HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 24
tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỈ TIÊU, KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 05 NĂM (2021 - 2025) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI,
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NĂM
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao Kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các
địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện
một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025;
Thực hiện Công văn số
3948/BKHĐT-TCTT ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
thực hiện một số quy định của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số
52/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021 – 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương tỉnh
Đắk Lắk;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND
ngày 16 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc đề nghị cho ý
kiến về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai
đoạn 05 năm (2021 - 2025) của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Báo cáo thẩm tra số 130/BC-HĐND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ban Kinh tế
- Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thống nhất chỉ tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể:
1. Tỷ lệ hộ nghèo trong đồng
bào dân tộc thiểu số hằng năm giảm 3,5%.
2. Số xã ra khỏi địa bàn đặc biệt
khó khăn là 26 xã, chiếm tỷ lệ 48,1%.
3. Số thôn ra khỏi địa bàn đặc
biệt khó khăn là 42 thôn.
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
Điều 2.
Thống nhất kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách Nhà nước (ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh) giai đoạn 05 năm (2021 -
2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như
sau:
1. Nguồn vốn: Tổng kế hoạch vốn
đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh để thực hiện Chương
trình là: 2.258.251 triệu đồng, (Trong đó: Vốn ngân sách Trung ương:
2.038.251 triệu đồng; vốn ngân sách tỉnh: 220.000 triệu đồng).
2. Phương án phân bổ vốn: Phân
bổ 2.258.251 triệu đồng để thực hiện 08 dự án thành phần thuộc Chương trình,
bao gồm:
a) Dự án 1: Giải quyết tình trạng
thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, với số vốn 133.500 triệu đồng;
b) Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp,
bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết, với số vốn 705.500 triệu đồng;
c) Dự án 3: Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản
xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị - Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, với số vốn
31.700 triệu đồng;
d) Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc - Tiểu dự án 1:
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi, với số vốn 1.053.051 triệu đồng;
e) Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực - Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng
cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc
bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân
vùng đồng bào dân tộc thiểu số, với số vốn 172.900 triệu đồng;
f) Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển
du lịch, với số vốn 53.000 triệu đồng;
g) Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe
Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng, chống suy
dinh dưỡng trẻ em, với số vốn 79.900 triệu đồng;
h) Dự án 10: Truyền thông,
tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm
tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình - Tiểu dự án 2: Ứng
dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh
trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, với số vốn 28.700 triệu đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục II kèm theo)
3. Về tỷ lệ số lượng dự án đầu
tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù:
Tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây
dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 05
năm (2021 - 2025) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk được lựa chọn đảm bảo phù hợp với
tình hình thực tế của từng địa bàn trong tỉnh phấn đấu thực hiện 30% số lượng dự
án đầu tư được khởi công mới từ nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh bố
trí thực hiện Chương trình.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai, thực hiện Nghị quyết, báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp
của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4.
Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ Năm thông qua ngày 19
tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- Chính phủ;
- Các Bộ: TC; KHĐT; LĐTBXH;
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy; UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Sở: TC; KHĐT; LĐTBXH;
- Ban Dân tộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Đắk Lắk;
- TT Công nghệ và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CT HĐND
|
CHỦ TỌA KỲ HỌP
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND TỈNH
Trần Phú Hùng
|
PHỤ LỤC I:
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của
HĐND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu, nhiệm vụ
|
Đơn vị tính
|
Mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2025
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hàng năm
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
%
|
3,5
|
|
2
|
Xã ra khỏi địa bàn đặc biệt
khó khăn
|
|
|
|
|
- Số xã
|
xã
|
26
|
|
|
- Tỷ lệ xã
|
%
|
48,1
|
|
3
|
Thôn ra khỏi địa bàn đặc biệt
khó khăn
|
|
|
|
|
- Số thôn
|
thôn
|
42
|
|
PHỤ LỤC II:
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của
HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Dự án/Tiểu dự án thành phần thuộc Chương trình
|
Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách tỉnh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
TỔNG CỘNG
|
2.258.251
|
2.038.251
|
220.000
|
|
I
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng
thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
133.500
|
121.500
|
12.000
|
|
1
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
760
|
760
|
|
|
2
|
Thị xã Buôn Hồ
|
2.950
|
2.950
|
|
|
3
|
Huyện Ea H'leo
|
4.410
|
4.410
|
|
|
4
|
Huyện Ea Súp
|
9.890
|
9.890
|
|
|
5
|
Huyện Buôn Đôn
|
16.600
|
16.600
|
|
|
6
|
Huyện Cư M'gar
|
5.830
|
5.830
|
|
|
7
|
Huyện Krông Búk
|
3.160
|
3.160
|
|
|
8
|
Huyện Krông Năng
|
10.160
|
10.160
|
|
|
9
|
Huyện Ea Kar
|
10.760
|
10.760
|
|
|
10
|
Huyện M'Drắk
|
9.910
|
9.910
|
|
|
11
|
Huyện Krông Bông
|
8.300
|
8.300
|
|
|
12
|
Huyện Krông Pắc
|
13.110
|
13.110
|
|
|
13
|
Huyện Krông Ana
|
5.620
|
5.620
|
|
|
14
|
Huyện Lắk
|
28.410
|
16.410
|
12.000
|
|
15
|
Huyện Cư Kuin
|
3.630
|
3.630
|
|
|
II
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp,
bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
705.500
|
668.500
|
37.000
|
|
III
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để
sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
31.700
|
28.700
|
3.000
|
|
1
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi
sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN
|
31.700
|
28.700
|
3.000
|
|
a
|
Cấp tỉnh
|
4.850
|
4.850
|
-
|
|
1
|
Ban Dân tộc
|
4.850
|
4.850
|
-
|
|
b
|
Cấp huyện
|
26.850
|
23.850
|
3.000
|
|
1.1
|
Huyện M'Drắk
|
17.500
|
16.000
|
1.500
|
|
1.2
|
Huyện Lắk
|
9.350
|
7.850
|
1.500
|
|
IV
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các
đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
|
1.053.051
|
943.051
|
110.000
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ
sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào
DTTS&MN
|
1.053.051
|
943.051
|
110.000
|
|
V
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
172.900
|
142.900
|
30.000
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt
động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ
thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
cho người dân vùng đồng bào DTTS
|
172.900
|
142.900
|
30.000
|
|
VI
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát
triển du lịch
|
53.000
|
48.000
|
5.000
|
|
VII
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe
Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng, chống
suy dinh dưỡng trẻ em
|
79.900
|
59.900
|
20.000
|
|
1
|
Huyện Ea Súp
|
39.950
|
29.950
|
10.000
|
|
2
|
Huyện M'Drắk
|
39.950
|
29.950
|
10.000
|
|
VIII
|
Dự án 10: Truyền thông,
tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát
đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
28.700
|
25.700
|
3.000
|
|
1
|
Tiểu dự án 2: Ứng
dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an
ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN
|
28.700
|
25.700
|
3.000
|
|