Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 52/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk Người ký: Y Vinh Tơr
Ngày ban hành: 23/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/NQ-HĐND

Đắk Lắk, ngày 23 tháng 12 năm 2021

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH ĐẮK LẮK

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Thực hiện Công văn số 419/TTg-KTTH ngày 02 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;

Xét các Tờ trình số 150/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 206/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kế hoạch đầu tư công trung hạn, giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương tỉnh Đắk Lắk, như sau:

I. Tổng nguồn vốn ngân sách địa phương: 17.932.630 triệu đồng, gồm

1. Nguồn vốn Trung ương cân đối NSĐP: 4.857.000 triệu đồng;

2. Nguồn thu tiền sử dụng đất: 12.000.000 triệu đồng

3. Nguồn vốn xổ số kiến thiết: 792.359 triệu đồng (Bao gồm nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2020 là 38.359 triệu đồng);

4. Nguồn thu tiền bán nhà: 186.621 triệu đồng (Bao gồm nguồn tăng thu tiền bán nhà năm 2020 là 26.207 triệu đồng);

5. Nguồn vốn thu hồi tạm ứng của dự án Đường Đông Tây, thành phố Buôn Ma Thuột và dự án Hồ Thủy lợi Ea Tam, thành phố Buôn Ma Thuột: 96.650 triệu đồng.

II. Phương án phân bổ:

1. Nguồn vốn Trung ương cân đối NSĐP: 4.857.000 triệu đồng. Bố trí các nội dung sau:

- Bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020 chuyển sang: 1.672.894 triệu đồng;

- Đối ứng ngân sách địa phương cho các dự án ODA: 350.964 triệu đồng;

- Bố trí vốn hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã: 15.000 triệu đồng;

- Bố trí vốn cho các dự án khởi công mới năm 2021 - 2025 là 2.818.142 triệu đồng, trong đó:

+ Bố trí vốn khởi công mới trong giai đoạn năm 2021 - 2025 cho các dự án trọng điểm của tỉnh là 1.406.931 triệu đồng;

+ Bố trí vốn khởi công mới trong giai đoạn năm 2021 - 2025 trên địa bàn huyện, thị xã theo hạn mức phân bổ vốn cho các huyện, thị xã theo nghị quyết về nguyên tắc, tiêu chí định mức là 1.411.211 triệu đồng.

2. Tiền thu sử dụng đất: Dự kiến là 12.000.000 triệu đồng, trong đó:

2.1. Giao cho cấp tỉnh thực hiện: 8.003.200 triệu đồng. Bố trí cho các nội dung sau:

- Kinh phí đo đạc, đăng ký quản lý đất đai (10%): 1.200.000 triệu đồng;

- Quỹ phát triển đất theo quy định (10%): 1.200.000 triệu đồng;

- Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Đắk Lắk: 100.000 triệu đồng;

- Thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 100.000 triệu đồng;

- Đối ứng cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 820.000 triệu đồng;

- Đối ứng cho Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế, xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 220.000 triệu đồng;

- Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện để đầu tư cơ sở vật chất giáo dục theo phân cấp: 207.475 triệu đồng (Bao gồm đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị nhằm đảm bảo nhu cầu cho giáo dục mầm non giáo dục phổ thông từ bậc tiểu học đến trung học cơ sở gắn với chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông);

- Bố trí đầu tư cho các dự án chuyển tiếp: 761.067 triệu đồng (trong đó: các dự án sử dụng vốn dự phòng ngân sách Trung ương năm 2019 là 311.693 triệu đồng);

- Bố trí vốn hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã: 15.000 triệu đồng;

- Bố trí dự phòng ngân sách tỉnh của năm 2021 là 33.000 triệu đồng;

- Dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh là 1.000.000 triệu đồng;

- Bố trí vốn cho các dự án dự kiến khởi công mới năm 2021 - 2025 là 2.346.658 triệu đồng, trong đó:

+ Bố trí vốn khởi công mới trong giai đoạn năm 2021 - 2025 cho các dự án trọng điểm của tỉnh là 1.469.367 triệu đồng;

+ Bố trí vốn khởi công mới trong giai đoạn năm 2021 - 2025 theo hạn mức phân bổ vốn cho các huyện, thị xã theo Nghị quyết về nguyên tắc, tiêu chí định mức là 88.789 triệu đồng.

+ Bố trí vốn khởi công mới trong giai đoạn năm 2021 - 2025 các dự án Sở, ngành đề xuất là 573.502 triệu đồng:

+ Thông báo sau: 215.000 triệu đồng, gồm:

(i) Bố trí vốn hỗ trợ đầu tư theo các nội dung tại Nghị quyết số 04/2020/NQ- HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021 - 2030 (Các Cụm công nghiệp: Ea Súp, Ea H’leo, M’Drắk, Krông Bông, Ea Kar, Cư Kuin, Krông Búk): 200.000 triệu đồng;

(ii) Bố trí vốn xây dựng dự án Trụ sở làm việc Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Đắk Lắk: 15.000 triệu đồng.

2.2. Giao cho các huyện, thị xã và thành phố Buôn Ma Thuột thực hiện (dành đầu tư XDCB): 3.996.800 triệu đồng, trong đó:

- Thành phố Buôn Ma Thuột: 2.640.000 triệu đồng (Năm 2021 vẫn tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2017; từ năm 2022 - 2025 thành phố Buôn Ma Thuột được hưởng 100% giá trị sau khi trích lập cho Quỹ phát triển đất và cho công tác đo đạc, đăng ký quản lý đất đai theo quy định).

- Các huyện, thị xã: 1.356.800 triệu đồng.

3. Nguồn vốn từ nguồn xổ số kiến thiết: 792.359 triệu đồng, gồm:

- Bố trí đối ứng cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 80.000 triệu đồng;

- Bố trí đối ứng cho Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 60.000 triệu đồng;

- Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục: 161.475 triệu đồng;

- Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện để đầu tư cơ sở vật chất giáo dục theo phân cấp: 452.525 triệu đồng (Bao gồm đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị nhằm đảm bảo nhu cầu cho giáo dục mầm non giáo dục phổ thông từ bậc tiểu học đến trung học cơ sở gắn với chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông).

- Bố trí vốn cho dự án mua sắm thiết bị dạy học phục vụ đổi mới Chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông: 38.359 triệu đồng (từ nguồn vốn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2020).

4. Nguồn thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước: 186.621 triệu đồng, gồm:

- Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp: 134.607 triệu đồng;

- Bố trí vốn khởi công mới trong giai đoạn năm 2021 - 2025 theo đề xuất của sở, ngành là 52.014 triệu đồng.

5. Nguồn vốn thu hồi tạm ứng của dự án Đường Đông Tây, thành phố Buôn Ma Thuột và dự án Hồ Thủy lợi Ea Tam, thành phố Buôn Ma Thuột: 96.650 triệu đồng (Bố trí vốn cho dự án chuyển tiếp).

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức triển khai thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá X, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

CHỦ TỊCH




Y Vinh Tơr

PHỤ LỤC: I

TỔNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 23/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

Nguồn vốn đầu tư phát triển kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

Trung ương giao

Tỉnh giao

Tăng giảm so với Trung ương

NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (1+2+3+4+5+6)

17.611.000

17.932.630

321.630

-

1

Trung ương cân đối vốn ĐTPT trong nước

4.857.000

4.857.000

2

Thu tiền sử dụng đất

12.000.000

12.000.000

-

3

Nguồn thu từ xổ số kiến thiết

754.000

792.359

38.359

4

Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

186.621

186.621

5

Nguồn vốn tiền thu sử dụng đất từ thu hồi tạm ứng

96.650

96.650

PHỤ LỤC: Ia

NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 23/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị thực hiện

Tiền thu SD đất

Trong đó, phân chia

Ghi chú

NS Tỉnh

Ngân sách cấp huyện (dành cho đầu tư XDCB)

Tổng số

Trich 2 quỹ: Quỹ PT đất và Quỹ đo đạc

Dành cho ĐT XDCB

TỔNG SỐ

12.000.000

8.003.200

2.400.000

5.603.200

3.996.800

1

Trung tâm phát triển Quỹ đất tỉnh

460.000

460.000

92.000

368.000

-

2

Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh

1.000.000

1.000.000

200.000

800.000

-

3

Các dự án đầu tư có thu tiền sử dụng đất

5.244.000

5.244.000

1.048.800

4.195.200

4

UBND Thành phố Buôn Ma Thuột

3.600.000

960.000

720.000

240.000

2.640.000

5

UBND các huyện, thị xã

1.696.000

339.200

339.200

-

1.356.800

PHỤ LỤC: II

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN NĂM 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 23/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

Phương án phân bổ

Ghi chú

Tổng nguồn vốn

Trong đó

Cấp tỉnh thực hiện

Cấp huyện thực hiện

I

NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (1+2+3+4+5+6)

17.932.630

12.095.830

5.836.800

1

Trung ương cân đối vốn ĐTPT trong nước

4.857.000

4.857.000

-

1.1

Bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp giai đoạn 2016-2020 chuyển sang (sử dụng vốn trong nước)

1.672.894

1.672.894

-

Chi tiết tại PL IV

1.2

Bố trí vốn đối ứng ODA

350.964

350.964

Chi tiết tại PL III

1.3

Bố trí vốn hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã

15.000

15.000

1.4

Mở mới các dự án trọng điểm của tỉnh đã được HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư

1.406.931

1.406.931

Chi tiết tại PL V

1.5

Khởi công mới các dự án giai đoạn 2021-2025 (huyện, thị xã đề xuất )

1.411.211

1.411.211

Chi tiết tại PL VI

2

Thu tiền sử dụng đất

12.000.000

6.755.725

5.244.275

2.1

Giao cấp tỉnh thực hiện

8.003.200

6.755.725

1.247.475

a

Đo đạc, đăng ký quản lý đất đai (10%)

1.200.000

1.200.000

b

Bổ sung Quỹ phát triển đất (10%)

1.200.000

1.200.000

c

Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Đắk Lắk

100.000

100.000

d

Thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh theo NĐ 57/2018/NĐ-CP

100.000

100.000

e

Đối ứng Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

820.000

820.000

f

Đối ứng Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS và miền núi

220.000

220.000

g

Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện để đầu tư xây dựng trường học theo phân cấp

207.475

207.475

h

Bố trí đầu tư cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp (Bao gồm bố trí vốn cho các dự án sử dụng vốn dự phòng NSTW năm 2019)

761.067

761.067

Chi tiết tại PL IV

i

Bố trí vốn hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã

15.000

15.000

k

Dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh

1.000.000

1.000.000

l

Bố trí dự phòng ngân sách tỉnh năm 2021

33.000

33.000

m

Mở mới các dự án trọng điểm của tỉnh đã được HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư

1.469.367

1.469.367

Chi tiết tại PL V

n

Khởi công mới các dự án giai đoạn 2021-2025 (huyện, thị xã đề xuất )

88.789

88.789

Chi tiết tại PL VI

o

Khởi công mới các dự án giai đoạn 2021-2025 (Sở ngành đề xuất )

573.502

573.502

Chi tiết tại PL VII

p

Bố trí vốn hỗ trợ đầu tư theo các nội dung tại Nghị Quyết số 04/2020/NQ- HĐND tỉnh ngày 08/7/2020 của HĐND tỉnh về chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2030 là 200.000 triệu đồng và 01 dự án Trụ sở làm việc liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật tỉnh Đắk Lắk: 15.000 triệu đồng)

215.000

215.000

Chi tiết tại PL VIII

2.2

Ngân sách huyện, thị xã và thành phố thực hiện các dự án đầu tư

3.996.800

-

3.996.800

a

Thành phố Buôn Ma Thuột

2.640.000

2.640.000

b

Các huyện, thị xã

1.356.800

1.356.800

3

Nguồn thu từ xổ số kiến thiết để đầu tư

792.359

199.834

592.525

3.1

Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

80.000

80.000

3.2

Đối ứng Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

60.000

60.000

3.3

Bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp giai đoạn 2016-2020 chuyển sang

161.475

161.475

Chi tiết tại PL IV

3.4

Bố trí cho dự án mua sắm thiết bị dạy học phục vụ đổi mới Chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông

38.359

38.359

Chi tiết tại PL VII

3.5

Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện để đầu tư xây dựng trường học theo phân cấp

452.525

452.525

4

Thu từ bán tài sản sở hữu Nhà nước

186.621

186.621

Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp

134.607

134.607

Chi tiết tại PL IV

Khởi công mới các dự án giai đoạn 2021-2025 (Sở ngành đề xuất )

52.014

52.014

Chi tiết tại PL VII

5

Nguồn vốn thu hồi tạm ứng của dự án Đường Đông Tây, thành phố Buôn Ma Thuột và dự án Hồ Thủy lợi Ea Tam, thành phố Buôn Ma Thuột

96.650

96.650

Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp

96.650

96.650

Chi tiết tại PL IV

PHỤ LỤC: III

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ODA BỐ TRÍ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 23/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình, dự án

Địa điểm XD

Quyết định đầu tư

Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

Số quyết định

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Vốn đối ứng(1)

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)(2)

Vốn đối ứng

Tổng số

Trong đó

Tổng số

NSĐP và vốn khác

Trong đó: NSTW

Tổng vốn

NSTW cấp phát

Vốn vay lại

Vốn viện trợ không hoàn lại

NSĐP

NSTW

TỔNG SỐ

5.077.281

968.980

790.302

178.678

3.802.801

2.854.818

622.410

394.423

1.567.344

350.964

350.964

0

A

Các dự án chuyển tiếp

3.306.855

673.250

494.572

178.678

2.633.605

2.315.018

316.180

2.407

1.443.392

241.017

241.017

0

I

Lĩnh vực nông nghiệp nông thôn

1.994.420

328.137

293.828

34.309

1.666.283

1.524.091

139.785

2.407

978.669

122.919

122.919

-

Dự án chuyển tiếp, hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025

1.994.420

328.137

293.828

34.309

1.666.283

1.524.091

139.785

2.407

978.669

122.919

122.919

-

1

Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả

Toàn tỉnh

3606/QĐ-BNN- HTQT ngày 4/9/2015

247.032

19.692

19.692

227.340

209.630

17.710

51.327

-

-

-

2

Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập

Toàn tỉnh

4638/QĐ-BNN- HTQT ngày 09/11/2015

451.400

34.353

34.353

417.047

387.854

29.193

352.450

15.112

15.112

0

3

Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán WEIDAP/ADB8 (Tiểu dự án nâng cấp, xây dựng hệ thống thủy lợi phục vụ nước tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk)

Toàn tỉnh

770/QĐ-UBND ngày 8/4/2019

545.274

80.862

80.862

464.412

371.530

92.882

443.098

71.568

71.568

0

4

Dự án Chuyển đổi nông nghiệp bền vững (VnSat)

Toàn tỉnh

409/QĐ-UBND, 18/02/2021

306.895

109.647

109.647

197.248

197.248

129.694

34.139

34.139

0

5

Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên

Toàn tỉnh

2395/QĐ-UBND ngày 26/8/2019;2520/ QĐ-UBND ngày 5/9/2019;2394/ QĐ-UBND ngày 26/8/2019;1606/ QĐ-UBND ngày 29/6/2017;106/ QĐ-UBND ngày 17/01/2019

441.312

83.483

49.174

34.309

357.829

357.829

2.000

2.000

2.000

0

6

Dự án Sáng kiến đường dẫn cá khu vực hạ lưu sông Mê Kông tại đập dâng Ea Tul, xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn

B. Đôn

2709/QĐ-UBND ngày 11//11/2020

2.507

100

100

2.407

2.407

100

100

100

0

II

Lĩnh vực môi trường

611.700

222.634

79.265

143.369

389.066

362.148

26.918

-

61.498

11.618

11.618

-

Dự án chuyển tiếp, hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025

611.700

222.634

79.265

143.369

389.066

362.148

26.918

-

61.498

11.618

11.618

-

-

1

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai

Toàn tỉnh

615/QĐ-UBND ngày 17/3/2017

107.548

17.821

17.821

-

89.727

62.809

26.918

-

57.098

7.218

7.218

0

2

Dự án mở rộng hệ thống thoát nước mưa, nước thải và đấu nối hộ gia đình Tp. Buôn Ma Thuột

TP. BMT

2267/QĐ-UBND ngày 5/10/2012; 3578/QĐ-UBND ngày 31/12/2015

504.152

204.813

61.444

143.369

299.339

299.339

-

-

4.400

4.400

4.400

III

Lĩnh vực giao thông

602.213

103.957

103.957

-

498.256

348.779

149.477

-

400.626

103.880

103.880

-

Dự án chuyển tiếp, hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025

602.213

103.957

103.957

-

498.256

348.779

149.477

-

400.626

103.880

103.880

-

1

Dự án hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tại tỉnh Đắk Lắk

Toàn tỉnh

413/QĐ-UBND ngày 19/02/2021

597.476

99.220

99.220

498.256

348.779

149.477

400.093

103.347

103.347

0

2

Tiểu dự án GPMB và rà phá bom mìn, vật nổ Dự án ĐTXD cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP)

Toàn tỉnh

2800/QĐ-UBND ngày 25/10/2018

4.737

4.737

4.737

533

533

533

IV

Lĩnh vực giáo dục

98.522

18.522

17.522

1.000

80.000

80.000

-

-

2.600

2.600

2.600

-

Dự án chuyển tiếp, hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025

98.522

18.522

17.522

1.000

80.000

80.000

-

-

2.600

2.600

2.600

-

1

Dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2

Toàn tỉnh

2176/QĐ-BGDĐT ngày 23/6/2014

55.000

10.000

9.000

1.000

45.000

45.000

1.600

1.600

1.600

-

2

Chương trình phát triển GDTH giai đoạn 2

Toàn tỉnh

2681/QĐ-BGDĐT, 04/8/2016

43.522

8.522

8.522

35.000

35.000

1.000

1.000

1.000

-

B

Dự án mở mới

118.590

15.924

15.924

-

102.666

-

-

102.666

118.590

15.924

15.924

-

1

Dự án Tăng cường khả năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ với an ninh nguồn nước do biến đổi khí hậu khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ

Toàn tỉnh

118.590

15.924

15.924

102.666

102.666

118.590

15.924

15.924

-

C

Dự án thực hiện theo cơ chế tài chính trong nước

305.500

-

-

-

-

-

-

-

5.362

5.362

5.362

-

1

Xây dựng hồ chứa nước Yên Ngựa

Cư Kuin

1434/QĐ-UBND ngày 29/6/2020

305.500

5.362

5.362

5.362

-

D

Dự án đang đề xuất thực hiện trong giai đoạn 2021 -2025

1.346.336

279.806

279.806

-

1.066.530

539.800

306.230

289.350

-

88.661

88.661

-

1

Tăng cường cung cấp dịch vụ chăm sóc người cao tuổi chất lượng cao tỉnh Đắk Lắk

Toàn tỉnh

365.000

36.500

36.500

328.500

175.200

116.800

36.500

-

2

Dự án giảm phát thải khí nhà kính khu vực Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ

Toàn tỉnh

729.000

223.000

223.000

506.000

225.400

96.600

184.000

-

3

Dự án đầu tư trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa vùng Tây Nguyên

TP. BMT

252.336

20.306

20.306

232.030

139.200

92.830

-

4

Dự án Nâng cao an toàn đập, hồ chứa và hiện đại hóa hệ thống thủy lợi vay vốn WB giai đoạn 2021-2025

Toàn tỉnh

806.300

80.630

80.630

725.670

435.400

290.270

5

Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu để hỗ trợ sản xuất cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số vùng Tây Nguyên tỉnh Đắk Lắk

Toàn tỉnh

875.122

192.322

192.322

682.800

477.960

204.840

6

Tiểu dự án Cấp điện nông thôn bằng năng lượng tái tạo ngoài lưới điện quốc gia tỉnh Đắk Lắk

Toàn tỉnh

1041/QĐ-UBND ngày 13/5/2020

81.000

12.150

12.150

68.850

68.850

-

PHỤ LỤC: IV

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH TỪ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 23/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Chủ đầu tư

Quyết định đầu tư

Số vốn NST thiếu phải bố trí trong giai đoạn 2021 - 2025

Kế hoạch đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Tổng số: NST

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Nguồn vốn thu tiền sử dụng đất

Trung ương cân đối vốn ĐTPT trong nước

Nguồn vốn XSKT

Nguồn vốn tiền thu sử dụng đất từ thu hồi tạm ứng

Nguồn vốn bán tài sản sở hữu nhà nước

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Ngân sách tỉnh

Ngân sách khác

TỔNG CỘNG

13.129.652

5.624.571

2.469.026

3.015.309

2.826.693

2.826.693

761.067

1.672.894

161.475

96.650

134.607

I

Quốc phòng

96.908

96.908

48.668

48.668

48.668

48.668

1

Hệ thống nước sạch cho Tiểu đoàn 303/e584 BCH quân sự tỉnh

TP. BMT

Ban QLDA ĐTXD CT DD&CN tỉnh

2951/QĐ-UBND 31/10/2018

13.777

13.777

2.837

2.837

2.837

2.837

CT

2

Trụ sở làm việc Công an 48 xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Toàn tỉnh

Công an tỉnh

3294/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

49.231

49.231

34.231

34.231

34.231

34.231

CT

3

Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản tỉnh Đắk Lắk ST02-DL15

Cư Kuin

BCHQS tỉnh

703/QĐ-BTL 26/6/2018

33.900

33.900

11.600

11.600

11.600

11.600

CT

II

Quản lý Nhà nước

28.945

28.945

11.918

11.918

11.918

11.918

1

Trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Cư Kuin

Cư Kuin

Ban QLDAĐT XD huyện Cư Kuin

1629/QĐ-UBND ngày 29/10/2019

14.924

14.924

3.724

3.724

3.724

3.724

CT

2

Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Đắk Lắk

TP. BMT

Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh

1840/QĐ-UBND ngày 13/8/2020

14.021

14.021

8.194

8.194

8.194

8.194

CT

III

Quy hoạch

66.397

66.397

65.797

65.797

65.797

35.000

30.797

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2021

66.397

66.397

65.797

65.797

65.797

35.000

30.797

1

Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến 2050

Toàn tỉnh

Sở KH&ĐT

2099/QĐ-UBND ngày 09/9/2020

66.397

66.397

65.797

65.797

65.797

35.000

30.797

CT

IV

Giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

453.586

413.390

40.196

192.009

156.846

156.846

9.261

147.585

1

Đường vào trường PTTH DTNT Nơ Trang Lơng

TP. BMT

Trường PTDT NT Nơ Trang Lơng

80/QĐ-KHĐT 2/4/2010

2.944

2.944

344

344

344

344

HT

2

Trường THPT Dân tộc nội trú Đam San (Giai đoạn 1)

Buôn Hồ

Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh

2948/QĐ-UBND 31/10/2018

54.000

54.000

12.400

12.400

12.400

12.400

CT

3

Trường THCS Nguyễn Khuyến, phường An Bình, thị xã Buôn Hồ - Hạng mục: Nhà lớp học 12 phòng (02 nhà), nhà hiệu bộ, nhà lớp học bộ môn và thư viện, nhà đa chức năng, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh, nhà để xe, nhà cầu nối, hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị

Buôn Hồ

Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh

2905/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

53.000

26.500

26.500

26.800

2.400

2.400

2.400

CT

4

Trường THPT Võ Văn Kiệt, xã Ea Khal, huyện Ea H'leo (GĐ 2)

Ea H'leo

Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh

2949/QĐ-UBND 31/10/2018

35.000

35.000

-

960

960

960

960

CT

5

Trường THPT Võ Nguyên Giáp, xã Ea Ô, huyện Ea Kar (GĐ1)

Ea Kar

Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh

2941/QĐ-UBND 31/10/2018

27.744

20.808

6.936

4.894

890

890

890

CT

6

Trường Trung học phổ thông Hùng Vương, huyện Krông Ana; hạng mục: Nhà lớp học và phòng học bộ môn

Krông Ana

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Ana

2860/QĐ-UBND tỉnh ngày 29/10/2018

9.015

9.015

193

193

193

193

CT

7

Trường THPT Dân tộc nội trú N'Trang Lơng (hạng mục: Nhà sinh hoạt văn hoá cộng đồng)

TP. BMT

Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh

2947/QĐ-UBND 31/10/2018

10.000

10.000

651

651

651

651

CT

8

Nhà rèn luyện thân thể và hạ tầng kỹ thuật thuộc Trường Chính trị tỉnh Đắk Lắk

TP. BMT

Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh

2927/QĐ-UBND 31/10/2018

20.706

20.706

173

173

173

173

CT

9

Trường THCS xã Cư Króa, huyện M'Đrắk. Hạng mục: Nhà lớp học 12 phòng, nhà hiệu bộ, nhà lớp học bộ môn, nhà đa năng, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh, nhà để xe, hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị

M'Đrắk

Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh

2875QĐ-UBND ngày 30/10/2018

29.073

29.073

1.573

1.573

1.573

1.573

CT

10

Trường THPT Lê Hồng Phong,xã Ea Phê, huyện Krông Pắc. Hạng mục: Xây dựng mới nhà đa chức năng, nhà hiệu bộ, nhà để xe, nhà vệ sinh; cải tạo nhà lớp học 03 phòng thành phòng hội đồng và hạ tầng kỹ thuật

Krông Pắc

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc

3536/QĐ-UBND huyện ngày 29/10/2018

14.954

11.215

3.738

4.635

897

897

897

CT

11

Trường Cao đẳng Y tế Đắk Lắk

TP. BMT

Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh

3177/QĐ-UBND 30/10/2019

166.921

166.921

131.921

131.921

131.921

9.261

122.660

CT

12

Nhà lớp học 08 phòng và hạ tầng kỹ thuật thuộc điểm trường Tiểu học Tôn Đức Thắng, xã Ea Ngai, huyện Krông Búk

Krông Búk

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Búk

3303/QĐ-UBND huyện 30/10/2018

6.600

6.000

600

1.585

985

985

985

CT

13

Trường THPT Hồng Đức, hạng mục: Nhà hiệu bộ

TP. BMT

Ban QLDA ĐTXD TP BMT

8170/QĐ-UBND 31/10/2019 TP TP BMT

8.070

5.649

2.421

3.016

595

595

595

CT

14

Trường THPT Phan Đăng Lưu, huyện Krông Búk, Hạng mục: Nhà đa chức năng

Krông Búk

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Búk

3354/QĐ-UBND 30/10/2019 của UBND huyện

5.600

5.600

2.179

2.179

2.179

2.179

CT

15

Trường Trung cấp Sư phạm Mầm non Đắk Lắk (giai đoạn II); hạng mục: Nhà lớp học Mầm non,Trung cấp, Thư viện và Phòng làm việc thuộc khối Mầm non

TP. BMT

Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh

3176/QĐ-UBND 30/10/2019

9.959

9.959

685

685

685

685

CT

V

Văn hóa, thông tin

98.774

93.524

5.250

36.250

36.250

36.250

13.300

14.952

90

7.908

1

Xây dựng khu vực tượng đài Bác Hồ với các cháu thiếu nhi (Giai đoạn 1)

TP. BMT

Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh

3236/QĐ-UBND 28/10/2016; 3833/QĐ-UBND 25/12/2019

46.361

46.361

9.526

9.526

9.526

9.526

CT

2

Quảng trường trung tâm thị xã Buôn Hồ

Buôn Hồ

Ban QLDA ĐTXD Dân dụng và CN tỉnh

2940/QĐ-UBND 31/10/2018; 22/QĐ-UBND ngày 06/01/2021

29.414

29.414

13.467

13.467

13.467

4.300

4.677

90

4.400

CT

3

Xây dựng Khán đài và kè mái thượng Hồ Sen, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana

Krông Ana

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Ana

2606/QĐ-UBND 30/10/2019 của UBND huyện

8.000

8.000

3.508

3.508

3.508

3.508

CT

4

Trung tâm thể dục thể thao huyện M'Đrắk. Hạng mục: Nhà thi đấu thể thao

M'Đrắk

Ban QLDA ĐTXD huyện M'Đrắk

939/QĐ-UBND ngày 08/5/2020

14.999

9.749

5.250

9.749

9.749

9.749

9.000

749

CT

VI

Các hoạt động kinh tế

11.603.106

4.203.471

2.403.581

2.163.978

2.012.525

2.012.525

504.030

1.372.342

96.650

39.503

VI.1

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

6.423.576

1.415.786

1.153.936

979.269

831.795

831.795

310.427

416.040

96.650

8.678

(1)

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020

127.100

39.495

-

3.995

3.995

3.995

1.917

2.078

1

Bê tông hóa hệ thống kênh mương tưới, tiêu từ thôn 4 đi thôn 12, xã Cư Ni, huyện Ea Kar

Ea Kar

Ban QLDA ĐTXD H. Ea Kar

858/QĐ-UBND, 28/10/2019

10.000

9.828

328

328

328

328

QT

2

Hệ thống kênh tưới Buôn Triết

Lắk

Công ty TNHH MTV Quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk

1515/QĐ-UBND 15/6/2009

88.933

1.500

300

300

300

300

HT

3

Kiên cố hoá kênh mương đập Ea Bar đi cánh đồng Chư Lai, xã Ea Bar

B. Đôn

UBND H. Buôn Đôn

268/QĐ-UBND, 29/1/2011; 1633/QĐ-UBND , 11/7/2013

8.502

8.502

1.102

1.102

1.102

1.102

HT

4

Kiên cố hóa kênh mương Ea Oh, xã Krông Buk, huyện Krông Pắc

Kr. Pắc

Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Pắc

3533/QĐ-UBND, 29/10/2018

10.348

10.348

348

348

348

348

HT

5

Kiên cố hóa kênh N26 xã Ea Rốk, thuộc hệ thống kênh chính Đông, công trình thủy lợi Ea Súp thượng, huyện Ea Súp

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

468/QĐ-KHĐT, 27/8/2009; 89/QĐ-STC, 27/01/2019

1.869

1.869

899

899

899

899

QT

6

Kiên cố hóa kênh N12 xã Ea Lê, thuộc hệ thống kênh chính Đông, công trình thủy lợi Ea Súp thượng, huyện Ea Súp

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

470/QĐ-KHĐT, 27/8/2009; 284/QĐ-UBND , 13/9/2010; 104/QĐ-STC, 19/3/2018

7.448

7.448

1.018

1.018

1.018

1.018

QT

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

737.245

471.646

86.384

224.335

146.861

146.861

6.082

140.779

1

Khai hoang xây dựng cánh đồng 132, xã Cư Elang, huyện Ea Kar

Ea Kar

Ban QLDA ĐTXD H. Ea Kar

850/QĐ-UBND, 29/10/2018

14.000

14.000

2.000

2.000

2.000

2.000

CT

2

Thủy lợi Hồ Ea Wy, xã Cư Amung, huyện Ea H’leo

Ea H’leo

Ban QLDA ĐTXD H. Ea H'leo

3192/QĐ-UBND, 30/10/2018

14.979

12.976

3

Kiên cố hóa tuyến kênh xả lũ hạ lưu hồ trung chuyển - Hồ chứa nước Ea Súp Thượng

Ea Súp

Ban QLDA ĐTXD H. Ea Súp

38a/QĐ-UBND, 13/02/2018

7.409

7.409

1.664

1.664

1.664

1.664

CT

4

Thủy lợi Ea Gir, xã Ea Sin, huyện Krông Búk

Kr. Búk

Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Búk

3309/QĐ-UBND, 30/10/2018

14.800

14.800

2.800

2.800

2.800

2.800

CT

5

Thủy lợi Mang Kuin, xã Bông Krang, huyện Lắk

Lắk

Ban QLDA ĐTXD H. Lắk

2516/QĐ-UBND, 30/10/2018

14.969

14.969

1.748

1.748

1.748

1.748

QT

6

Công trình thủy lợi Dray Sáp (Trạm bơm Buôn Kốp), xã Dray Sáp, huyện Krông Ana

Kr. Ana

Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNP TNT tỉnh

2889/QĐ-UBND 30/10/2018

33.451

33.451

16.451

16.451

16.451

16.451

CT

7

Trạm bơm Đông sơn xã Hòa Hiệp, huyện Cư Kuin

Cư Kuin

Ban QLDA ĐTXD H. Cư Kuin

1778/QĐ-UBND, 31/10/2018

14.000

14.000

5.286

5.286

5.286

5.286

CT

8

Nâng cấp, sửa chữa Hồ Buôn Jun 1, xã Ea Kuếh, huyện Cư M'gar

Cư M'gar

Ban QLDA ĐTXD H. Cư M'Gar

806/QĐ-UBND, 26/10/2018

13.900

12.144

1.144

1.144

1.144

1.144

CT

9

Nâng cấp đập Ea Kar, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar

Ea Kar

Ban QLDA ĐTXD H. Ea Kar

851/QĐ-UBND, 29/10/2018

12.000

12.000

377

377

377

377

QT

10

Kiên cố hóa kênh mương công trình thủy lợi Krông Kmar huyện Krông Bông - Hạng mục: Kênh N4-1 và kênh nối vào xi phông khối 6

Kr. Bông

Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Bông

2700/QĐ-UBND, 30/10/2018

12.000

11.000

100

100

100

100

CT

11

Kênh tưới hồ Ea Rinh, xã Cuôr Đăng, huyện Cư M’gar

Cư M'gar

Ban QLDA ĐTXD H. Cư M'Gar

807/QĐ-UBND, 26/10/2018

11.209

10.509

1.009

1.009

1.009

1.009

CT

12

Nâng cấp công trình thủy lợi Thiên Đường, xã Tân Hoà, huyện Buôn Đôn

B. Đôn

Ban QLDA ĐTXD H. Buôn Đôn

3051/QĐ-UBND, 31/10/2019

9.986

9.986

6.823

6.823

6.823

6.823

CT

13

Nâng cấp, cải tạo hệ thống kênh tưới cánh đồng mẫu lớn xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn

B. Đôn

Ban QLDA ĐTXD H. Buôn Đôn

3053/QĐ-UBND, 31/10/2019

12.000

12.000

8.007

8.007

8.007

8.007

CT

14

Sửa chữa, nâng cấp An Thuận, xã Ea Tân, huyện Krông Năng

Kr. Năng

Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Năng

3852/QĐ-UBND, 28/10/2019

8.422

8.422

1.622

1.622

1.622

1.622

CT

15

Đập thủy lợi C6, xã Phú Xuân, huyện Krông Năng

Kr. Năng

Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Năng

3838/QĐ-UBND, 25/10/2019

9.798

9.798

798

798

798

798

QT

16

Nâng cấp kênh mương công trình thủy lợi Buôn Ea Tir, xã Ea Kênh, huyện Krông Pắk

Kr. Pắc

Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Pắc

3931/QĐ-UBND, 31/10/2019

8.442

8.442

5.942

5.942

5.942

5.942

CT

17

Công trình thủy lợi đập dâng Bàu Trẹt 1, xã Đắk Liêng, huyện Lắk

Lắk

Ban QLDA ĐTXD H. Lắk

2954/QĐ-UBND, 30/10/2019

14.900

14.900

9.900

9.900

9.900

9.900

CT

18

Hồ Ea Klar, xã Cư Mốt huyện Ea H'leo

Ea H’leo

Ban QLDA ĐTXD H. Ea H'leo

3459/QĐ-UBND, 31/10/2019

14.998

14.998

7.998

7.998

7.998

7.998

CT

19

Trạm bơm điện suối Cụt xã Đắk Liêng, huyện Lắk

Lắk

Ban QLDA ĐTXD H. Lắk

2955/QĐ-UBND, 30/10/2019

12.000

12.000

7.000

7.000

7.000

7.000

CT

20

Đập Sút Mrư, xã Cư Suê, huyện Cư M’gar

Cư M'gar

Ban QLDA ĐTXD H. Cư M'Gar

827/QĐ-UBND, 21/10/2019

14.900

13.300

9.300

9.300

9.300

9.300

CT

21

Nâng cấp, sửa chữa đập thôn 7, xã Ea Kpam, huyện Cư M’gar

Cư M'gar

Ban QLDA ĐTXD H. Cư M'Gar

875/QĐ-UBND, 30/10/2019

9.399

9.399

4.299

4.299

4.299

4.299

CT

22

Chống sạt lở sau khu dân cư Buôn Chàm A, xã Cư Đrăm, huyện Krông Bông

Kr. Bông

Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Bông

4299/QĐ-UBND, 31/10/2019

3.000

3.000

677

677

677

677

CT

23

Chống sạt lở hệ thống đê bao Quảng Điền, H. Kr. Ana

Kr. Ana

UBND H. Kr. Ana

Hạng mục: Sửa chữa hệ thống Đê bao Quảng Điền, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk

1727/QĐ-UBND, 07/3/2018; 985/QĐ-SNN, 12/7/2019

17.990

17.990

5.000

5.000

5.000

5.000

CT

24

Nâng cấp đập Xâm lăng, xã Băng Adrênh, huyện Krông Ana

Kr. Ana

UBND H. Kr. Ana

2775/QĐ-UBND, 21/9/2016; 3231/QĐ-UBND , 28/10/2016

24.409

22.909

1.554

1.554

1.554

1.554

CT

25

Bố trí dân cư tại các tiểu khu 249, 265 và 271 thuộc Công ty Lâm nghiệp Chư Ma Lanh, huyện Ea Súp

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

2147/QĐ-UBND 14/8/2009; 1476/QĐ-UBND 09/7/2012

58.202

17.406

5.054

5.054

5.054

5.054

CT

26

Ổn định DDCTD xã Krông Nô, H.Lăk

Lắk

UBND H. Lắk

3160/QĐ-UBND, 18/11/2008; 183/QĐ-UBND , 22/01/2021

49.456

16.551

32.905

19.765

9.662

9.662

3.500

6.162

CT

27

Điều chỉnh, MR DA phát triển KT-XH, sắp xếp, tiếp nhận 400-500 hộ KTM xã Cư Kbang, H Ea Súp

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

3075/QĐ-UB, 20/11/2011; 97/QĐ-UBND , 14/01/2021

70.930

17.451

53.479

25.025

2.582

2.582

2.582

CT

28

Xây dựng vùng dân di cư tự do khu vực Ea Krông, xã Cư San, huyện M'Đrắk

M'Đrắk

UBND H. M'Đrắk

487/QĐ-UBND, 07/3/2014

145.000

43.500

45.265

337

337

337

CT

29

Dự án thực hiện ĐCĐC cho ĐB DTTSTC buôn Lách Ló, xã Nam ka, huyện Lăk (Chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết)

Lắk

UBND H. Lắk

2338/QĐ-UBND 03/9/2009

53.709

25.349

14.740

14.740

14.740

14.740

CT

30

Kiên cố hóa kênh mương Ea Uy xã Hòa Tiến, huyện Krông Pắc

Kr. Pắc

Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Pắc

3884/QĐ-UBND, 30/10/2019

14.987

14.987

1.987

1.987

1.987

1.987

CT

31

Nâng cấp Hồ 201, xã Cư Êbur, thành phố Buôn Ma Thuột

TP. BMT

Ban QLDA ĐTXD TP. BMT

8020/QĐ-UBND, 29/10/2019

10.000

10.000

5.000

5.000

5.000

5.000

CT

32

Nâng cấp công trình thủy lợi K'Dun xã Cư Êbur

TP. BMT

Ban QLDA ĐTXD TP. BMT

8019/QĐ-UBND, 29/10/2019

12.000

12.000

6.000

6.000

6.000

6.000

CT

(3)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2021

5.559.231

904.645

1.067.552

750.939

680.939

680.939

302.428

273.183

96.650

8.678

1

Thủy lợi Tân Đông, xã Ea Tóh, huyện Krông Năng

Kr. Năng

Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Năng

3855/QĐ-UBND, 28/10/2019

11.877

11.877

8.877

8.877

8.877

8.877

CT

2

Nâng cấp, sửa chữa công trình đập Ea Gin, xã Cư Né, huyện Krông Búk

Kr. Búk

Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Búk

3356/QĐ-UBND, 30/10/2019

14.000

14.000

11.191

11.191

11.191

11.191

CT

3

Kiên cố hóa kênh mương trạm bơm cánh đồng thôn 6 và thôn 7 xã Vụ Bổn, trạm bơm cánh đồng thôn 8 và thôn 11, xã Ea Uy, huyện Krông Pắc

Kr. Pắc

Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Pắc

3932/QĐ-UBND, 31/10/2019

14.949

14.949

6.949

6.949

6.949

6.949

CT

4

QH bố trí, sắp xếp DDCTD và thực hiện ĐCĐC cho ĐBDTTSTC tại các Tiểu khu 1407, 1409, 1415 và 1388 xã Đăk Nuê, H.Lăk

Lắk

UBND H. Lắk

1415/QĐ-UBND, 02/7/2012

49.871

14.961

13.224

13.224

13.224

13.224

CT

5

Kiên cố hóa kênh mương và trạm bơm cánh đồng thôn 14, xã Ea Uy, huyện Krông Pắc

Kr. Pắc

Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Pắc

3926/QĐ-UBND, 31/10/2019

12.000

12.000

9.000

9.000

9.000

9.000

CT

6

Xây dựng hồ chứa nước Yên Ngựa

Lắk, Cư Kuin

Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNP TNT tỉnh

2888/QĐ-UBND, 30/10/2018

Giai đoạn 1

162.192

57.808

52.769

52.769

52.769

52.769

CT

7

Hồ thủy lợi Ea Tam, thành phố Buôn Ma Thuột

TP. BMT

UBND TP. BMT

2729/QĐ-UBND, 29/9/2017; 1653/QĐ-UBND , 28/6/2019; 1674/QĐ-UBND , ngày 07/7/2021

1.468.510

461.106

1.007.404

531.106

461.106

461.106

300.428

55.350

96.650

8.678

CT

8

Trung tâm giống thủy sản cấp tỉnh (giai đoạn 1)

Kr. Pắc

Chi cục Thủy sản

1961/QĐ-UBND 25/8/2014

22.000

2.000

20.000

2.000

2.000

2.000

2.000

CT

9

Cải tạo, nâng cấp và đầu tư xây dựng mới một số hạng mục của hồ Ea Kao

Ban QLDA ĐT XDCT GT và NN PTNT tỉnh

Giai đoạn 1

TP. BMT

2887/QĐ-UBND 30/10/2018

41.148

1.000

40.148

1.000

1.000

1.000

1.000

CT

10

Công trình thủy lợi Hồ chứa nước Ea Súp thượng, tỉnh Đắk Lắk (phần vốn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao cho UBND tỉnh quản lý)

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

3045/QĐ-BNN-XD, 26/10/2009; 2369/QĐ-UBND , 09/10/2014; 1310/QĐ-BNN-XD, 15/4/2016

Gói 41A thuộc dự án: CTTL Hồ chứa nước Ea Súp thượng Hợp phần hệ thống kênh chính Tây

Ea Súp

30.000

30.000

30.000

30.000

30.000

30.000

CT

Gói 41B thuộc dự án: CTTL Hồ chứa nước Ea Súp thượng Hợp phần hệ thống kênh chính Tây

Ea Súp

30.000

30.000

30.000

30.000

30.000

30.000

CT

Gói 40B thuộc dự án: CTTL Hồ chứa nước Ea Súp thượng Hợp phần hệ thống kênh chính Tây

Ea Súp

30.000

30.000

30.000

30.000

30.000

30.000

CT

11

Định canh định cư cho đồng bào DTTS xã Ea Yiêng, huyện Krông Pắc

Kr. Pắc

Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Pắc

3181/QĐ-UBND, 30/10/2019

30.709

30.709

20.709

20.709

20.709

20.709

CT

12

DA QH sắp xếp dân cư xã Ea Kiết, H.Cư M' gar

Cư M'gar

UBND H. Cư Mgar

163/QĐ-UBND 21/01/09

33.873

10.156

6

6

6

6

CT

13

Đầu tư xây dựng và phát triển vườn quốc gia Chư Yang Sin

Kr. Bông

Vườn QG Chư Yang Sin

2529/QĐ-UBND, 31/10/2012

3.573.216

155.861

-

425

425

425

425

QT

14

Đường lâm nghiệp trên địa bàn Công ty lâm nghiệp M'Drắk (hỗ trợ hoàn thành một số đoạn đường LN)

M'Đrắk

Cty TNHH MTV Lâm nghiệp M' Đrắk

2009/QĐ-UBND, 10/8/2010; 2839/QĐ-UBND , 27/9/2016

34.886

28.218

3.683

3.683

3.683

3.683

QT

VI.2

Công nghiệp

103.702

99.723

3.979

47.456

43.477

43.477

43.477

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

103.702

99.723

3.979

47.456

43.477

43.477

43.477

1

Hệ thống điện chiếu sáng nội thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana

Kr. Ana

Ban QLDA ĐTXD H. Kr. Ana

2077/QĐ-UBND, 31/10/2018

9.947

5.968

3.979

6.147

2.168

2.168

2.168

HT

2

Đường giao thông cụm Công nghiệp Ea Lê, huyện Ea Súp

Ea Súp

Ban QLDA ĐTXD H. Ea Súp

389/QĐ-UBND, 22/10/2019

14.900

14.900

6.900

6.900

6.900

6.900

CT

3

Hệ thống cấp nước sạch khu công nghiệp Hòa Phú, xã Hòa Phú

TP. BMT

Ban QLDA ĐTXD CT DD và CN tỉnh

3179/QĐ-UBND, 30/10/2019

11.595

11.595

5.072

5.072

5.072

5.072

CT

4

Hệ thống xử lý nước thải tập trung cụm công nghiệp Tân An 1 và 2, TP. BMT

TP. BMT

UBND TP. BMT

2838/QĐ-UBND, 05/11/2010; 2410/QĐ-UBND , 18/10/2012

37.370

37.370

18.986

18.986

18.986

18.986

CT

5

Đường giao thông trục chính trong cụm công nghiệp huyện M'Drắk

M'Đrắk

Ban QLDA ĐTXD H. M'Drắk

3133/QĐ-UBND, 31/10/2019

14.990

14.990

9.990

9.990

9.990

9.990

CT

6

Đường giao thông trong Cụm công nghiệp Ea Đar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk

Ea Kar

Ban QLDA ĐTXD H. Ea Kar

843/QĐ-UBND, 29/10/2018

14.900

14.900

361

361

361

361

QT

VI.3

Giao thông

4.920.541

2.594.839

1.192.666

1.078.257

1.078.257

1.078.257

178.603

876.325

23.329

(1)

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020

987.377

285.776

-

16.704

16.704

16.704

354

16.350

1

Đường từ trung tâm xã Ea Tar qua buôn căn cứ cách mạng H5 (buôn K'doh) đến Quốc lộ 29, xã Ea Tar, huyện Cư M'gar

Cư M'gar

Ban QLDA ĐTXD H. Cư M'Gar

810/QĐ-UBND, 29/10/2018; 1012/QĐ-UBND , 16/11/2020

9.731

9.731

231

231

231

231

QT

2

Đường vào viện KHKT nông lâm nghiệp Tây Nguyên

TP. BMT

Cty TNHH 1 TV QLĐT& MT

1117/QĐ-UBND 10/5/2010

20.973

15.438

354

354

354

354

QT

3

Đường GT liên xã Cư Mlan, Ea Bung, Ya Tờ Mốt, Ia Rvê (Hạng mục: Cầu km 09+500 xã Ya Tờ Mốt)

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

1486/QĐ-UBND, 27/10/2010; 01/QĐ-UBND , 02/01/2014

11.636

11.636

220

220

220

220

HT

4

Đường giao thông liên xã Ea Nam - Đliêyang, huyện Ea H’leo

Ea H’leo

Ban QLDA ĐTXD H. Ea H'leo

3207/QĐ-UBND 31/10/2018

13.000

13.000

1.290

1.290

1.290

1.290

HT

5

Cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 8, đoạn km0+00 - km6+150

TP. BMT

UBND TP. BMT

3349/QĐ-UBND, 08/12/2008; 1140/QĐ-UBND , 15/5/2017

125.580

81.776

6.500

6.500

6.500

6.500

HT

6

Đường giao thông liên xã từ thị trấn Ea Súp - Ea Bung - Ya Tờ Mốt, huyện Ea Súp

Ea Súp

Ban QLDA ĐTXD H. Ea Súp

465/QĐ-UBND, 30/10/2018

14.997

14.997

590

590

590

590

QT

7

Đường kết nối Tỉnh lộ 8 với Quốc lộ 29 (Từ trung tâm xã Ea Kpam đến trung tâm xã Ea Kiết), huyện Cư M'gar

Cư M'gar

Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNP TNT tỉnh

2891/QĐ-UBND, 30/10/2018

90.000

90.000

6.775

6.775

6.775

6.775

HT

8

Đường liên thôn Buôn Triết đi buôn Krông, xã Dur Kmăl, huyện Krông Ana

Kr. Ana

UBND H. Kr. Ana

2755/QĐ-UBND, 20/9/2016; 3198/QĐ-UBND , 26/10/2016

24.954

24.954

530

530

530

530

QT

9

Đường vành đai phía Tây thành phố Buôn Ma Thuột

TP. BMT

UBND TP. BMT

2375/QĐ-UBND,10/10/2014; 3098/QĐ-UBND , 13/11/2015

676.506

24.244

214

214

214

214

QT

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

1.325.929

1.121.554

-

378.402

378.402

378.402

16.300

360.402

1.700

1

Đường Trần Huy Liệu, phường Tân Thành

TP. BMT