HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
30 tháng 6 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư,
Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật
Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
517/NQ-UBTVQH15 ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV
về việc phân bổ Ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các
Bộ, ngành Trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa
phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
04/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước Trung hạn và hàng
năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số
03/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số
103/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 113/TTr-UBND
ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua Nghị quyết Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 các
Chương trình mục tiêu quốc gia; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 các Chương trình mục
tiêu quốc gia, như sau:
I. Tổng kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là 1.492.074 triệu đồng, trong đó:
1. Vốn ngân sách Trung ương:
1.057.534 triệu đồng, trong đó:
- Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững: 248.056 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới: 204.360 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu
quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi: 605.118 triệu đồng.
2. Vốn đối ứng ngân sách địa
phương: 434.540 triệu đồng, trong đó
- Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững: 37.210 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới: 306.540 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu
quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi: 90.790 triệu đồng.
II. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025 các Chương trình mục tiêu quốc gia
1. Vốn ngân sách Trung ương:
1.057.534 triệu đồng, phân bổ như sau:
1.1. Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững 248.056 triệu đồng, trong đó:
- Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế- xã hội các huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển:
171.748 triệu đồng, giao UBND 2 huyện: Bác Ái và Thuận Nam.
- Dự án 4. Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững: 76.308 triệu đồng; trong đó, giao Sở, ngành:
67.534 triệu đồng; giao UBND 7 huyện, thành phố: 8.774 triệu đồng.
1.2. Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới: 204.360 triệu đồng, giao UBND 7 huyện, thành phố.
1.3. Chương trình mục tiêu quốc
gia Phát triển Kinh tế - Xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
605.118 triệu đồng, trong đó:
- Dự án 1. Giải quyết tình trạng
thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 60.445 triệu đồng, giao UBND
6 huyện.
- Dự án 2. Quy hoạch, sắp xếp ổn
định dân cư nơi cần thiết: 19.658 triệu đồng, giao UBND 5 huyện: Bác Ái, Thuận
Bắc, Thuận Nam, Ninh Sơn, Ninh Hải.
- Dự án 3. Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản
xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị: 28.733 triệu đồng, giao UBND 2 huyện Bác Ái
và Ninh Hải.
- Dự án 4. Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc: 285.941 triệu đồng;
trong đó: giao cho Sở ngành: 41.531 triệu đồng; giao UBND 6 huyện: 244.410 triệu
đồng.
- Dự án 5. Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 73.357 triệu đồng, giao UBND 3 huyện:
Bác Ái, Thuận Nam, Ninh Sơn.
- Dự án 6. Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển
du lịch: 31.170 triệu đồng; trong đó: giao cho Sở, ngành: 1.560 triệu đồng;
giao UBND 6 huyện: 29.610 triệu đồng.
- Dự án 10. Truyền thông, tuyên
truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra,
giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình: 105.814 triệu đồng;
trong đó: giao cho Sở, ngành: 100.524 triệu đồng; giao UBND 6 huyện: 5.290 triệu
đồng.
2. Vốn đối ứng ngân sách địa
phương
Tổng nhu cầu vốn đối ứng ngân
sách địa phương thực hiện 3 Chương trình mục tiêu quốc gia là: 434.540 triệu đồng,
trong đó đối ứng các dự án giao cho các Sở, ngành từ nguồn vốn ngân sách tỉnh:
31.680 triệu đồng; đối ứng từ nguồn vốn ngân sách huyện, các nguồn vốn hợp pháp
khác: 402.860 triệu đồng. Phân bổ như sau:
+ Đối ứng các dự án giao cho
các Sở, ngành: 21.700 triệu đồng. Đối với số vốn đối ứng 9.980 triệu đồng của
02 Trường Trung cấp Y tế và Trường Cao đẳng Nghề đã được bố trí trong Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tại Nghị quyết số 103/NQ-HĐND của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
+ Hỗ trợ các huyện, thành phố để
đối ứng các Chương trình: 98.300 triệu đồng.
Số vốn đối ứng còn lại: 304.560
triệu đồng, giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bố trí vốn đối ứng từ các
nguồn vốn tỉnh phân cấp, các nguồn vốn ngân sách huyện, xã, huy động từ các tổ
chức cá nhân, và số vốn đã bố trí cho các công trình thuộc nội dung đầu tư của
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ các nguồn vốn khác để
đối ứng Chương trình xây dựng nông thôn mới.
(Chi
tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Trên cơ sở Hội đồng nhân dân
tỉnh giao tổng vốn từng dự án thành phần cho từng Sở, ngành, huyện, thành phố. Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thống nhất
giao danh mục chi tiết từng công trình, dự án trước khi triển khai thực hiện và
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần
nhất.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của
pháp luật.
3. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa XI Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 30 tháng 6 năm
2022./.
Biểu số 1
BIỂU CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021 – 2025 CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Nguồn ngân sách Trung ương
(Kèm
theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
Chương trình
|
Kế hoạch 2021 - 2025
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
1.057.534
|
|
I
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
248.056
|
|
1
|
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
171.748
|
|
1.1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu
tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
171.748
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại
huyện nghèo (Huyện Bác Ái)
|
156.748
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại
các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển (xã Phước Dinh - Huyện Thuận
Nam)
|
15.000
|
|
2
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
76.308
|
|
2.1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo
dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
|
66.554
|
|
|
Trường Trung cấp Y tế
|
15.300
|
|
|
Trường Cao đẳng Nghề
|
51.254
|
|
2.2
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc
làm bền vững
|
9.754
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và
xã hội
|
980
|
|
|
UBND thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm
|
1.390
|
|
|
UBND huyện Bác Ái
|
990
|
|
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
1.350
|
|
|
UBND huyện Ninh Phước
|
1.550
|
|
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
1.070
|
|
|
UBND huyện Thuận Nam
|
1.114
|
|
|
UBND huyện Ninh Hải
|
1.310
|
|
II
|
Chương
trình xây dựng nông thôn mới
|
204.360
|
|
|
UBND thành phố Phan Rang -
Tháp Chàm
|
1.560
|
|
|
UBND huyện Thuận Nam
|
44.570
|
|
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
26.120
|
|
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
43.020
|
|
|
UBND huyện Ninh Hải
|
12.260
|
|
|
UBND huyện Ninh Phước
|
12.260
|
|
|
UBND huyện Bác Ái
|
64.570
|
|
III
|
Chương
trình Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
605.118
|
|
1
|
Dự án 1: Giải quyết tình
trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
60.445
|
|
|
UBND huyện Bác Ái
|
26.140
|
|
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
13.880
|
|
|
UBND huyện Thuận Nam
|
4.790
|
|
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
11.460
|
|
|
UBND huyện Ninh Hải
|
635
|
|
|
UBND huyện Ninh Phước
|
3.540
|
|
2
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp
ổn định dân cư nơi cần thiết
|
19.658
|
|
|
UBND huyện Bác Ái
|
3.760
|
|
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
9.640
|
|
|
UBND huyện Thuận Nam
|
2.418
|
|
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
2.800
|
|
|
UBND huyện Ninh Hải
|
1.040
|
|
3
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để
sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
28.733
|
|
3.1
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự
kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
|
28.733
|
|
|
UBND huyện Bác Ái
|
14.433
|
|
|
UBND huyện Ninh Hải
|
14.300
|
|
4
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
|
285.941
|
|
4.1
|
TDA 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
|
285.941
|
|
|
Sở Xây dựng
|
41.531
|
|
|
UBND huyện Bác Ái
|
118.800
|
|
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
78.600
|
|
|
UBND huyện Thuận Nam
|
3.500
|
|
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
33.760
|
|
|
UBND huyện Ninh Hải
|
8.750
|
|
|
UBND huyện Ninh Phước
|
1.000
|
|
5
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
73.357
|
|
5.1
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt
động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông
dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người
dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
73.357
|
|
|
UBND huyện Bác Ái
|
63.237
|
|
|
UBND huyện Thuận Nam
|
9.700
|
|
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
420
|
|
6
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát
triển du lịch
|
31.170
|
|
|
Sở Văn hóa Thể Thao và Du lịch
|
1.560
|
|
|
UBND huyện Bác Ái
|
13.300
|
|
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
5.190
|
|
|
UBND huyện Thuận Nam
|
6.950
|
|
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
2.500
|
|
|
UBND huyện Ninh Hải
|
700
|
|
|
UBND huyện Ninh Phước
|
970
|
|
7
|
Dự án 10: Truyền thông,
tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm
tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
105.814
|
|
7.1
|
TDA 1: Biểu dương, tôn
vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến,
giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền
thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030
|
98.757
|
|
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh
|
98.757
|
|
7.2
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật
tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
7.057
|
|
|
Ban Dân tộc
|
1.730
|
|
|
Liên Minh Hợp tác xã
|
37
|
|
|
UBND huyện Bác Ái
|
3.100
|
|
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
1.050
|
|
|
UBND huyện Thuận Nam
|
350
|
|
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
720
|
|
|
UBND huyện Ninh Hải
|
30
|
|
|
UBND huyện Ninh Phước
|
40
|
|
Biểu số 2
BIỂU TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025 CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Nguồn ngân sách Trung ương và Đối ứng ngân sách
địa phương
(Kèm
theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
Sở ngành, địa phương
|
Tổng vốn giai đoạn 2021-2025
|
Trong đó
|
Vốn ngân sách Trung ương
|
Vốn đối ứng ngân sách địa phương
|
Tổng vốn
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới
|
Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
|
Tổng vốn
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
|
Tổng số
|
1.492.074
|
1.057.534
|
248.056
|
204.360
|
605.118
|
434.540
|
120.000
|
304.560
|
I
|
Phân bổ vốn cho các Sở,
ngành
|
242.829
|
211.149
|
67.534
|
0
|
143.615
|
31.680
|
21.700
|
0
|
1
|
Sở Xây dựng
|
47.761
|
41.531
|
|
|
41.531
|
6.230
|
6.230
|
|
2
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
1.130
|
980
|
980
|
|
|
150
|
150
|
|
3
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
1.790
|
1.560
|
|
|
1.560
|
230
|
230
|
|
4
|
Ban Dân tộc
|
1.990
|
1.730
|
|
|
1.730
|
260
|
260
|
|
5
|
Liên Minh Hợp tác xã
|
47
|
37
|
|
|
37
|
10
|
10
|
|
6
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh
|
113.577
|
98.757
|
|
|
98.757
|
14.820
|
14.820
|
|
7
|
Trường Cao đẳng Nghề (*)
|
58.934
|
51.254
|
51.254
|
|
|
7.680
|
|
|
8
|
Trường Trung cấp Y tế (*)
|
17.600
|
15.300
|
15.300
|
|
|
2.300
|
|
|
II
|
Phân bổ vốn cho các huyện,
thành phố (**)
|
1.249.245
|
846.385
|
180.522
|
204.360
|
461.503
|
402.860
|
98.300
|
304.560
|
1
|
UBND thành phố Phan Rang -
Tháp Chàm
|
5.500
|
2.950
|
1.390
|
1.560
|
0
|
2.550
|
620
|
1.930
|
2
|
UBND huyện Thuận Nam
|
161.812
|
88.392
|
16.114
|
44.570
|
27.708
|
73.420
|
17.940
|
55.480
|
3
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
191.150
|
135.550
|
1.070
|
26.120
|
108.360
|
55.600
|
13.560
|
42.040
|
4
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
168.510
|
96.030
|
1.350
|
43.020
|
51.660
|
72.480
|
17.680
|
54.800
|
5
|
UBND huyện Ninh Hải
|
61.455
|
39.025
|
1.310
|
12.260
|
25.455
|
22.430
|
5.460
|
16.970
|
6
|
UBND huyện Ninh Phước
|
38.810
|
19.360
|
1.550
|
12.260
|
5.550
|
19.450
|
4.750
|
14.700
|
7
|
UBND huyện Bác Ái
|
622.008
|
465.078
|
157.738
|
64.570
|
242.770
|
156.930
|
38.290
|
118.640
|
Ghi chú:
(*): Đối với số vốn đối ứng
9.980 triệu đồng của 02 Trường Trung cấp Y tế (2.300 triệu đồng) và Trường Cao đẳng
Nghề (7.680 triệu đồng), đã được bố trí trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021 - 2025 tại Nghị quyết số 103/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh,
nên không tiếp tục bố trí đối ứng
(**) Số vốn đối ứng còn lại:
304.560 triệu đồng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bố trí vốn đối ứng từ
các nguồn vốn tỉnh phân cấp, các nguồn vốn ngân sách huyện, xã, huy động từ các
tổ chức cá nhân, và số vốn đã bố trí cho các công trình thuộc nội dung đầu tư của
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ các nguồn vốn khác để
đối ứng Chương trình nông thôn mới.