5/2023
|
7
|
Bồi thường giải phóng mặt bằng xây dựng trụ sở
TAND tỉnh
|
Trung tâm Phát triển
Quỹ đất tỉnh
|
|
10.977
|
10.977
|
|
|
10.977
|
|
10.977
|
Ban Thường vụ Tỉnh ủy thống nhất chủ trương giao
đất sạch để xây mới Trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh tại công văn số 3912-CV/TU
ngày 28/4/2023
|
8
|
Phân bổ sau đầu tư kết cấu hạ tầng trọng điểm, cấp
bách khi có chủ trương được thông qua
|
|
|
|
|
|
111.240
|
118.840
|
|
7.600
|
|
CHO
Ý KIẾN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nguồn vốn
|
Chủ đầu tư
|
Quyết định
|
TMĐT (vốn trong
nước)
|
Tổng vốn đã bố
trí đến cuối năm 2020
|
Kế hoạch trung
hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 được TTg giao
|
Kế hoạch trung
hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh
|
Đề xuất điều chỉnh
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTW
|
NSĐP
|
Giảm
|
Tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.098.127
|
3.098.127
|
1.010.808
|
1.010.808
|
|
I
|
Điều chỉnh giảm
|
|
|
|
|
|
|
1.337.454
|
326.646
|
1.010.808
|
-
|
|
a
|
Thu hồi vốn ứng
trước
|
|
|
|
|
|
|
22.252
|
10.305
|
11.947
|
|
|
1
|
Dự án Hạ tầng cơ sở nông thôn dựa vào cộng đồng
|
|
|
|
|
|
|
2.000
|
-
|
2.000
|
|
Bộ Tài chính xác định dự án không còn nợ vốn ứng
trước
|
2
|
Kênh cấp 2, 3 Hồ sông Sắt
|
UBND huyện Bác Ái
|
|
|
|
|
|
12.237
|
2.305
|
9.932
|
|
đã bố trí thu hồi 9.932 triệu đồng tại các Quyết định
số 2536/QĐ-UBND ngày 19/12/2017, số 965/QĐ-UBND ngày 17/6/2019, số
484/QĐ-UBND ngày 25/12/2019
|
3
|
Hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ
|
Ban QLDA đầu tư
xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
8.015
|
8.000
|
15
|
|
Bộ Tài chính xác định dự án không còn nợ vốn ứng
trước
|
b
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi
và thủy sản
|
|
|
691.498
|
664.498
|
|
|
1.072.462
|
103.601
|
968.861
|
|
|
4
|
Đập hạ lưu Sông Dinh
|
Chi cục Thủy lợi
|
2463/QĐ-UBND
5/1/2022
|
691.498
|
664.498
|
|
544.498
|
120.000
|
60.311
|
59.689
|
|
Dự án đã hoàn thành không còn nhu cầu bố trí vốn
|
5
|
ĐTXD Vườn Quốc gia Núi Chúa giai đoạn 2016-2020
|
BQLDA Vườn Quốc
gia Núi Chúa
|
179
27/01/2021
|
166.694
|
166.694
|
|
90.369
|
16.227
|
12.227
|
4.000
|
|
Dự án đã quyết toán không còn nhu cầu bố trí vốn
|
6
|
Đê cửa Sông Phú Thọ
|
Chi cục Thủy lợi
|
865
11/6/2020
|
70.000
|
70.000
|
|
35.000
|
35.000
|
31.063
|
3.937
|
|
Dự án đã quyết toán không còn nhu cầu bố trí vốn
|
7
|
Hệ thống kênh tưới của Hồ chứa nước sông Than
|
Ban QLDA đầu tư
xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT
|
96/NQ-HĐND
10/12/2020
|
395.847
|
395.847
|
|
|
390.000
|
|
390.000
|
|
khả năng dự án Hệ thống kênh tưới Hồ chứa nước
Sông Than không triển khai kịp trong giai đoạn 2021- 2025 do dự án phụ thuộc
vào tiến độ phê duyệt của dự án AFD
|
8
|
Xây dựng Kênh chuyển nước Tân Giang - Sông Biêu
|
Ban QLDA đầu tư
xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT
|
32/NQ-HĐND ngày
17/7/2020
|
517.446
|
517.446
|
|
|
510.000
|
|
510.000
|
|
công tác kiểm định an toàn đập hồ chứa nước Sông Biêu,
chuyển đổi đất rừng còn nhiều khó khăn;
|
9
|
Vốn chưa phân bổ
|
|
|
|
|
|
|
1.235
|
|
1.235
|
|
|
c
|
Giao thông
|
|
|
503.874
|
503.874
|
|
261.000
|
242.740
|
212.740
|
30.000
|
|
|
10
|
Đường đôi vào thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (đoạn
phía Nam)
|
Ban QLDA đầu tư xây
dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp
|
179/QĐ-UBND
13/02/2020
|
503.874
|
503.874
|
|
261.000
|
242.740
|
212.740
|
30.000
|
|
Dự án đã hoàn thành không còn nhu cầu bố trí vốn
|
II
|
Điều chỉnh tăng
|
|
|
|
|
|
|
1.760.673
|
2.771.481
|
-
|
1.010.808
|
|
a
|
Thu hồi vốn ứng
trước
|
|
|
|
|
|
|
20.000
|
129.573
|
-
|
109.573
|
Theo số vốn xác định của Bộ TC tại văn bản số
4736/BTC-ĐT ngày 12/5/2023
|
1
|
Hồ chứa nước Bà Râu
|
Ban QLDA đầu tư
xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
15.000
|
29.985
|
|
14.985
|
|
2
|
Hồ Bầu Ngứ
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
|
|
|
|
|
-
|
12
|
|
12
|
|
3
|
Hệ thống thoát nước thị xã PR- TC
|
Sở Xây dựng
|
|
|
|
|
|
-
|
5.000
|
|
5.000
|
|
4
|
Hai tuyến đường đôi vào thị xã
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
|
|
|
|
|
-
|
12.500
|
|
12.500
|
|
5
|
Các dự án Trung tâm cụm xã Hòa Sơn và Nhị Hà
|
|
|
|
|
|
|
-
|
765
|
|
765
|
|
6
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ Bầu Ngứ
|
Công ty TNHH MTV
Khai thác công trình thủy lợi
|
|
|
|
|
|
5.000
|
7.000
|
|
2.000
|
|
7
|
Hệ thống thủy lợi Tân Giang khắc phục hạn hán vùng
sản xuất nông nghiệp huyện Thuận Nam
|
UBND huyện Thuận
Nam
|
|
|
|
|
|
-
|
74.311
|
|
74.311
|
|
b
|
Thực hiện dự án
|
|
|
|
|
|
|
1.740.673
|
2.641.908
|
-
|
901.235
|
|
|
Ngành nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
160.673
|
321.358
|
-
|
160.685
|
|
1
|
Hồ chứa nước Sông than
|
Ban QLDA đầu tư
xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
707/QĐ-UBND
03/5/2018
|
1.040.658
|
1.040.658
|
|
833.658
|
138.673
|
207.000
|
|
68.327
|
Vốn năm 2018 không được phép kéo dài, bổ sung vốn
để hoàn thành dự án
|
2
|
Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh
hưởng bởi hạn hán tỉnh Ninh Thuận (ADB8)
|
Ban QLDA đầu tư
xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
812/QĐ-UBND
20/6/2020
|
832.794
|
801.828
|
30.966
|
|
22.000
|
114.358
|
|
92.358
|
NSĐP khó khăn, bổ sung NSTW đế giảm áp lực về vốn
|
|
Ngành giao thông
|
|
|
|
|
|
|
1.580.000
|
2.320.550
|
|
740.550
|
|
3
|
Đường vành đai phía Bắc
|
Ban QLDA đầu tư
xây dựng các công trình Giao thông
|
60/NQ-HĐND ngày
10/12/2020
|
487.640
|
487.640
|
|
|
370.000
|
480.000
|
|
110.000
|
Đủ cơ cấu nguồn vốn NSTW theo Nghị quyết
60/NQ-HĐND
|
4
|
Đường giao thông nối cao tốc Bắc Nam với Quốc lộ
và Cảng tổng hợp Cà Ná
|
Ban QLDA đầu tư
xây dựng các công trình Giao thông
|
|
903.000
|
610.000
|
79.042
|
|
|
610.000
|
|
610.000
|
NSĐP khó khăn, bổ sung NSTW để giảm áp lực về vốn
|
5
|
Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh
Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
|
Ban QLDA đầu tư
xây dựng các công trình Giao thông
|
62/NQ-HĐND
10/12/2020
|
1.494.746
|
1.230.550
|
264.196
|
|
1.210.000
|
1.230.550
|
|
20.550
|
Đủ cơ cấu nguồn vốn NSTW theo Nghị quyết
62/NQ-HĐND
|