HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2022/NQ-HĐND
|
Bình Phước, ngày 12 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN
KHÍCH, ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO
NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2022/NQ-HĐND NGÀY 31 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh
nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ
ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư
công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư,
Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực,
Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và
Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy
nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối
với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền
sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu
công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ
Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP
ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và
khu kinh tế;
Xét Tờ trình số 137/TTr-UBND ngày
17 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo
cáo thẩm tra số 35/BC-HĐND-KTNS ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại tỉnh kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi một số Điều của
Quy định chính sách khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh
Bình Phước ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước, cụ thể:
1. Sửa đổi Điều 5
như sau:
“Điều 5. Ngành nghề và địa bàn ưu
đãi đầu tư
1. Danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư và ưu đãi đầu tư theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
2. Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư
theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư.
3. Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư
vào nông nghiệp và nông thôn theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn”.
2. Sửa đổi Điều 6
như sau:
“Điều 6. Khấu trừ tiền bồi thường,
giải phóng mặt bằng, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất
Thực hiện theo quy định của Luật Đất
đai và các văn bản hướng dẫn thi hành”.
3. Sửa đổi Điều 7
như sau:
“Điều
7. Ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất
Tùy theo ngành, nghề và địa bàn đầu
tư, nhà đầu tư được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật”.
4. Sửa đổi Điều 9
như sau:
“Điều 9. Thuế suất ưu đãi, miễn giảm
thuế thu nhập doanh nghiệp
Tùy theo địa bàn đầu tư, nhà đầu tư
được áp dụng thuế suất ưu đãi và miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy
định của pháp luật”.
5. Sửa đổi Điều
13 như sau:
“Điều 13. Ưu đãi đầu tư về đất
đai, thuế thu nhập doanh nghiệp cho khu công nghiệp, khu kinh tế
Mức ưu đãi cụ thể đối với dự án đầu
tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp,
khu chức năng trong khu kinh tế và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh
tế được áp dụng theo quy định của pháp luật”.
6. Sửa đổi điểm
b, điểm c khoản 1 Điều 24 như sau:
“Về miễn giảm tiền thuê đất, miễn giảm
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực xã hội hóa đầu tư và khai thác bến
xe khách thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về thuế và
các văn bản pháp luật có liên quan”.
7. Sửa đổi khoản
1, khoản 2, khoản 3 Điều 25 như sau:
“1. Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư là dự án thuộc danh mục ngành, nghề quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn được thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư.
2. Dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư là
dự án thuộc danh mục ngành, nghề quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được thực hiện
tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
3. Dự án nông nghiệp khuyến khích đầu
tư là dự án thuộc danh mục ngành, nghề quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế,
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được thực
hiện tại vùng nông thôn”.
Điều 2. Bãi bỏ Điều 8 và Điều 14 của Quy định chính sách
khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm
theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Bãi bỏ các Phụ lục số I, II, III, IV, V ban hành
kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Phước.
Điều 4. Các nội dung không sửa đổi, bãi bỏ thực hiện
theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước ban hành quy định về chính sách khuyến khích, ưu đãi và hỗ
trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện;
giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KH và ĐT, Bộ TP (Cục kiểm tra văn bản);
- TTTU, TTHĐND, UBND, Đoàn ĐBQH, BTTUBMTTQVN
tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm CNTT và TT;
- LĐVP, các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|