HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2022/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày 30
tháng 6 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Quyết định số
353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách
huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn
2021 - 2025;
Xét Tờ trình số
108/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo
thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp
luật.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khoá XI Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 30 tháng
6 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 11 tháng 7 năm 2022.
Nghị quyết này thay thế
Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 14/8/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban
hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và
kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận./.
QUY
ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình) là
căn cứ để lập kế hoạch, phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng
ngân sách địa phương trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm thuộc Chương
trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các Sở, ban, ngành;
các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách
trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương
trình (sau đây gọi tắt là Sở, ngành và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức
tham gia hoặc có liên quan đến lập , thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn
và hằng năm nguồn ngân sách Nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3. Nguyên tắc phân
bổ vốn
1. Tuân thủ quy định
của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước, Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày
18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Trên cơ sở kinh phí
được phân bổ; nhiệm vụ của các sở, ngành chủ trì quản lý, theo dõi Dự án, Tiểu
dự án; giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí cho các sở, ngành thực hiện
đảm bảo phù hợp.
Chương
II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy định chung
về tiêu chí phân bổ vốn
1. Quy mô dân số của
các huyện, thành phố để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố năm
2021 của Cục thống kê tỉnh Ninh Thuận.
2. Số hộ nghèo, hộ cận
nghèo; tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo của huyện, thành phố để tính hệ số
được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa
chiều giai đoạn 2022 - 2025.
3. Số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện, thành phố để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu tại
thời điểm đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 do Cục Thống kê tỉnh Ninh Thuận công
bố.
4. Lực lượng lao động
từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn các huyện, thành phố được xác định căn cứ
vào số liệu công bố năm 2020 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh
Thuận.
5. Tỷ lệ trẻ em dưới 5
tuổi suy dinh dưỡng thấp còi để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu
công bố năm 2020 của Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận.
6. Huyện nghèo, xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của tỉnh giai đoạn 2021 -
2025 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Số trường cao đẳng,
trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
của tỉnh để tính hệ số căn cứ vào số lượng thực tế tính đến năm 2021. Số lượng
tuyển sinh để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu kết quả tuyển sinh
năm 2021 do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận công bố.
8. Trường hợp địa bàn
đáp ứng nhiều chỉ số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có
hệ số phân bổ vốn cao nhất.
Điều 5. Tiêu chí và
định mức phân bổ
1. Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang, ven biển và hải đảo
a) Vốn đầu tư phát
triển: Phân bổ 100% vốn Trung ương cho huyện nghèo và xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo của tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Vốn sự nghiệp duy tu
bảo dưỡng: Bằng 10% vốn đầu tư phát triển của ngân sách Trung ương theo kế
hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn của từng địa phương và phù hợp với vốn
ngân sách Trung ương phân bổ hàng năm.
2. Dự án 2: Đa dạng hóa
sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
a)
Định mức phân bổ:
Phân bổ 15% tổng vốn sự nghiệp ngân sách của Tiểu dự
án cho các sở, ngành cấp tỉnh; 85% tổng vốn sự nghiệp ngân sách của Tiểu dự án
cho huyện, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 3.000 hộ
|
0,4
|
Từ 3.000 đến dưới
3.500 hộ
|
0,5
|
Từ 3.500 đến dưới
4.000 hộ
|
0,6
|
Từ 4.000 đến dưới
4.500 hộ
|
0,7
|
Từ 4.500 đến dưới
5.000 hộ
|
0,8
|
Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
|
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
Xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: Số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
|
Có dưới 7 xã
|
1
|
Có 7 xã
|
1,15
|
Có 8 xã
|
1,3
|
Có 9 xã
|
1,5
|
Có từ 10 xã trở lên
|
2
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn
Vốn ngân sách phân bổ
cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức sau: Ci = Q. Xi.Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách của
tỉnh phân bổ cho huyện, thành phố thứ i
Xi là tổng hệ số của 2
tiêu chí (tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo) của
huyện, thành phố thứ i
Yi là tổng hệ số của 02
tiêu chí (địa bàn khó khăn và đơn vị hành chính) của huyện, thành phố thứ i:
Trong đó
+
Yi (công thức huyện nghèo) = HNi x 2,5 + ĐVi
+
Yi (Công thức xã bãi ngang) = XNi x 2,5 + ĐVi
+
Yi (Công thức các địa bàn khác) = ĐVi
HNi là hệ số huyện
nghèo
XNi là hệ số xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
ĐVi là hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i
Q là vốn bình quân cho
một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách tỉnh thực hiện Dự án 2 của Chương trình
3. Dự án 3: Hỗ trợ phát
triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
a) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ
phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
- Định mức phân bổ: Phân bổ 2% tổng vốn sự
nghiệp ngân sách của Tiểu dự án cho các sở, ngành cấp tỉnh; 98% tổng vốn sự
nghiệp ngân sách của Tiểu dự án cho huyện, thành phố.
- Tiêu chí, hệ số,
phương pháp tính, xác định phân bổ vốn: Áp dụng như Dự án 2 của Chương trình.
b) Tiểu dự án 2: Cải
thiện dinh dưỡng
- Định mức phân bổ: Phân bổ 10% tổng vốn
sự nghiệp ngân sách của Tiểu dự án cho các sở, ngành cấp tỉnh; 90% tổng vốn sự
nghiệp ngân sách của Tiểu dự án cho huyện, thành phố.
- Tiêu chí và hệ số
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Địa
bàn khó khăn
|
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
Xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
0,015
|
2. Tiêu chí 2: Số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
|
Có dưới 7 xã
|
1
|
Có 7 xã
|
1,15
|
Có 8 xã
|
1,3
|
Có 9 xã
|
1,5
|
Có từ 10 xã trở lên
|
2
|
3. Tiêu chí 3: Tỷ lệ
suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thành phố
|
|
Dưới 15%
|
1
|
Từ 15% đến dưới 20%
|
1,2
|
Từ 20% đến dưới 25%
|
1,4
|
Trên 25%
|
1,6
|
- Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn
Vốn ngân sách phân bổ
cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức: Ei = Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách
phân bổ cho huyện, thành phố thứ i
DDi là hệ số tỷ lệ suy
dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thành phố thứ i
Yi tổng hệ số tiêu chí
địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i: Trong
đó
+
Yi (công thức huyện nghèo) = HNi x 3 + ĐVi
+
Yi (Công thức xã bãi ngang) = XNi x 3 + ĐVi
+
Yi (Công thức các địa bàn khác) = ĐVi
HNi là hệ số huyện
nghèo
XNi là hệ số xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
ĐVi là hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i
Q là vốn bình quân cho
một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách tỉnh phân bổ để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
4. Dự án 4: Phát triển
giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
a)
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
- Đối với vốn đầu tư
phát triển
+ Định mức phân bổ: Phân bổ 100% vốn đầu
tư phát triển ngân sách của Tiểu dự án cho các Trường cao đẳng, Trung cấp giáo
dục nghề nghiệp công lập của tỉnh, huyện trên địa bàn.
+ Tiêu chí và hệ số
1. Tiêu chí 1: Số
trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn
|
Hệ
số
|
Mỗi một trường cao
đẳng, trung cấp
|
0,5
|
2. Tiêu chí 2: Số
lượng tuyển sinh của Trường cao đẳng, Trung cấp giáo dục nghề nghiệp
|
|
Dưới 200 người/năm
|
0,2
|
Cứ mỗi 100 người/năm
thì hệ số tăng thêm
|
0,1
|
- Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn
Vốn ngân sách phân bổ
được tính theo công thức: Hi = Q.Xi
Trong đó:
Hi là vốn ngân sách phân
bổ cho trường cao đẳng, trung cấp.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của trường cao đẳng, trung cấp thứ i theo công thức: Xi= TRi + TSi
TRi là hệ số tiêu chí số
trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh của trường cao đẳng, trung cấp thứ i.
Q là vốn bình quân cho
một đơn vị trường được tính theo công thức:
G là tổng số vốn đầu tư
phát triển của ngân sách để phân bổ Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương
trình.
- Đối với vốn sự nghiệp
+ Định mức phân bổ: Phân bổ 20% tổng vốn
Tiểu dự án cho các sở, ngành cấp tỉnh; 40% tổng vốn Tiểu dự án cho các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh, huyện trên địa bàn.
+ Tiêu chí và hệ số
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 3.000 hộ
|
0,4
|
Từ 3.000 đến dưới
3.500 hộ
|
0,5
|
Từ 3.500 đến dưới
4.000 hộ
|
0,6
|
Từ 4.000 đến dưới
4.500 hộ
|
0,7
|
Từ 4.500 đến dưới
5.000 hộ
|
0,8
|
Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3: Cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh, huyện trên địa bàn
|
|
Mỗi một trung tâm
giáo dục nghề nghiệp
|
0,1
|
Mỗi một trường trung
cấp
|
0,2
|
Mỗi một trường cao
đẳng
|
0,3
|
4. Tiêu chí 4: Số
lượng tuyển sinh của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
|
|
Dưới 200 người/năm
|
0,2
|
Cứ mỗi 100 người/năm
thì hệ số tăng thêm
|
0,1
|
+ Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn
* Trường Cao đẳng,
Trung cấp: Sử dụng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo
toàn tỉnh.
* Các Trung tâm giáo
dục nghề nghiệp: Sử dụng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo, hộ cận
nghèo trong phạm vi hành chính tuyển sinh của đơn vị (cấp huyện).
Vốn ngân sách phân bổ
cho từng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập được tính theo công thức: Ii=
Q.Xi; trong đó:
Ii là vốn ngân sách
phân bổ cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thứ i
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i theo công thức: Xi= (TLi + QMi) x 3 + (TRi + TSi)
TLi là hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
TRi là tổng hệ số tiêu chí
số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh, huyện thứ i
TSi là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i.
Q là vốn bình quân cho
một cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách phân bổ để thực hiện tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
+ 40% tổng vốn của Tiểu
dự án cho huyện, thành phố để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên địa bàn; người dân sống trên địa
bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
* Tiêu chí và hệ số
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 3.000 hộ
|
0,4
|
Từ 3.000 đến dưới
3.500 hộ
|
0,5
|
Từ 3.500 đến dưới
4.000 hộ
|
0,6
|
Từ 4.000 đến dưới
4.500 hộ
|
0,7
|
Từ 4.500 đến dưới
5.000 hộ
|
0,8
|
Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
|
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
Xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: Số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
|
Có dưới 7 xã
|
1
|
Có 7 xã
|
1,15
|
Có 8 xã
|
1,3
|
Có 9 xã
|
1,5
|
Có từ 10 xã trở lên
|
2
|
5. Tiêu chí 5: Số
lượng tuyển sinh của địa bàn các huyện, thành phố
|
|
Dưới 200 người/năm
|
0,2
|
Cứ mỗi 100 người/năm
thì hệ số tăng thêm
|
0,1
|
- Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn
cho các huyện, thành phố để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sống trên địa bàn huyện
nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
Vốn ngân sách phân bổ
cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức: Ki= Q.Xi; trong đó:
Ki là vốn ngân sách
phân bổ cho huyện, thành phố thứ i
Xi là tổng điểm hệ số
các tiêu chí theo công thức:
Xi (công thức huyện
nghèo) = TLi + QMi + HNi + ĐVi + TSi
Xi (công thức xã bãi
ngang) = TLi + QMi + XNi + ĐVi + TSi
Xi (công thức các địa
bàn khác) = TLi + QMi + ĐVi + TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
HNi là hệ số huyện nghèo.
XNi là hệ số xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố thứ i
Q là vốn bình quân cho
một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách phân bổ để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình
b)
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Định mức phân bổ: Phân bổ 18% tổng vốn
Tiểu dự án cho các sở, ngành cấp tỉnh; 82% tổng vốn Tiểu dự án cho huyện.
- Tiêu chí và hệ số
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 3.000 hộ
|
0,4
|
Từ 3.000 đến dưới
3.500 hộ
|
0,5
|
Từ 3.500 đến dưới
4.000 hộ
|
0,6
|
Từ 4.000 đến dưới
4.500 hộ
|
0,7
|
Từ 4.500 đến dưới
5.000 hộ
|
0,8
|
Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
|
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
Xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
0,015
|
- Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn
Vốn ngân sách phân bổ
cho từng huyện được tính theo công thức:
Li = Q.Xi.Yi
Trong đó: Li là vốn ngân sách phân
bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí
vùng khó khăn của huyện thứ i quy định tại theo công thức: Yi=HNi + XNi.
HNi là hệ số huyện nghèo.
XNi là hệ số xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
Q là vốn bình quân cho
một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách để phân bổ cho huyện thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của Chương
trình.
c) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ
việc làm bền vững
- Định mức phân bổ: Phân bổ 10% tổng vốn
Tiểu Dự án cho các sở, ngành cấp tỉnh; 90% tổng vốn Tiểu Dự án cho huyện, thành
phố.
- Tiêu chí và hệ số
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 3.000 hộ
|
0,4
|
Từ 3.000 đến dưới
3.500 hộ
|
0,5
|
Từ 3.500 đến dưới
4.000 hộ
|
0,6
|
Từ 4.000 đến dưới
4.500 hộ
|
0,7
|
Từ 4.500 đến dưới
5.000 hộ
|
0,8
|
Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3: Lực
lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên của huyện, thành phố
|
|
Dưới 20.000 người
|
1
|
Từ 20.000 người đến
dưới 30.000 người
|
1,3
|
Từ 30.000 người đến
dưới 40.000 người
|
1,6
|
Từ 40.000 người đến
dưới 50.000 người
|
1,9
|
Từ 50.000 người đến
dưới 60.000 người
|
2,2
|
Từ trên 60.000 người
|
2,5
|
- Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn
Vốn ngân sách tỉnh phân
bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức: Mi= Q.Xi.Yi; trong đó:
Mi là vốn ngân sách
tỉnh phân bổ cho huyện, thành phố thứ i
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí (tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo) của
huyện, thành phố thứ i
Yi là hệ số lực lượng
lao động từ 15 tuổi trở lên của huyện, thành phố thứ i
Q là vốn bình quân cho
một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách tỉnh phân bổ để thực hiện tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
5. Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở
cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo
a) Vốn sự nghiệp ngân
sách trung ương phân bổ cho địa phương trên cơ sở kế hoạch hằng năm căn cứ nhu
cầu xây mới, sửa chữa nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo
và đề xuất kinh phí hỗ trợ thực hiện, quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Định mức hỗ trợ: nhà
xây mới 40.000.000đồng/hộ; sửa chữa nhà 20.000.000 đồng/hộ từ vốn sự nghiệp
ngân sách trung ương.
6. Dự án 6: Truyền thông
và giảm nghèo về thông tin
a) Tiểu dự án 1: Giảm
nghèo về thông tin
- Định mức phân bổ: Phân bổ 30% tổng tổng
vốn tiểu dự án cho các sở, ngành cấp tỉnh; 70% cho huyện, thành phố.
- Tiêu chí, hệ số: Áp dụng như Dự án 2
của Chương trình.
- Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn
Ni = Q.Xi.Yi+Di
Ni là vốn ngân sách
tỉnh phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i quy
định tại theo công thức: Yi = 0,12.HNi + 0,015.XNi + ĐVi.
HNi là số huyện nghèo.
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo của huyện, thành phố thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
Di là nhu cầu kinh phí
thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin của huyện, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho
một huyện, thành phố được tính theo công thức:
Trong đó: G là tổng số
vốn ngân sách tỉnh phân bổ để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6; D là tổng
nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin của các huyện,
thành phố.
b) Tiểu dự án 2: Truyền
thông về giảm nghèo đa chiều
- Định mức phân bổ: Phân bổ 35% tổng kinh
phí tiểu dự án cho các sở, ngành cấp tỉnh; 65% cho huyện, thành phố.
- Tiêu chí, hệ số,
phương pháp tính, xác định phân bổ vốn: Áp dụng như Dự án 2 của Chương trình.
7.
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
- Định mức phân bổ: Phân bổ 25% tổng kinh
phí Dự án cho các sở, ngành cấp tỉnh; 75% cho huyện, thành phố.
- Tiêu chí, hệ số,
phương pháp tính, xác định phân bổ vốn: Áp dụng như Dự án 2 của Chương trình.
Điều 6. Quy định tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
Hằng năm, ngân sách địa
phương bố trí đối ứng tối thiểu 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ Chương
trình, trong đó ngân sách tỉnh đối ứng các chương trình, dự án giao các sở,
ngành cấp tỉnh; ngân sách huyện, thành phố đối ứng các chương trình, dự án giao
cho các huyện, thành phố./.