Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 18/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư công trung hạn danh mục công trình trọng điểm Hà Nội 2016

Số hiệu: 18/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Ngày ban hành: 06/12/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN, DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM VÀ DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 3
(Từ ngày 05/12 đến ngày 08/12/2016)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương; Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020;

Xét đề nghị của UBND thành phố Hà Nội tại các báo cáo: số 208/BC-UBND ngày 22/11/2016, số 209/BC-UBND ngày 22/11/2016 và số 214/BC-UBND ngày 28/11/2016; báo cáo thẩm tra số 73/BC-HĐND ngày 29/11/2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách; báo cáo giải trình, tiếp thu số 222/BC-UBND ngày 05/12/2016 của UBND Thành phố và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND Thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của thành phố Hà Nội, gồm những nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu, định hướng đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách Thành phố giai đoạn 2016-2020:

1.1. Mục tiêu:

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, thu hút tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển, góp phần hoàn thành cơ bản hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm của Thành phố giai đoạn 2016-2020.

1.2. Định hướng:

a) Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và Thành phố, các công trình trọng điểm của Thành phố giai đoạn 2016-2020 và các dự án thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, khâu đột phá về phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh đã được xác định tại Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội Thủ đô đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; các quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ XVI nhiệm kỳ 2015-2020; Nghị quyết của HĐND Thành phố về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm của Thành phố giai đoạn 2016-2020.

b) Hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, thị xã để thực hiện các dự án có ý nghĩa về phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, hỗ trợ đặc thù để xây dựng cơ sở hạ tầng đối với một số địa phương phải dành đất phục vụ giải phóng mặt bằng và bị ảnh hưởng bởi các dự án xây dựng bãi rác thải tập trung, nghĩa trang tập trung, các dự án trọng điểm của quốc gia và Thành phố. Hỗ trợ đầu tư các dự án thuộc ngành dọc quốc phòng, an ninh, phòng cháy chữa cháy và tư pháp theo Nghị quyết số 30/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của HĐND Thành phố, Nghị quyết số 49-NQ/TW của Bộ Chính trị, các văn bản số 5168/VPCP-KTTH ngày 24/6/2016 và 1500/TTg-KTN ngày 22/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Tổng mức vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách Thành phố giai đoạn 2016-2020 là 134.888 tỷ đồng (chưa bao gồm vốn đầu tư nguồn trái phiếu chính quyền địa phương), trong đó:

2.1. Tổng mức vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách cấp Thành phố giai đoạn 2016-2020 là 90.910 tỷ đồng, trong đó:

a) Bố trí nguồn vốn thu hồi ứng trước, vốn thanh quyết toán và dự phòng là 10.519 tỷ đồng. - Chi tiết tại Phụ lục số 1

b) Hỗ trợ có mục tiêu, hỗ trợ đặc thù cho cấp huyện là 9.678 tỷ đồng, trong đó:

- Hỗ trợ có mục tiêu cho 17 huyện và thị xã Sơn Tây là 7.400 tỷ đồng; trong đó:

+ Nhóm 1 gồm 3 huyện: Ba Vì, Mỹ Đức, Sóc Sơn: Với mức hỗ trợ cho mỗi đơn vị là 500 tỷ đồng (trung bình mỗi năm khoảng 100 tỷ đồng).

+ Nhóm 2 gồm 10 huyện, thị xã: Chương Mỹ, Mê Linh, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hòa và Sơn Tây: Với mức hỗ trợ cho mỗi đơn vị là 420 tỷ đồng (trung bình mỗi năm khoảng 84 tỷ đồng).

+ Nhóm 3 gồm 5 huyện: Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Thanh Trì: Với mức hỗ trợ cho mỗi đơn vị là 340 tỷ đồng (trung bình mỗi năm khoảng 68 tỷ đồng).

(Chi tiết tại Phụ lục số 2)

- Hỗ trợ đặc thù cho cấp huyện là 2.278 tỷ đồng, trong đó:

+ Hỗ trợ 606 tỷ đồng cho một số huyện phải giành đất để xây dựng cơ sở hạ tầng đối với các địa phương phục vụ giải phóng mặt bằng và bị ảnh hưởng bởi các dự án xây dựng nghĩa trang tập trung, bãi rác thải tập trung, các dự án trọng điểm của quốc gia và Thành phố.

(Chi tiết tại Phụ lục số 3)

+ Hỗ trợ cho cấp huyện xây dựng trường học đạt chuẩn là 812 tỷ đồng.

+ Hỗ trợ cho cấp huyện xây dựng trường học, trạm y tế đạt chuẩn từ nguồn vốn xổ số kiến thiết Thủ đô 860 tỷ đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục số 4)

c) Bố trí vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và Chương trình mục tiêu Thành phố là 6.436 tỷ đồng, trong đó:

- Bố trí vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới có lồng ghép thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016-2020 theo Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 15/7/2016 của UBND Thành phố là 5.430 tỷ đồng.

- Bố trí vốn thực hiện 02 Chương trình mục tiêu Thành phố là 1.006 tỷ đồng, trong đó:

+ Chương trình Công nghệ thông tin là: 6 tỷ đồng.

+ Chương trình Giảm thiểu ùn tắc giao thông là 1.000 tỷ đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục số 5)

d) Bố trí vốn thực hiện các dự án XDCB tập trung của Thành phố là 64.277 tỷ đồng, trong đó:

- Bố trí vốn thực hiện 178 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015 tiếp tục triển khai giai đoạn 2016-2020 là 32.873 tỷ đồng

- Bố trí vốn thực hiện 102 dự án khởi công mới năm 2016 tiếp tục thực hiện trong giai đoạn 2017-2020 là 9.027 tỷ đồng.

- Bố trí mức vốn dự kiến để khởi công và thực hiện các dự án đầu tư cấp thiết trong giai đoạn 2017-2020 là 21.777 tỷ đồng (trong đó có 08 công trình trọng điểm của Thành phố giai đoạn 2016-2020).

- Bố trí nguồn vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án xây dựng cơ bản tập trung của Thành phố, cho các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư là 600 tỷ đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục số 6)

2.2. Tổng mức vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách cấp huyện giai đoạn 2016-2020 là 43.978 tỷ đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục số 7)

3. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn ngân sách Thành phố giai đoạn 2016-2020:

a) Tuân thủ Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các Nghị định, hướng dẫn, chỉ đạo của Trung ương về đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 và phù hợp với tình hình, yêu cầu thực tế của Thành phố theo các tiêu chí và định mức phân bổ vốn được cấp có thẩm quyền quyết định;

b) Không bố trí vốn cho chương trình, dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư công theo quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

c) Tập trung bố trí vốn đầu tư công để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình, dự án, công trình trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố và của các quận, huyện, thị xã.

d) Bố trí vốn đầu tư tập trung, không dàn trải, đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước: Dự án nhóm C thực hiện từ 1-2 năm/quy định 3 năm, dự án nhóm B thực hiện 2-3 năm/quy định 5-8 năm, dự án nhóm A phấn đấu thực hiện trong 5 năm.

e) Các quận, huyện, thị xã được bố trí vốn ngân sách cấp Thành phố hỗ trợ giai đoạn 2016-2020 phải bố trí phần vốn còn thiếu từ nguồn ngân sách cấp huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành các dự án đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.

4. Thứ tự ưu tiên trong phân bổ vốn ngân sách Thành phố giai đoạn 2016-2020:

a) Bố trí đủ vốn hoàn trả các khoản vốn ngân sách nhà nước ứng trước theo đúng quy định.

b) Bố trí vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn nước ngoài (ODA) và bố trí vốn thanh toán cho công tác chuẩn bị đầu tư các dự án XDCB tập trung của Thành phố và các dự án dự kiến thực hiện theo hình thức đối tác công tư (PPP).

c) Bố trí vốn cho các dự án, công trình thuộc danh mục công trình trọng điểm giai đoạn 2016-2020 đã được Thành phố xác định.

d) Bố trí vốn cho các dự án đã hoàn thành, đã bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn;

e) Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020;

f) Bố trí vốn cho các dự án được bố trí vốn khởi công mới năm 2016 chuyển tiếp sang thực hiện trong giai đoạn 2017-2020.

g) Sau khi bố trí đủ vốn theo thứ tự ưu tiên nêu trên, nếu còn vốn sẽ xem xét bố trí cho các dự án cấp thiết khởi công mới trong giai đoạn 2017-2020.

5. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020:

5.1. Tập trung huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển:

a) Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, giảm chi thường xuyên để tăng dần cơ cấu chi đầu tư phát triển giai đoạn 2016 - 2020 không thấp hơn 50% tổng chi ngân sách của Thành phố.

b) Bố trí nguồn tăng thu, thưởng vượt thu hàng năm để bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới, tập trung thanh toán khối lượng hoàn thành cho các dự án, công trình trọng điểm, quan trọng của Thành phố và những dự án bức xúc mới phát sinh theo đúng Luật Ngân sách và Nghị quyết của HĐND Thành phố.

c) Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng theo hình thức hợp tác công tư (PPP). Đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo, dạy nghề, văn hóa, thể thao, cung cấp nước sạch, bảo vệ môi trường và dịch vụ tang lễ. Rà soát, xác định và ưu tiên quỹ đất đối ứng thực hiện các dự án theo hình thức hợp đồng BT, đặc biệt là các dự án thuộc danh mục công trình trọng điểm của Thành phố giai đoạn 2016-2020; quỹ nhà, đất đấu giá quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để tạo nguồn vốn cho đầu tư phát triển của Thành phố.

d) Chuẩn bị đủ vốn đối ứng cho các dự án ODA theo hiệp định đã ký kết để sẵn sàng hấp thụ vốn ODA theo quy định.

e) Kiến nghị Chính phủ quan tâm đầu tư từ ngân sách Trung ương cho một số dự án lớn mang ý nghĩa thúc đẩy phát triển của vùng đồng bằng sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ.

5.2. Hạn chế tối đa việc ứng trước vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn. Trường hợp cần thiết ứng trước, phải kiểm soát chặt chẽ đối với từng dự án, bảo đảm có nguồn thanh toán ứng trước và không vượt quá tổng vốn bố trí cho từng dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn.

5.3. Quản lý chặt chẽ việc sử dụng nguồn vốn dự phòng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn. Khoản vốn dự phòng chung chưa phân bổ chỉ được sử dụng trong trường hợp nguồn thu ngân sách nhà nước được đảm bảo theo kế hoạch và được sử dụng cho các mục tiêu thật sự cần thiết, bất khả kháng, cấp bách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các Nghị định hướng dẫn thi hành và phải báo cáo Thường trực HĐND chấp thuận trước khi thực hiện.

5.4. Nâng cao chất lượng lập báo cáo đề xuất, thẩm định, trình duyệt chủ trương đầu tư các dự án; khắc phục triệt để tình trạng chuẩn bị dự án kém chất lượng, quyết định chủ trương đầu tư dàn trải, phê duyệt tổng mức đầu tư thiếu chính xác; chỉ quyết định chủ trương đầu tư khi đã thẩm định, làm rõ nguồn vốn và khả năng cân đối, bố trí vốn cho từng chương trình, dự án, bảo đảm dự án được phê duyệt có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện.

5.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý đầu tư công; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm pháp luật về đầu tư công. Kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư, đảm bảo công khai, minh bạch trong việc huy động, quản lý, sử dụng vốn.

6. Giao UBND Thành phố:

6.1. Tiếp tục chỉ đạo rà soát danh mục các dự án nêu trên và hoàn thiện thủ tục phê duyệt chủ trương đầu tư trong 6 tháng đầu năm 2017 đối với các dự án chưa được phê duyệt chủ trương đầu tư, trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; báo cáo HĐND Thành phố tại kỳ họp giữa năm 2017 xem xét thông qua danh mục và kế hoạch vốn các dự án dự kiến khởi công mới, các dự án Thành phố hỗ trợ ngành dọc và hỗ trợ các huyện, thị xã trong giai đoạn 2017- 2020. Báo cáo Chính phủ cho phép sử dụng một số nguồn thu khác cùng với vốn ngân sách Thành phố để hỗ trợ chi đầu tư xây dựng trụ sở, doanh trại, bổ sung trang thiết bị của cơ quan Tòa án, Viện kiểm sát, Cảnh sát phòng cháy chữa cháy, Công an Thành phố và một số công trình quốc phòng thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách Trung ương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

6.2. Rà soát danh mục, mức vốn bố trí cụ thể cho từng công trình, dự án trước khi giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 đảm bảo các công trình, dự án trong danh mục phải đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư công; mức vốn bố trí cho từng công trình, dự án phải đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư, tuân thủ nghiêm túc nguyên tắc, tiêu chí, thứ tự ưu tiên trong phân bổ vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020.

6.3. Báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét cho phép giao kế hoạch vốn thực hiện các nhiệm vụ, dự án cấp bách, đột xuất mới phát sinh trong quá trình triển khai, báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp định kỳ hàng năm.

6.4. Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, tổ chức kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm.

Điều 2. Thông qua danh mục các công trình trọng điểm của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 (chi tiết tại Phụ lục số 8).

Giao UBND Thành phố xây dựng kế hoạch tiến độ triển khai tổng thể và chi tiết của từng dự án; cụ thể hóa các giải pháp, biện pháp điều hành, phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung ương, tập trung chỉ đạo để triển khai thực hiện đầu tư các dự án, công trình trọng điểm đảm bảo chất lượng, tiến độ, đồng bộ, hiệu quả.

Điều 3. Chấp thuận danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển giai đoạn 2016-2020 của thành phố Hà Nội do Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay theo quy định như UBND Thành phố trình (chi tiết tại Phụ lục số 9).

Quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh cần điều chỉnh, Hội đồng nhân dân Thành phố ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, chấp thuận trên cơ sở đề nghị của UBND Thành phố và báo cáo lại Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân Thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực HĐND Thành phố, các Ban HĐND, các tổ đại biểu, đại biểu HĐND Thành phố và đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố Hà Nội giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 06/12/2016./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu Quốc hội;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- Thường trực Thành ủy; Thường trực HĐND TP;
- UBND, UB MTTQ Thành phố;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- Các Ban Đảng Thành ủy;
- Văn phòng: Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Trang web của HĐND Thành phố;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Bích Ngọc

 


PHỤ LỤC SỐ 1

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 CỦA CẤP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020

Ghi chú

TỔNG CỘNG

NGUỒN VỐN THỰC HIỆN

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH HÀNG NĂM

Kinh phí

Số dự án

NSTP

Vốn NSTW hỗ trợ

ODA

TPCP

Vốn XSKT

Vốn tín dụng ĐTPT

Tổng cộng

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

TỔNG CỘNG (A+B)

90.909.557

280

80.860.685

1.019.000

6.858.688

466.184

955.000

750.000

90.909.557

16.158.937

17.276.253

18.501.500

19.321.867

19.651.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

BỐ TRÍ THU HỒI ỨNG TRƯỚC, VỐN THANH QUYẾT TOÁN VÀ DỰ PHÒNG

10.518.986

 

9.113.651

548.966

685.869

 

95.500

75.000

10.518.986

150.000

1.875.000

2.352.000

2.663.000

3.478.986

 

1

Bố trí thu hồi các khoản ứng trước đến hết Kế hoạch năm 2015 chưa bố trí nguồn để thu hồi

427.986

 

 

427.986

 

 

 

 

427.986

 

25.000

132.000

133.000

137.986

 

2

Vốn thanh quyết toán các dự án hoàn thành

1.000.000

 

1.000.000

 

 

 

 

 

1.000.000

150.000

150.000

220.000

230.000

250.000

 

3

Dự phòng (10%)

9.091.000

 

8.113.651

120.980

685.869

 

95.500

75.000

9.091.000

 

1.700.000

2.000.000

2.300.000

3.091.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

VỐN PHÂN BỔ HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO CẤP HUYỆN, THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB

80.390.571

280

71.747.034

470.034

6.172.819

466.184

859.500

675.000

80.390.571

16.008.937

15.401.253

16.149.500

16.658.867

16.172.014

 

I

NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ CHO CẤP HUYỆN

9.677.764

 

8.818.264

 

 

 

859.500

 

9.677.764

2.807.264

1.966.500

1.635.000

1.634.500

1.634.500

 

1

Ngân sách Thành phố hỗ trợ có mục tiêu cho các quận, huyện, thị xã

7.400.000

 

7.400.000

 

 

 

 

 

7.400.000

1.494.000

1.476.500

1.476.500

1.476.500

1.476.500

Phụ lục số 2

2

Ngân sách thành phố hỗ trợ đặc thù cho một số huyện, thị xã

606.000

 

606.000

 

 

 

 

 

606.000

306.000

300.000

 

 

 

Phụ lục số 3

3

Hỗ trợ các quận, huyện, thị xã xây dựng trường học, trạm y tế từ nguồn vốn ngân sách và vốn Xổ số kiến thiết thủ đô

859.500

 

 

 

 

 

859.500

 

859.500

195.000

190.000

158.500

158.000

158.000

Phụ lục số 4

4

Ngân sách thành phố hỗ trợ một số quận, huyện, thị xã xây dựng trường học đạt chuẩn

812.264

 

812.264

 

 

 

 

 

812.264

812.264

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

6.436.000

 

6.436.000

 

 

 

 

 

6.436.000

1.613.050

1.409.750

1.199.100

1.177.200

1.036.900

Phụ lục số 5

II.1

CTMT quốc gia

5.430.000

 

5.430.000

 

 

 

 

 

5.430.000

1.460.000

1.216.800

979.100

957.200

816.900

 

1

Xây dựng nông thôn mới

5.430.000

 

5.430.000

 

 

 

 

 

5.430.000

1.460.000

1.216.800

979.100

957.200

816.900

 

II.2

CTMT Thành phố

1.006.000

 

1.006.000

 

 

 

 

 

1.006.000

153.050

192.950

220.000

220.000

220.000

 

1

Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước TPHN

6.000

 

6.000

 

 

 

 

 

6.000

6.000

 

 

 

 

Chương trình sử dụng vốn sự nghiệp; Chi bố trí vốn ĐTPT 6 tỷ đồng năm 2016

2

Giảm thiểu ùn tắc giao thông

1.000.000

 

1.000.000

 

 

 

 

 

1.000.000

147.050

192.950

220.000

220.000

220.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

VỐN XDCB TẬP TRUNG CẤP THÀNH PHỐ

64.276.807

280

56.492.770

470.034

6.172.819

466.184

 

675.000

64.276.807

11.588.623

12.025.003

13.315.400

13.847.167

13.500.614

Phụ lục số 6

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

32.872.521

178

25.169.484

470.034

6.141.819

466.184

 

625.000

32.872.521

8.439.873

9.323.803

6.404.935

4.128.000

4.575.910

Nhu cầu vốn ODA dự kiến: 59.265 tỷ đồng

 

Dự án khởi công năm 2016

9.026.850

102

8.945.850

 

31.000

 

 

50.000

9.026.850

3.118.100

2.551.200

2.242.050

1.115.500

 

Nhu cầu vốn ODA dự kiến 4.697 tỷ đồng

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cấp thiết triển khai

21.777.436

 

21.777.436

 

 

 

 

 

21.777.436

30.650

 

4.518.415

8.453.667

8.774.704

 

 

Trong đó: công trình trọng điểm

24.645.874

24

18.921.759

321.851

4.676.174

101.090

 

625.000

24.645.874

3.108.290

6.051.239

5.886.935

4.943.500

4.655.910

 

 

Bố trí nguồn vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án XDCB tập trung của Thành phố, cho các dự án thực hiện theo hình thức PPP (BT, BOT,…)

600.000

 

600.000

 

 

 

 

 

600.000

 

150.000

150.000

150.000

150.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khối Hạ tầng đô thị

21.960.956

83

21.960.956

 

 

 

 

 

21.960.956

3.741.716

4.254.769

4.585.200

4.766.364

4.612.907

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

6.838.585

48

6.838.585

 

 

 

 

 

6.838.585

1.871.816

2.675.769

1.641.000

200.000

450.000

 

 

Dự án khởi công năm 2016

5.775.400

35

5.775.400

 

 

 

 

 

5.775.400

1.862.900

1.579.000

1.608.000

725.500

 

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cần thiết triển khai

9.346.971

 

9.346.971

 

 

 

 

 

9.346.971

7.000

 

1.336.200

3.840.864

4.162.907

 

 

Trong đó: Công trình trọng điểm

5.300.000

7

5.300.000

 

 

 

 

 

5.300.000

1.271.500

1.163.000

1.490.000

825.500

550.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Khối ODA

13.576.909

17

7.404.090

 

6.172.819

 

 

 

13.576.909

2.493.090

3.666.272

3.302.547

1.893.000

2.222.000

Theo  hiệp định ký kết, vốn ODA dự kiến: 63.962 tỷ đồng

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

13.496.159

13

7.354.340

 

6.141.819

 

 

 

13.496.159

2.465.990

3.662.772

3.252.397

1.893.000

2.222.000

Nhu cầu vốn ODA dự kiến: 59.265 tỷ đồng

 

Dự án khởi công năm 2016

33.750

4

2.750

 

31.000

 

 

 

33.750

27.100

3.500

3.150

 

 

Nhu cầu vốn ODA dự kiến: 4.697 tỷ đồng

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cấp thiết triển khai

47.000

 

47.000

 

 

 

 

 

47.000

 

 

47.000

 

 

 

 

Trong đó: Công trình trọng điểm

11.380.874

6

6.704.700

 

4.676.174

 

 

 

11.380.874

917.700

3.391.777

2.956.397

1.893.000

2.222.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Khối Văn xã

7.587.350

77

7.587.350

 

 

 

 

 

7.587.350

1.537.150

1.406.000

1.532.700

1.714.000

1.397.500

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

2.613.300

51

2.613.300

 

 

 

 

 

2.613.300

1.159.300

964.000

305.000

185.000

 

 

 

Dự án khởi công năm 2016

1.635.900

26

1.635.900

 

 

 

 

 

1.635.900

373.900

442.000

430.000

390.000

 

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cấp thiết triển khai

3.338.150

 

3.338.150

 

 

 

 

 

3.338.150

3.950

 

797.700

1.139.000

1.397.500

 

 

Trong đó: Công trình trọng điểm

2.420.000

8

2.420.000

 

 

 

 

 

2.420.000

233.000

605.000

667.000

675.000

240.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Khối Công nghiệp

1.521.500

8

1.521.500

 

 

 

 

 

1.521.500

253.700

183.300

429.000

371.500

284.000

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

355.000

5

355.000

 

 

 

 

 

355.000

139.700

175.300

40.000

 

 

 

 

Dự án khởi công năm 2016

121.000

3

121.000

 

 

 

 

 

121.000

113.000

8.000

 

 

 

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cấp thiết triển khai

1.045.500

 

1.045.500

 

 

 

 

 

1.045.500

1.000

 

389.000

371.500

284.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Khối Nông nghiệp

11.642.432

65

10.031.214

470.034

 

466.184

 

675.000

11.642.432

2.272.567

1.640.700

1.761.655

2.954.303

3.013.207

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

7.775.077

39

6.213.859

470.034

 

466.184

 

625.000

7.775.077

1.905.167

1.173.000

943.000

1.850.000

1.903.910

Chi tiết vốn hỗ trợ tại Phụ lục số 7

 

Dự án khởi công năm 2016

999.800

26

949.800

 

 

 

 

50.000

999.800

352.200

467.700

179.900

 

 

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cấp thiết triển khai

2.867.555

 

2.867.555

 

 

 

 

 

2.867.555

15.200

 

638.755

1.104.303

1.109.297

 

 

Trong đó: Công trình trọng điểm

5.050.000

2

4.002.059

321.851

 

101.090

 

625.000

5.050.000

556.090

600.000

700.000

1.550.000

1.643.910

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Khối KHCN-CNTT- Báo đài...

915.500

7

915.500

 

 

 

 

 

915.500

312.500

439.462

118.538

45.000

 

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

824.000

6

824.000

 

 

 

 

 

824.000

311.000

439.462

73.538

 

 

 

 

Dự án khởi công năm 2016

1.500

1

1.500

 

 

 

 

 

1.500

1.500

 

 

 

 

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cấp thiết triển khai

90.000

 

90.000

 

 

 

 

 

90.000

 

 

45.000

45.000

 

 

 

Trong đó: Công trình trọng điểm

495.000

1

495.000

 

 

 

 

 

495.000

130.000

291.462

73.538

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Khối An ninh- QP-PCCC-Tư pháp-Nội chính...

6.472.160

23

6.472.160

 

 

 

 

 

6.472.160

977.900

284.500

1.435.760

1.953.000

1.821.000

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

970.400

16

970.400

 

 

 

 

 

970.400

586.900

233.500

150.000

 

 

 

 

Dự án khởi công năm 2016

459.500

7

459.500

 

 

 

 

 

459.500

387.500

51.000

21.000

 

 

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cấp thiết triển khai

5.042.260

 

5.042.260

 

 

 

 

 

5.042.260

3.500

 

1.264.760

1.953.000

1.821.000

 

 


PHỤ LỤC SỐ 2

BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016 - 2020 NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

HUYỆN/THỊ XÃ

NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ 5 NĂM 2016-2020

TỔNG SỐ

NĂM 2016

NĂM 2017

NĂM 2018

NĂM 2019

NĂM 2020

1

2

3=4+5+6+7+8

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG CỘNG

7.400.000

1.494.000

1.476.500

1.476.500

1.476.500

1.476.500

 

 

 

 

 

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

500.000

83.000

104.250

104.250

104.250

104.250

2

UBND huyện Chương Mỹ

420.000

83.000

84.250

84.250

84.250

84.250

3

UBND huyện Đan Phượng

340.000

83.000

64.250

64.250

64.250

64.250

4

UBND huyện Đông Anh

340.000

83.000

64.250

64.250

64.250

64.250

5

UBND huyện Gia Lâm

340.000

83.000

64.250

64.250

64.250

64.250

6

UBND huyện Hoài Đức

340.000

83.000

64.250

64.250

64.250

64.250

7

UBND huyện Mê Linh

420.000

83.000

84.250

84.250

84.250

84.250

8

UBND huyện Mỹ Đức

500.000

83.000

104.250

104.250

104.250

104.250

9

UBND huyện Phú Xuyên

420.000

83.000

84.250

84.250

84.250

84.250

10

UBND huyện Phúc Thọ

420.000

83.000

84.250

84.250

84.250

84.250

11

UBND huyện Quốc Oai

420.000

83.000

84.250

84.250

84.250

84.250

12

UBND huyện Sóc Sơn

500.000

83.000

104.250

104.250

104.250

104.250

13

UBND huyện Thạch Thất

420.000

83.000

84.250

84.250

84.250

84.250

14

UBND huyện Thanh Oai

420.000

83.000

84.250

84.250

84.250

84.250

15

UBND huyện Thanh Trì

340.000

83.000

64.250

64.250

64.250

64.250

16

UBND huyện Thường Tín

420.000

83.000

84.250

84.250

84.250

84.250

17

UBND huyện ng Hòa

420.000

83.000

84.250

84.250

84.250

84.250

18

UBND thị xã Sơn Tây

420.000

83.000

84.250

84.250

84.250

84.250

 

 

 

 

 

 

 

 

 


PHỤ LỤC SỐ 3

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016 - 2020 CỦA CẤP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ ĐẶC THÙ CHO MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG PHẢI DÀNH ĐẤT PHỤC VỤ GPMB VÀ BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG BÃI RÁC THẢI TẬP TRUNG, NGHĨA TRANG TẬP TRUNG, CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM CỦA QUỐC GIA VÀ THÀNH PHỐ

Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Cấp dự án

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Năng lực thiết kế

Dự án/chủ trương đầu tư được duyệt

Lũy kế số vốn đã bố trí giải ngân từ KC đến 31/01/2016

Nguồn vốn khác bổ sung năm 2016

Thành phố hỗ tr

Công trình hoàn thành

Chủ đầu tư

Ghi chú

B

C

Số, ngày QĐ

TMĐT

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2016

Năm 2017

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

6

73

 

 

 

 

1.674.379

541.801

320.200

306.000

300.000

37

42

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

6

21

 

 

 

 

988.394

537.801

60.000

181.500

78.500

17

10

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

52

 

 

 

 

685.985

4.000

260.200

124.500

221.500

20

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYỆN BA VÌ

 

16

 

 

 

 

399.120

175.465

44.000

69.500

75.500

7

9

 

Phục vụ GPMB khu XLCT Xuân Sơn, Nghĩa trang Yên Kỳ

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

 

8

 

 

 

 

252.988

172.065

7.000

41.000

12.000

5

3

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

8

 

 

 

 

146.132

3.400

37.000

28.500

63.500

2

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

 

8

 

 

 

 

252.988

172.065

7.000

41.000

12.000

5

3

 

 

1.2

Nghĩa trang Yên Kỳ

 

8

 

 

 

 

252.988

172.065

7.000

41.000

12.000

5

3

 

 

1

Trường tiểu học Phú Sơn

 

1

Phú Sơn

2011-2016

Xây mới

1416/QĐ-UBND 29/10/2010

24.173

19.500

 

2.500

 

1

 

UBND huyện Ba Vì

 

2

Trường tiểu học Thái Hòa

 

1

Thái Hòa

2014-2017

Xây mới

1407/QĐ-UBND 29/10/2010; 2228/QĐ-UBND 31/12/2015; 496/QĐ-UBND 06/4/2016

42.768

24.800

 

7.000

4.000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

3

Xây dựng mở rộng trường THCS xã Vật Lại

 

1

Vật Lại

2011-2016

 

1409/QĐ-UBND 29/10/2010 1074/QĐ-UBND 19/10/2011

29.160

22.000

5.000

 

 

1

 

UBND huyện Ba Vì

 

4

Trụ sở đảng ủy - HĐND - UBND xã Vật Lại

 

1

Vật Lại

2013-2016

12.230m2

1410/QĐ-UBND 29/10/2010; 946/QĐ-UBND 30/9/2011

30.457

26.294

 

3.000

 

1

 

UBND huyện Ba Vì

 

5

Nâng cấp đường giao thông nội đồng tuyến Thuận An B

 

1

Thái Hòa

2014-2016

BT, L=1,705km

360/QĐ-UBND 12/5/2011; 1267/QĐ-UBND 03/11/2011

14.900

10.350

 

3.500

 

1

 

UBND huyện Ba Vì

 

6

Xây dựng bãi chôn lấp rác thải hợp vệ sinh huyện Ba Vì

 

1

Tản Lĩnh

2013-2016

Xây mới

1189/QĐ-UBND ngày 23/10/2012

48.500

30.000

 

10.000

4.000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

7

Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tưới tiêu Châu Sơn, Tản Hồng

 

1

Thái Hòa

2013-2016

Nâng cấp, cải tạo lại

2432/QĐ-UBND 27/3/2013; 430/QĐ-UBND 05/5/2015

48.048

26.854

 

15.000

4.000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

8

Nâng cấp đường giao thông nội đồng tuyến Thuận An A

 

1

Thái Hòa

2014-2016

 

1267/QĐ-UBND 03/11/2011; 2099/QĐ-UBND 24/12/2015

14.982

12.267

2.000

 

 

1

 

UBND huyện Ba Vì

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

8

 

 

 

 

146.132

3.400

37.000

28.500

63.500

2

6

 

 

II.1

Khu xử lý chất thải Xuân Sơn

 

3

 

 

 

 

59.331

 

28.000

 

25.000

 

3

 

 

1

Đường giao thông thôn Tam Mỹ

 

1

Tản Lĩnh

2016-2020

5 km

182/QĐ-UBND 22/3/2012; 268/QĐ-UBND 13/4/2012

29.468

 

14.000

 

13.000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

2

Cải tạo, sửa chữa mặt đường và hệ thống thoát nước đường từ tỉnh lộ 414 đi Yên Thành

 

1

Tản Lĩnh

2016-2020

2,145 km

1070/QĐ-UBND 19/10/2011

14.932

 

7.000

 

6.000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

3

Cải tạo, sửa chữa nền đường và hệ thống thoát nước đường giao thông trục xã Tản Lĩnh

 

1

Tản Lĩnh

2016-2020

3,08 km

730/QĐ-UBND 16/8/2011

14.931

 

7.000

 

6.000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Nghĩa trang Yên Kỳ

 

5

 

 

 

 

86.801

3.400

9.000

28.500

38.500

2

3

 

 

1

Nhà làm việc kết hợp hội trường xã Cẩm Lĩnh

 

1

Cẩm Lĩnh

2013-2016

DT 512m2

1257/QĐ-UBND ngày 25/10/2012

7.469

150

 

6.500

 

1

 

UBND huyện Ba Vì

 

2

Trường tiểu học Phú Sơn, khu Phú Mỹ

 

1

Phú Sơn

2015-2017

 

884/QĐ-UBND 14/9/2011

11.499

200

5.000

5.000

 

1

 

UBND huyện Ba Vì

 

3

Phòng làm việc Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thái Hòa.

 

1

Thái Hòa

2015-2017

 

1095/QĐ-UBND 03/10/2014

14.950

250

4.000

6.000

3 500

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

4

Nâng cấp đường giao thông thôn Yên Kỳ

 

1

Phú Sơn

2015-2018

L=3,5km, cấp VI

1156/QĐ-UBND 27/10/2011 785/QĐ-UBND 27/5/2016

29.866

300

 

11.000

16.000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

3

Xây dựng hệ thống đường giao thông liên xã kết hợp cải tạo hồ trung tâm xã Vật Lại

 

1

Vật Lại

2015-2017

 

194/QĐ-UBND 11/3/2014

23.017

2.500

 

 

19.000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYỆN CHƯƠNG MỸ

 

1

 

 

 

 

16.200

9.198

7.000

 

 

1

 

 

Phục vụ GPMB Khu XLCT Núi Thoong

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

 

 

 

 

 

 

16.200

9.198

7.000

 

 

1

 

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

 

1

 

 

 

 

16.200

9.198

7.000

 

 

1

 

 

 

1

Đường giao thông liên xã Hòa Chính - Thượng Vực

 

1

Xã Hòa Chính - Thượng Vực

2011-2015

1120m

2815/QĐ-UBND 30/10/2009

16.200

9.198

7.000

 

 

1

 

UBND huyện Chương Mỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYỆN MÊ LINH

 

3

 

 

 

 

35.237

600

 

27.000

 

3

 

 

Phục vụ GPMB nghĩa trang Thanh

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

3

 

 

 

 

35.237

600

 

27.000

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

3

 

 

 

 

35.237

600

 

27.000

 

3

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT và hệ thống thoát nước xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh

 

1

Thanh Lâm

2015-2016

 

2855/QĐ-UBND ngày 23/5/2014

10.826

200

 

7.500

 

1

 

UBND xã Thanh Lâm

2016 hoàn thành, NSTP hỗ trợ 80% TMĐT, phần vốn còn lại địa phương bố trí

2

Cải tạo, nâng cấp đường nối từ 23B vào khu nghĩa trang Thanh Tước, huyện Mê Linh

 

1

Thanh Lâm

2015-2016

L=371m, cấp IV

6058/QĐ-UBND ngày 18/10/2013

12.939

300

 

12.000

 

1

 

UBND huyện Mê Linh

2016 hoàn thành, NSTP hỗ trợ 100% TMĐT

3

Xây dựng nhà văn hóa các thôn: Phú Hữu, Mỹ Lộc và Khu dân cư đường 23B, xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh

 

1

Thanh Lâm

2015-2016

 

9172/QĐ-UBND ngày 31/12/2013

11.472

100

 

7.500

 

1

 

UBND Thanh Lâm

2016 hoàn thành, NSTP hỗ trợ 75% TMĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYỆN QUỐC OAI

 

10

 

 

 

 

141.480

2.500

20.000

58.500

47.000

1

9

 

Phục vụ GPMB khu CNC Hòa Lạc

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

 

4

 

 

 

 

55.381

2.500

7.000

23.500

16.000

1

3

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

6

 

 

 

 

86.099

 

13.000

35.000

31.000

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

 

4

 

 

 

 

55.381

2.500

7.000

13.500

16.000

1

3

 

 

1

Đường giao thông thôn 6 xã Phú Cát

 

1

Phú Cát

2013-2016

 

22/QĐ-UBND 14/02/2014

14.968

 

 

10.000

4.000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

2

Đường giao thông thôn 5 xã Phú Cát

 

1

Phú Cát

2013-2016

 

702/QĐ-UBND 12/3/2015

14.467

 

 

8.000

5.000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

3

Đường giao thông thôn 3 xã Phú Cát

 

1

Phú Cát

2013-2016

 

1540/QĐ-UBND 18/6/2015

14.056

 

 

5.500

7.000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

4

Đường giao thông thôn 1 thôn 2 thôn 3 xã Phú Cát

 

1

Phú Cát

2013-2016

 

2418/QĐ-UBND 18/10/2012

11.890

2.500

7.000

 

 

1

 

UBND huyện Quốc Oai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

6

 

 

 

 

86.099

 

13.000

35.000

31.000

 

6

 

 

*

Lĩnh vực giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường giao thông liên thôn 5, thôn 7 xã Phú Cát

 

1

Phú Cát

2015-2017

 

3671/QĐ-UBND 03/9/2014

14.897

 

4.000

6.000

3.500

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

2

Đường giao thông liên thôn 2, thôn 4 xã Phú Cát

 

1

Phú Cát

2015-2017

 

3672/QĐ-UBND 03/9/2014

13.776

 

4.000

6.000

3.000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

3

Đường giao thông thôn 3, thôn 4 xã Phú Cát

 

1

Phú Cát

2015-2017

 

3674/QĐ-UBND 30/9/2014

14.680

 

5.000

5.000

3.500

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

*

Lĩnh vực trường học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường Mầm non Phú Cát (Điểm trường khu A, khu C)

 

1

Phú Cát

2015-2017

 

2702/QĐ-UBND ngày 9/9/2014

14.975

 

 

6.000

7.500

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

2

Trường tiểu học Phú Cát

 

1

Phú Cát

2015-2017

 

2713/QĐ-UBND ngày 10/9/2014

13.000

 

 

6.000

6.000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

3

Trường THCS Phú Cát

 

1

Phú Cát

2015-2017

 

3294/QĐ-UBND ngày 20/10/2014

14.771

 

 

6.000

7.500

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYÊN SÓC SƠN

3

27

 

 

 

 

613.857

189.654

197.400

50.000

93.500

17

13

 

Phục vụ GPMB Khu XLCT Sóc Sơn, Nghĩa trang Minh Phú

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

3

4

 

 

 

 

338.904

189.654

39.000

50.000

14.500

6

1

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

23

 

 

 

 

274.953

 

158.400

 

79.000

11

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

3

4

 

 

 

 

338.904

189.654

39.000

50.000

14.500

6

1

 

 

I.1

Khu xử lý chất thải Sóc Sơn

3

4

 

 

 

 

338.904

 

189.654

39.000

50.000

14.500

 

6

1

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường Hồng Kỳ - Bắc Sơn và tuyến nhánh chợ Chấu - Đô Tân

1

 

Xã Hồng Kỳ, Bắc Sơn

2013-2017

L=14,487Km; B=9m; công trình cấp IV đồng bằng

6557/QĐ-UBND 30/10/2013

160.000

121.400

 

 

14.500

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường núi Đá Bạc - Lương Đình - Tiên Chu - Hợp Lực - đến Cầu Triển, Đô Tân

 

1

Xã Bắc Sơn

2015-2016

Cải tạo

5392/QĐ-UBND 07/10/2013

14.999

6.000

 

7.000

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

3

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ trường mầm non đi Đông Hạ, đi Xuân Thinh, đi trung đoàn 165

 

1

Xã Bắc Sơn

2014-2016

Cải tạo

8571/QĐ-UBND 27/10/2013

10.532

4.000

 

5.000

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường Tân Phúc - Đô Tân - Bình An, xã Hồng Kỳ

 

1

Xã Hồng Kỳ, Bắc Sơn

2014-2016

Ci tạo

8987/QĐ-UBND 04/10/2012

26.500

9.500

 

15.000

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

5

Xây dựng Trường THCS Nam Sơn

1

 

Nam Sơn

2015-2017

20 lớp, các hạng mục phụ trợ, HTKT

3987/QĐ-UBND 10/9/2012

57.872

21.324

17.000

8.000

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

6

Xây dựng Trường MN Hồng Kỳ phân hiệu 2

1

 

Xã Hồng Kỳ

2015-2017

10 lớp, hạng mục phụ trợ theo tiêu chuẩn

6440/QĐ-UBND; 25/10/2013 5744/QĐ-UBND 28/10/2015

34.642

15.430

9.000

8.000

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

7

Cải tạo, nâng cấp trường THCS Bắc Sơn

 

1

Xã Bắc Sơn

2015-2017

Cải tạo nhà học 2 tầng, xây mới nhà hiệu bộ, chức năng và 04 phòng, các phụ trợ, HTHT, thiết bị

8509/QĐ-UBND ngày 28/10/2011; 2401/QĐ-UBND ngày 27/5/2015

34.359

12.000

13.000

7.000

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

23

 

 

 

 

274.953

 

158.400

 

79.000

11

12

 

 

II.1

Khu xử lý chất thải Sóc Sơn

 

23

 

 

 

 

274.953

 

158.400

 

79.000

11

12

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Phú Lâu - Lai Sơn, xã Hồng Kỳ

 

1

Xã Hồng Kỳ

2016

7,36km

8572/QĐ-UBND 27/10/2011

5.595

 

5.000

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường liên xã Hồng Kỳ - Lai Sơn - Đa Hội đi Vạn Phái, Thái Nguyên

 

1

Xã Bắc Sơn

2016-2017

L=15km; đường GTNT loại A; Bm=4m; Bn=5,5m

8734/QĐ-UBND 31/12/2014

36.251

 

15.000

 

15.500

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

3

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ núi Đô Lương - Lương Đình - Nam Lý - Lai Sơn và tuyến nhánh hồ Chiêu Đang đến phố Chấu

 

1

Xã Bắc Sơn

2016-2017

L=8,3km; đường GTNT loại A; Bmđ=4m; Bn=5,5m

8735/QĐ-UBND 31/12/2014

26.164

 

15.000

 

7.500

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

4

Cụm trường mầm non Đô Tân, xã Bắc Sơn

 

1

Xã Bắc Sơn

2016-2017

12 lớp học, nhà hiệu bộ, hạng mục phụ trợ, HTKT, thiết bị

8942/QĐ-UBND 3/10/2012

26.220

 

10.000

 

12.500

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

5

Cụm trường mầm non Đô Lương - Đa Hội, Bắc Sơn

 

1

Xã Bắc Sơn

2016-2017

5 lớp học, nhà thể chất, hiệu bộ, hạng mục phụ trợ, HTKT, thiết bị

5617/QĐ-UBND 26/10/2016

24.159

 

10.000

 

11.000

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

6

Cải tạo, nâng cấp trường THCS Hồng Kỳ

 

1

Xã Hồng Kỳ

2016-2017

XD 3 phòng, chức năng, nhà giáo dục thể chất, nhà để xe, hệ thống HTKT + thiết bị, cải tạo khối nhà học cũ

6166/QĐ-UBND 24/10/2013

14.982

 

4.000

 

9.000

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

7

Xây dựng Trường mầm non Nam Sơn khu Thanh Hà

 

1

Xã Nam Sơn

2016-2017

Xây khối nhà 02 tầng 6 phòng học, hạng mục phụ trợ đồng bộ, PCCC, thiết bị

5586/QĐ-UBND 25/10/2016

14.068

 

4.000

 

8.000

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

8

Xây dựng hệ thống rãnh thu gom nước rác hai bên tuyến đường nối từ tỉnh lộ 35 đi cổng phía Nam Bãi rác Nam Sơn

 

1

Xã Nam Sơn

2016-2017

L=3,6km

5630/QĐ-UBND 26/10/2016

11.519

 

5.000

 

3.500

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

9

Cải tạo, nâng cấp một số tuyến đường liên thôn xã Hồng Kỳ

 

1

Xã Hồng Kỳ

2016-2017

L=5km; đường GTNT loại A; B=5-6m

5028/QĐ-UBND 16/9/2016

10.550

 

8.000

 

1.500

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

10

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường trục chính thôn Xuân Bảng, thôn Đông Hạ (giai đoạn 1) - xã Nam Sơn

 

1

xã Nam Sơn

2016-2017

L=5km; đường GTNT loại A; B=5-6m

5585/QĐ-UBND 25/10/2016

9.732

 

8.000

 

1.000

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

11

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường trục chính thôn Liên Xuân - xã Nam Sơn

 

1

xã Nam Sơn

2016-2017

L=5km; đường GTNT loại A; B=5-6m

5573/QĐ-UBND 24/10/2016

14.353

 

8.000

 

4.500

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

12

Kiên cố hóa hệ thống kênh trạm bơm xóm Đình, trạm bơm Lai Sơn xã Bắc sơn

 

1

Xã Bắc Sơn

2016-2017

L=3.355m

10037/QĐ-UBND 24/10/2012

5.706

 

5.200

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

13

Kiên cố hóa hệ thống kênh thôn Tiên Chu - Nam Lý - Lương Đình, xã Bắc Sơn

 

1

Xã Bắc Sơn

2016-2017

L=7,36km

7255/QĐ-UBND 30/10/2015

12.158

 

10.000

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

14

Kiên cố hóa hệ thống kênh hồ Cầu Bãi, xã Bắc Sơn

 

1

Xã Bắc Sơn

2016-2017

L=5,46km

7255/QĐ-UBND 30/10/2015

9.883

 

8.000

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

15

Kiên cố hóa hệ thống kênh thôn Đô Lương - Phúc Xuân, xã Bắc Sơn

 

1

Xã Bắc Sơn

2016-2017

L=5.306,25m

10040/QĐ-UBND 24/10/2012

9.466

 

8.600

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

16

Nâng cấp trạm bơm Kim Sơn và hệ thống kênh mương đầu mối xã Hồng Kỳ

 

1

xã Hồng Kỳ

2016-2017

L=2km, cải tạo trạm bơm

8604/QĐ-UBND 28/10/2011

3.666

 

3.300

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

17

Nâng cấp trạm bơm Gò Sỏi và hệ thống mương đầu mối xã Hồng Kỳ

 

1

xã Hồng Kỳ

2016-2017

L=1,5km, cải tạo trạm bơm

8600/QĐ-UBND 28/10/2011

3.210

 

3.000

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

18

Xây dựng trạm bơm Bắc Hiên và mương đầu mối - Xã Hồng Kỳ

 

1

xã Hồng Kỳ

2016-2017

L=1km, cải tạo trạm bơm

8601/QĐ-UBND 28/10/2011

4.112

 

3.700

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

19

Xây dựng trạm bơm Cà phê và mương đầu mối xã Hồng Kỳ

 

1

xã Hồng Kỳ

2016-2017

L=1km, cải tạo trạm bơm

8605/QĐ-UBND 28/10/2011

3.461

 

3.100

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

20

Kiên cố hóa kênh Đồng Hòa nối dài kênh cấp II Đình Thông, xã Hồng Kỳ

 

1

xã Hồng Kỳ

2016-2017

công trình cấp IV, L=1Km

8606/QĐ-UBND 28/10/2011

1.785

 

1.600

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

21

Kiên cố hóa hệ thống kênh tưới hồ Hoa Sơn

 

1

Xã Nam Sơn

2016-2017

L=8Km

5678/QĐ-UBND 27/10/2016

11.496

 

7.000

 

3.000

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

22

Kiên cố hóa hệ thống kênh tưới hồ Non Chùa, cửa rừng xóm 5, xã Nam Sơn

 

1

Xã Nam Sơn

2016-2017

L=7Km

5689/QĐ-UBND 28/10/2016

10.297

 

7.000

 

2.000

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

23

Xây dựng trạm bơm và hệ thống kênh dẫn hồ Tân Bình, hồ Non Hơn, xã Nam Sơn

 

1

Xã Nam Sơn

2016-2017

L=1km, cải tạo trạm bơm

4185/QĐ-UBND 15/8/2015

6.120

 

5.900

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYỆN THẠCH THẤT

1

8

 

 

 

 

222.053

88.384

21.800

60.000

34.000

4

5

 

Phục vụ GPMB khu CNC Hòa Lạc, Nhà máy XLCT Lại Thượng

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

1

1

 

 

 

 

141.762

88.384

 

26.000

15.000

1

1

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

7

 

 

 

 

80.291

 

21.800

34.000

19.000

3

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

1

1

 

 

 

 

141.762

88.384

 

26.000

15.000

1

1

 

 

1

Trường MN trung tâm xã Hữu Bằng

 

1

Xã Hữu Bằng

2014-2016

20 phòng học

7295/QĐ-UBND 25/10/2011

45.632

36.100

 

6.000

 

1

 

UBND huyện Thạch Thất

 

2

Đường tỉnh 419 đi Tân Xã

1

 

H.Thạch Thất

2016-2017

5,3km

1429/QĐ-UBND 28/5/2008,  5129/QĐ-UBND 09/10/2015

96.130

52.284

 

20.000

15 000

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

7

 

 

 

 

80.291

 

21.800

34.000

19.000

3

4

 

 

*

Lĩnh vực trường học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường trung học cơ sở BPC giai đoạn 2

 

1

Xã Thạch Hòa

2016-2017

Đạt chuẩn QG

1663/QĐ-UBND ngày 29/3/2016

13.914

 

3.000

5.000

5 000

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

2

Tiểu học khu dân dụng BPC giai đoạn 2

 

1

Xã Thạch Hòa

2016-2017

Đạt chuẩn QG

1664/QĐ-UBND ngày 29/3/2016

14.187

 

3.000

5.000

5.000

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

3

Trường MN Khoang Mè xã Hạ Bằng

 

1

Xã Hạ Bằng

2016-2017

 

6747/QĐ-UBND ngày 24/10/2012

10.697

 

 

7.000

3.000

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

4

Trường Tiểu học xã Tân Xã

 

1

Xã Tân Xã

2016-2017

 

1510/QĐ-UBND ngày 28/3/2016

7.300

 

3.500

3.500

 

1

 

UBND huyện Thạch Thất

 

5

Trường THCS xã Bình Yên

 

1

Xã Bình Yên

2016-2017

 

4205/QĐ-UBND ngày 07/7/2016

9.202

 

5.000

3.500

 

1

 

UBND huyện Thạch Thất

 

*

nh vực Văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà văn hóa, bưu điện, thể thao khu dân dụng BPC

 

1

Xã Thạch Hòa

2016-2017

1550m2

1665/QĐ-UBND ngày 29/3/2016

14.991

 

3.000

5.000

6.000

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

*

Lĩnh vực thủy lợi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cứng hóa kênh mương thủy lợi nội đồng xã Đồng Trúc

 

1

Xã Đồng Trúc

2016-2017

5,0km

1678/QĐ-UBND ngày 30/3/2016

10.000

 

4.300

5.000

 

1

 

UBND huyện Thạch Thất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYN ỨNG HÒA

1

 

 

 

 

 

49.946

40.500

 

5.000

 

1

 

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

1

 

 

 

 

 

49.946

40.500

 

5.000

 

1

 

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

1

 

 

 

 

 

49.946

40.500

 

5.000

 

1

 

 

 

1

Bãi rác thải hợp vệ sinh phía Nam huyện Ứng Hòa

1

 

Ứng Hòa

2013-2016

Xây mới 3000m2

488/QĐ-UBND ngày 20/10/2011

49.946

40.500

 

5.000

 

1

 

UBND huyện Ứng Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỊ XÃ SƠN TÂY

 

8

 

 

 

 

135.491

14.500

30.000

30.000

50.000

2

6

 

Phục vụ GPMB Khu XLCT Xuân Sơn

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

 

3

 

 

 

 

72.218

14.500

 

30.000

21.000

1

2

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

5

 

 

 

 

63.273

 

30.000

 

29.000

1

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

 

3

 

 

 

 

72.218

14.500

 

30.000

21.000

1

2

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường nội thôn xã Xuân Sơn

 

1

Xã Xuân Sơn

2014-2016

Cải tạo

1029/QĐ-UBND 29/10/2012, 1972/QĐ-UBND 31/12/2014

28.621

11.500

 

14.000

 

1

 

UBND Thị xã Sơn Tây

 

2

Chợ Mía Đường Lâm

 

1

Đường Lâm

2015-2017

Xây mới

626/QĐ-UBND 06/6/2012

13.731

1.000

 

6.000

6.000

 

1

UBND Thị xã Sơn Tây

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường 413 đi Kỳ Sơn, xã Xuân Sơn

 

1

Xã Xuân Sơn

2015-2017

Cải tạo, sửa chữa

1486/QĐ-UBND 04/12/2014

29.866

2.000

 

10.000

15.000

 

1

UBND Thị xã Sơn Tây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

5

 

 

 

 

63.273

 

30.000

 

29.000

1

4

 

 

1

Đường giao thông liên xã Xuân Sơn - Tn Lĩnh (6 nhánh)

 

1

Xuân Sơn

2017- 2020

L= 2.739,22 m, gồm 6 nhánh GTNT cấp A, Bm=3,5m

185a/QĐ-UBND ngày 24/3/2016

15.000

 

7.000

 

7.000

 

1

UBND Thị xã Sơn Tây

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường nội thôn, thôn An Sơn, Nhân Lý, Kỳ Sơn, xã Xuân Sơn

 

1

Xuân Sơn

2017-2020

3,5km GTNT cấp A, tuyến chính có Bm=5m, tuyến nhánh Bm=3-3,5m

1689a/QĐ-UBND ngày 31/12/2015

14.930

 

7.000

 

7.000

 

1

UBND Thị xã Sơn Tây

 

3

Đường từ 413 đi đường 414 (xóm Gia Vũ)

 

1

Xuân Sơn

2016

L=1,2km, GTNT cp A, Bm=4m

1700/QĐ-UBND ngày 20/10/2011

4.379

 

4.000

 

 

1

 

UBND Thị xã Sơn Tây

 

4

Cải tạo, nạo vét đập cầu lối và đập ghém xã Xuân Sơn (Nạo vét 02 hồ đập với tổng diện tích 2,069ha. Cải tạo mặt đường quanh đầm, kè đá xây, cống thoát nước)

 

1

Xuân Sơn

2017-2020

diện tích 2,069ha

100a/QĐ-UBND ngày 23/3/2016

14.974

 

6.000

 

8.000

 

1

UBND Thị xã Sơn Tây

 

5

Xây dựng ô chôn lấp bùn thoát nước tại khu XLCT Xuân Sơn, Sơn Tây

 

1

Xuân Sơn

2016-2017

Xây dựng 4 ô chôn lấp bùn

1282/QĐ-UBND ngày 28/10/2014

13.990

 

6.000

 

7.000

 

1

UBND Thị xã Sơn Tây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUẬN  NAM TỪ LIÊM

1

 

 

 

 

 

60.995

21.000

 

6.000

 

1

 

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

1

 

 

 

 

 

60.995

21.000

 

6.000

 

1

 

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

1

 

 

 

 

 

60.995

21.000

 

6.000

 

1

 

 

 

1

Xây dựng trường mầm non Phương Canh, phường Phương Canh

1

 

Nam T Liêm

2015-2016

Nhà 3 tng 14 phòng

2054/QĐ-UBND 18/9/2014 3228/QĐ-UBND 06/8/2015

60.995

21.000

 

6.000

 

1

 

UBND quận Nam Từ Liêm

Phần còn lại ngân sách Quận bố trí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 4

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 CẤP THÀNH PHỐ HÀ NỘI THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỦ ĐÔ
Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Số dự án

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Năng lực thiết kế

Dự án/CTĐT được duyệt

Lũy kế từ KC đến hết năm 2015

Dự kiến kế hoạch 2016-2020

CTHT 2016

CTHT 2017

Chủ đầu tư

Ghi chú

Số, ngày QĐ

Tổng mức đầu tư

Tổng cộng

2016

2017

2018

2019

2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

 

TỔNG CNG

45

 

 

 

 

897.044

261.374

955.000

195.000

190.000

190.000

190.000

190.000

14

21

 

 

A

D PHÒNG

 

 

 

 

 

 

 

95.500

 

 

31.500

32.000

32.000

 

 

 

 

B

PHÂN BỔ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC, TRẠM Y TẾ

45

 

 

 

 

897.044

261.374

859.500

195.000

190.000

158.500

158.000

158.000

14

21

 

 

 

Dự án chuyển tiếp

43

 

 

 

 

857.643

261.374

372.500

195.000

177.500

 

 

 

14

21

 

 

 

Dự án mới dự kiến khởi công 2017- 2020

2

 

 

 

 

39.401

 

12.500

 

12.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B1

THỊ XÃ SƠN TÂY

2

 

 

 

 

43.187

30.900

6.500

6.500

 

 

 

 

2

 

 

 

I

Dự án chuyển tiếp

2

 

 

 

 

43.187

30.900

6.500

6.500

 

 

 

 

2

 

 

 

1

Trường THCS Đường Lâm thị xã Sơn Tây

1

Sơn Tây

2012-2014

Nhà lớp học 3 tầng, nhà tập đa năng và các công trình phụ trợ

985/QĐ-UBND ngày 29/10/2010; 752/QĐ-UBND ngày 31/8/2012

29.958

23.400

3.000

3.000

 

 

 

 

1

 

UBND thị xã Sơn Tây

 

2

Trường Tiểu học Phú Thịnh

1

Sơn Tây

2012-2015

Nhà lớp học 3 tầng, nhà tập đa năng

1723/QĐ-UBND ngày 22/9/2010; số 1096/QĐ-UBND ngày 16/9/2014

13.229

7.500

3.500

3.500

 

 

 

 

1

 

UBND thị xã Sơn Tây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B2

HUYỆN BA VÌ

1

 

 

 

 

14.993

 

13.500

4.000

9.500

 

 

 

 

1

 

 

I

Dự án chuyển tiếp

1

 

 

 

 

14.993

 

13.500

4.000

9.500

 

 

 

 

1

 

 

1

Trường mầm non Tống Bạt - khu Đồi Dạ

1

Ba Vì

2016-2017

 

462/QĐ-UBND ngày 07/6/2011, 1265/QĐ-UBND ngày 15/10/2014

14.993

 

13.500

4.000

9.500

 

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B3

HUYỆN CHƯƠNG MỸ

4

 

 

 

 

98.232

15.800

39.000

18.500

20.500

 

 

 

1

 

 

 

I

Dự án chuyển tiếp

3

 

 

 

 

72.725

15.800

31.000

18.500

12.500

 

 

 

1

 

 

 

1

Trường mầm non trung tâm xã Trung Hòa

1

Chương Mỹ

2015-2016

10 phòng học, các hạng mục phụ trợ

6170/QĐ-UBND ngày 24/10/2011

14.997

5.500

5.500

5 500

 

 

 

 

1

 

UBND huyện Chương Mỹ

 

2

Trường THCS Phụng Châu, huyện Chương Mỹ

1

Chương Mỹ

2015-2017

 

1325/QĐ-UBND ngày 23/10/2013

29.520

10.300

11.500

6.000

5.500

 

 

 

 

 

UBND huyện Chương Mỹ

 

3

Trường mầm non trung tâm xã Lam Điền

1

Chương Mỹ

2016-2018

 

5015/QĐ-UBND ngày 31/10/2012

28.208

 

14.000

7.000

7.000

 

 

 

 

 

UBND huyện Chương Mỹ

 

II

Dự án mới khởi công giai đoạn 2017-2020

1

 

 

 

 

25.507

 

8.000

 

8.000

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường Mầm non khu Trung tâm Thượng Vực, xã Thượng Vực

1

Chương Mỹ

2017-2018

 

9136/QĐ-UBND ngày 20/10/2016

25.507

 

8.000

 

8.000

 

 

 

 

 

UBND huyện Chương Mỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B4

HUYỆN ĐAN PHƯỢNG

1

 

 

 

 

5.500

 

4.000

4.000

 

 

 

 

1

 

 

 

I

Dự án chuyển tiếp

1

 

 

 

 

5.500

 

4.000

4.000

 

 

 

 

1

 

 

 

1

Trường Tiểu học Liên Hồng; hạng mục: Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng học

1

Đan Phượng

2016

2 tầng 8 phòng học

1200/QĐ-UBND ngày 27/4/2015

5.500

 

4.000

4.000

 

 

 

 

1

 

UBND huyện Đan Phượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B5

HUYỆN ĐÔNG ANH

1

 

 

 

 

29.207

6.450

14.000

5.000

9.000

 

 

 

 

 

 

 

I

Dự án chuyển tiếp

1

 

 

 

 

29.297

6.450

14.000

5.000

9.000

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng trung tâm mầm non thôn Tiên Hội, xã Đông Hội

1

Đông Anh

2016-2018

06 nhóm lớp

3282/QĐ-UBND ngày 12/10/2012

29.207

6.450

14.000

5.000

9.000

 

 

 

 

 

UBND huyện Đông Anh

NSTP hỗ trợ 70%, NS huyện bố trí 6 tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B6

HUYỆN GIA LÂM

2

 

 

 

 

44.927

8.500

19.500

10.000

9.500

 

 

 

1

1

 

 

I

Dự án chuyển tiếp

2

 

 

 

 

44.927

8.500

19.500

10.000

9.500

 

 

 

1

1

 

 

1

Trường mầm non thị trấn Trâu Quỳ

1

Gia Lâm

2015-2017

Xây dựng 12 nhóm lớp học và các hạng mục phụ trợ

3199/QĐ-UBND ngày 10/10/2014

27.874

8.500

5.000

5.000

 

 

 

 

1

 

UBND huyện Gia Lâm

NS huyện bố trí vốn hoàn thành dự án, đưa vào sử dụng năm 2016

2

Xây dựng trường tiểu học Văn Đức

1

Gia Lâm

2016-2017

Phá dỡ nhà cấp 4 một tầng, xây dựng bổ sung nhà học 3 tầng 12 phòng học chức  năng và các hạng mục phụ trợ

4163/QĐ-UBND ngày 05/8/2015

17.053

 

14.500

5.000

9.500

 

 

 

 

1

UBND huyện Gia Lâm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B7

HUYỆN HOÀI ĐỨC

1

 

 

 

 

8.843

3.500

3.500

3.500

 

 

 

 

1

 

 

 

I

Dự án chuyển tiếp

1

 

 

 

 

8.843

3.500

3.500

3.500

 

 

 

 

1

 

 

 

1

Trường mầm non Dương Liễu

1

Hoài Đức

2015-2017

Xây dựng nhà lớp học 2 tầng và các phòng chức năng

3366/QĐ-UBND ngày 24/10/2012

8.843

3.500

3.500

3.500

 

 

 

 

1

 

UBND huyện Hoài Đức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B8

HUYỆN MÊ LINH

1

 

 

 

 

29.264

6.100

19.500

5.000

14.500

 

 

 

 

1

 

 

I

Dự án chuyn tiếp

1

 

 

 

 

29.264

6.100

19.500

5.000

14.500

 

 

 

 

1

 

 

1

Trường mầm non Kim Hoa

1

Mê Linh

2016-2018

2 tầng

6323/QĐ-UBND ngày 23/10/2014

29.264

6.100

19.500

5.000

14.500

 

 

 

 

1

UBND huyện Mê Linh

NSTP hỗ trợ 70%, NS huyện bố trí 6 tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B9

HUYỆN M ĐC

6

 

 

 

 

134.091

49.500

49.000

27.500

21.500

 

 

 

2

2

 

 

I

Dự án chuyển tiếp

6

 

 

 

 

134.091

49.500

49.000

27.500

21.500

 

 

 

2

2

 

 

1

Trường THCS xã Tuy Lai

1

Mỹ Đức

2012-2015

19 phòng học, các phòng bộ môn

1539/QĐ-UBND ngày 03/8/2011; số 2275/QĐ-UBND ngày 27/10/2014

14.991

12.000

2.000

2.000

 

 

 

 

1

 

UBND huyện Mỹ Đức

 

2

Trường mầm non xã Xuy Xá

1

Mỹ Đức

2013-2015

Xây dựng nhà lớp học 2 tầng, 10 phòng học và các công trình phụ trợ

2397/QĐ-UBND ngày 21/10/2012

14.996

11.500

2.000

2.000

 

 

 

 

1

 

UBND huyện Mỹ Đức

 

3

Trường THCS Hợp Thanh

1

Mỹ Đức

2015-2017

Nhà lớp học bộ môn, hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ

2129/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

14.995

5.300

8.000

4.000

4.000

 

 

 

 

1

UBND huyện Mỹ Đức

 

4

Trường tiểu học Hương Sơn A

1

Mỹ Đức

2015-2017

Nhà lớp học 3 tầng, nhà hiệu bộ

156/QĐ-UBND ngày 23/01/2013

29.907

10.500

15.000

6.500

8.500

 

 

 

 

1

UBND huyện Mỹ Đức

 

5

Trường tiểu học xã Phù Lưu Tế

1

Mỹ Đức

2015-2017

Nhà lớp học, nhà hiệu bộ

1899/QĐ-UBND ngày 18/9/2014

29.213

10.200

10.500

5.500

5.000

 

 

 

 

 

UBND huyện Mỹ Đức

 

6

Trường mầm non TT xã Hồng Sơn khu trung tâm

1

Mỹ Đức

2016-2018

 

1311/QĐ-UBND ngày 11/7/2014

29.989

 

11.500

7.500

4.000

 

 

 

 

 

UBND huyện Mỹ Đức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B10

HUYỆN PHÚ XUYÊN

4

 

 

 

 

68.050

19.000

31.000

17.500

13.500

 

 

 

1

2

 

 

I

Dự án chuyển tiếp

4

 

 

 

 

68.050

19.000

31.000

17.500

13.500

 

 

 

1

2

 

 

1

Xây dựng mới phòng khám đa khoa khu vực Tri Thủy

1

Phú Xuyên

2013-2015

Xây mới PKĐK 3 tầng

3455/QĐ-SYT-KH ngày 30/10/2010

14.945

9.000

3.000

3.000

 

 

 

 

1

 

UBND huyện Phú Xuyên

 

2

Trường mầm non Văn Hoàng

1

Phú Xuyên

2015-2017

Xây dựng mới nhà 3 tầng; lớp học, phòng bộ môn, khu hành chính và các hạng mục phụ trợ

5033/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

14.329

5.000

7.500

4.000

3.500

 

 

 

 

1

UBND huyện Phú Xuyên

 

3

Trường THCS thị trấn Phú Xuyên

1

Phú Xuyên

2015-

2017

Xây dựng nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ

4807/QĐ-UBND ngày 03/10/2014

14.776

5.000

8.000

4.000

4.000

 

 

 

 

1

UBND huyện Phú Xuyên

 

4

Trường mầm non trung tâm Minh Tân

1

Phú Xuyên

2016-

2018

 

716/QĐ-UBND ngày 04/3/2015

24.000

 

12.500

6.500

6.000

 

 

 

 

 

UBND huyện Phú Xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B11

HUYỆN PHÚC THỌ

3

 

 

 

 

48.910

15.800

22.000

11.000

11.000

 

 

 

 

2

 

 

I

Dự án chuyển tiếp

3

 

 

 

 

48.910

15.800

22.000

11.000

11.000

 

 

 

 

2

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp phòng khám đa khoa khu vực Ngọc Tảo

1

Phúc Thọ

2016-2018

Xây mới PKĐK 3 tầng

3457/QĐ-SYT ngày 30/10/2010

14.753

9.000

4.000

2.000

2.000

 

 

 

 

1

UBND huyện Phúc Thọ

 

2

Trường tiểu học xã Liên hiệp huyện Phúc Thọ

1

Phúc Thọ

2015-2017

Nhà lớp học 3 tầng, nhà hiệu bộ, nhà tập đa năng và các hạng mục phụ trợ

4044a/QĐ-UBND ngày 20/10/2014

19.657

6.800

10.000

5.000

5.000

 

 

 

 

1

UBND huyện Phúc Thọ

 

3

Cải tạo nâng cấp trường mầm non xã Ngọc Tảo

1

Phúc Th

2016-2018

Nhà lớp học, hiệu bộ

5608/QĐ-UB ngày 31/12/2013

14.500

 

8.000

4.000

4.000

 

 

 

 

 

UBND huyện Phúc Thọ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B12

HUYỆN QUỐC OAI

3

 

 

 

 

48.086

9.300

33.500

12.000

21.500

 

 

 

 

3

 

 

I

Dự án chuyển tiếp

3

 

 

 

 

48.086

9.300

33.500

12.000

21.500

 

 

 

 

3

 

 

1

Trường mầm non trung tâm xã Sài Sơn

1

Quốc Oai

2015-2017

Nhà lớp học 2 tầng, phòng chức năng, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ

2994/QĐ-UBND ngày 11/10/2010; 4545a/QĐ-UBND ngày 12/12/2014

13.787

4.000

9.000

3.000

6.000

 

 

 

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

2

Trường THCS Đồng Quang

1

Quốc Oai

2016-2018

2 tầng, 8 phòng

2575/QĐ-UBND ngày 20/10/2015

14.816

 

12.000

5.000

7.000

 

 

 

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

3

Trường Tiểu học xã Thạch Thán

1

Quc Oai

2015-2017

3 tầng 18 phòng

3541/QĐ-UBND ngày 21/10/2009; 4790/QĐ-UBND ngày 22/12/2014

19.483

5.300

12.500

4.000

8.500

 

 

 

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B13

HUYỆN SÓC SƠN

2

 

 

 

 

46.708

10.424

19.000

10.000

9.000

 

 

 

1

1

 

 

I

Dự án chuyển tiếp

2

 

 

 

 

46.708

10.424

19.000

10.000

9.000

 

 

 

1

1

 

 

1

Trường mầm non Tân Minh khu B

1

Sóc Sơn

2014-2016

Xây mới khối nhà 2 tầng 6 phòng học, 01 phòng đa năng

4772/QĐ-UBND ngày 3/9/2013

26.708

10.424

5.000

5.000

 

 

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

Huyện đã chi 6,4 tỷ đồng để thực hiện công tác GPMB

2

Cải tạo, nâng cấp Trường tiểu học Trung Giã (khu B)

1

Sóc Sơn

2016-2018

Xây mới khối nhà học và nhà hiệu bộ 2 tầng, cải tạo nhà học 2 tầng cũ, xây dựng đồng bộ hạng mục phụ trợ, HTKT, mua sắm thiết bị

6263/QĐ-UBND ngày 29/10/2013

20.000

 

14.000

5.000

9.000

 

 

 

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

Huyện đã bố trí 3,6 tỷ đồng thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B14

HUYỆN THẠCH THT

1

 

 

 

 

29.930

 

19.000

8.000

11.000

 

 

 

 

1

 

 

I

Dự án chuyển tiếp

1

 

 

 

 

29.930

 

19.000

8.000

11.000

 

 

 

 

1

 

 

1

Nhà trẻ 19/5 thị trấn Liên Quan

1

Thạch Thất

2016-2018

Phòng chức năng, công trình phụ trợ

5850/QĐ-UBND ngày 21/8/2014

29.930

 

19.000

8.000

11.000

 

 

 

 

1

UBND huyện Thạch Thất

Ngân sách huyện đã ứng 7,5 tỷ phục vụ GPMB và xây lắp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B15

HUYỆN THANH OAI

3

 

 

 

 

44.557

10.300

27.000

14.000

13.000

 

 

 

 

3

 

 

I

Dự án chuyển tiếp

3

 

 

 

 

44.557

10.300

27.000

14.000

13.000

 

 

 

 

3

 

 

1

Trường THCS xã Phương Trung

1

Thanh Oai

2015-2017

Nhà hiệu bộ 3 tầng, nhà lớp học bộ môn 3 tầng và các hạng mục phụ trợ

2867/QĐ-UBND ngày 29/10/2010

14.620

5.000

7.500

4.000

3.500

 

 

 

 

1

UBND huyện Thanh Oai

 

2

Trường THCS xã Liên Châu

1

Thanh Oai

Từ năm 2013

Nhà hiệu bộ, nhà đa năng, nhà lớp học bộ môn 3 tầng

1223b/QĐ-UBND ngày 25/10/2012

14.961

5.300

7.500

4.000

3.500

 

 

 

 

1

UBND huyện Thanh Oai

 

3

Trường MN thôn Đàn Viên xã Cao Viên

1

Thanh Oai

2016-2018

nhà lớp học 2T, nhà lớp học chức năng, các hạng mục phụ trợ

1419/QĐ-UBND ngày 24/10/2011; 2163/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

14.976

 

12.000

6.000

6.000

 

 

 

 

1

UBND huyện Thanh Oai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B16

HUYỆN THANH TRÌ

2

 

 

 

 

41.695

24.000

10.500

7.000

3.500

 

 

 

1

1

 

 

I

Dự án chuyển tiếp

2

 

 

 

 

41.695

24.000

10.500

7.000

3.500

 

 

 

1

1

 

 

1

Xây dựng trung tâm y tế huyện Thanh Trì

1

Thanh Trì

2013-2015

 

306/QĐ-KH&ĐT ngày 29/10/2012

29.963

20.000

4.000

4.000

 

 

 

 

1

 

UBND huyện Thanh Trì

 

2

Cải tạo, nâng cấp trường Tiểu học Vạn Phúc, huyện Thanh Trì

1

Thanh Trì

2015-2017

Xây mới nhà lớp học 3 tầng kết hợp các phòng chức năng

6082/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

11.732

4.000

6.500

3.000

3.500

 

 

 

 

 

UBND huyện Thanh Trì

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B17

HUYỆN THƯỜNG TÍN

4

 

 

 

 

71.973

24.000

20.000

12.000

8.000

 

 

 

2

1

 

 

I

Dự án chuyển tiếp

3

 

 

 

 

58.079

24.000

15.500

12.000

3.500

 

 

 

2

1

 

 

1

Trường mầm non trung tâm xã Nhị Khê

1

Thường Tín

2013-2015

Xây dựng nhà lớp học 2 tầng, 10 phòng học và các công trình phụ trợ

1436/QĐ-UBND ngày 07/5/2013

24.887

17.000

3.000

3.000

 

 

 

 

1

 

UBND huyện Thường Tín

 

2

Trường THCS xã Tự Nhiên

1

Thường Tín

2015-2017

Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng học, nhà bộ môn, đa năng

2889/QĐ-UBND ngày 22/10/2010; 669/QĐ-UBND ngày 20/4/2015

23.705

7.000

5.000

5.000

 

 

 

 

1

 

UBND huyện Thường Tín

NSTP hỗ trợ 70%, NS huyện bố trí phần còn lại

3

Trường THCS Quất Động

1

Thường Tín

2016-2018

 

3660/QĐ-UBND ngày 12/5/2014

9.487

 

7.500

4.000

3.500

 

 

 

 

1

UBND huyện Thường Tín

 

II

Dự án mới dự kiến khởi công 2017- 2020

1

 

 

 

 

13.894

 

4.500

 

4.500

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường tiểu học xã Văn Tự

1

Thường Tín

2017-2018

Xây mới

6000/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

13.894

 

4.500

 

4.500

 

 

 

 

 

UBND huyện Thường Tín

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B18

HUYỆN ỨNG HÒA

4

 

 

 

 

88.891

27.800

34.500

19.500

15.000

 

 

 

1

2

 

 

I

Dự án chuyển tiếp

4

 

 

 

 

88.891

27.800

34.500

19.500

15.000

 

 

 

1

2

 

 

1

Phòng khám đa khoa khu vực Lưu Hoàng

1

ng Hòa

2013-2014

Xây mới PKĐK 3 tầng

3456/QĐ-SYT ngày 30/10/2010

14.900

9.000

2.000

2.000

 

 

 

 

1

 

UBND huyện Ứng Hòa

 

2

Trường THCS xã Đội Bình

1

ng Hòa

2015-2017

Nhà hiệu bộ, nhà lớp học bộ môn 3 tầng

810/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

14.970

5.300

8.000

4.000

4.000

 

 

 

 

1

UBND huyện Ứng Hòa

 

3

Trường mầm non trung tâm xã Đại Cường

1

ng Hòa

2015-2017

Nhà lớp học 2 tầng, 12 phòng

6000/QĐ-UBND ngày 26/10/2013

29.921

13.500

12.500

6.500

6.000

 

 

 

 

1

UBND huyện Ứng Hòa

NS huyện bố trí 3 tỷ đồng

4

Trường THCS xã Hòa Nam

1

ng Hòa

2016-2018

 

149/QĐ-UBND ngày 28/3/2014

29.100

 

12.000

7.000

5.000

 

 

 

 

 

UBND huyện Ứng Hòa

 

 

PHỤ LỤC SỐ 5

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 CỦA CẤP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU THÀNH PHỐ

Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục chương trình/dự án

Cấp dự án

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Mục tiêu, chỉ tiêu/ Năng lực thiết  kế

Dự án/ chủ trương đầu tư được duyệt

Lũy kế số vốn đã bố trí giải ngân từ KC đến 31/01/2016

Kế hoạch đầu tư 5 năm 2016-2020

CTHT 2016-2020

Chủ đầu tư

Ghi chú

B

C

Số, ngày QĐ

TMĐT

Tổng số vốn

Trong đó

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

3

71

 

 

 

 

7,773,623

420,507

6,436,000

1,613,050

1,409,750

1,199,100

1,177,200

1,036,900

74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

 

69

 

 

 

 

5,684,304

222,650

5,430,000

1,460,000

1,216,800

979,100

957,200

816,900

69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

CTMTQG Giảm nghèo bền vững

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình sử dụng vốn sự nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

CTMTQG Xây dựng nông thôn mới

 

69

 

 

 

 

5,684,304

222,650

5,430,000

1,460,000

1,216,800

979,100

957,200

816,900

69

 

 

1

Hỗ trợ xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (05 tỷ đồng/xã)

 

 

 

 

 

 

730,000

 

730,000

270,000

110,000

110,000

110,000

130,000

 

 

 

-

Sơn Tây

 

 

 

 

3 xã

 

15,000

 

15,000

5,000

5,000

 

 

5,000

 

 

 

-

Ba Vì

 

 

 

 

17 xã

 

85,000

 

85,000

15,000

5,000

10,000

25,000

30,000

 

 

 

-

Chương Mỹ

 

 

 

 

13 xã

 

65,000

 

65,000

30,000

5,000

10,000

10,000

10,000

 

 

 

-

Đan Phượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đông Anh

 

 

 

 

2 xã

 

10,000

 

10,000

10,000

 

 

 

 

 

 

 

-

Gia Lâm

 

 

 

 

5 xã

 

25,000

 

25,000

10,000

15,000

 

 

 

 

 

 

-

Hoài Đức

 

 

 

 

2 xã

 

10,000

 

10,000

10,000

 

 

 

 

 

 

 

-

Mê Linh

 

 

 

 

7 xã

 

35,000

 

35,000

25,000

10,000

 

 

 

 

 

 

-

Mỹ Đúc

 

 

 

 

13

 

65,000

 

65,000

20,000

10,000

10,000

10,000

15,000

 

 

 

-

Phú Xuyên

 

 

 

 

14

 

70,000

 

70,000

30,000

10,000

10,000

10,000

10,000

 

 

 

-

Phúc Thọ

 

 

 

 

5 xã

 

25,000

 

25,000

15,000

5,000

5,000

 

 

 

 

 

-

Quốc Oai

 

 

 

 

10 xã

 

50,000

 

50,000

30,000

10,000

10,000

 

 

 

 

 

-

Sóc Sơn

 

 

 

 

9 xã

 

45,000

 

45,000

15,000

5,000

5,000

10,000

10,000

 

 

 

-

Thạch Tht

 

 

 

 

9 xã

 

45,000

 

45,000

10,000

10,000

25,000

 

 

 

 

 

-

Thanh Oai

 

 

 

 

9 xã

 

45,000

 

45,000

10,000

5,000

5,000

10,000

15,000

 

 

 

-

Thanh Trì

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thường Tín

 

 

 

 

12 xã

 

60,000

 

60,000

25,000

5,000

10,000

10,000

10,000

 

 

 

-

Ứng Hòa

 

 

 

 

16 xã

 

80,000

 

80,000

10,000

10,000

10,000

25,000

25,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ kiên cố hóa thủy lợi nội đồng, giao thông thôn xóm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND ngày 06/7/2012

 

 

 

 

 

 

3,455,453

 

3,400,000

670,000

696,800

709,100

687,200

636,900

 

 

Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND ngày 03/12/2015 cho phép tiếp tục thực hiện

-

Sơn Tây

 

 

 

 

48,3km GTNT, 176,8km kênh mương

 

79,080

 

79,000

27,800

25,000

26,200

 

 

 

 

 

-

Ba Vì

 

 

 

 

119,6km GTNT, 156,5km kênh mương

 

111,562

 

110,000

59,800

10,000

10,000

15,000

15,200

 

 

 

-

Chương Mỹ

 

 

 

 

687,3km GTNT, 875,9km kênh mương

 

633,916

 

625,000

60,800

100,000

140,000

160,000

164,200

 

 

 

-

Đan Phượng

 

 

 

 

51,4km GTNT, 53,6km kênh mương

 

43,826

 

43,000

11,000

32,000

 

 

 

 

 

 

-

Đông Anh

 

 

 

 

88,5km GTNT

 

47,790

 

47,000

9,100

37,900

 

 

 

 

 

 

-

Gia Lâm

 

 

 

 

121,1km GTNT, 220,4km kênh mương

 

131,502

 

130,000

23,400

50,000

56,600

 

 

 

 

 

-

Hoài Đc

 

 

 

 

129,7km GTNT, 311,8km kênh mương

 

163,586

 

160,000

44,000

56,000

60,000

 

 

 

 

 

-

Mê Linh

 

 

 

 

113,0km GTNT, 148,8km kênh mương

 

105,633

 

105,000

48,700

30,000

26,300

 

 

 

 

 

-

Mỹ Đc

 

 

 

 

75,5km GTNT, 318,7km kênh mương

 

136,386

 

135,000

54,400

15,000

15,000

25,000

25,600

 

 

 

-

Phú Xuyên

 

 

 

 

367,1km GTNT, 395,4km kênh mương

 

316,878

 

310,000

47,400

40,000

40,003

90,000

92,600

 

 

 

-

Phúc Thọ

 

 

 

 

149,8km GTNT, 392,5km kênh mương

 

198,638

 

195,000

34,800

50,000

50,000

60,200

 

 

 

 

-

Quốc Oai

 

 

 

 

496,0km GTNT, 647,4km kênh mương

 

462,061

 

458,000

29,000

70,000

100,000

130,000

129,000

 

 

 

-

Sóc Sơn

 

 

 

 

489,9km GTNT, 519,8km kênh mương

 

420,487

 

415,000

39,600

70,000

80,000

110,000

115,400

 

 

 

-

Thạch Thất

 

 

 

 

101,8km GTNT, 197,3km kênh mương

 

114,187

 

110,000

30,000

30,000

50,000

 

 

 

 

 

-

Thanh Oai

 

 

 

 

231,9km GTNT, 152,3km kênh mương

 

170,897

 

165,000

45,900

20,000

20,000

40,000

39,100

 

 

 

-

Thanh Trì

 

 

 

 

81,5km GTNT, 45,9km kênh mương

 

57,810

 

57,000

21,100

35,900

 

 

 

 

 

 

-

Thưng Tín

 

 

 

 

79,8km GTNT, 28,5km kênh mương

 

51,629

 

51,000

26,800

5,000

5,000

7,000

7,200

 

 

 

-

ng Hòa

 

 

 

 

204,4km GTNT, 330,8km kênh mương

 

209,585

 

205,000

56,400

20,000

30,000

50,000

48,600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

H trợ các huyện đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới (30 tỉ đồng/ huyện)

 

 

 

 

 

 

 

 

300,000

120,000

60,000

60,000

60,000

 

 

 

 

-

Sơn Tây

 

 

 

 

 

 

79,080

 

30,000

 

 

 

30,000

 

 

 

 

-

Đan Phượng

 

 

 

 

 

 

43,826

 

30,000

30,000

 

 

 

 

 

 

 

-

Đông Anh

 

 

 

 

 

 

47,790

 

30,000

30,000

 

 

 

 

 

 

 

-

Gia Lâm

 

 

 

 

 

 

131,502

 

30,000

 

30,000

 

 

 

 

 

 

-

Hoài Đức

 

 

 

 

 

 

163,586

 

30,000

30,000

 

 

 

 

 

 

 

-

Mê Linh

 

 

 

 

 

 

105,633

 

30,000

 

 

30,000

 

 

 

 

 

-

Phúc Thọ

 

 

 

 

 

 

198,638

 

30,000

 

30,000

 

 

 

 

 

 

-

Quốc Oai

 

 

 

 

 

 

462,061

 

30,000

 

 

30,000

 

 

 

 

 

-

Sóc Sơn

 

 

 

 

 

 

420,487

 

30,000

 

 

 

30,000

 

 

 

 

-

Thanh Trì

 

 

 

 

 

 

57,810

 

30,000

30,000

 

 

 

 

 

 

 

-

Thường Tín

 

 

 

 

 

 

51,629

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Kế hoạch 138/KH-UBND ngày 15/7/2016 về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016-2020

 

69

 

 

 

 

1,498,851

222,650

1,000,000

400,000

350,000

100,000

100,000

50,000

69

 

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

 

69

 

 

 

 

1,283,860

222,650

856,500

400,000

350,000

100,000

6,500

 

69

 

 

 

Dự án khởi công năm 2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020

 

 

 

 

 

 

214,991

 

143,500

 

 

 

93,500

50,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Lĩnh vực y tế

 

1

 

 

 

 

8,600

 

7,000

4,000

3,000

 

 

 

1

 

 

4.1.1

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

 

1

 

 

 

 

8,600

 

7,000

4,000

3,000

 

 

 

1

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp trạm y tế xã Đông Xuân

 

1

Đông Xuân - Quốc Oai

2016-2020

Xây mới, đảm bảo đạt chuẩn QG về y tế

2393/QĐ-UBND; 15/10/2012

8,600

 

7,000

4,000

3,000

 

 

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Lĩnh vực thủy li

 

9

 

 

 

 

163,172

35,000

103,200

53,200

22,000

 

28,000

 

9

 

 

4.2.1

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

 

9

 

 

 

 

134,064

35,000

75,200

53,200

22,000

 

 

 

9

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp vai, mương xã Yên Bài

 

1

Yên Bài - Ba Vì

2016-2020

Xây mới vai đập giữ nước và hệ thống kênh mương dẫn nước dài 3km

2019/QĐ-UBND; 31/12/2013

8,738

 

7,000

5,000

2,000

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

2

Cải tạo, nâng cấp vai, mương xã Ba Trại

 

1

Ba Trại - Ba Vì

2016-2020

Xây mới vai đập giữ nước và hệ thống kênh mương dẫn nước dài 3,5km

2020/QĐ-UBND; 31/12/2013

12,084

 

11,000

8,000

3,000

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

3

Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh, vai đập xã Minh Quang

 

1

Minh Quang - Ba Vì

2016-2020

Xây mới vai đập giữ nước và hệ thống kênh mương dẫn nước dài 3,8km

2021/QĐ-UBND; 31/12/2013

13,638

 

10,000

6,000

4,000

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

4

Xây dựng kênh tưới từ hồ Lụa di Đồng Bướm, xã Yên Bình

 

1

Yên Bình - Thạch Thất

2016-2020

Xây mới hệ thống kênh mương dẫn nước dài 3,0km

6568/QĐ-UBND; 30/10/2013

8,163

 

6,000

5,000

1,000

 

 

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

5

Bai mương dẫn nước thôn Luồng, Đầm Bối, Đồng Tơi, Đồng Hội, xã Yên Trung

 

1

Yên Trung - Thạch Thất

2016-2020

Xây mới bai đập giữ nước và hệ thống kênh mương dẫn nước dài 4km

6494/QĐ-UBND; 15/10/2012

11,365

5,000

200

200

 

 

 

 

1

UBND huyện Thạch Thất

DA hoàn thành, kết thúc DA do vướng GPMB

6

Cải tạo hồ vai làng và hệ thống mương tưới xã Phú Mãn

 

1

Phú Mãn - Quốc Oai

2016-2020

Nạo vét lòng hồ và xây mới 4km kênh mương

3754/QĐ-UBND; 30/10/2013

14,865

5,000

8,000

8,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

7

Xây dựng Trạm bơm tưới xã Đông Xuân

 

1

Đông Xuân - Quốc Oai

2016-2020

XD mới trạm bơm phục vụ tưới 80đất nông nghiệp

3755/QĐ-UBND; 30/10/2013

11,327

7,000

3,000

3,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

8

Xây dựng, cải tạo hệ thống thủy lợi nội đồng xã Đông Xuân

 

1

Đông Xuân - Quốc Oai

2016-

2020

Xây mới hệ thống kênh mương dẫn nước dài 4,5km

3752/QĐ-UBND; 30/10/2013

14,046

 

12,000

8,000

4,000

 

 

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

9

Kè chống sạt lở đê bao vùng 700

 

1

An Phú - Mỹ Đức

2016-

2020

Hộ chân, kè dài 3km

1623/QĐ-UBND 18/8/2011; 1355/QĐ-UBND 21/7/2014

39,838

18,000

18,000

10,000

8,000

 

 

 

1

UBND huyện Mỹ Đức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.3

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020

 

 

 

 

 

 

29,108

 

28,000

 

 

 

28,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3

Lĩnh vực giao thông

 

40

 

 

 

 

971,338

54,150

716,800

224,800

270,000

100,000

72,000

50,000

40

 

 

4.3.1

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

 

40

 

 

 

 

785,455

54,150

601,300

224,800

270,000

100,000

6,500

 

40

 

 

1

Đường giao thông thôn Hợp Nhất, xã Ba Vì

 

1

Ba Vì - Ba Vì

2016-

2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 1,5km

1606/QĐ-UBND; 08/11/2013

6,791

 

5,000

4,000

1,000

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

2

Đường giao thông thôn Hợp Sơn, xã Ba Vì

 

1

Ba Vì - Ba Vì

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 1,5km

1607/QĐ-UBND; 08/11/2013

14,999

 

11,000

5,000

6,000

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

3

Đường giao thông thôn Yên Sơn, xã Ba Vì

 

1

Ba Vì - Ba Vì

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2,5km

1608/QĐ-UBND; 08/11/2013

18,285

 

16,000

10,000

6,000

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

4

Đường Minh Quang-Ba Trại

 

1

Minh Quang - Ba Trại

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT loại A, chiều dài 4,5 km

379/QĐ-UBND 24/4/2013

44,244

2,000

37,000

10,000

11,000

16,000

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

5

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Vân Hòa - Yên Bài

 

1

Vân Hòa, Yên Bài

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT loại A, chiều dài 6,5 km

600/QĐ-UBND; 19/6/2014

48,926

600

39,000

10,000

15,000

14,000

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

6

Đường trục giao thông thôn Bặn, xã Vân Hòa

 

1

Vân Hòa - Ba

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2,5km

1617/QĐ-UBND; 08/11/2013

22,596

 

20,000

6,000

14,000

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

7

Đường trục giao thông thôn Muồng Phú Vàng, xã Vân Hòa

 

1

Vân Hòa - Ba Vì

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2,5km

1618/QĐ-UBND; 08/11/2013

29,459

 

25,000

6,000

10,000

9,000

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

8

Đường trục giao thông xã Yên Bài

 

1

Yên Bài - Ba Vì

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 1km

1411/QĐ-UBND; 24/10/2013

19,173

1,000

16,000

2,000

14,000

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

9

Đường Hương Canh đi xóm Bóp, xã Khánh Thượng

 

1

Khánh Thượng - Ba

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2,5km

1111/QĐ-UBND; 24/10/2011

14,091

 

12,000

8,000

4,000

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

10

Đường trục thôn Phú Yên, xã Yên Bài

 

1

Yên Bài - Ba Vì

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2,5km

2031/QĐ-UBND; 31/12/2013

41,716

 

35,000

4,000

15,000

16,000

 

 

1

 

UBND huyện Ba Vì

 

11

Đường trục các thôn: 5, 6, 7, 8, xã Ba Trại

 

1

Ba Trại - Ba Vì

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 3km

2025/QĐ-UBND; 31/12/2013

44,900

 

39,000

6,000

18,000

15,000

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

12

Đường giao thông Ba Trại - Cẩm Lĩnh

 

1

Ba Trại - Ba Vì

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 3,5km

136/QĐ-UBND; 20/02/2014

40,391

 

34,000

6,000

15,000

13,000

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

13

Đường giao thông liên thôn Minh Hồng - Đầm Sản - Vồng - Gốc Vải, xã Minh Quang

 

1

Minh Quang - Ba Vì

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, chiều dài 3km

1200/QĐ-UBND 27/10/2011

29,988

18,300

8,000

 

8,000

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

14

Đường trục các thôn: 1, 2, 9, xã Ba Trại

 

1

Ba Trại - Ba Vì

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, chiều dài 2,5km

2024/QĐ-UBND; 31/12/2013

14,997

750

8,000

 

8,000

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

Dự án cắt giảm quy mô

15

Đường trục giao thông chính xã Yên Trung

 

1

Yên Trung - Thạch Thất

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2km

6968/QĐ-UBND; 31/10/2013

7,020

 

5,500

5,500

 

 

 

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

16

Cải tạo trục đường giao thông thôn Đinh đi UBND xã Yên Bình

 

1

Yên Bình - Thạch Thất

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2km

6939/QĐ-UBND; 31/10/2013

6,780

 

6,000

6,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

17

Đường liên thôn Quê Vải đi Cổ Đụng

 

1

Tiến Xuân - Thạch Thất

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2km

6940/QĐ-UBND; 31/10/2013

5,154

 

4,500

3,000

1,500

 

 

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

18

Đường trục thôn Trại Mới 2

 

1

Tiến Xuân - Thạch Thất

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 1,5km

6955/QĐ-UBND; 31/10/2013

5,942

 

4,300

4,300

 

 

 

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

19

Đường GTNT từ Cố Đụng 1 đến Cố Đụng 2

 

1

Tiến Xuân - Thạch Thất

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 1,5km

6944/QĐ-UBND; 31/10/2013

6,992

 

5,000

3,000

2,000

 

 

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

20

Đường GTNT từ Trại Mới đến Nhòn, xã Tiến Xuân

 

1

Tiến Xuân - Thạch Thất

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2km

6943/QĐ-UBND; 31/10/2013

7,687

 

6,000

5,000

1,000

 

 

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

21

Cải tạo trục đường GTNT từ Gò Chói đến Đồng Cao, xã Tiến Xuân

 

1

Tiến Xuân - Thạch Thất

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2km

6957/QĐ-UBND; 31/10/2013

6,677

 

5,000

4,000

1,000

 

 

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

22

Cải tạo trục đường GTNT từ Gò Chè đi Bình Sơn, xã Tiến Xuân

 

1

Tiến Xuân - Thạch Thất

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2,5km

6956/QĐ-UBND; 31/10/2013

10,608

 

8,000

5,000

3,000

 

 

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

23

Đường giao thông thôn Cửa Khâu, Đồng Chằm, xã Đông Xuân

 

1

Đông Xuân - Quốc Oai

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2,5km

2184/QĐ-UBND; 19/9/2012

14,829

11,000

2,000

2,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

24

Đường giao thông xã Phú Mãn nối đường Hồ Chí Minh

 

1

Xã Phú Mãn - Quốc Oai

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GT cấp V, chiều dài 3km

3689/QĐ-UBND; 21/10/2013

36,801

15,000

18,000

10,000

8,000

 

 

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

25

Đường trục xã Phú Mãn

 

1

Phú Mãn - Quốc Oai

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 3,5km

3742/QĐ-UBND; 29/10/2013

14,504

 

12,000

6,000

6,000

 

 

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

26

Đường giao thông thôn Đồng Âm, xã Phú Mãn

 

1

Phú Mãn - Quốc Oai

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 3km

3746/QĐ-UBND; 29/10/2013

13,996

 

11,000

5,000

6,000

 

 

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

27

Đường giao thông liên thôn xã Đông Xuân

 

1

Đông Xuân - Quốc Oai

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2,5 km

8437/QĐ-UBND; 28/10/2011; 8614/QĐ-UBND; 16/5/2012;

9,980

 

8,000

5,000

3,000

 

 

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

28

Đường, giao thông thôn Đá Thăm, xã Đông Xuân

 

1

Đông Xuân - Quốc Oai

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 3km

3710/QĐ-UBND; 24/10/2013

13,934

 

11,000

5,000

6,000

 

 

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

29

Đường giao thông thôn Đồng Âm, xã Đông Xuân

 

1

Đông Xuân - Quốc Oai

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 3km

3754/QĐ-UBND, 30/10/2013

14,865

 

13,000

7,000

6,000

 

 

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

30

Đường giao thông thôn Đồng Bèn, xã Đông Xuân

 

1

Đông Xuân - Quốc Oai

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 3km

3758/QĐ-UBND; 31/10/2013

14,891

 

13,500

5,000

8,500

 

 

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

31

Đường giao thông thôn Cổ Rùa, xã Phú Mãn

 

1

Phú Mãn - Quốc Oai

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 3km

1845/QĐ-UBND; 29/10/2013

14,301

 

12,000

7,000

5,000

 

 

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

32

Đường giao thông thôn Đồng Võ, xã Phú Mãn

 

1

Phú Mãn - Quốc Oai

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2,5km

3761/QĐ-UBND; 31/10/2013

9,000

 

8,000

4,000

4,000

 

 

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

33

Đường giao thông thôn Đồng Ké, xã Trần Phú

 

1

Trần Phú - Chương Mỹ

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2,5km

2557/QĐ-UBND; 15/10/2012

11,332

2,300

8,000

8,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

34

Đường giao thông thôn Đồng Ké xã Trần Phú

 

1

Trần Phú - Chương Mỹ

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 1km

6296/QĐ-UBND; 25/7/2014

8,093

1,200

6,500

 

 

 

6,500

 

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

35

Đường giao thông nông thôn xã Trần Phú

 

1

Trần Phú - Chương Mỹ

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, chiều dài 2km

6299/QĐ-UBND; 25/7/2014

7,129

1,000

6,000

 

6,000

 

 

 

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

36

Nâng cấp, cải tạo đường GTNT xã An Phú

 

1

An Phú - M Đức

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 3km

2134/QĐ-UBND; 24/10/2013

14,707

 

12,000

6,000

6,000

 

 

 

1

UBND huyện Mỹ Đức

 

37

Cải tạo, nâng cấp đường trục chính xã An Phú kết hợp kè mương thoát lũ

 

1

An Phú - M Đức

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT loại A, chiều dài 5km

1139/QĐ-UBND 24/6/2014

39,860

 

33,000

15,000

18,000

 

 

 

1

UBND huyện Mỹ Đức

 

38

Cải tạo, nâng cấp đường trục chính xã An Phú đoạn từ cầu Ái Nàng đi cầu Bãi Giữa

 

1

An Phú - M Đức

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT loại A, chiều dài 4km

1140/QĐ-UBND 24/6/2014

35,175

 

30,000

15,000

15,000

 

 

 

1

UBND huyện Mỹ Đức

 

39

Đường giao thông từ xã An Phú đi thị trấn Đại Nghĩa, huyện Mỹ Đức (GĐ 1 từ cầu Bãi Giữa đến đường trục thôn Thọ)

 

1

An Phú - M Đức

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT loại A, chiều dài 6,5km

2147/QĐ-UBND 10/10/2014

49,981

 

40,000

12,000

11,000

17,000

 

 

1

UBND huyện Mỹ Đức

Dự án cắt giảm quy mô

40

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông xã An Phú (thôn Đồng Văn)

 

1

An Phú - M Đức

2016-2020

Tiêu chuẩn đường GTNT, chiều dài 2,5km

1781/QĐ-UBND; 17/9/2015

14,661

1,000

8,000

 

8,000

 

 

 

1

UBND huyện Mỹ Đức

Dự án cắt giảm quy mô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.3

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020

 

 

 

 

 

 

185,883

 

115,500

 

 

 

65,500

50,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4

Lĩnh vc giáo dục

 

19

 

 

 

 

355,741

133,500

173,000

118,000

55,000

 

 

 

19

 

 

4.4.1

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

 

19

 

 

 

 

355,741

133,500

173,000

118,000

55,000

 

 

 

19

 

 

1

Trường THCS Ba (đim thôn Yên Sơn)

 

1

Ba Vì - Ba Vì

2016-2020

XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

1355/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1407/QĐ-UBND ; 31/10/2014; 1428/QĐ-UBND ; 03/11/2014

17,303

7,000

8,000

8,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

2

Trường THCS Ba Vì (đim thôn Hợp Nhất)

 

1

Ba Vì - Ba Vì

2016-2020

XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

1354/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1406/QĐ-UBND ; 31/10/2014; 1427/QĐ-UBND ; 03/11/2014

22,848

8,000

11,000

11,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

3

Trường mm non Minh Quang B

 

1

Minh Quang - Ba Vì

2016-2020

XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

1348/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1448/QĐ-UBND; 03/11/2014

14,632

6,000

6,000

6,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

4

Trường mm non Minh Quang A

 

1

Minh Quang - Ba Vì

2016-2020

XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

1601/QĐ-UBND; 08/11/2013; 1458/QĐ-UBND; 03/11/2014

13,468

5,000

6,000

6,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

5

Trường tiểu học Minh Quang B

 

1

Minh Quang - Ba Vì

2016-2020

XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

1349/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1409/QĐ-UBND ; 31/10/2014; 1491/QĐ-UBND ; 03/11/2014

20,451

8,000

10,000

10,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

6

Trường THCS Minh Quang

 

1

Minh Quang - Ba Vì

2016-2020

XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

1351/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1444/QĐ-UBND , 03/11/2014

10,829

5,000

4,000

4,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

7

Trường mầm non Ba Trại

 

1

Ba Trại -Ba Vì

2016-2020

XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

1356/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1405/QĐ-UBND ; 31/10/2014; 1431/QĐ-UBND ; 03/11/2014

22,017

8,000

12,000

6,000

6,000

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

8

Trường tiểu học Ba Trại

 

1

Ba Trại - Ba Vì

2016-2020

XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

206/QĐ-UBND; 28/3/2012; 1432/QĐ-UBND; 03/11/2014

12,782

5,000

5,000

5,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

9

Trường mầm non Tản Lĩnh B

 

1

Tn Lĩnh - Ba Vì

2016-2020

XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

1611/QĐ-UBND; 08/11/2013

16,438

6,000

8,000

8,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

10

Trường mầm non Tản Lĩnh A

 

1

Tn Lĩnh - Ba Vì

2016-2020

XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

1374/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1404/QĐ-UBND ; 31/10/2014; 1426/QĐ-UBND ; 03/11/2014

23,534

8,500

11,000

6,000

5,000

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

11

Trường tiểu học Bò và Đồng Cỏ

 

1

Tn Lĩnh - Ba Vì

2016-2020

XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

809/QĐ-UBND; 20/08/2012; 1395/QĐ-UBND ; 23/12/2013; 1410/QĐ-UBND ; 31/10/2014; 1494/QĐ-UBND ; 03/11/2014;

22,545

8,000

12,000

2,000

10,000

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

12

Trường mầm non Việt Hòa - Vân Hòa

 

1

Vân Hòa - Ba Vì

2016-2020

XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

1613/QĐ-UBND; 08/11/2013;  1475/QĐ-UBND; 03/11/2014

13,011

6,000

4,000

4,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

13

Trường mầm non Vân Hòa

 

1

Vân Hòa - Ba Vì

2016-2020

XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

1375/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1293/QĐ-UBND ; 24/10/2014; 1478/QĐ-UBND ; 03/11/2014

29,877

10,000

16,000

7,000

9,000

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

14

Trường tiểu học Vân Hòa

 

1

Vân Hòa - Ba Vì

2016-2020

XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

1336/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1408/QĐ-UBND ; 31/10/2014; 1477/QĐ-UBND ; 03/11/2014

22,551

8,000

12,000

6,000

6,000

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

15

Trường mầm non Yên Bài A (khu trung tâm Đồng Hếu)

 

1

Yên Bài - Ba Vì

2016-2020

XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

1621/QĐ-UBND; 08/11/2013; 1402/QĐ-UBND; 31/10/2014

25,106

9,000

14,000

7,000

7,000

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

16

Trường tiểu học Yên Bài B (khu Phú Yên)

 

1

Yên Bài - Ba Vì

2016-2020

XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

1343/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1483/QĐ-UBND; 03/11/2014

14,475

6,000

6,000

6,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

17

Trường tiểu học Yên Bài B (khu Việt Yên)

 

1

Yên Bài - Ba Vì

2016-2020

XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

1344/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1484/QĐ-UBND; 03/11/2014

10,709

5,000

4,000

4,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

18

Trường THCS Yên Bài A

 

1

Yên Bài - Ba Vì

2016-2020

XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

1345/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1411/QĐ-UBND ; 31/10/2014; 1492/QĐ-UBND ; 03/11/2014

21,945

7,500

12,000

6,000

6,000

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

19

Trường THCS Yên Bài B

 

1

Yên Bài - Ba Vì

2016-2020

XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

1346/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1412/QĐ-UBND ; 31/10/2014; 1493/QĐ-UBND ; 03/11/2014

21,220

7,500

12,000

6,000

6,000

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU THÀNH PHỐ

3

2

 

 

 

 

2,089,319

197,857

1,006,000

153,050

192,950

220,000

220,000

220,000

5

 

 

1

CTMT ng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội

 

1

 

 

 

 

48,000

18,000

6,000

6,000

 

 

 

 

1

 

Chương trình sử dụng vốn sự nghiệp. KH2016 đã bố trí 06 tỷ đồng vốn đầu tư XDCB

I.1

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

 

1

 

 

 

 

48,000

18,000

6,000

6,000

 

 

 

 

1

 

 

1

Xây dựng hệ thống mạng máy tính diện rộng phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương của Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

 

1

Hà Nội

2013-2016

Lắp đặt mạng nội bộ, xây dựng mạng diện rộng, phần mềm ứng dụng

4086/QĐ-BQP 27/10/2012; 3305/QĐ-BQP 03/09/2013

48,000

18,000

6,000

6,000

 

 

 

 

1

Bộ Tư lệnh Thủ đô

Dự án hoàn thành năm 2016; TP hỗ trợ 24 tỷ đồng

II

CTMT nhằm giảm thiểu ùn tắc và đảm bo an toàn giao thông trên địa bàn Thành ph giai đoạn 2016 - 2020

3

1

 

 

 

 

2,041,319

179,857

1,000,000

147,050

192,950

220,000

220,000

220,000

4

 

 

II.1

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

1

 

 

 

 

 

231,569

178,000

25,000

25,000

 

 

 

 

1

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm điều khiển đèn tín hiệu giao thông và thiết bị ngoại vi (giai đoạn 1), thành phố Hà Nội

1

 

Hà Nội

2012-2016

HTKT

4713/QĐ-UBND 11/10/2011

231,569

178,000

25,000

25,000

 

 

 

 

1

Sở giao thông vận tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Dự án khởi công năm 2016

2

1

 

 

 

 

506,150

1,857

345,000

122,050

192,950

30,000

 

 

3

 

 

1

Xây dựng tuyến đường Lê Trọng Tấn, đoạn từ đường Tôn Thất Tùng kéo dài đến sông Lừ

1

 

Thanh Xuân

2016

1511mx(27-30)m Cầu sông Lừ: 25,2x14m

5571/QĐ-UBND 28/10/2014

224,624

1,857

110,000

110,000

 

 

 

 

1

Sở giao thông vận tải

DA không sử dụng hết dự phòng dự án đã hoàn thành. Đang thực hiện bàn giao, quyết toán

2

Nút giao Phạm Ngọc Thạch - Chùa Bộc

1

 

Đng Đa

2016-

9,0x277m

1172/QĐ-UBND 26/02/2014

230,431

 

195,000

50

164,950

30,000

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Công trình trọng điểm 2016-2020; Gộp vào 02 dự án cải tạo dưới đất

3

Xây dựng cầu Mọc

 

1

Thanh Xuân, Đống Đa

2016-2017

20mx42,5m

2067/QĐ-SGTVT 17/10/2013 và 1142/QĐ-SGTVT 21/8/2014

51,095

 

40,000

12,000

28,000

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Dự phòng, chi khác giảm 5 tỷ đồng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.3

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020

 

 

 

 

 

 

1,303,600

 

630,000

 

 

190,000

220,000

220,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 6

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 CỦA CẤP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
BIỂU DANH MỤC THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG

Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Tổng số dự án

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Năng lực thiết kế

Dự án chủ trương đầu tư được duyệt

Lũy kế vốn đã giải ngân đến hết năm 2015

Kế hoạch đầu tư công 5 năm 2016-2020

Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch đầu tư công 5 năm 2016-2020

CTHT 2016-2020

Chủ đầu tư

Ghi chú

Số, ngày QĐ

TMĐT

Trong đó: GPMB

Tổng số vốn

Trong đó:

Tổng số vốn

NSTP

Vốn TSTW hỗ trợ

ODA

TPCP

Vốn tín dụng ĐTPT

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

29

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

280

 

 

 

 

195,085,500

34,689,962

37,734,281

64,276,807

11,588,623

12,025,003

13,315,400

13,847,167

13,500,614

64,276,807

56,492,770

470,034

6,172,819

466,184

675,000

274

 

Nhu cầu vốn ODA dự kiến: 63,962 tỷ đồng

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

178

 

 

 

 

134,514,032

22,900,264

37,449,756

32,872,521

8,439,873

9,323,803

6,404,935

4,128,000

4,575,910

32,872,521

25,169,484

470,034

6,141,819

466,184

625,000

175

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

102

 

 

 

 

24,495,793

7,220,435

235,684

9,026,850

3,118,100

2,551,200

2,242,050

1,115,500

 

9,026,850

8,945,850

 

31,000

 

50,000

99

 

 

III

NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

 

 

 

 

 

36,075,675

4,569,263

48,841

21,777,436

30,650

 

4,518,415

8,453,667

8,774,704

21,777,436

21,777,436

 

 

 

 

 

 

 

IV

BỐ TRÍ VỐN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

 

 

 

600,000

 

150,000

150,000

150,000

150,000

600,000

600,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KHỐI HẠ TẦNG ĐÔ THỊ

83

 

 

 

 

42,158,977

21,253,550

8,741,811

21,960,956

3,741,716

4,254,769

4,585,200

4,766,364

4,612,907

21,960,956

21,960,956

 

 

 

 

83

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

48

 

 

 

 

18,258,539

10,576,238

8,640,893

6,838,585

1,871,816

2,675,769

1,641,000

200,000

450,000

6,838,585

6,838,585

 

 

 

 

48

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

35

 

 

 

 

13,418,693

6,817,722

83,417

5,775,400

1,862,900

1,579,000

1,608,000

725,500

 

5,775,400

5,775,400

 

 

 

 

35

 

 

III

NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

 

 

 

 

 

10,481,745

3,859,590

17,501

9,346,971

7,000

 

1,336,200

3,840,864

4,162,907

9,346,971

9,346,971

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

LĨNH VỰC GIAO THÔNG

67

 

 

 

 

36,693,201

18,350,417

6,850,326

18,171,006

3,389,966

3,839,769

3,642,000

3,806,364

3,492,907

18,171,006

18,171,006

 

 

 

 

67

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

40

 

 

 

 

14,850,884

8,733,549

6,788,881

5,601,635

1,604,866

2,260,769

1,086,000

200,000

450,000

5,601,635

5,601,635

 

 

 

 

40

 

 

*

Các đường Vành đai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng đường vành đai 1 (đoạn Ô Đông Mác - Nguyễn Khoái)

1

Hai Bà Trưng

2013-2016

548,06mx50m

8259/QĐ-UB 20/12/2005; 1905/QĐ-UBND 07/5/2012; 4846/QĐ-UBND 18/9/2014; 2965/QĐ-UBND 09/6/2016

1,166,678

1,020,137

1,086,448

50,000

50,000

50,000

 

 

 

50,000

50,000

 

 

 

 

1

Ban QLDA Hạ tầng Tả ngạn

Công trình trọng điểm 2011-2015 UBTP chỉ đạo tập trung bố trí vốn hoàn thành 2016

2

Xây dựng đường VĐ2, đoạn Ngã Tư Sở - Ngã Tư Vọng

1

Đống Đa

2011-2017

2,3kmx50m

4454/QĐ-UBND 23/9/2011

2,560,353

2,022,598

1,062,887

1,427,000

277,000

277,000

850,000

300,000

 

1,427,000

1,427,000

 

 

 

 

1

BQL các dự án trọng điểm PTĐT Hà Nội

Công trình trọng điểm 2011-2015

3

Xây dựng nút giao thông đường đô thị Bắc Thăng Long - Vân Trì với tuyến đường sắt Bắc Hồng - Văn Điển

1

Đông Anh

2014-2016

692,1mx26m

511/QĐ-UBND 22/01/2013

861,701

 

364,621

40,000

40,000

40,000

 

 

 

40,000

40,000

 

 

 

 

1

BQL các dự án trọng điểm PTĐT Hà Nội

Công trình trọng điểm 2011-2015; TDT công trình là 562.015 triệu đồng (trong đó XL: 449.600 triệu đồng); Không sử dụng DPP 30 tỷ đồng.

UBTP chỉ đạo tập trung bố trí vốn hoàn thành 2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các đường hướng tâm; trục chính đô thị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp mở rộng và chỉnh trang tuyến đường Quốc lộ 6, đoạn km 19+920 đến km 22+220, qua địa phận thị trấn Chúc  Sơn, huyện Chương Mỹ

1

Chương Mỹ

2012-2018

Bn=56m, L=2,3km

5757/QĐ-UBND 12/12/2011

700,982

338,482

195,134

460,666

150,666

150,000

160,000

 

 

460,666

460,666

 

 

 

 

1

UBND huyện Chương Mỹ

Thông báo số 213-TB/TU ngày 14/6/2016 của Thành ủy
Dự kiến TMDT điều chỉnh thành 700,9 tỷ đồng do tăng chi phí GPMB; Sở Kế hoạch và Đầu tư đã có văn bản số 1295/BC-KHĐT ngày 20/10/2016

2

Cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1A đoạn Văn Điển - Ngọc Hồi (Km185-189), huyện Thanh Trì

1

Thanh Trì

2011-2018

3,814mx46m

3553/QĐ-UBND 19/7/2010

887,755

507,873

118,267

645,000

105,000

300,000

240,000

 

 

645,000

645,000

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Thông báo số 363-TB/TU ngày 25/8/2016 của Thành ủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các cầu  yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng cầu Zét

1

Chương Mỹ

2012-2016

107,3mx10m

1196/QĐ-GTVT 26/10/2011

64,684

2,347

30,239

8,000

8,000

 

 

 

 

8,000

8,000

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Dự án được duyệt dự phòng lớn, dự toán giảm do giá nguyên vật liệu giảm. Chủ đầu tư đề nghị KHV2016 tại Văn bản số 3522/SGTVT-KH&ĐT ngày 12/11/2015

2

Xây dựng cầu Hóa Viên

1

Ứng Hòa, Chương Mỹ

2009-2016

Cầu BTCT L=189,3m; B=8m

09/QĐ-UBND 04/11/2006; 1830/QĐ-SGTVT 28/8/2013

54,290

8,080

37,479

1,500

1,500

 

 

 

 

1,500

1,500

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Dự án được duyệt dự phòng lớn, dự toán giảm do giá nguyên vật liệu giảm. Chủ đầu tư đề nghị KHV2016 tại Văn bản số 3522/SGTVT-KH&ĐT ngày 12/11/2015

3

Xây dựng Cầu Ba Thá Km24+010 ĐT 249 (ĐT 73 cũ)

1

Ứng Hòa, Mỹ Đức

2010-2016

99 x 12m (03 nhịp 33m)

1781/QĐ-GTVT 28/10/2009; 1131/QĐ-GTVT 15/8/2014

54,259

14,301

42,197

5,000

5,000

 

 

 

 

5,000

5,000

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Dự án được duyệt dự phòng lớn, dự toán giảm do giá nguyên vật liệu giảm. Chủ đầu tư đề nghị KHV2016 tại Văn bản số 3522/SGTVT-KH&ĐT ngày 12/11/2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Đường đô thị; tỉnh lộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng cầu 361 (qua sông Tô Lịch)

1

Cầu Giấy, Đống Đa

2015- 2016

40mx30m

4480/QĐ-UBND 26/10/2012

87,508

13,906

6,790

30,000

30,000

 

 

 

 

30,000

30,000

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

 

2

Xây dựng đường Trần Phú - Kim Mã

1

Ba Đình

2012-2016

450,81mx22m

672/QĐ-UBND 07/10/2011 2075/QĐ-UBND 17/4/2014

426,230

392,640

300,708

11,000

11,000

 

 

 

 

11,000

11,000

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Thực tế GPMB giảm. Công trình đã cơ bản hoàn thành. Chủ đầu tư đề nghị KHV 2016 tại Văn bản số 3522/SGTVT-KH&ĐT ngày 12/11/2015

3

Xây dựng đường Văn Cao - Hồ Tây

1

Tây Hồ, Ba Đình

2007-2018

230mx50m

417/QĐ-UBND 29/01/2007 801/QD-UBND 10/02/2010

681,876

574,712

476,146

164,700

9,700

95,000

60,000

 

 

164,700

164,700

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Công trình còn vướng 81 hộ dân tập thể Bộ tư lệnh công binh. UBND quận Tây Hồ thực hiện GPMB (Thông báo số 131/TB-UBND ngày 19/5/2016)
Phấn đấu hoàn thành công trình năm 2017; Năm 2018 bố trí vốn thanh toán khối lượng đã thực hiện

4

Xây dựng đường Cát Linh - La Thành - Yên Lãng (đoạn La Thành - Thái Hà - Láng)

1

Đống Đa

2002-2017

1890m

7601/QĐ-UB 11/12/2001 1596/QĐ-UBND 28/10/2008 1188/QĐ-UBND 16/3/2012

441,834

254,717

392,422

24,468

4,000

20,468

 

 

 

24,468

24,468

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Công trình cơ bản hoàn thành. Năm 2017 bố trí vốn thanh toán khối lượng đã thực hiện

5

Xây dựng tuyến đường ngõ 124 Âu Cơ, quận Tây Hồ

1

Tây Hồ

2012-2016

710m

1120/QĐ-UBND 05/4/2011; 836/QĐ-UBND 24/3/2015

197,366

168,177

97,756

55,000

55,000

 

 

 

 

55,000

55,000

 

 

 

 

1

UBND quận Tây Hồ

NSTP hỗ trợ một phần (95 tỷ đồng, đã bố trí), phần còn lại do ngân sách quận thực hiện

6

Xây dựng tuyến phố Nguyễn Đình Chiểu (đoạn từ phố Tô Hiến Thành đến phố Đại Cồ Việt)

1

Hai Bà Trưng

2013-2017

592,28mx17m

5628/QĐ-UBND 01/12/2011; 5862/QĐ-UBND 27/02/2013 3842/QĐ-UBND 11/08/2015

197,385

150,436

1,494

180,700

95,700

85,000

 

 

 

180,700

180,700

 

 

 

 

1

Sở Xây dựng

 

7

Xây dựng Cầu Ngọc Hồi

1

Thanh Trì

2012-2016

12mx46m

1114/QĐ-GTVT 09/8/2010; 1754/QĐ-SGTVT 18/12/2014

111,365

50,952

71,088

21,500

21,500

 

 

 

 

21,500

21,500

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

 

8

Xây dựng tuyến đường nối từ Quốc lộ 5 vào Khu công nghiệp HAPRO

1

Gia Lâm

2007-2017

6217mx(7-23-45m)

1312/QĐ-UBND 10/4/2007

207,636

98,153

141,229

140,000

31,000

109,000

 

 

 

140,000

140,000

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Sở GTVT đang trình đ/c TMĐT thành 300,189 tỷ đồng; tiếp tục thi công từ NSTP ứng (Văn bản số 5359/UBND-XDGT ngày 04/8/2015; thanh toán từ nguồn vốn BOT của Bộ GTVT)

9

Xây dựng Đường Dốc Hội - Đại học Nông nghiệp

1

Gia Lâm

2009-2017

3.070mx(17-30m)

4599/QĐ-UBND 16/10/2012

383,000

273,821

326,614

45,000

15,000

30,000

 

 

 

45,000

45,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Gia Lâm

Chủ đầu tư đang trình điều chỉnh TMĐT (383 tỷ đồng)

10

Xây dựng tuyến đường từ Khu trung tâm hành chính huyện Mê Linh đi thị trấn Chí Đông (Giai đoạn 1: GPMB và xây dựng nền đường)

1

Mê Linh

2013-2016

1,563mx48m

5098/QĐ-UBND 31/10/2011

105,820

70,657

88,550

17,000

17,000

 

 

 

 

17,000

17,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Mê Linh

 

11

Xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường 23B-Giai đoạn I (Hà Nội - nghĩa trang Thanh Tước)

1

Đông Anh, Mê Linh

2009-2017

12,48km; 1,73kmx50m (GĐ1: 18m); ML: 10,75kmx12m

1500/QĐ-UBND 01/4/2009; 5997/QĐ-UBND 27/12/2011

296,737

150,035

173,066

14,300

4,300

10,000

 

 

 

14,300

14,300

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Công trình đã cơ bản hoàn thành đoạn Đông Anh và quyết toán (chủ đầu tư dự kiến không mở rộng vỉa hè đoạn qua huyện Mê Linh, GPMB giảm 95 tỷ đồng)

12

Mở rộng, nâng cấp đường 35 Sóc Sơn, giai đoạn 1

1

Sóc Sơn

2009-2016

7924mx12m (ĐI: 4469,12m; ĐII: 3455,17m)

1346/QĐ-UBND 11/4/2008; 4780/QĐ-UBND 22/9/2015; 5979/QĐ-UBND 28/10/2016

207,700

113,286

153,756

18,000

18,000

 

 

 

 

18,000

18,000

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

 

13

Cải tạo, nâng cấp tuyến phố Tùng Thiện, Km 2+700,2 đến Km 4+700,2 Quốc lộ 21A, Thị xã Sơn Tây

1

Sơn Tây

2012-2017

2 Km x 35m

5252/QĐ-UBND 22/10/2010

246,945

126,398

156,080

60,000

45,000

15,000

 

 

 

60,000

60,000

 

 

 

 

1

UBND thị xã Sơn Tây

Thay đổi phương án, không hạ ngầm các đường dây, tổng dự toán giảm. Công trình đã cơ bản hoàn thành.

Năm 2017 bố trí vốn thanh toán khối lượng đã thực hiện

14

Xây dựng đường tỉnh 421B (ĐT 81 cũ) đoạn Thạch Thành đến Xuân Mai (Km 5+196-Km 17)

1

Quốc Oai

2009- 2016

12 Km, 12m

2651/QĐ-UBND 22/7/2008; 4676/QĐ-UBND 7/8/2013

267,199

85,576

193,369

32,000

32,000

 

 

 

 

32,000

32,000

 

 

 

 

1

UBND Huyện Quốc Oai

Kinh phí GPMB và dự phòng giảm so với DA duyệt

15

Xây dựng các tuyến đường tiếp giáp các dự án liên quan khu đô thị mới Văn Phú, quận Hà Đông

1

Hà Đông

2012-2016

1,316mx10,5

5105/QĐ-UBND 19/10/2010

119,307

40,719

34,800

50,800

50,800

 

 

 

 

50,800

50,800

 

 

 

 

1

UBND quận Hà Đông

Cơ bản thi công xong tuyến số 1,2; tập trung hoàn thành tuyến 3, xong toàn bộ công trình năm 2016

16

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 419 (Km7+730 đến Km11+552), huyện Thạch Thất

1

Thạch Thất

2013-2016

3,82km; 12m

5079/QĐ-UBND 31/10/2011; 5358/QĐ-UBND 27/9/2016

150,943

51,462

116,198

8,000

8,000

 

 

 

 

8,000

8,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Thạch Thất

Kinh phí GPMB giảm so với DA duyệt; công trình cơ bản hoàn thành

17

Xây dựng đường nối Pháp Vân tới khu đất đấu giá Từ Hiệp, Ngũ Hiệp

1

Thanh Trì

2011-2017

1756,34mx27m

5317/QĐ-UBND 27/10/2010; 5234/QĐ-UBND 14/11/2012

176,724

46,528

82,182

20,000

20,000

 

 

 

 

20,000

20,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Thanh Trì

Phần vốn còn lại sử dụng nguồn thu từ đất, phần của Thành phố để lại cho Huyện để đầu tư hoàn thành dự án

18

Xây dựng đường Lại Yên - An Khánh (đoạn Cầu Khum - Cầu Đia Sào)

1

Hoài Đức

2015-2016

966mx40m

6671/QĐ-UBND 12/12/2014

77,357

22,000

22,000

25,000

25,000

 

 

 

 

25,000

25,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Hoài Đức

NSTP bố trí 25 tỷ đồng; phần còn lại ngân sách Huyện đã bố trí. Công trình cơ bản hoàn thành

19

Xây dựng công trình đường trục phát triển thị xã Sơn Tây, lý trình Km13+740,6 đến Km14+704

1

Sơn Tây

2013-2017

963,6mx40m

1481/QĐ-UBND 24/8/2006; 171/QĐ-UBND 09/01/2012

122,693

56,624

73,901

44,200

2,200

42,000

 

 

 

44,200

44,200

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Dự án vướng GPMB; năm 2016 tập trung bố trí vốn để GPMB

Năm 2017 tập trung bố trí vốn để thi công xây lắp

20

Xây dựng đường gom cầu Giẽ-Phù Yên - Vân Tứ (tuyến phía Tây đường sắt), huyện Phú Xuyên

1

Phú Xuyên

2013-2016

5,67kmx12m

5064/QĐ-UBND 31/10/2011

300,066

95,225

44,628

40,000

40,000

 

 

 

 

40,000

40,000

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Năm 2016 bố trí vốn để triển khai dự án đến điểm dừng kỹ thuật

21

Cải tạo, nâng cấp đường 35 huyện Mê Linh từ Đại Thịnh đến Quang Minh (Giai đoạn I: Giải phóng mặt bằng và xây dựng đường giao thông)

1

Mê Linh

2009-2017

6,128kmx(24-36)m

184/QĐ-CT 22/01/2007 6070/QĐ-UBND 27/12/2011

296,436

158,102

146,921

119,000

57,000

62,000

 

 

 

119,000

119,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Mê Linh

Kiến nghị của Huyện ủy Mê Linh tại buổi làm việc với Bí thư Thành ủy. Kinh phí GPMB giảm

22

Xây dựng đường trục chính Bắc - Nam, đô thị Quốc Oai

1

Quốc Oai

2008-2018

14km, C3

1926/QĐ-UBND 23/10/2007; 5446/QĐ-UBND 02/11/2010; 7153/QĐ-UBND 25/12/2015

544,100

176,818

242,617

213,301

50,000

77,301

86,000

 

 

213,301

213,301

 

 

 

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

23

Cải tạo môi trường vệ sinh khu dân cư xung quanh mương thoát nước Thụy Khuê (đoạn từ dốc La Pho đến Cống Đô)

1

Tây Hồ

2011- 2018

Cống hóa mương BTCT 2x3x3m; B=9,5-11,5m; L=1,788m

574/QĐ-UBND 03/12/2009; 7079/QĐ-UBND 23/12/2015

421,764

199,995

22,023

349,000

99,000

120,000

130,000

 

 

349,000

349,000

 

 

 

 

1

UBND quận Tây Hồ

GPMB phức tạp, đã tồn tại nhiều năm

24

Xây dựng đường Liễu Giai - Núi Trúc (đoạn Vạn Bảo đến nút Núi Trúc), GĐ 2

1

Ba Đình

2004-2018

656,75mx3m

1096/QĐ-UB 02/3/2006

301,002

237,145

45,359

220,000

10,000

100,000

110,000

 

 

220,000

220,000

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Dự án vướng GPMB phức tạp, đã tồn tại nhiều năm

Dự án đang thực hiện thủ tục điều chỉnh TMĐT từ 157,4 tỷ lên 301 tỷ đồng. Hiện nay Sở GTVT đang trình UBND TP phê duyệt điều chỉnh dự án

25

Cống hóa và xây dựng tuyến đường từ nút rẽ ra phố Núi Trúc đến phố Sơn Tây

1

Ba Đình

2009-2020

1040,16mx(25-30,5)m

2447/QĐ-UBND 26/6/2008; 5101/QĐ-UBND 7/11/2012

740,450

616,483

9,947

693,000

43,000

 

 

200,000

450,000

693,000

693,000

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Dự án vướng GPMB phức tạp, đã tồn tại nhiều năm (Đến cuối năm 2016, nếu tiến độ triển khai dự án chậm, tiếp tục vướng GPMB thì sẽ đề xuất dừng dự án)

Dự án đang thực hiện thủ tục điều chỉnh TMĐT từ 649,9 tỷ lên 740,5 tỷ đồng do tăng chi phí GPMB. Hiện nay Sở KHĐT đã có Báo cáo số 1301/BC-KH&ĐT ngày 21/10/2016 trình UBND TP phê duyệt điều chỉnh dự án

26

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường tỉnh lộ 411C (đoạn Đồng Bàng - Yên Kỳ - Tòng Bạt)

1

Ba Vì

2012-2017

17,7ha, 5.925,1m

5345/QĐ-UBND 29/10/2010

208,363

93,759

107,224

97,000

20,000

77,000

 

 

 

97,000

97,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Ba

 

27

Xây dựng tuyến đường nối đường 70 chạy dọc mương Hòa Bình

1

Thanh Trì

2010-2020

4931mx21,25m

4193/QĐ-UBND 18/8/2009; 3226/QĐ-UBND 19/6/2014

248,833

55,846

55,846

10,000

10,000

 

 

 

 

10,000

10,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Thanh Trì

Kinh phí GPMB giảm; dự toán giảm so với thiết kế được duyệt.

Phần vốn còn lại sử dụng nguồn thu từ đất phần của Thành phố để lại cho Huyện để đầu tư hoàn thành dự án

28

Đường tránh QL 32 đoạn qua thị trấn Tây Đằng

1

Ba Vì

2011-2017

2055,71mx23m

5195/QĐ-UBND 21/10/2010

151,706

77,075

42,325

98,000

30,000

68,000

 

 

 

98,000

98,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

29

Xây dựng tuyến đường nối từ đường Cao Lỗ đến nhà tang lễ Đông Anh

1

Đông Anh

2015-2016

512,12mx34,5m 425,09mx25m

7469/QĐ-UBND 09/12/2013

91,403

13,965

17,960

48,500

48,500

 

 

 

 

48,500

48,500

 

 

 

 

1

UBND huyện Đông Anh

Công trình hoàn thành năm 2016.

Giảm vốn theo thực tế phương án GPMB giảm (VB số 190/BC-UBND ngày 19/10/2016)

30

Cải tạo, nâng cấp tuyến phố Thanh Vi (tỉnh lộ 414 đoạn qua nội thị, dài 3Km), thị xã Sơn Tây

1

Sơn Tây

2012-2016

2,5kmx35m

5253/QĐ-UBND 22/10/2010

330,559

239,248

76,752

25,000

25,000

 

 

 

 

25,000

25,000

 

 

 

 

1

UBND thị xã Sơn Tây

Giảm tiến độ (điểm dừng kỹ thuật), triển khai sau 2020

31

Xây dựng 1/2 cầu Đền Lừ và tuyến đường 2,5 đoạn phía bắc khu công nghiệp Vĩnh Tuy

1

Hoàng Mai

2013-2017

1/2 cầu: 30,2mx18m; Đường 2,5: 462,38m x 40m

4889/QĐ-UBND 29/10/2012

101,630

15,000

17,850

80,000

30,000

50,000

 

 

 

80,000

80,000

 

 

 

 

1

UBND quận Hoàng Mai

Nâng cấp tuyến đường đã xuống cấp, dân cư đi lại đông đúc

32

Đường nối với đường Hoàng Quốc Việt kéo dài, đoạn qua địa phận xã Tân Lập

1

Đan Phượng

2008-2016

3.462,4m

705/QĐ-UBND 27/4/2007
450/QĐ-UBND 25/01/2011

258,245

100,271

114,007

10,000

10,000

 

 

 

 

10,000

10,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Đan Phượng

Năm 2016 đã bố trí kinh phí để thực hiện dự án đến điểm dừng kỹ thuật. Đề nghị Huyện rà soát đồng bộ với các Khu đô thị hai bên đường để đề xuất kế hoạch triển khai đồng bộ, kiến nghị cơ chế nguồn vốn, đảm bảo việc tiếp tục triển khai thực hiện tiếp dự án (nếu có) đạt hiệu quả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

27

 

 

 

 

13,115,623

6,812,278

43,944

5,581,400

1,778,900

1,579,000

1,568,000

655,500

 

5,581,400

5,581,400

 

 

 

 

27

 

 

*

Các đường Vành đai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường vành đai 3,5; đoạn từ Đại Lộ Thăng Long đến Quốc lộ 32

 

Hoài Đức

2016-2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Danh mục công trình trọng điểm 2016-2020 Sở KH&ĐT đã có Báo cáo số 1008/BC-KH&ĐT ngày 23/8/2016 báo cáo UBTP giao UBND huyện Hoài Đức làm chủ đầu tư thực hiện đồng bộ tuyến đường từ Quốc lộ 32 đến Đại lộ Thăng Long. Nguồn vốn: từ nguồn thu từ đấu giá đất trên địa bàn Huyện (Ngân sách Thành phố đã bố trí năm 2016 là 90 tỷ đồng để thực hiện GPMB). Thực hiện phê duyệt chủ trương đầu tư tổng thể đoạn tuyến.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2018

-

Các đoạn Km1+700-Km2+050; Km2+550-Km3+340

 

Hoài Đc

 

1,14 kmx60m

5795/QĐ-UBND 30/10/2015

379,572

89,755

 

90,000

90,000

 

 

 

 

90,000

90,000

 

 

 

 

 

UBND huyện Hoài Đức

-

Các đoạn Km0+600-Km1+700; Km2+050-Km2+550; Km3+340-Km5+500

 

 

 

3,76 kmx60m

 

1,453,142

322,576

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Xây dựng đường Vành đai 2 đoạn Vĩnh Tuy - Chợ Mơ - Ngã Tư Vọng

 

Ha Bà Trưng, Thanh Xuân

 

3kmx53,5m

5860/QĐ-UBND 14/12/2012

4,967,193

4,193,121

9,845

2,500

2,500

 

 

 

 

2,500

2,500

 

 

 

 

 

Sở Giao thông Vận tải

Dự án đầu tư theo hình thức BT, NSTP chi bố trí vốn thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Công trình cấp bách, chống ùn tắc giao thông, thực hiện ngay trong giai đoạn 2016-2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Mở rộng đường Vành đai 3: đoạn Mai Dịch - Cầu Thăng Long

1

Cầu Giấy, Bắc Từ Liêm

2016-2018

5,5km, Bn=56-60m

103/QĐ-BGTVT 14/01/2010; 3099/QĐ-UBND 15/6/2016

3,113,000

1,800,000

 

2,754,000

950,000

773,000

705,000

326,000

 

2,754,000

2,754,000

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Công trình trọng điểm 2016-2020

Vốn dự phòng của dự án là 359 tỷ đồng

2

Cầu vượt ô Đông Mác - Nguyễn Khoái (giao giữa đường Vành đai 1 với đường Lò Đúc, đường Kim Ngưu)

1

Hai Bà Trưng

2016-2017

12x232m

133/HĐND-KTNS 12/4/2016; 2606/QĐ-UBND 25/5/2016

168,100

 

 

160,000

80,000

80,000

 

 

 

160,000

160,000

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Công trình trọng điểm 2016-2020

3

Cầu vượt tại nút giao An Dương đường Thanh Niên

1

Tây Hồ, Ba Đình

2016-2018

9,0x271m

184/HĐND-KTNS 16/5/2016

359/HĐND-KTNS 12/9/2016

429,670

 

 

400,000

500

 

300,000

99,500

 

400,000

400,000

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Công trình trọng điểm 2016-2020

Năm 2019 bố trí vốn thanh toán khối lượng đã thực hiện

4

Xây dựng cầu vượt tại nút giao giữa đường Cổ Linh và đường đầu cầu Vĩnh Tuy để hạn chế ùn tắc giao thông

1

Long Biên

2016-2017

12x216m

135/HĐND-KTNS 12/4/2016; 4064/QĐ-UBND 26/7/2016

161,500

 

 

150,000

80,000

70,000

 

 

 

150,000

150,000

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Công trình trọng điểm 2016-2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các cầu yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng cầu Đồng Trằm Km2+200 tỉnh lộ 414C, huyện Ba Vì

1

Ba Vì

2016

16,1mx12m

1292/QĐ-SGTVT 24/10/2012

7,626

600

250

4,750

4,750

 

 

 

 

4,750

4,750

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

 

2

Xây dựng cầu Chi Phú, Km21+322 tỉnh lộ 413, huyện Ba Vì

1

Ba Vì

2016

14,1mx12m

1409/QĐ-SGTVT 13/10/2012

5,221

661

273

2,850

2,850

 

 

 

 

2,850

2,850

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

 

3

Xây dựng cầu Đầm Mơ

1

Chương Mỹ

2016-2017

99mx8,5m (03 nhịp 33m)

1194/QĐ-GTVT 26/10/2011

68,437

9,519

1,608

40,000

10,000

30,000

 

 

 

40,000

40,000

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Năm 2012 chủ đầu tư đã phê duyệt dự toán 41,6 tỷ đồng. Đang phê duyệt điều chỉnh (dự kiến 32,5 tỷ đồng + GPMB 8 tỷ đồng)

4

Xây dựng cầu Bầu tại Km13+550 trên đường tỉnh 429 (ĐT 73 cũ), huyện Ứng Hòa

1

Ứng Hòa

2016-2017

03 nhịp 24m x 12m

974/QĐ-SGTVT 22/8/2012

39,734

3,000

1,150

28,400

18,400

10,000

 

 

 

28,400

28,400

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

GPMB giảm 6 tỷ đồng theo phương án GPMB chi tiết

5

Xây dựng cầu Quảng Tài tại Km6+585 trên đường tỉnh 428 (đường 75 cũ), huyện Ứng Hòa

1

Ứng Hòa

2016-2017

01 nhịp 33mx12m

767/QĐ-SGTVT 16/7/2012

37,991

9,000

1,150

35,000

23,000

12,000

 

 

 

35,000

35,000

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

 

6

Cầu Đào Xuyên, xã Đa tốn

1

Gia Lâm

2016-2017

25,1mx13m

2415/QĐ-SGTVT 31/10/2013

25,221

2,969

400

8,500

8,500

 

 

 

 

8,500

8,500

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

 

7

Xây dựng cầu Ngọc Động, xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm

1

Gia Lâm

2016-2017

54,2mx8m

1103/QĐ-SGTVT 18/9/2012

51,469

21,000

1,031

14,000

14,000

 

 

 

 

14,000

14,000

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Đường đô thị, đường tỉnh lộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng tuyến đường nối từ Đại lộ Thăng Long kéo dài đến Quốc lộ 21, huyện Thạch Thất

1

Thạch Thất

2015-2016

2.300mx12m

2131/QĐ-UBND 16/10/2015

55,257

10,533

456

26,500

26,500

 

 

 

 

26,500

26,500

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

 

2

Xây dựng đoạn đường từ Khu tái định cư Nam Trung Yên đến đường Phạm Hùng sát tường rào phía Bắc Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội)

1

Nam Từ Liêm, Cầu Giấy

2016

150mx17,5m

233/QĐ-KH&ĐT 19/7/2013

9,312

 

452

7,500

7,500

 

 

 

 

7,500

7,500

 

 

 

 

1

BQL các dự án trọng điểm PTĐT Hà Nội

 

3

Xây dựng mở rộng tuyến đường Lương Định Của ra đường Trường Chinh

1

Đống Đa

2016-2018

B=13,5m; L=364,84m

2248/QĐ-UB 15/4/2004

5781/QĐ-UBND 13/12/2011

85,628

55,895

505

80,400

400

40,000

40,000

 

 

80,400

80,400

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Kiến nghị của Quận ủy Đống Đa tại buổi làm việc với Bí thư Thành ủy

Đầu tư kết nối đồng bộ với dự án đường “Phương Mai - Sông Lừ”

4

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 419, huyện Phúc Thọ

1

Phúc Thọ

2016

0,6km

549/QĐ-KH&ĐT 07/9/2009

24,600

5,000

785

18,000

18,000

 

 

 

 

18,000

18,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Phúc Thọ

Hoàn thiện đồng bộ trục tuyến đường tỉnh lộ 419 đang được đầu tư kết nối 08 Huyện

5

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 419 (Km0+600 đến Km4+482), huyện Thạch thất

1

Thạch Thất

2016-2017

3,8km

4435/QĐ-UBND 30/9/2011

110,231

30,819

985

100,000

50,000

50,000

 

 

 

100,000

100,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Thạch Thất

Hoàn thiện đồng bộ trục tuyến đường tỉnh lộ 419 đang được đầu tư kết nối 08 Huyện

6

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 419 đoạn từ Km62+050 đến Km68+707 (từ Bệnh viện huyện đến xã Dốc Tín, Km1+685 đến Km8+342 theo lý trình cũ)

1

Mỹ Đức

2016-2018

6.657mx18,5m

5697/QĐ-UBND 07/12/2012

241,898

5,760

778

205,000

100,000

60,000

45,000

 

 

205,000

205,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Mỹ Đức

Hoàn thiện đồng bộ trục tuyến đường tỉnh lộ 419 đang được đầu tư kết nối 08 Huyện.

Năm 2018 bố trí vốn thanh, quyết toán khối lượng đã thực hiện

7

Xây dựng tuyến đường nối từ Trường Đại học Mỏ - Địa chất vào Khu công nghiệp Nam Thăng Long

1

Bắc Từ Liêm

2016-2018

1.004,4mx30m; 30.354,08m2

460/QĐ-UBND 26/01/2011

196,313

81,959

2,345

162,000

9,000

80,000

73,000

 

 

162,000

162,000

 

 

 

 

1

Ban quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất HN

Kết nối hạ tầng khung giao thông. Tạo tuyến đường vào Khu công nghiệp Nam Thăng Long

8

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường tỉnh lộ 411, km0+00-km7+640, đoạn qua địa phận huyện Ba Vì

1

Ba Vì

2016-2018

Bn=12m, L=7,6Km

6432/QĐ-UBND 25/10/2013

214,009

53,358

2,211

180,000

30,000

70,000

80,000

 

 

180,000

180,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

Nâng cấp tuyến đường đã xuống cấp, dân cư đi lại đông đúc

9

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường tỉnh lộ 421 đoạn qua địa phận huyện Phúc Thọ

1

Phúc Thọ

2016-2018

5,98kmx9m

4950/QĐ-UBND 16/8/2013

178,054

3,274

850

165,000

65,000

60,000

40,000

 

 

165,000

165,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Phúc Thọ

Nâng cấp tuyến đường đã xuống cấp, dân cư đi lại đông đúc

10

Nâng cấp, cải tạo xây dựng tuyến đường tỉnh lộ 419, đoạn Km 44+00 đến Km 60+00, huyện Mỹ Đức

1

Mỹ Đức

2016-2019

13,42kmx(12-18)m

4010/QĐ-UBND 11/9/2012

527,263

48,858

2,760

470,000

50,000

100,000

150,000

170,000

 

470,000

470,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Mỹ Đức

Hoàn thiện đồng bộ trục tuyến đường tỉnh lộ 419 đang được đầu tư kết nối 08 Huyện.

(DP: 112.85 tỷ đồng)

11

Xây dựng cầu nối khu đô thị mới Pháp Vân với Khu đô thị mới Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì

1

Thanh Trì

2016-2017

42mx27m

1192/QĐ-SGTVT 26/10/2011

59,576

1,246

1,100

32,000

32,000

 

 

 

 

32,000

32,000

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Đã bổ sung vốn hoàn thành năm 2016 theo tờ trình số 1167/TTr-SGTVT ngày 27/9/2016 của Sở GTVT

12

Cải tạo, chỉnh trang đường nối từ Quốc lộ 21B (ngã ba Thạch Bích) đi huyện Chương Mỹ, huyện Thanh Oai

1

Thanh Oai

2016-2017

2,6kmx7,5-10m

367/QĐ-KH&ĐT 25/10/2013

44,446

2,000

2,545

35,000

15,000

20,000

 

 

 

35,000

35,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Thanh Oai

Nâng cấp tuyến đường đã xuống cấp, dân cư đi lại đông đúc

13

Chỉnh trang cải tạo lắp đặt hệ thống chiếu sáng tuyến đường 429 qua khu tưởng niệm Hồ Chủ tịch, xã Nghiêm Xuyên; đường tỉnh lộ 427 qua địa phận Văn Phú - Hiền Giang, huyện Thường Tín

1

Thường Tín

2016-2017

- Chiếu sáng 429: 2,1km

- Đoạn 427: cải tạo 1,4km, chiếu sáng 3,2km

358/QĐ-KH&ĐT 23/10/2013

27,823

 

2,745

40,000

25,000

15,000

 

 

 

40,000

40,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Thường Tín

UBTP đã có chủ trương bổ sung thêm một đoạn tuyến để khớp nối đồng bộ HTKT, dự kiến TMĐT tăng thêm 17 tỷ đồng

14

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường tỉnh lộ 421A và 421B đoạn qua địa phận huyện Quốc Oai (Đoạn từ cầu vượt Sài Sơn đi chùa Thầy đến đường 421A giáp ranh huyện Phúc Thọ)

1

Quốc Oai

2016-2019

TL421A; B=5,5-10m; TL421B: 6,5-10,5m, cọc TC28-hết: 12m

4970/QĐ-UBND 31/10/2012

226,707

52,844

1,490

190,000

30,000

40,000

60,000

60,000

 

190,000

190,000

 

 

 

 

1

UBNTD huyện Quốc Oai

Nâng cấp tuyến đường đã xuống cấp, dân cư đi lại đông đúc

Dự phòng 20,37 tỷ đồng

Sở GTVT đang thẩm định điều chỉnh tăng TMĐT từ 81,7 tỷ lên 226,7 tỷ đồng

15

Cầu Mỹ Hòa (cầu Bột Xuyên), vượt Sông Đáy - qua địa bàn huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa

1

Ứng Hòa, Mỹ Đức

2015-2018

356x12m

4305/QĐ-UBND 15/7/2013

191,630

8,531

8,531

165,000

30,000

60,000

75,000

 

 

165,000

165,000

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Nối 2 huyện Ứng Hòa và Mỹ Đức (tỉnh lộ 429, qua cầu nối vào DA tuyến đường ngang đê đáy - tỉnh lộ 419)

16

Cải tạo, nâng cấp đoạn đường giao thông 179 từ dốc đê Văn Giang đến bến phà Văn Đức, huyện Gia Lâm

1

Gia Lâm

2016-2018

Chiều dài tuyến 2,588,92m, mặt đường BTXM B=6m

372/QĐ-UBND 18/11/2014

15,000

 

200

15,000

6,000

9,000

 

 

 

15,000

15,000

 

 

 

 

1

UBND huyện Gia Lâm

Thông báo số 373-TB/TU ngày 14/9/2016 của Thành ủy

Tổng dự toán phê duyệt 13,8 tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

 

 

 

 

 

8,726,694

2,804,590

17,501

6,987,971

6,200

 

988,000

2,950,864

3,042,907

6,987,971

6,987,971

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Công trình trọng điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vành đai 1: đoạn Hoàng Cầu - Voi Phục (bao gồm 02 cầu vượt: qua đường Láng Hạ và đường Nguyễn Chí Thanh)

1

Đống Đa, Ba Đình

2018-2021

2.270mx50m; 02 cầu vượt

 

 

 

 

1,000

1,000

 

 

 

 

1,000

1,000

 

 

 

 

 

BQL các dự án trọng điểm PTĐT Hà Nội

Công trình trọng điểm 2016-2020 DA có TMĐT khoảng 7.900 tỷ đồng (DP khoảng 2.200 tỷ đồng)

Đề xuất đầu tư dự án từ nguồn đấu giá đất tập trung có quy mô lớn, nguồn tăng thu và tiết kiệm chi thường xuyên. Trường hợp khó khăn không thể cân đối từ các nguồn vốn trên, Thành phố xem xét huy động Trái phiếu xây dựng Thủ đô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

LĨNH VỰC CẤP THOÁT NƯỚC

2

 

 

 

 

150,612

 

800

110,400

30,400

 

80,000

 

 

110,400

110,400

 

 

 

 

2

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

2

 

 

 

 

61,961

 

800

30,000

30,000

 

 

 

 

30,000

30,000

 

 

 

 

2

 

 

1

Cải tạo thoát nước phố Vũ Xuân Thiều

1

Long Biên

2016

322m

325/QĐ-KH&ĐT 03/10/2013

48,996

 

800

24,000

24,000

 

 

 

 

24,000

24,000

 

 

 

 

1

Sở Xây dựng

Khối lượng TKBVTC (QĐ số 94/QĐ-SXD 10/3/1016) cắt giảm

Báo cáo số 8767/SXD-KHTH ngày 05/10/2016 của SXD

2

Cải tạo, cống hóa mương Vĩnh Tuy (đoạn phía Bắc đường Minh Khai từ đường Minh Khai đến phố Vĩnh Tuy)

1

Hai Bà Trưng

2016

L=374m

5787/QĐ-UBND 30/10/2015

12,965

 

 

6,000

6,000

 

 

 

 

6,000

6,000

 

 

 

 

1

Sở Xây dựng

Chống úng ngập cục bộ

Giảm vốn theo dự toán điều chỉnh (Báo cáo số 8767/SXD-KHTH ngày 05/10/2016 của SXD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

 

 

 

 

 

88,651

 

 

80,400

400

 

80,000

 

 

80,400

80,400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG, HTKT

14

 

 

 

 

5,315,164

2,903,133

1,890,685

3,679,550

321,350

415,000

863,200

960,000

1,120,000

3,679,550

3,679,550

 

 

 

 

14

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

8

 

 

 

 

3,407,655

1,842,689

1,852,012

1,236,950

266,950

415,000

555,000

 

 

1,236,950

1,236,950

 

 

 

 

8

 

 

*

Môi trường, rác thải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu LHXLCT Sóc Sơn giai đoạn II tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội

1

Sóc Sơn

2012-2016

73,73 ha

4910/QĐ-UBND 24/10/2011; 5633/QĐ-UBND 10/10/2016

1,438,430

998,765

621,403

795,000

70,000

240,000

485,000

 

 

795,000

795,000

 

 

 

 

1

Sở Xây dựng

Công trình trọng điểm 2016-2020

2

Đầu tư nâng cao năng lực phòng thí nghiệm, tăng cường trang thiết bị máy móc quan trắc và phân tích TNMT Hà Nội

1

Hà Nội

2014-2016

 

4947/QĐ-UBND 30/10/2012; 5313/QĐ-UBND 29/8/2013

111,412

 

90,519

6,000

6,000

 

 

 

 

6,000

6,000

 

 

 

 

1

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

3

Dự án đầu tư trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục tại khu LHXL chất thải Nam Sơn, Sóc Sơn, Hà Nội

1

Sóc Sơn

2014-2016

02 trạm quan trắc tự động

1220/QĐ-UBND 20/3/2015

26,100

 

5,997

15,000

15,000

 

 

 

 

15,000

15,000

 

 

 

 

1

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

4

Dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại xã Sơn Đồng, huyện Hoài Đức

1

Hoài Đức

2014-2018

8000m3/ngđ

5118/QĐ-UBND 26/8/2013

231,253

45,200

50,000

172,950

52,950

80,000

40,000

 

 

172,950

172,950

 

 

 

 

1

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Chiếu sáng, HTKT khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng HTKT xung quanh hồ Kim Liên

1

Đng Đa

2005-2016

3.5ha

2482/QĐ-UB 23/4/2004

38,393

19,899

12,166

15,000

15,000

 

 

 

 

15,000

15,000

 

 

 

 

1

Sở Xây dựng

 

2

Dự án xây dựng hệ thống cấp nước cho khu LHXLCT Nam Sơn và vùng ảnh hưởng 3 xã Nam Sơn, Bắc Sơn, Hồng Kỳ thuộc huyện Sóc Sơn, Hà Nội

1

Sóc Sơn

2008-2016

HTKT

10675/QĐ-SXD 28/10/2015

51,749

10,000

37,749

8,000

8,000

 

 

 

 

8,000

8,000

 

 

 

 

1

Sở Xây dựng

Dự án hoàn thành phục vụ khu LHXLCT Sóc Sơn

3

Hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây

1

Tây Hồ

2002-2017

18km

1209/QĐ-TTg 04/12/2000; 5062/QĐ-UB 16/8/2004; 1378/QĐ-UBND 25/3/2010; 5471/QĐ-UBND 23/10/2014

1,253,183

571,567

999,937

35,000

20,000

15,000

 

 

 

35,000

35,000

 

 

 

 

1

Ban QLDA XD HTKT xung quanh Hồ Tây

Năm 2017 bố trí vốn để giải quyết hoàn thành các hạng mục đã thi công, UBND TP chỉ đạo dừng triển khai để nghiên cứu tổng thể khu vực hồ Tây tại Thông báo số 250/TB-UBND ngày 22/7/2016. Sở Xây dựng đang nghiên cứu tổng thể theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND TP

4

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật hồ Linh Quang

1

Đống Đa

2009-2018

4,95ha

4563/QĐ-UB

20/7/2004; 5789/QĐ-UBND 30/10/2015

257,135

197,258

34,241

190,000

80,000

80,000

30,000

 

 

190,000

190,000

 

 

 

 

1

Sở Xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

6

 

 

 

 

241,109

5,444

38,673

164,000

54,000

 

40,000

70,000

 

164,000

164,000

 

 

 

 

6

 

 

*

Chiếu sáng, HTKT khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng hạ tầng xã hội khu dân cư hai khối Văn Quán - Mỗ Lao, quận Hà Đông

1

Đông

2016

HTKT, C3

5923/QĐ-UBND 21/12/2011; 6556/QĐ-UBND 30/10/2013

52,000

 

36,539

8,000

8,000

 

 

 

 

8,000

8,000

 

 

 

 

1

UBND quận Hà Đông

KH2016 để thực hiện hạng mục cải tạo Kho chùa Văn Quán, Mỗ Lao theo gói thầu được phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 5484/QĐ-UBND 23/10/2014

2

Hệ thống chiếu sáng tuyến đường 35 trên địa bàn huyện Sóc Sơn

1

Sóc Sơn

2016

17km

7702/QĐ-SXD 11/10/2013

25,000

 

889

10,000

10,000

 

 

 

 

10,000

10,000

 

 

 

 

1

Sở Xây dựng

Đảm bảo độ sáng, trật tự và ATGT

3

Lắp đặt hệ thống chiếu sáng tuyến đường 6Km đoạn từ quốc lộ 3 đến đường Võ Văn Kiệt, huyện Đông Anh

1

Đông Anh

2016

L=6,5Km

4775/QĐ-UBND 22/9/2015; 5783/QĐ-UBND 30/10/2015

9,267

 

 

7,500

7,500

 

 

 

 

7,500

7,500

 

 

 

 

1

Sở Xây dựng

Đảm bảo độ sáng, trật tự và ATGT

4

Lắp đặt hệ thống chiếu sáng tỉnh lộ 428A đoạn qua địa bàn xã Phú Yên, huyện Phú Xuyên

1

Phú Xuyên

2016

L=2,4Km

4774/QĐ-UBND 22/9/2015; 5786/QĐ-UBND 30/10/2015

3,848

 

 

3,000

3,000

 

 

 

 

3,000

3,000

 

 

 

 

1

Sở Xây dựng

Đảm bảo độ sáng, trật tự và ATGT

5

Lắp đặt hệ thống chiếu sáng Quốc lộ 21B đoạn từ UBND xã Hòa Phú đến chợ Dầu, xã Đội Bính, huyện Ứng Hòa

1

Ứng Hòa

2016

L=8,4Km

4770/QĐ-UBND 22/9/2015; 5784/QĐ-UBND 30/10/2015

11,056

 

 

10,500

10,500

 

 

 

 

10,500

10,500

 

 

 

 

1

Sở Xây dựng

Đảm bảo độ sáng, trật tự và ATGT

6

Xây dựng nhà máy xử lý nước thải xã Vân Canh, Hoài Đức

1

Hoài Đức

2014-2019

4000m3/nđ

6427/QĐ-UBND 25/10/2013

139,938

5,444

1 ,245

125,000

15,000

 

40,000

70,000

 

125,000

125,000

 

 

 

 

1

Sở Tài nguyên và Môi trường

Đến 11/2016, dự án chưa mở thầu. Sở KHĐT đề xuất rà soát lại dự án và chuyển đổi đầu tư theo hình thức BLT, BOT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

 

 

 

 

 

1,666,400

1,055,000

 

2,278,600

400

 

268,200

890,000

1,120,000

2,278,600

2,278,600

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Công trình trọng điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Mở rộng khu XLCT Sóc Sơn theo quy hoạch 609/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

1

Sóc Sơn

2019-2020

100-130ha

 

1,000,000

700,000

 

950,000

 

 

 

400,000

550,000

950,000

950,000

 

 

 

 

1

Sở Xây dựng

Công trình trọng điểm 2016-2020. Thông báo số 206-TB/TU ngày 10/6/2016. Ngân sách đầu tư hạ tầng; đang khó khăn trong công tác GPMB (phải di chuyển đơn vị quân đội hiện đang đóng quân)

2

Nhóm các dự án cấp nước sạch cho các vùng nông thôn khó khăn

1

 

 

 

 

 

 

 

230,000

 

 

60,000

70,000

100,000

230,000

230,000

 

 

 

 

1

BQL dự án chuyên ngành của Thành phố

 

3

Nhóm các dự án xử lý ô nhiễm nguồn nước tại các ao hồ trên địa bàn thành phố Hà Nội

1

 

 

 

 

 

 

 

240,000

 

 

60,000

80,000

100,000

240,000

240,000

 

 

 

 

1

BQL dự án chuyên ngành của Thành phố

 

4

Nhóm các dự án quan trắc không khí và xử lý ô nhiễm môi trường

1

 

 

 

 

 

 

 

230,000

 

 

60,000

70,000

100,000

230,000

230,000

 

 

 

 

1

BQL dự án chuyên ngành của Thành phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KHỐI ODA

17

 

 

 

 

94,649,988

10,200,801

18,688,346

13,576,909

2,493,090

3,666,272

3,302,547

1,893,000

2,222,000

13,576,909

7,404,090

 

6,172,819

 

 

14

 

1. Vốn ODA theo dự kiến tại văn bản số 8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/2016 của Bộ KHĐT

2. Nhu cầu vốn ODA giai đoạn 2016-2020 là 63.962 tỉ đồng mới đảm bảo hoàn thành được các dự án theo Hiệp định.

3. Vốn ODA chỉ bao gồm Vốn TW cấp phát

 

Vốn ODA

 

 

 

 

 

73,133,266

 

9,171,655

6,172,819

1,604,350

2,564,072

1,504,397

400,000

100,000

6,172,819

 

 

6,172,819

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

21,516,723

10,200,801

9,516,691

7,404,090

888,746

1,102,260

1,798,150

1,493,000

2,122,000

7,404,090

7,404,090

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

13

 

 

 

 

89,215,593

10,195,278

18,666,809

13,496,159

2,465,990

3,662,772

3,252,397

1,893,000

2,222,000

13,496,159

7,354,340

 

6,141,819

 

 

11

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

4

 

 

 

 

5,350,393

5,523

17,000

33,750

27,100

3,500

3,150

 

 

33,750

2,750

 

31,000

 

 

3

 

 

III

DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

 

 

 

 

 

84,002

 

4,537

47,000

 

 

47,000

 

 

47,000

47,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

LĨNH VỰC HẠ TẦNG GTĐT

7

 

 

 

 

60,980,389

6,181,448

8,732,920

8,947,450

1,431,300

2,451,000

2,500,154

1,223,000

1,342,000

8,947,450

4,677,450

 

4,270,000

 

 

6

 

 

 

Vốn ODA

 

 

 

 

 

47,344,384

 

4,196,152

4,270,000

916,000

1,852,000

1,152,000

300,000

50,000

4,270,000

 

 

4,270,000

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

13,636,005

6,181,448

4,536,768

4,677,450

515,300

599,000

1,348,150

923,000

1,292,000

4,677,450

4,677,450

 

 

 

 

 

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

5

 

 

 

 

60,691,214

6,183,448

8,728,383

8,892,700

1,430,200

2,447,500

2,450,000

1,223,000

1,342,000

8,892,700

4,627,700

 

4,265,000

 

 

4

 

 

 

Vốn ODA

 

 

 

 

 

47,125,864

 

4,196,152

4,265,000

915,000

1,850,000

1,150,000

300,000

50,000

4,265,000

 

 

4,265,000

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

13,565,350

6,181,448

4,532,231

4,627,700

515,200

597,500

1,300,000

923,000

1,292,000

4,627,700

4,627,700

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội

1

Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Cầu Giấy, Ba Đình, Đống Đa, Hoàn Kiếm

2008-2020

12,5km (trên cao 8,5km, đi ngầm 4km)

1970/QĐ-UBND 27/4/2009; 5456/QĐ-UBND 02/11/2010; 4007/QĐ-UBND 28/6/2013

32,910,000

974,000

2,509,021

5,234,000

734,000

2,016,000

1,361,000

712,000

411,000

5,234,000

2,234,000

 

3,000,000

 

 

1

Ban quản lý Đường sắt đô thị Hà Nội

Công trình trọng điểm 2016-2020; Theo tiến độ HĐ dự án hoàn thành 2018; Giá trị phân bổ đã tính trên cơ sở 1 số gói thầu đã kí HD và dự toán

 

Vốn ODA

 

 

 

 

Tr.đó vay lại 746 tr.USD/ 958 tr.USD

26,804,500

 

1,924,945

3,000,000

500,000

1,600,000

700,000

200,000

 

3,000,000

 

 

3,000,000

 

 

 

 

Nhu cầu vốn ODA năm 2016 là 1.500 tỉ đồng; năm 2017 là 2.150 tỉ đồng

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

6,105,500

974,000

584,076

2,234,000

234,000

416,000

661,000

512,000

411,000

2,234,000

2,234,000

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án tăng cường giao thông đô thị bền vững cho dự án Đường sắt đô thị số 3 Hà Nội

1

Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Cầu Giấy, Ba Đình, Đống Đa, Hoàn Kiếm

2014-2020

Cải tạo và XD hệ thống tiếp cận của 12 ga tuyến 3; XD 02 điểm trung chuyển; thí điểm sử dụng bus thân thiện MT

3921/QĐ-UBND 23/7/2014

1,296,900

 

7,000

420,500

8,000

69,500

343,000

 

 

420,500

115,500

 

305,000

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Đang điều chỉnh tiến độ dự án và KHLCNT cho phù hợp với tiến độ của dự án Tuyến ĐSĐT Hà Nội đoạn Nhổn - Ga Hà Nội

 

Vốn ODA

 

 

 

1USD = 22.000VND

Tr.đó vay lại 16,153 tr.USD / 53,15 tr. USD

1,169,300

 

 

305,000

5,000

50,000

250,000

 

 

305,000

 

 

305,000

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

127,600

 

7,000

115,500

3,000

19,500

93,000

 

 

115,500

115,500

 

 

 

 

 

 

 

3

Dự án Phát triển GTĐT Hà Nội (WB)

1

Ba Đình, Tây Hồ, Cầu Giấy, Đống Đa, Thanh Xuân, Hà Đông

2007-2016

6,4km đường VĐII; 1 tuyến BRT

1837/QĐ-UBND 10/5/2007; 1821/QĐ-UBND 22/2/2013; 826/QĐ-UBND 18/2/2016 (không bao gồm hạng mục XD khu TĐC CT1: 580.265 tr VNĐ)

6,858,376

3,895,448

5,452,934

656,000

656,000

 

 

 

 

656,000

256,000

 

400,000

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

Công trình trọng điểm 2011-2015

 

Vốn ODA

 

 

 

 

 

2,613,729

 

1,729,604

400,000

400,000

 

 

 

 

400,000

 

 

400,000

 

 

 

 

Nhu cầu vốn ODA năm 2016 là 1.566 tỉ đồng để hoàn thành dự án theo đúng tiến độ của Hiệp định

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

4,244,647

3,895,448

3,723,330

256,000

256,000

 

 

 

 

256,000

256,000

 

 

 

 

 

 

 

4

HTKT Tăng cường năng lực Cơ quan quản lý ĐSĐT Hà Nội và Thành lập Công ty vận hành bảo dưỡng các tuyến ĐSĐT trên địa bàn TP HN

1

Hà Nội

2013-2016

 

1971/QĐ-UBND 04/3/2013; 6642/QĐ-UBND 12/12/2014

70,938

 

6,432

1,500

1,500

 

 

 

 

1,500

1,500

 

 

 

 

1

Công ty TNHH MTV Đường sắt đô thị Hà Nội

 

 

Vốn ODA

 

 

 

 

 

62,335

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA GV trực tiếp cho TV Nhật

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

8,603

 

6,432

1,500

1,500

 

 

 

 

1,500

1,500

 

 

 

 

 

 

 

5

Dự án tuyến đường sắt đô thị TPHN (tuyến 2) đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo

1

Từ Liêm, Tây Hồ, Cầu Giấy, Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng

2009-2022 (dự kiến)

11,5km (8,5km ngầm và 3km trên cao)

2054/QĐ-UBND 13/11/2008

19,555,000

1,312,000

752,996

2,580,700

30,700

362,000

746,000

511,000

931,000

2,580,700

2,020,700

 

560,000

 

 

 

Ban quản lý Đường sắt đô thị Hà Nội

Công trình trọng điểm 2016-2020

Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành sau năm 2020

 

Vốn ODA

 

 

 

1VND=0,00385 Yên tại thời điểm trình thẩm định (tỉ giá đồng Yên biến động theo từng đợt giải ngân)

Tr. Đã vay lại 250 triệu/1,3 tỷ USD (Theo TMĐT cũ và cơ chế cũ CP đã phê duyệt)

16,476,000

 

541,603

560,000

10,000

200,000

200,000

100,000

50,000

560,000

 

 

560,000

 

 

 

 

- Nhu cầu vốn ODA năm 2016 là 26,5 tỉ đồng; năm 2017 là 2.100 tỉ đồng

- Chính phủ đang xem xét đề xuất của Thành phố Hà Nội v/v phê duyệt dự án điều chỉnh và tiếp tục thực hiện dự án

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

GPMB cũ 1.312 tỷ đồng: DP:529 tỷ

3,079,000

1,312,000

211,393

2,020,700

20,700

162,000

546,900

411,000

881,000

2,020,700

2,020,700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

2

 

 

 

 

205,173

 

 

7,750

1,100

3,500

3,150

 

 

7,750

2,750

 

5,000

 

 

2

 

 

 

Vốn ODA

 

 

 

 

 

186,900

 

 

5,000

1,000

2,000

2,000

 

 

5,000

 

 

5,000

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

18,273

 

 

2,750

100

1,500

1,150

 

 

2,750

2,750

 

 

 

 

 

 

 

1

Hỗ trợ và phát triển hệ thống thẻ vé liên thông cho VTCC Hà Nội

1

Hà Ni

2016-

2018

 

2347/QĐ-UBND 16/5/2016

68,253

 

 

2,750

100

1,500

1,150

 

 

2,750

2,750

 

 

 

 

1

Sở Giao thông Vận tải

 

 

Vốn ODA

 

 

 

 

350 triệu Yên Nhật

65,100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA giải ngân trực tiếp cho TV Nhật

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

3,153

 

 

2,750

100

1,500

1,150

 

 

2,750

2,750

 

 

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ chủ đầu tư quản lý dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội

1

Hà Nội

2015-2018

 

5141/QĐ-UBND 09/10/2015

136,920

 

 

5,000

1,000

2,000

2,000

 

 

5,000

 

 

5,000

 

 

1

Ban quản lý Đường sắt đô thị Hà Nội

Chủ tịch nước đã phê duyệt HĐ, dự kiến ký trong tháng 12/2016

 

Vốn ODA

 

 

 

 

1USD = 21.000

121,800

 

 

5,000

1,000

2,000

2,000

 

 

5,000

 

 

5,000

 

 

 

 

Nhu cầu vốn ODA giai đoạn 2016-2020 là 34 tỉ đồng

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

15,120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn đối ứng là nguồn sự nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

 

 

 

 

 

84,002

 

4,537

47,000

 

 

47,000

 

 

47,000

47,000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA

 

 

 

 

 

31,620

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

52,382

 

4,537

47,000

 

 

47,000

 

 

47,000

47,000

 

 

 

 

 

 

 

1

XD tuyến đường sắt đô thị Hà Nội, tuyến 3, đoạn Ga Hà Nội - Hoàng Mai

1

Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai

2014-2017

8km

QĐ  phê duyệt CBĐT số 348/QĐ-TTg-QHQT ngày 6/3/2009; 657-TB/UB ngày 14/8/2013 và QĐ số 6749/QĐ-UBND ngày 7/11/2013

71,672

 

242

39,000

 

 

39,000

 

 

39,000

39,000

 

 

 

 

 

Ban quản lý Đường sắt đô thị Hà Nội

Công trình trọng điểm 2016-2020 Giai đoạn thực hiện đầu tư chưa ký kết hiệp định vay vốn ODA nên chưa ghi vốn; giai đoạn THDA dự kiến ADB sẽ tài trợ khoảng 450tr.USD, còn lại đang xúc tiến vốn ODA của các nhà tài trợ khác

 

Vốn ODA

 

 

 

 

 

31,620

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA được GN trực tiếp cho TV và do ADB quản lý

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

40,052

 

242

39,000

 

 

39,000

 

 

39,000

39,000

 

 

 

 

 

 

 

2

Tuyến đường sắt đô thị TPHN tuyến 2, đoạn Trần Hưng Đạo - Thượng Đình

1

Hai Bà Trưng, Đống Đa, Thanh Xuân

2008-2017

6km

QĐ phê duyệt CBĐT số 2166/QĐ-UBND ngày 3/6/08; 2322/QĐ-UBND ngày 25/5/2010; 1567/QĐ-UBND ngày 25/3/2014; 657-TB/TU ngày 14/8/2013

12,330

 

4,295

8,000

 

 

8,000

 

 

8,000

8,000

 

 

 

 

 

Ban quản lý Đường sắt đô thị Hà Nội

Công trình trọng điểm 2016-2020

Giai đoạn thực hiện đầu tư chưa được cam kết vốn ODA (dự kiến JICA tài trợ)

 

Vốn ODA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

12,330

 

4,295

8,000

 

 

8,000

 

 

8,000

8,000

 

 

 

 

 

 

 

3

Tuyến đường sắt đô thị TPHN đoạn Nam Thăng Long - Nội Bài

1

Sóc Sơn, Đông Anh, Tây Hồ

2017-2023

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ban quản lý Đường sắt đô thị Hà Nội

Dự kiến tổng mức đầu tư khoảng 25.000-30.000 tỷ đồng

Đề xuất đầu tư dự án từ nguồn đấu giá đất tập trung có quy mô lớn, nguồn tăng thu và tiết kiệm chi thường xuyên. Trường hợp khó khăn không thể cân đối từ các nguồn vốn trên, Thành phố sẽ xem xét huy động Trái phiếu xây dựng Thủ đô

 

Vốn ODA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

LĨNH VỰC CẤP THOÁT NƯỚC - MÔI TRƯỜNG

7

 

 

 

 

33,151,097

4,001,226

9,688,573

4,519,003

1,009,334

1,157,272

802,397

670,000

880,000

4,519,003

2,667,184

 

1,851,819

 

 

5

 

 

 

Vốn ODA

 

 

 

 

 

25,578,320

 

4,938,503

1,851,819

667,350

682,072

352,397

100,000

50,000

1,851,819

 

 

1,851,819

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

7,572,777

4,001,226

4,750,070

2,667,184

341,984

475,200

450,000

570,000

830,000

2,667,184

2,667,184

 

 

 

 

 

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

5

 

 

 

 

28,005,877

3,995,703

9,671,573

4,493,003

983,334

1,157,272

802,397

670,000

880,000

4,493,003

2,667,184

 

1,825,819

 

 

4

 

 

 

Vốn ODA

 

 

 

 

 

21,083,262

 

4,921,503

1,825,819

641,350

682,072

352,397

100,000

50,000

1,825,819

 

 

1,825,819

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

6,922,615

3,995,703

4,750,070

2,667,184

341,984

475,200

450,000

570,000

830,000

2,667,184

2,667,184

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội - dự án II

1

Hà Nội

2006-2016

77,5km; 310mm/2ngày

2304/QĐ-UBND 12/6/2008; 2940/QĐ-UBND 28/6/2012

9,693,856

3,178,803

8,072,774

600,000

600,000

 

 

 

 

600,000

100,000

 

500,000

 

 

1

Sở Xây dựng

Công trình trọng điểm 2011-2015

 

Vốn ODA

 

 

 

 

 

5,931,023

 

3,751,726

500,000

500,000

 

 

 

 

500,000

 

 

500,000

 

 

 

 

Nhu cầu vốn ODA năm 2016 là 1.435 tỉ đồng mới đảm bảo hoàn thành dự án đúng tiến độ Hiệp định

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

3,762,833

3,178,803

4,321,048

100,000

100,000

 

 

 

 

100,000

100,000

 

 

 

 

 

 

GPMB trong TMĐT là dự kiến. UBND TP đã có văn bản cho tiếp tục GN theo thực tế các PA đã phê duyệt

2

Dự án Xây dựng hệ thống xử lý chất thải công nghiệp để phát điện

1

Sóc Sơn

2013-2017

75 tấn/ngày

1837/QĐ-UBND 25/02/2013; 6659/QĐ-UBND 03/12/2015

645,202

 

577,665

67,300

67,300

 

 

 

 

67,300

67,300

 

 

 

 

1

Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị HN

 

 

Vốn ODA

 

 

 

 

 

472,188

 

472,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA giải ngân trực tiếp cho nhà thầu Nhật Bản

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

173,014

 

105,665

67,300

67,300

 

 

 

 

67,300

67,300

 

 

 

 

 

 

 

3

Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng, vốn vay Ngân hàng Thế giới (WB) của TP Hà Nội

1

Ba Vì, Phúc Thọ, Mỹ Đức, Thanh Oai, Thường Tín, Chương Mỹ, Mê Linh

2013-2017

23,950m3/ ng.đêm (7 công trình cấp nước tập trung)

Cụ thể theo các QĐ của dự án đã phê duyệt 06/07 dự án. Hiện nay dự án tại huyện Mê Linh, TP đang có chủ trương xã hội hóa

754,592

17,298

216,131

211,345

88,850

122,495

 

 

 

211,345

6,700

 

204,645

 

 

1

Sở Nông nghiệp và PTNT

TMĐT bao gồm vốn XDCB và SNKT. Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm phân bổ kinh phí để các đơn vị triển khai thực hiện theo quy định. Chưa bao gồm vốn Thành phố vay lại theo cơ chế.

 

Vốn ODA

 

 

 

 

QĐ số 2263/QĐ-BNN-HTQT ngày 21/9/2012 của Bộ NNPTNT: tr.đó vay lại 8.919 tr.USD /30,577 tr.USD vốn ODA

670,175

 

205,520

204,645

86,350

118,295

 

 

 

204,645

 

 

204,645

 

 

 

 

KH 2016 TW giao 86,35 tỷ đồng: Chưa bao gồm nguồn vốn TP vay lại WB năm 2016 theo cơ chế 40,237 tỷ đồng. Dự kiến số giao KH 2017 là 118,295 tỷ đồng (theo công văn số 8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/2016)

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

Bao gồm 1096/tổng vốn ODA và 67.119 tr.đồng)

84,417

17,298

10,611

6,700

2,500

4,200

 

 

 

6,700

6,700

 

 

 

 

 

 

 

4

Dự án xây dựng và cải tạo 3 trạm bơm thoát nước Cổ Nhuế, Đồng Bông 1 và Đồng Bông 2 khu vực phía Tây Hà Nội

1

Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm

2012-2017

12m3/giây; 8m3/giây và 9m3/giây

4956/QĐ-UBND 26/10/2011

618,783

39,602

432,442

95,184

74,184

21,000

 

 

 

95,184

90,184

 

5,000

 

 

1

Công ty TNHH MTV thoát nước HN

 

 

Vốn ODA

 

 

 

 

9,94 tr, Euro

300,834

 

252,194

5,000

5,000

 

 

 

 

5,000

 

 

5,000

 

 

 

 

Nhu cầu vốn ODA năm 2016 là 25,895 tỉ đồng

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

317,949

39,602

180,248

90,184

69,184

21,000

 

 

 

90,184

90,184

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Dự án Xây dựng hệ thống xử lý nước thải Yên Xá Thành phố Hà Nội

1

Thanh Trì

2013-2021

270.000m3/ ngày đêm

7051/QĐ-UBND 20/11/2013

16,293,444

760,000

372,561

3,519,174

153,000

1,013,777

802,397

670,000

880,000

3,519,174

2,403,000

 

1,116,174