HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 502/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa, ngày
14 tháng 3 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH,
BỔ SUNG TỔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ VÀ NGUỒN TĂNG THU, TIẾT KIỆM
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 -
2025, TỈNH THANH HÓA ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUYẾT ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT
SỐ 425/NQ-HĐND NGÀY 29 THÁNG 9 NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện
lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự
ngày 11 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021
- 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ:
Số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn
đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; số 1491/QĐ-TTg ngày
29 tháng 11 năm 2023 về việc giao bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước từ
nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm 2022; số 1602/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12
năm 2023 về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Công văn số 13337/BTC-NSNN ngày 01 tháng
12 năm 2023 của Bộ Tài chính về việc thông báo bổ sung có mục tiêu từ ngân sách
Trung ương năm 2023 cho ngân sách địa phương;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
tỉnh: Số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung
hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; số 425/NQ-HĐND ngày 29 tháng
9 năm 2023 về việc bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách
trung ương hỗ trợ và vốn ngân sách địa phương từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chỉ
ngân sách cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, tỉnh Thanh Hóa; số 426/NQ-HĐND ngày
29 tháng 9 năm 2023 về bổ sung, điều chỉnh nguồn vốn tăng thu, tiết kiệm chi
ngân sách cấp tỉnh, nguồn vốn ngân sách trung ương (nguồn vốn dự bị động viên)
vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa; số
452/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023 về việc phân bổ dự toán chi ngân sách địa
phương năm 2024, tỉnh Thanh Hóa;
Xét Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 11 tháng 3 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh tổng nguồn vốn ngân sách trung
ương hỗ trợ và nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh bổ sung Kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng
nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 425/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm
2023; Báo cáo thẩm tra số 125/BC-KTNS ngày 13 tháng 3 năm 2024 của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung tổng nguồn vốn
ngân sách trung ương hỗ trợ và nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh
vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, tỉnh Thanh Hóa được
Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 425/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9
năm 2023, cụ thể như sau:
1. Bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021 - 2025 từ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ và nguồn tăng thu,
tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh: 2.551.694 triệu đồng, gồm:
a) Bổ sung từ nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ
trợ: 1.892.961 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn tăng thu ngân sách trung ương bổ sung năm 2023
theo cơ chế, chính sách đặc thù quy định tại Nghị quyết số 37/2021/QH15: 1.884.961
triệu đồng.
- Nguồn Trung ương hỗ trợ vốn dự bị động viên năm 2024:
8.000 triệu đồng.
b) Bổ sung từ nguồn vốn tăng thu, tiết kiệm chi
ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 và nguồn tiết kiệm chi năm
2024 (đợt 1): 658.733 triệu đồng.
2. Tổng nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ và
nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh trong kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 sau khi bổ sung, điều chỉnh: 9.177.382 triệu
đồng, trong đó:
a) Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách
Trung ương hỗ trợ giai đoạn 2021 - 2025: 1.917.961 triệu đồng, gồm:
- Nguồn tăng thu ngân sách trung ương bổ sung năm 2023
theo cơ chế, chính sách đặc thù quy định tại Nghị quyết số 37/2021/QH15: 1.884.961
triệu đồng.
- Nguồn Trung ương hỗ trợ vốn dự bị động viên:
33.000 triệu đồng.
b) Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa
phương giai đoạn 2021-2025 từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm
2021, 2022, 2023 đã được HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh quyết định và nguồn dự
kiến huy động năm 2024 và năm 2025: 7.259.421 triệu đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Xây dựng phương án sử dụng nguồn tăng thu, tiết
kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 và nguồn tiết kiệm
chi năm 2024 theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; xây dựng
phương án phân bổ chi tiết vốn đầu tư phát triển từ nguồn tăng thu, tiết kiệm
chi trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo đúng quy định của
Luật Đầu tư công năm 2019.
2. Chỉ đạo chủ đầu tư các dự án căn cứ kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch đầu tư công hằng năm đã
được cấp có thẩm quyền quyết định, để tổ chức triển khai thực hiện theo đúng
quy định hiện hành; không để phát sinh nợ đọng, hoặc chậm giải ngân vốn đầu tư.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình, giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
XVIII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 14 tháng 3 năm 2024 và có hiệu lực thi hành
từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các: huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Trọng Hưng
|