|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kẽ hoạch 710/KH-UBND 2021 triển khai Chương trình 23-CTr/TU tỉnh Đắk Nông
Số hiệu:
|
710/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Hồ Văn Mười
|
Ngày ban hành:
|
11/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 710/KH-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 11 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH SỐ 23-CTR/TU NGÀY 27/8/2021 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XII VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ,
KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày
23/10/2020 của Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Chương
trình số 23-CTr/TU ngày 27/8/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021-2025; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ và giải
pháp liên quan đến hoạt động cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 được xác định tại Chương trình
số 23-CT/TU ngày 27/8/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh
lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021-2025.
- Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, trọng
điểm, phân công cho từng cấp, từng ngành, địa phương, đơn vị và quy định thời hạn
thực hiện cụ thể.
2. Yêu cầu
Việc xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu
tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 phải
đảm bảo tính khả thi, gắn liền với thực tiễn.
Công tác triển khai thực hiện gắn với
công tác kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết; kịp thời đánh giá, rút kinh nghiệm,
cập nhật, bổ sung nhiệm vụ phù hợp với tình hình thực tế tại các Sở, ngành, địa
phương, đơn vị.
II. MỤC TIÊU
- Cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, góp phần nâng cao chỉ số năng lực
cạnh tranh quốc gia.
- Tạo lập môi trường đầu tư, kinh
doanh thuận lợi, bình đẳng, thân thiện, thông thoáng và minh bạch; tạo thuận lợi
hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi
nghiệp, doanh nghiệp bị ảnh hưởng do đại dịch Covid-19.
- Nâng cao, cải thiện điểm số các chỉ
số thành phần và thứ hạng chỉ số PCI tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025; phấn
đấu mỗi năm đều tăng về điểm số và thứ hạng, đến năm 2025 thứ hạng Chỉ số PCI của
tỉnh đạt khá trong nhóm trung bình của cả nước.
- Nâng cao hiệu quả thu hút các dự án
đầu tư ngoài ngân sách, đặc biệt là các dự án đầu tư trọng điểm trong các lĩnh
vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp chế biến nông sản, du lịch,
hạ tầng đô thị thông minh, công nghiệp phụ trợ bô xít, nhôm.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động có kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ, có nếp sống
văn hóa văn minh; tạo sự chuyển biến thực chất, rõ nét, nâng cao chất lượng phục
vụ nhân dân, tổ chức và doanh nghiệp, bảo đảm sự nghiêm minh trong thực thi
pháp luật.
- Nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động
của các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
III. CÁC CHỈ TIÊU
CHỦ YẾU
1. Cải cách thủ tục
hành chính trong thu hút đầu tư:
- 100% thủ tục hành chính; thông tin
quy hoạch, cơ chế chính sách của tỉnh; tài liệu về ngân sách địa phương được
công bố công khai trên các phương tiện truyền thông đại chúng; Cổng Thông tin
điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, ngành, địa phương.
- Kịp thời rà soát, đề xuất bãi bỏ, bổ
sung các quy định về điều kiện kinh doanh, thủ tục hành chính không còn phù hợp,
trái với quy định của pháp luật; những vướng mắc còn chồng chéo, mâu thuẫn gây
cản trở cho hoạt động đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp; đến năm 2025, cắt giảm
tối thiểu 20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại
các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31/5/2020 theo Nghị quyết
số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân
thủ thủ tục hành chính.
- 100% doanh nghiệp kê khai và nộp
thuế điện tử; đảm bảo 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra theo đúng quy trình,
quy định và giải quyết đúng hạn.
- Tập trung thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp chuyển đổi số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng
Chính phủ đồng bộ với cải cách thủ tục hành chính; Phấn đấu đến năm 2025, 80% dịch
vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ 4”.
- Công khai, minh bạch các tài liệu
pháp lý, thông tin mời thầu. Đến năm 2025 có tối thiểu 70% các gói thầu thực hiện
đấu thầu qua mạng, trong đó có 100% gói thầu mua sắm tập trung.
2. Về thu hút đầu
tư:
- Ban hành danh mục các dự án kêu gọi,
thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 có tính khả thi cao.
- Phấn đấu bình quân mỗi năm có trên
500 doanh nghiệp thành lập mới và đến hết năm 2025 trên địa bàn tỉnh có trên
5.500 doanh nghiệp.
- Phấn đấu bình quân mỗi năm thu hút
trên 20 dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách, ưu tiên các lĩnh vực nông, lâm nghiệp;
công nghiệp chế biến, năng lượng tái tạo; giáo dục, y tế; du lịch và hạ tầng đô
thị. Đến năm 2025 toàn tỉnh có khoảng 420 dự án đầu tư với số vốn khoảng 50
nghìn tỷ đồng.
3. Về hoàn thiện
cơ sở hạ tầng; phát triển nguồn nhân lực
- Về hoàn thiện cơ sở hạ tầng:
+ Về hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
Tập trung đầu tư và nâng cấp, phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; đặc biệt
là hệ thống giao thông, thủy lợi, điện. Đảm bảo tỷ lệ nhựa hóa chung đường tỉnh
đạt 73% phục vụ giao thương, phát triển kinh tế; các công trình thủy lợi đảm bảo
nguồn nước cho 85% diện tích cây trồng có nhu cầu tưới.
+ Về hoàn thiện hạ tầng dịch vụ: Phát
triển đồng bộ các hệ thống dịch vụ hỗ trợ trực tiếp đến quá trình triển khai dự
án của nhà đầu tư như: ngân hàng, tư vấn pháp luật, tư vấn lập dự án, thẩm định
dự án; các dịch vụ hỗ trợ khác cho nhà đầu tư khi triển khai dự án, bao gồm: dịch
vụ phụ trợ cung ứng các vật dụng cho sản xuất, cơ sở lưu trú, nhà ở, thương mại
hàng hóa, dịch vụ giải trí,...
- Về phát triển nguồn nhân lực:
+ Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực gắn với nhu cầu của doanh nghiệp, nhà đầu tư; chú trọng nguồn lao động
có tay nghề kỹ thuật cao, tác phong chuyên nghiệp.
+ Thu hút, đào tạo, nâng cao chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực đầu tư và một số lĩnh vực
liên quan.
IV. MỘT SỐ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU VÀ NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
1. Một số giải
pháp chủ yếu: Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng chân trên địa bàn triển khai các
giải pháp trọng tâm sau:
- Bám sát các chỉ đạo điều hành của
Chính phủ, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII, Chương trình của Tỉnh ủy
về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI) giai đoạn 2021-2025 để xây dựng và chủ động triển khai thực hiện kế hoạch
phù hợp với tình hình thực tiễn của từng cơ quan, đơn vị, địa phương mình; đảm
bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra.
- Thực hiện hiệu quả công tác cải
cách hành chính; hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp; gắn việc
thực hiện cải cách hành chính với nhiệm vụ chuyên môn của từng cán bộ, công chức,
viên chức trong giải quyết công việc liên quan đến doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
- Tập trung triển khai các nhiệm vụ
trọng tâm, chủ động bám sát cơ chế, chính sách của các Bộ, ngành Trung ương để
tham mưu đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách đặc thù của địa
phương, tạo điều kiện hỗ trợ đối với các doanh nghiệp, nhà đầu tư.
- Bố trí cán bộ, công chức, viên chức
có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt để tham gia giải quyết công việc liên quan đến
người dân, doanh nghiệp; đồng thời, phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ người, rõ việc,
rõ trách nhiệm, thời gian thực hiện, phù hợp với chuyên môn, năng lực sở trường
của từng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị;
phân công theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở xử lý trách nhiệm nếu công việc không được
giải quyết đến kết quả cuối cùng và không kịp thời. Phát huy vai trò, tinh thần,
trách nhiệm và hành động của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là
vai trò của người đứng đầu đối với người dân, doanh nghiệp.
- Nghiêm túc thực hiện việc xin lỗi
người dân, doanh nghiệp (bằng văn bản) và công khai xin lỗi tổ chức, cá nhân
khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, quá hạn.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về ý
nghĩa, mục đích, tầm quan trọng của nhiệm vụ cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh gắn với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; hướng dẫn, phổ biến kịp
thời đến cộng đồng doanh nghiệp biết về các cơ chế, chính sách của Trung ương
và địa phương.
2. Giải pháp và
nhiệm vụ cụ thể: Chi tiết
như Phụ lục đính kèm.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên
cơ sở nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức
thực hiện của ngành, địa phương, đơn vị mình; cụ thể hóa thành nhiệm vụ trong kế
hoạch công tác hàng năm, xác định rõ từng mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện,
giải pháp cụ thể, hoàn thành trước ngày 25/10/2021 gửi về UBND tỉnh
(thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp) để theo dõi.
Định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp) kết quả thực hiện kế hoạch, chương trình
hành động của ngành mình, cấp mình trước ngày 15/12 hàng năm. Kịp thời đề xuất
UBND tỉnh giải quyết những vấn đề vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền.
2. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị xã hội tỉnh phối hợp,
tăng cường công tác tuyên truyền, vận động để cả hệ thống chính trị tích cực
tham gia hỗ trợ, giúp đỡ, đồng hành cùng người dân, doanh nghiệp; đồng thời,
tích cực đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực, gây khó khăn, cản trở hoạt động
đầu tư, sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân.
3. Giao Sở
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan,
đơn vị, địa phương./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Phòng TM&CN Việt Nam;
- Phòng TM&CN Việt Nam CN Đà Nẵng;
- Các Sở, Ban, ngành;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Thanh tra tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PTTH tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Hội Doanh nhân trẻ tỉnh;
- Quỹ Đầu tư phát triển Đắk Nông;
- Các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh;
- Các BQLDA chuyên ngành cấp tỉnh;
- Công ty Điện lực Đắk Nông;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Các phòng chuyên môn thuộc VP;
- Lưu: VT, HCQT, KTTH(Hg).
|
CHỦ
TỊCH
Hồ Văn Mười
|
PHỤ LỤC:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI CHƯƠNG TRÌNH SỐ 23-CTr/TU NGÀY 27/8/2021 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XII VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ, KINH DOANH,
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 710/KH-UBND ngày 11/10/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Kết
quả đầu ra/Tài liệu kiểm chứng
|
I
|
Nâng cao nhận
thức, tư tưởng, hành động về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh
|
|
|
1
|
Ban hành chương trình/kế hoạch triển
khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị; phân công cụ thể Lãnh đạo phụ trách, đơn vị
thực hiện từng nhiệm vụ đảm bảo hoàn thành đúng thời gian, đảm bảo chất lượng.
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ
|
25/10/2021
|
Kế hoạch được phê duyệt
|
2
|
Tuyên truyền, quán triệt tới đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức về ý nghĩa, mục đích, tầm quan trọng của nhiệm
vụ cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh; ý nghĩa của từng chỉ số PCI, kết quả cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh của tỉnh hàng năm và nhiệm vụ cải thiện Chỉ số PCI của mỗi cán
bộ, công chức, viên chức.
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
3
|
Lựa chọn, lồng ghép các chương
trình, kế hoạch về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh vào
chương trình giảng dạy, nghiên cứu thực tế của học viên tham gia các khóa bồi
dưỡng chính trị.
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
4
|
Tăng cường số lượng các chương
trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ công chức, viên chức làm nhiệm
vụ liên quan đến hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư; trực tiếp phụ trách tham
mưu công tác cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh của tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Chương trình đào tạo, tập huấn được
triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện
|
5
|
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh đã được UBND tỉnh giao
hàng năm.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; các cơ quan
làm đầu mối chỉ số thành phần PCI
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Kế hoạch kiểm tra/Báo cáo kết quả
thực hiện
|
II
|
Cải cách
thủ tục hành chính và đẩy nhanh thời gian thực hiện quy trình đầu tư
|
|
|
1
|
Thực hiện có hiệu quả công tác cải cách
hành chính nhằm xây dựng ngày càng tốt hơn nền hành chính công theo hướng phục
vụ; tập trung vào các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều
hành và thực thi công vụ.
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định/hướng
dẫn về trình tự, áp dụng thủ tục thực hiện dự án đầu tư kinh doanh trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Tháng
11/2021
|
Quyết định ban hành Hướng dẫn
|
3
|
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố rà soát cắt giảm, đơn giản hóa các điều kiện
đầu tư, kinh doanh nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp thực
hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
4
|
Thường xuyên rà soát, tổng hợp các
quy định của pháp luật gây vướng mắc, ách tắc, cản trở cho hoạt động đầu tư,
kinh doanh của doanh nghiệp để kịp tham mưu UBND tỉnh đề xuất các bộ, ngành
trung ương hướng dẫn, xử lý.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
5
|
Tham mưu UBND tỉnh rà soát, hoàn
thiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công của tỉnh;
thực hiện chuẩn hóa và công khai các thủ tục hành chính để tạo thuận lợi cho
người dân, doanh nghiệp dễ khai thác sử dụng.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Quy trình giải quyết TTHC được ban
hành và công khai; Báo cáo kết quả thực hiện
|
6
|
Xây dựng đa dạng kênh thông tin để
triển khai hiệu quả hơn việc công bố các tài liệu pháp lý, các văn bản pháp
luật của Trung ương và của tỉnh để nhà đầu tư dễ tiếp cận.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
7
|
Rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền
cắt giảm thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực quy hoạch, cấp phép xây dựng; thời gian đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài
sản và công khai các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
8
|
Rà soát và công khai quỹ đất chưa sử
dụng, đất chưa cho thuê, cho thuê lại tại các khu, cụm công nghiệp; quỹ đất
được nhà nước giao, cho thuê nhưng chậm đưa đất vào sử dụng; quỹ đất sạch
trên địa bàn tỉnh để kêu gọi các dự án đầu tư theo hình thức đấu giá, đấu thầu
phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp,
nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Tháng
12/2021
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
9
|
Số hóa và công khai cơ sở dữ liệu về
đất đai để người dân, doanh nghiệp có thể tiếp cận các thông tin một cách
chính xác, thuận tiện.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Tháng
5/2022
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
10
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Định
kỳ hàng năm
|
Quyết định ban hành Chương trình hỗ
trợ; Báo cáo kết quả thực hiện
|
III
|
Cải cách
thể chế hành chính, nâng cao hiệu quả công tác điều hành, thực thi chính
sách, cung ứng dịch vụ công
|
|
1
|
Đánh giá hiệu quả hoạt động và nâng
cao chất lượng phục vụ của Trung tâm Hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của cấp huyện, cấp xã.
|
Sở Nội vụ
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
12/2021
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh các nhiệm vụ, giải
pháp để đẩy nhanh triển khai chính quyền điện tử; Xây dựng kế hoạch, triển
khai thực hiện nhằm phát huy hiệu quả Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Đắk
Nông phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Tháng
3/2022
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
3
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát kỷ luật,
kỷ cương và xử lý nghiêm các biểu hiện, hành vi tham nhũng vặt, nhũng nhiễu,
tiêu cực của cán bộ, công chức, viên chức đối với các nhà đầu tư, doanh nghiệp;
kiên quyết thay thế những cán bộ có năng lực, đạo đức công vụ yếu kém.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Định
kỳ hàng năm
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
4
|
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
công tác luân chuyển cán bộ tại các sở, ngành, địa phương nhất là những vị trí
thường xuyên tiếp xúc với doanh nghiệp theo quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Định
kỳ hàng năm
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
5
|
Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp nhằm
đổi mới, nâng cao năng lực thực thi công vụ, chất lượng phục vụ, văn hóa ứng
xử của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện việc giải quyết các thủ
tục hành chính liên quan đến lĩnh vực đầu tư, kinh doanh.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
6
|
Kịp thời giải quyết hoặc chuyển các
đơn vị liên quan giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp; đa dạng
các kênh thông tin tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, chú trọng vào các ứng dụng
mạng xã hội phổ biến hiện nay.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Các kênh tiếp nhận thông tin được
công bố và sử dụng; Báo cáo kết quả thực hiện
|
7
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
cải thiện các chỉ số PCI, DDCI hằng năm.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Theo
Kế hoạch PCI, DDCI hàng năm
|
Kế hoạch được ban hành; Báo cáo kết
quả thực hiện
|
8
|
Thiết lập hệ thống thông tin đánh
giá, phản ánh về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh và tăng cường
giám sát hiệu quả triển khai nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tinh
|
Tháng
3/2022
|
Kênh phản ánh thông tin được công
khai và sử dụng; Báo cáo kết quả thực hiện
|
9
|
Thiết lập hệ thống thông tin đánh
giá, phản ánh về việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Tháng
3/2022
|
Kênh phản ánh thông tin được công khai
và sử dụng; Báo cáo kết quả thực hiện
|
10
|
Kiểm tra, chỉ đạo các tổ chức tín dụng
tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa các quy trình
cung cấp dịch vụ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận vốn tín dụng và sử
dụng dịch vụ ngân hàng. Tiếp tục thực hiện các chương trình kết nối Ngân hàng
- Doanh nghiệp.
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
11
|
Tăng cường công tác phối hợp với
các Sở, Ban, ngành đồng hành cùng doanh nghiệp kịp thời giải quyết những khó
khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp theo thẩm quyền; đặc biệt là công tác giải
phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để kêu gọi đầu tư
|
UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12
|
Theo dõi, kiểm tra tình hình thực
hiện các dự án để đề xuất thu hồi các dự án vi phạm, chậm tiến độ, kém hiệu
quả, sử dụng đất sai mục đích; đồng thời, đề xuất cơ quan có thẩm quyền làm
rõ trách nhiệm, xử lý theo quy định đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm (nếu
có).
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
13
|
Nâng cao chất lượng công tác lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc liên
quan đến đất đai và giải phóng mặt bằng cho doanh nghiệp.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Các quy hoạch sử dụng đất được ban
hành, khó khăn được giải quyết; Báo cáo kết quả thực hiện
|
14
|
Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu toàn diện nhằm quản lý hiệu quả lĩnh vực tài nguyên và môi trường,
bao gồm: cơ sở dữ liệu về đất đai, địa lý, quan trắc tài nguyên và môi trường,
đa dạng sinh học, nguồn thải, biến đổi khí hậu, địa chất - khoáng sản, khí tượng
- thủy văn,...
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Tháng
12/2023
|
Dữ liệu thông tin được cập nhật/văn
bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện
|
15
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các chính sách, chỉ đạo của UBND tỉnh liên quan trực tiếp đến doanh nghiệp,
nhà đầu tư.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
IV
|
Đổi mới
cơ bản phương thức xúc tiến đầu tư, từ chiều rộng sang trọng điểm, trọng tâm
|
|
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục
các dự án kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn
2021-2025 đảm bảo tính khả thi, tính liên ngành, liên vùng và gắn với chuỗi
giá trị liên kết tiêu thụ sản phẩm phù hợp với tiềm năng, thế mạnh và định hướng
phát triển của tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Tháng
12/2021
|
Danh mục dự án được phê duyệt
|
2
|
Đổi mới hình thức xúc tiến đầu tư,
đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư thông qua quảng bá hình ảnh địa phương,
chuẩn bị đầy đủ thông tin về dự án; chủ động kết nối, giới thiệu đến nhà đầu
tư tiềm năng, các hiệp hội ngành nghề, đại diện doanh nghiệp các nước tại Việt
Nam... để giới thiệu, kêu gọi, hỗ trợ nhà đầu tư từ bước tìm hiểu, khảo sát,
xin chủ trương đầu tư.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Tháng
3/2022
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
3
|
Xây dựng và thực hiện chương trình
xúc tiến, kêu gọi các doanh nghiệp FDI đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp;
thu hút các dự án về công nghiệp, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, năng lượng
tái tạo, chuyển giao công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường với nguồn vốn
đầu tư và có sức lan tỏa lớn.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo két quả thực hiện
|
4
|
Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và
giải pháp tại Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 của UBND tỉnh về việc
ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa
Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA); Quyết định số 1302/QĐ-UBND ngày
25/8/2021 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch đẩy mạnh xuất khẩu hàng chủ lực tỉnh
Đắk Nông giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Theo
Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 và 1302/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của
UBND
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
5
|
Cập nhật và công khai kịp thời các
cơ chế, chính sách, quy hoạch của tỉnh, của các ngành; phổ biến, tuyên truyền
về các chương trình, kế hoạch, kết quả, nỗ lực của chính quyền địa phương về
cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Đắk Nông; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
Sản phẩm báo chí, phát thanh, truyền
hình; Báo cáo kết quả thực hiện
|
V
|
Đẩy mạnh
hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh
Đắk Nông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Tháng
12/2021
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy
trình hướng dẫn thực hiện các quy định về chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ
trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Tháng
3/2022
|
Quyết định về quy trình hướng dẫn của
UBND tỉnh
|
3
|
Tăng cường công tác hướng dẫn, hỗ
trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư; theo dõi, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc của
doanh nghiệp, nhà đầu tư trong quá trình triển khai dự án, hoạt động sản xuất
kinh doanh để tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, tháo gỡ kịp thời
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
4
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo xây dựng
và triển khai hiệu quả, thực chất các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, tập
trung vào đối tượng doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa, nhất là các doanh nghiệp
chịu tác động của dịch Covid-19; chủ động nghiên cứu và cung cấp thông tin
cho các doanh nghiệp về tiếp cận thị trường, tiếp cận vốn, thông tin thị trường
lao động...
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
5
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch
triển khai hỗ trợ doanh nghiệp về khởi sự kinh doanh hàng năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Quý
I hàng năm
|
Kế hoạch, chương trình được ban
hành; Báo cáo kết quả thực hiện
|
6
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị quyết số 105/NQ-CP ngày 09/9/2021 của Chính phủ về việc hỗ trợ
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trong bối cảnh dịch Covid-19
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
10/2021
|
Kế hoạch/chương trình được ban
hành; báo cáo kết quả thực hiện
|
7
|
Hoàn thành việc tích hợp Cổng thông
tin điện tử của tỉnh với Trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, ngành, địa
phương và phương tiện truyền thông của tỉnh nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho
các doanh nghiệp, nhà đầu tư tiếp cận thông tin, tìm hiểu cơ hội đầu tư, kinh
doanh trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Tháng
6/2022
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
8
|
Tăng cường hướng dẫn, hỗ trợ doanh
nghiệp, người dân ứng dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Kế hoạch/Chương trình được ban hành
|
9
|
Khảo sát, đánh giá nhu cầu lao động
của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Xây dựng kế hoạch phối hợp với các
trường đào tạo, dạy nghề với các doanh nghiệp, tổ chức đào tạo trong và ngoài
nước để đào tạo nguồn lao động có tay nghề cao cho các doanh nghiệp.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Tháng
6/2022
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
10
|
Thực hiện tốt vai trò cầu nối của
chính quyền với doanh nghiệp trong việc tuyên truyền các chủ trương, chính
sách của tỉnh; đồng thời, chủ động phản hồi kiến nghị, phản ánh của doanh
nghiệp đến chính quyền địa phương để tạo lập môi trường kinh doanh, đầu tư
thuận lợi nhất
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
11
|
Triển khai khảo sát điều tra
(PCI/DDCI)
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Theo
Kế hoạch PCI/DDCI hàng năm
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12
|
Thực hiện điều tra, nắm bắt, đánh
giá tình hình triển khai các chính sách phát triển kinh tế-xã hội, chính sách
hỗ trợ đầu tư, doanh nghiệp của tỉnh để tham mưu, phản biện kịp thời, phát
huy hiệu quả của các chính sách hỗ trợ
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
13
|
Chủ động cập nhật thông tin doanh nghiệp,
nhà đầu tư cần biết; những kết quả, hành động và dịch vụ hỗ trợ của chính quyền
đối với doanh nghiệp để phổ biến, tuyên truyền đến cộng đồng doanh nghiệp, hợp
tác xã
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Kế hoạch 710/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình 23-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đắk Nông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 710/KH-UBND ngày 11/10/2021 triển khai Chương trình 23-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đắk Nông ban hành
852
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|